Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

TIỂU LUẬN môn cơ lưu CHẤT đề tài hệ THỐNG CUNG cấp nước NHÀ CAO TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
-----

-----

TIỂU LUẬN MÔN CƠ LƯU CHẤT

ĐỀ TÀI
HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC NHÀ CAO TẦNG

GVHD: ThS. Nguyễn Hải Đăng
SVTH: Nguyễn Tiến Dũng
Nguyễn Vũ Vinh

Biên Hòa - Đồng Nai, tháng 1, năm 2021

download by :


TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Họ và

Nguyễn Ti

Nguyễn V
powerpoint chương I II,
thuyết trình.



download by :


LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn khoa công nghệ, trường đại học công nghệ Đồng
Nai, đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập.
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Hải Đăng đã tận tình
hướng dẫn chỉ bảo chúng em trong quá trình thực hiện đề tài tiểu luận.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa đã tận tình giảng dạy,
trang bị cho em những kiến thức quý báu trong năm vừa qua.
Chúng em xin cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và ủng hộ của các anh chị bạn bè trong
quá trình thực hiện khóa đề tài. Mặc dù đã cố gắng hồn thành khóa luận trong phạm vi và
khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng em rất mong nhận được sự thơng cảm, góp ý và tận tình chỉ bảo của q thầy cơ
và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Hải Đăng đã tận tâm hướng dẫn chúng
em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng
tạo trong nghiên cứu khoa học. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì
em nghĩ bài tiểu luận này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân
thành cảm ơn thầy.

Biên Hòa, ngày tháng năm 2021.

download by :


NHẬN XÉT CỦA GVHD
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Biên Hòa, ngày… tháng… năm 2021.
Giảng viên hướng dẫn
ký tên.

download by :


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................
CHƯƠNG I HỆ THỐNG BƠM CẤP NƯỚC CHO NHÀ CAO TẦNG......................

1.1Giới thiệu hệ thống bơm cấp nước cho nhà cao tầng............


1.1.1Các loại hệ bơm cấp nước cho n

1.1.2Chức năng..................................

1.2Sơ đồ hệ thống cấp nước nhà cao tầng...................................

1.2.2Các điều luật tiêu chuẩn và quy
CHƯƠNG II TÌM HIỂU MƠ TẢ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG. .6

2.1Mô tả nguyên lý hoạt động của hệ thống................................

2.2Các lưu ý trong thiết kế............................................................

2.3Ứng dụng của hệ thống bơm cấp nước trong thực tế............
2.4 Kết cấu đặc điểm của máy bơm sử dụng trong hệ thống bơm cấp nước...........

2.4.1Giới thiệu máy bơm...................

2.4.2Các loại máy bơm......................
2.4.3 Các thơng số năng lượng chính và vùng sử dụng bơm.................................
CHƯƠNG III TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................................

3.1Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong - TCVN 4513: 1988

3.2Tính tốn thiết kế để kiểm nghiệm lại hệ thống của tòa nhà

3.2.1Các số liệu của hệ thống bơm c
KẾT LUẬN......................................................................................................................
Tài liệu tham khảo..........................................................................................................


download by :


MỤC LỤC HÌ

1 Các hệ bơm cấp nước nhà cao tầng.............................................
2 Sơ đồ hệ thống cấp nước nhà cao tầng........................................
3 Mơ hình hệ thống cấp nước nhà cao tầng..................................
Máy bơm nước tại tòa nhà Etow
Sơ đồ làm việc của hệ thống đi
3Máy bơm nước tại tòa nhà Etow
4Model máy bơm nước tại tòa n
5Các hệ số máy bơm làm việc...
6Biểu đồ máy bơm đẩy nước lên

Hình 1.
Hình 1.
Hình 1.
Hình 2. 1
Hình 2. 2
Hình 2.
Hình 2.
Hình 2.
Hình 2.

