Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

BẢNG ĐÁNH GIÁ kết QUẢ HOẠT ĐỘNG bài tập NHÓM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

BÀI TẬP NHĨM
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ LAN ANH
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: 03
Nguyễn Thị Mai Hoa - 2019600794

Đặng Thùy Linh - 2019600364

Nguyễn Thị Hồng - 2019606558

Đào Thị Mai Linh - 2019602660

Bùi Thị Huyền - 20196073

Trương Khánh Linh - 2018602355

Nguyễn Thu Huyền - 2019600305

Nguyễn Thị Minh Lợi - 2019606932

Đoàn Thị Thanh Huyền -

Phạm Thị Thanh Huyền -

2019605713

2019600487 – Nhóm trưởng
Lớp: AA6011002


Khóa: Đại Học K14

Hà Nội, 2021

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

MỤC LỤC
Phần 1.

BẢNG PHẦN CƠNG NHIỆM VỤ.............................................. 3

Phần 2.

KẾT QUẢ BÀI TẬP NHÓM...................................................... 7

1. Bài tập thảo luận............................................................................. 7
Vấn đề 1.......................................................................................... 7
Vấn đề 2......................................................................................... 12
Vấn đề 3......................................................................................... 14
Vấn đề 4......................................................................................... 15
2. Bài tập tự luận.............................................................................. 17
Bài 1:............................................................................................. 17
Bài 2:............................................................................................. 21
Bài 3:............................................................................................. 25
Bài 4:............................................................................................. 29

Phần 3.

BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÀI TẬP NHĨM 34

2

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

ST
T
1

2

3

4

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội


Tha

Huy

5

Ngu

Thu H

6

Phạm

Tha

Huy

(Nh

trưở

của nhóm.
4

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

8

download by :


9

Kh

10

Ng

M

của nhóm

6

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Phần 2.
1.

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

KẾT QUẢ BÀI TẬP NHĨM.

Bài tập thảo luận

Vấn đề 1
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng có được sử dụng trong tất cả các
đơn vị hành chính sự nghiệp không? Hãy nêu kết cấu, các chứng từ sử dụng
làm cơ sở để phản ánh tình hình biến động của các khoản phải thu vào sổ kế
toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp.

7

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội


Khoa Kế tốn Kiểm tốn

8

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

9

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

10


Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

11

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

12

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm


download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

Vấn đề 2
So sánh điều kiện ghi nhận tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự
nghiệp với điều kiện ghi nhận tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự
nghiệp.

13

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

14

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm


download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

15

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

Vấn đề 3
Cuối năm, đơn vị quyết định chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công nhân
viên từ kinh phí tiết kiệm được trong năm (kinh phí do ngân sách nhà nước
cấp). Kế toán đơn vị sẽ ghi nhận các nghiệp vụ xác định số chi bổ sung thu
nhập và nghiệp vụ chi trả tiền cho cán bộ, công nhân viên như thế nào?

16

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14


Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Vấn đề 4
So sánh khoản phí và lệ phí mà đơn vị hành chính sự nghiệp được thu theo
Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13. Tìm hiểu quy định sử dụng số phí được
khấu trừ, để lại.

17

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

18


Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

2.

Khoa Kế tốn Kiểm toán

Bài tập tự luận

Bài 1:
Tại một đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm
trong tháng 12/2018 (từ nguồn NSNN cấp chi hoạt động thường xuyên)
như sau (ĐVT: 1000đ)
1.Nhận được thông báo đơn vị được giao dự toán chi bổ sung năm nay là là
1.185.400 và lệnh chi tiền thực chi bằng tiền gửi ngân hàng là 34.100
Nợ 00821
Nợ 112
Có TK 3371