MỤC LỤC BẢN
Bảng 2. 1 Bảng số liệu thiết bị sử dụng
Bảng 3. 1 TCVN 4513: 1988...................................................................................................................... 14
Bảng 3. 2 Tiêu chuẩn nước chữa cháy và số cột nước chữa cháy bên trong nhà lấy theo bảng................16


download by :


LỜI MỞ ĐẦU


Ngày nay máy bơm được dùng rất rộng rãi trong đời sống và các ngành kinh tế quốc
dân. Trong công nghiệp, máy bơm được dùng để cung cấp nước cho các lò cao, hầm mỏ,
nhà máy... bơm dầu trong công nghiệp khai tác dầu mỏ...Trong kỹ nghệ chế tạo máy bay,
trong nhà máy điện nguyên tử ... đều dùng máy bơm. Trong nông nghiệp, máy bơm dùng
để bơm nước tưới và tiêu úng. Trong đời sống máy bơm dùng cấp nước sạch cho nhu cầu
ăn uống của con người, vật nuôi ...
Cùng với sự phát triển không ngưng về kỹ thuật và công nghệ, hiện nay đã ra đời
của những máy bơm rất hiện đại, đồng thời chúng ta đã có một số nhà máy chế tạo bơm
như: Công ty chế tạo bơm Hải Dương, Công ty cơ khí điện thủy lợi, Nhà máy cơ khí
Duyên Hải ... sản xuất máy bơm phục vụ cho đất nước.
Do đó, khi được giao đề tài “khảo sát và kiểm tra hệ thống bơm nước tịa nhà E
tower TÂN BÌNH”, tác giả đã dựa trên số liệu khảo sát thực tế về số nhân viên, số nhà vệ
sinh thực tế và dự kiến lượng nước sử dụng cùng lúc tối đa, đồng thời tìm hiểu bể cấp
nước từ hệ thống nước thành phố đặt tại bể chìm tầng hầm, bể cấp nước cho các nhà vệ
sinh đặt trên sân thượng để hoàn thành bài tập tiểu luận này.

1

download by :


CHƯƠNG I HỆ THỐNG BƠM CẤP NƯỚC CHO NHÀ CAO TẦNG
1.1 Giới thiệu hệ thống bơm cấp nước cho nhà cao tầng
1.1.1 Các loại hệ bơm cấp nước cho nhà cao tầng hiện nay


Hình 1. 1 Các hệ bơm cấp nước nhà cao tầng

- Bể ngầm Trạm bơm Bể trung gian (có thể có) Trạm bơm trung gian Bể mái phân vùng

cấp nước trọng lực và trạm bơm cho các tầng trên cùng.
- Bể ngầm Trạm bơm phân vùng cấp nước tới các tầng.
- Bể ngầm Trạm bơm Tới các tầng dưới và Bể trung gian Trạm bơm và phân vùng cấp

nước tới các tầng.
- Bể ngầm 2 bơm biến tần (1 duty, 1 stanby) + bình áp lực phân 3 vùng cấp nước (mỗi

vùng 7 tầng), với 3 ống đứng từ ống gom header.
Hệ thống đường ống với 3 van chống nước va, 3 van điều áp lắp trên 3 ống đứng chính và
đầy đủ van khóa khác.
1.1.2 Chức năng
Chúng ta luôn bắt gặp những hệ thống bơm nước cơng nghiệp tuần hồn trong các
nhà máy cơng nghiệp hay các hệ thống cung cấp nước sinh hoạt trong các cao ốc chức
năng như khách sạn, văn phòng, căn hộ cao cấp, nơi cần thiết lượng nước sinh hoạt lớn với
nhu cầu (lưu lượng) luôn thay đổi thường xuyên.
Việc nghiên cứu sử dụng hiệu quả nguồn điện năng cung cấp cho một nhóm phụ tải
cơng suất lớn và có đặc tính giao động như vậy đang được quan tâm rất nhiều, nhất là

2

download by :


trong bối cảnh hiện nay khi tiêu chí tiết kiệm điện năng luôn được đề cập đến trong các dự
án lớn. Để đáp ứng được những yêu cầu về cấp nước với áp suất không đổi trong công

nghiệp, dân dụng, cũng như các hệ thống tưới tiêu tiết kiệm nước trong nông nghiệp.
1.2 Sơ đồ hệ thống cấp nước nhà cao tầng.

- Hệ thống cấp thoát nước: Vấn đề về áp lực, lưu lượng, thiết kế hệ thống cấp thoát nước

thường khó khăn nên cần u cầu cao, tính tốn kỹ lưỡng ,triệt để.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Được trang bị đầy đủ các hệ th ống, thiết bị kỹ thuật

phịng cháy chữa cháy, đảm bảo an tồn khi xảy ra hỏa hoạn.

Hình 1. 2 Sơ đồ hệ thống cấp nước nhà cao tầng

+ Xây dựng bể nước trên mái: Đây là phương án của các cơng trình Việt nam. Nước được

bơm từ bể nước ngầm lên bể chứa trên mái, sau đó từ bể nước trên mái sẽ gồm các trục cấp
nước cho các tầng phía dưới, phương án này khơng sợ mất điện máy bơm (vì bể nước mái
dự trữ được tối thiểu 1 ngày đêm). Tuy nhiên chúng ta phải xây dựng bể nước mái khá lớn
trên mái nhà (thông thường khoảng 30-50m3).

3

download by :


+ Phương án không dùng bể nước mái: là phương án không cần sử dụng bể nước mái,

nước từ bể ngầm qua hệ thống máy bơm (có hệ thống bình tăng áp) cấp trực tiếp cho các
thiết bị dùng nước. Phương án này được sử dụng rất nhiều ở các nước phát triển do nguồn
điện ổn định.
- Nhược điểm phương án này là hệ thống bơm có cơng suất lớn hơn và phải có bình áp,


phải có hệ thống điện dự phịng 24/24h.

Hình 1. 3 Mơ hình hệ thống cấp nước nhà cao tầng

4

download by :


1.2.2 Các điều luật tiêu chuẩn và quy cách được áp dụng
Việc thiết kế và xây dựng cơng trình này phải tuân thủ các yêu cầu mới nhất của các
điều luật và tiêu chuẩn quy cách Việt Nam được áp dụng do các cơ quan chức năng có
thẩm quyền ban hành về việc thiết kế, đánh giá, sản xuất, thử nghiệm lắp đặt và vận hành.
Một số tiêu chuẩn tham khảo
- TCVN 4513-88 : Cấp nước bên trong.
- TCVN 4519-88 : Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và cơng trình. Quy phạm

nghiệm thu và thi cơng.
- TCVN 5576 : 1991 : Hệ thống cấp thoát nước.
- TCVN 6140 : 1996 : Oáng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước (ISO

6992 : 1986).
- TCVN 6151 : 1996 : Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U)dùng

(ISO 4422 : 1920) để cấp nước.
- TCVN 6250 : 1997 : Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U). Hướng dẫn lắp đặt (ISO 4191

: 1989).
- TCVN 6253 : 1997 : Ống nhựa dùng để vận chuyển nước sinh hoạt. (ISO 8795 : 1990)


Phương pháp thử.
- TCVN 5436 : 1998 : Sản phẩm sứ vệ sinh, phương pháp thử.
- TCVN 6073 : 1995 : Sản phẩm sứ vệ sinh.
- TCVN 3786 : 1994 : Ống sành thoát nước và phụ tùng.
- TCVN 4038 - 85 : Thoát nước.
- TCVN 4474 - 87 : Thoát nước bên trong.

5

download by :


CHƯƠNG II TÌM HIỂU MƠ TẢ NGUN LÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
2.1 Mô tả nguyên lý hoạt động của hệ thống
Khi hệ thống cấp nước tự động hoạt động, sẽ có một cảm biến áp suất với độ nhạy
cao gắn trên đường ống để phát hiện sự thay đổi của áp suất trên đường ống do nhu cầu
tiêu thụ nước thay đổi gây ra, sau đó sẽ truyền tín hiệu thay đổi này về biến tần. Sau khi
tính tốn và so sánh với giá trị áp suất đặt, biến tần sẽ gửi lệnh thay đổi tần số mới xuống
bộ điều khiển tốc độ quay của của động cơ cánh quạt của bơm và có thể đưa thêm hay cắt
bớt các bơm trong hệ thống. Do vậy ổn định được áp suất nước trên đường ống theo yêu
cầu.
Hệ thống cấp nước sạch
- Trên đường ống cấp nước chính đặt cảm biến đo áp suất. Khi có sự thay đổi về áp suất

trong đường ống thì cảm biến sẽ truyền tín hiệu về biến tần (tín hiệu dạng tương tự). Tại
biến tần tín hiệu này được so sánh với giá trị áp suất được đặt sẵn (tín hiệu dạng tương tự).
Sau đó biến tần sẽ dựa vào giá trị so sánh đó và điều khiển tần số nguồn cấp cho động cơ
bơm.

- Ở bể chứa nước đặt cảm biến báo mức nước. Nếu mức nước xuống quá thấp (không

đủ mức nước cho bơm hoạt động), cảm biến báo mức sẽ truyền tín hiệu về biến tần để
dừng bơm.
Hệ thống thoát nước thải
- Tương tự hệ thống cấp nước, bể chứa nước thải cũng có đặt cảm biến báo mức bùn

trong bể.
Hệ thống thoát nước nhà cao tầng gồm: hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát
nước thải sinh hoạt.
- Hệ thống thoát nước mưa dùng để thoát nước mưa từ mái nhà và ban công.

6

download by :


- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt dùng để thu dẫn nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh,

các chậu rửa, phòng tắm được thu lại qua phễu thu sàn theo đường ống thoát nước thải đến
bể tự hoại rồi thải ra ngồi theo đường ống nước thốt.
Thiết kế hệ thống thoát nước nhà cao tầng cần thiết kế bể tự hoại, vị trí đặt bể tự hoại,
cấu tạo bể tự hoại, đường ống dẫn nước và thoát nước trong bể, phễu thu sàn, cách đường
ống đến bể tự hoại kèm theo độ dốc và độ lớn trong hệ thống thoát nước thải.
2.2 Các lưu ý trong thiết kế
Các yêu cầu để bơm nước cho nhà cao tầng
-

Khối lượng nước yêu cầu một ngày, với 8 giờ làm việc là 700 lít.


-

Nước cấp cho nhà được dùng vào việc: tắm, giặt,vệ sinh, phun sương…

-

Cột áp đẩy là 10 m.

Một số vấn đề có thể gặp

Hình 2. 1 Máy bơm nước tại tịa nhà Etown - Tân Bình

Để đáp ứng nhu cầu áp lực nước trong hệ thống luôn đủ khi nhu cầu sử dụng nước
thay đổi bất thường, các bơm trong hệ thống luôn làm việc liên tục ở chế độ đầy tải tương
ứng với trường hợp nhu cầu sử dụng nước của hệ thống ở mức cực đại. Tuy nhiên đều này
dẫn đến 1 số bất lợi sau.
- Áp lực nước trong hệ thống đôi khi tăng quá cao không cần thiết, do nhu cầu sử dụng

nước giảm xuống nhưng hệ thống bơm vẫn chạy đầy tải.
- Các bơm phải chạy liên tục dẫn đến giảm tuổi thọ cơ khí, hoặc chi phí đầu tư sẽ tăng lên

(do tăng số lượng bơm) nếu muốn các bơm chạy luân phiên.
- Tổn hao điện năng trên hệ thống do động cơ bơm vẫn chạy đầy tải trong khi nhu cầu sử

dụng nước giảm xuống.

7

download by :



2.3 Ứng dụng của hệ thống bơm cấp nước trong thực tế
Hiện nay tại tịa nhà E tower-Tân Bình, sau đây là khảo sát cấu trúc của tòa nhà E (12
tầng) về các chỉ tiêu sau đây.
- Số lavapo/ tầng.
- Số bồn tiểu/ tầng.
- Số bồn cầu/ tầng.
- Số vòi nước phụ/ tầng.
- Số phòng/ tầng.
- Số người / phòng/ tầng.
- Chiều cao/ phịng/ tầng.
- Các ghi chú khác.

Hình 2. 2 Sơ đồ làm việc của hệ thống điều khiển nhiều bơm

8

download by :


Lavap
Tầng

o

Tầng

0

hầm

Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3

0
3

Tầng 4

3

Tầng 5

3

Tầng 6

3

Tầng 7

3

Tầng 8

3

Tầng 9

3


Tầng 10

3

Tầng 11

0

Tầng 12

0
việc

Bồn nước để trên tầng 12 có nghĩa là ở độ cao là tổng chiềi cao tòa nhà trừ ra 4 Toàn bộ
các đường ống nước dẫn vào thiết bị sử dụng ống phi 21 và có van.
m

Bảng 2. 1 Bảng số liệu thiết bị sử dụng

9


download by :


2.4 Kết cấu đặc điểm của máy bơm sử dụng trong hệ thống bơm cấp nước
2.4.1 Giới thiệu máy bơm
Máy bơm là một loại máy thủy lực, nhận năng lượng từ bên ngoài (cơ năng, điện
năng, thủy năng...) và truyền năng lượng cho dòng chất lỏng, nhờ vậy đưa chất lỏng lên

một độ cao nhất định hoặc dịch chuyển chất lỏng theo hệ thống đường ống.

Hình 2. 3 Máy bơm nước tại tịa nhà Etown - Tân Bình

2.4.2 Các loại máy bơm
Người ta chia máy bơm ra nhiều loại dựa vào những đặc điểm như nguyên lý tác
động của cánh bơm vào dòng nước, dạng năng lượng làm chạy máy bơm, kết cấu máy
bơm, mục đích bơm, loại chất lỏng cần bơm. Trong đó thường dùng đặc điểm thứ nhất để
phân loại máy bơm theo đặc điểm này máy bơm được chia làm hai nhóm bơm động học và
bơm thể tích.
Nhóm 1
- Bơm động học: Trong buồng cơng tác của máy bơm động học, chất lỏng được nhận

năng lượng liên tục từ cánh bơm truyền cho nó suốt từ cửa vào đến cửa ra của bơm.
Loại máy bơm này gồm có những bơm sau.
- Bơm cánh quạt: Bơm li tâm, hướng trục, cánh chéo. Trong loại máy bơm này, các

cánh quạt gắn trên bánh xe công tác sẽ truyền trực tiếp năng lượng lên chất lỏng để đẩy
chất lỏng dịch chuyển. Loại bơm này thường có lưu lượng lớn, cột áp thấp trong bơm

10

download by :


nước gọi cụ thể là cột nước và hiệu suất tương đối cao, do vậy thường được dùng trong
nông nghiệp và các ngành cấp nước khác.
- Bơm xoắn: Chất lỏng qua các rãnh bánh xe công tác của máy bơm sẽ nhận được năng

lượng để tạo dòng chảy xoắn và được đẩy khỏi cửa ra bánh xe công tác. Người ta dùng

máy bơm này chủ yếu trong công tác hút nước hố thấm, tiêu nước, cứu hỏa.
- Bơm tia: Dùng một dịng tia chất lỏng hoặc dịng khí bên ngồi có động năng lớn phun

vào buồng cơng tác của bơm nhờ vậy hút và đẩy chất lỏng. Loại bơm này bơm được lưu
lượng nhỏ, thường được dùng để hút nước giếng và dùng trong thi công.
- Bơm rung: Cơ cấu cơng tác của bơm này là pít tơng-van giao động qua lại với tầng số

cao gây nên tác động rung cơ học lên dòng chất lỏng để hút đẩy chất lỏng. Loại bơm này
có lưu lượng nhỏ, thường được dùng bơm nước giếng và giếng mỏ.
- Bơm khi khí ép: Loại bơm này nhờ tạo hỗn hợp khí và nước có trọng lượng riêng nhỏ

hơn trọng lượng riêng của nước để dâng nước cần bơm lên cao. Loại bơm này thường
dùng để hút nước bẩn hoặc nước giếng.
- Bơm nước va (bơm Taran): Lợi dụng hiện tượng nước va thủy lực để đưa nước lên

cao. Loại bơm này bơm được lưu lượng nhỏ, thường được dùng cấp nưóc cho vùng nơng
thơn miền núi.
Nhóm 2
- Bơm thể tích: Ngun lý làm việc của loại bơm này là thay đổi có chu kỳ thể tích của

buồng cơng tác truyền áp lực hút đẩy chất lỏng. Bơm này có những loại sau:
- Bơm pít tơng: Pít tơng chuyển động tịnh tiến qua lại có chu kỳ trong buồng cơng tác

để hút và đẩy chất lỏng. Loại bơm này tạo được cột áp cao, lưu lượng nhỏ nên trong nơng
nghiệp ít dùng, thường được dùng trong máy móc cơng nghiệp.
- Bơm rơ to: Dùng cơ cấu bánh răng hoặc bánh vít, cánh trượt đặt ở chu vi phần quay

của bơm để đẩy chất lỏng. Bơm này gồm có bơm răng khía, bơm pít tơng quay, bơm tấm
trượt, bơm vít, bơm pít tơng quay, bơm chân khơng vịng nước... Bơm rơ to có lưu lương
nhỏ thường được dùng trong công nghiệp.


11

download by :


2.4.3 Các thơng số năng lượng chính và vùng sử dụng bơm
Thơng số năng lượng chính của máy bơm là những số liệu chủ yếu biểu thị đặc tính
cơ bản của máy bơm bao gồm lưu lượng Q, cột nước H, cơng suất N, số vịng quay n và độ
cao hút nước cho phép... Những thông số này nhà máy chế tạo bơm đã ghi sẵn trên nhãn
hiệu máy.

Hình 2. 4 Model máy bơm nước tại tòa nhà Etown- Tân Bình

Lưu lượng Q
Lưu lượng là thể tích khối chất lỏng được máy bơm bơm lên trong một đơn vị thời
gian Q (l/s, m3/s, m3/h). Thể tích có thể là m3 hoặc lit, cịn thời gian có thể tính là giây
-thường đối với máy bơm lớn, hoặc giờ - thường dùng đối đối với máy bơm nhỏ hoặc
thường dùng lưu lượng cho toàn trạm.

12

download by :


Cột nước H
Cột nước là năng lượng mà máy bơm truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng qua
nó. Năng lượng đó bằng hiệu số năng lượng đơn vị của chất lỏng ở cửa ra và cửa vào
của bơm.


Hình 2. 5 Các hệ số máy bơm làm việc

Công suất N
Trên nhãn hiệu máy bơm thường ghi công suất trục máy bơm.
Hiệu suất h (%)
Máy bơm nhận công suất trục do động cơ truyền tới N.
Vòng quay n (v/p) n là số vịng quay của máy bơm trong 1 phút.

Hình 2. 6 Biểu đồ máy bơm đẩy nước lên bể

13

download by :


CHƯƠNG III TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong - TCVN 4513: 1988

Bảng 3. 1 TCVN 4513: 1988

14

download by :


Chú thích
- Đối với các nhà ở, nước sinh hoạt dùng hàng ngày lấy ở vịi cơng cộng của đường phố,

tiểu khu, thì tiêu chuẩn dùng nước trung bình mỗi người lấy từ 40 đến 60 l/ngày.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh trong bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà nghỉ


và cho một chỗ trong trường nội trú đã tính đến lượng nước dùng trong nhà ăn, nhà
giặt.
- Tiêu chuẩn dùng nước của một cán bộ làm việc ở trụ sở, cơ quan hành chính gồm cả

lượng nước cho khách. Nước dùng cho nhà ăn cần tính bổ sung.
- Tiêu chuẩn dùng nước của các thiết bị máy móc đặt bên trong các nhà giặt bằng máy,

các cơng ty ăn uống, cửa hàng ăn uống và các nhà khác thì quy định theo đồ án thiết
kế kĩ thuật
- Nước làm nguội máy của các thiết bị lạnh và điều hịa khơng khí nêu trong tiêu chuẩn

dùng nước trên và cần tính nêng.
- Khi lấy nước nóng trực tiếp từ mạng lưới cấp nhiệt cũng như từ trạm nồi hơi khu vực,

thì khi tính tốn đường ống, lưu lượng nước lạnh phải tính với hệ số 0,7.
- Tiêu chuẩn nước tưới đường nêu trong bảng 1 đượctính cho 1 lần tưới trong ngày phụ

thuộc vào điều kiện khí hậu.
- Lưu lượng nước cho thiết bị công nghệ của các cơ sở điều trị khơng được nêu trong

bảng 3.1 thì lấy theo quy định của thiết kế công nghệ.

15

download by :


Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy


Bảng 3. 2 Tiêu chuẩn nước chữa cháy và số cột nước chữa cháy bên trong nhà lấy theo bảng

Chú thích
- Nếu ống vịi rồng bằng vải bạt đường kính từ 66mm dài 125m và đường kính đầu

phun của lăng là 19mm thì lưu lượng nước là 5 l/s.
- Ở những khu dân dụng hay ở các ga xe lửa phụ, trong trường hợp đặc biệt thì ở vị trí

bất lợi nhất áp lực nước tự do có thể hạ thấp xuống 7m.

16

download by :


3.2 Tính tốn thiết kế để kiểm nghiệm lại hệ thống của tòa nhà
3.2.1 Các số liệu của hệ thống bơm của tịa nhà như sau
Cơng suất bơm: 15 HP
Tần số: 50 Hz
Lưu lượng: Q = 14 ÷ 34 m3/h
Số vòng quay: 2900 vòng/phút
Voltage: 400 V
Nhiệt độ nước đo được 20 0C.
Đường kính ống đẩy 75mm, đường kính ống hút 90mm, có valve.
Chiều cao cần đưa nước lên là: 48m
Bơm ly tâm đặt ở độ cao: 5m
Trên đường ống hút (chiều dài 15m) đặt hai valve một chiều và có hai khúc
cong
900.
Trên đường ống đẩy (chiều dài 58m) có hai khúc cong 900 và bốn khúc cong

1100
Áp kế trên ống đẩy từ bơm ra: 7bar
Chân không kế trên ống hút: 12,94 mmHg.
Yêu cầu:
- Tính vận tốc trong ống hút.
- Tính tổn thất ma sát trong đường ống đẩy.
- Chọn bơm.
- Chiều cao hút tối đa của bơm.

17

download by :


Vận tốc nước trong ống hút

Tính tổn thất ma sát trong đường ống đẩy

Do: 1.10 4 < Re = 110597 < 5.10 6 - đây là chế độ chảy rối.
Tính tổn thất ma sát trong đường ống hút:

Độ nhám của ống dẫn ∆ = 0,2mm ( bảng phụ lục 17- page 311- bơm, quạt, máy nén – Bùi
Trung Thành).

Hệ số ma sát ống đẩy:

Hệ số ma sát ống
hút:

18


download by :


×