34.100

Đồng thơi ghi Có Tk 01221

34.100


2. Đơn vị rút tạm ứng dự tốn tạm ứng kinh phí về quỹ tiền mặt để chi tiêu là
48.400 và rút tiền gửi ngân hàng nhập về quỹ tiền mặt là 34.100 (nguồn từ lệnh
chi tiền thực chi)
3. Xuất quỹ tiền mặt (từ nguồn dự toán NSNN) chi tiền mua vật tư nhập kho cả
thuế GTGT 10% là 16.500, mua TSCĐ đã đưa vào sử dụng cả thuế GTGT 10%
là 19.800, chi các khoản dịch vụ phục vụ cho hoạt động thường xuyên với giá
chưa thuế là 11.000, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng của tài sản là
5

năm

4. Đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc với số tiền đã rút tạm
ứng là 48.400
5. Xuất quỹ tiền mặt (từ lệnh chi tiền thực chi) để mua công cụ dụng cụ dùng
ngay cho hoạt động thường xuyên cả thuế GTGT 10% là 18.700, chi tiền tiếp
khách với giá chưa có thuế GTGT 10% là 14.000
6. Rút dự toán thực chi mua 1 TSCĐ với giá cả thuế GTGT 10% là 396.000, tài
sản đã đưa vào sử dụng, thời gian sử dụng 10 năm
7.Đơn vị được cấp 1 TSCĐ bằng lệnh chi tiền thực chi trị giá cả thuế GTGT
10% là 165.000, thời gian sử dụng của TSCĐ là 10 năm
19

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

8. Đơn vị xuất tồn bộ số vật liệu đã mua trong kỳ ra sử dụng cho hoạt động
thường xuyên
9. Tính lương phải trả cho cơng chức, viên chức trong đơn vị 600.000. Trích
các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định (tính vào chi phí là 23,5% và trừ vào
lương 10,5%). Trính 1% đồn phí cơng đồn và cơng chức, viên chức đã nộp lại
bằng tiền mặt. Đơn vị đã rút dự tốn thực chi thanh tốn tồn bộ tiền lương cho
cán bộ nhân viên và nộp bảo hiểm lên cho nhà nước
10.

Cuối kỳ đơn vị trích hao mịn TSCĐ hữu hình là 30.000

11. Cuối kỳ xác định số nguyên vật liệu đã xuất dùng kết chuyển ghi tăng
khoản thu hoạt động do NSNN cấp
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định thặng dư, thâm hụt,
biết TK 511 đến hết tháng 11 là 2.800.000 và TK 611 là 2.800.000
3. Kỳ sau phát hiện thiếu 1TSCĐ nguyên giá là 40.000, đã hao mòn luỹ kế là
10.000, chưa phát hiện được nguyên nhân, kế tốn xử lý như thế nào

20

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm


download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

21

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

22

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội


Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Bài 2:
Có tài liệu về tình hình viện trợ và sử dụng nguồn viện trợ trong tháng
12/N tại đơn vị sự nghiệp A như sau (ĐVT: 1.000Đ).
Đơn vị nhận được nguồn viện trợ nước ngoài theo dự án, trong kỳ phát sinh
các nghiệp vụ liên quan đến nhận và sử dụng nguồn viện trợ, các khoản thanh
toán đều đã nhận được giấy báo Nợ và giấy báo Có của KBNN
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
1.

Nhận được UNC nhà tài trợ (Mỹ) chuyển tiền viện trợ vào tài khoản tiền

gửi của đơn vị tại kho bạc nhà nước, số tiền 1.200.000. Đơn vị đã làm thủ tục
ghi thu, ghi tạm ứng khoản tiền viện trợ nhận được này
2.

Nhận được 1 lô thiết bị viện trợ của nhà tài trợ (Mỹ), giá trị được cơ

quan có thẩm quyền xác định là 800.000. Lô hàng này đã làm thủ tục ghi thu –
ghi chi NSNN.
3.

Đơn vị lập UNC chuyển tiền mua vật tư về dùng ngay từ nguồn viện trợ

(trích tài khoản tiền gửi tại KBNN), số tiền 100.000. Đã nhận được giấy báo Nợ
của KBNN
4.


Đơn vị rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi KBNN (nguồn viện trợ) về quỹ

để chuẩn bị tổ chức hội thảo, số tiền 600.000.
5.

Đơn vị lập UNC chuyển tiền mua sắm thiết bị trang bị cho văn phịng từ

nguồn viện trợ (Trích TK tiền gửi tại KBNN), số tiền 200.000.
6.

Mua 1 lô nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán cho người bán số

tiền 150.000
7.

Lập UNC chuyển tiền thanh toán cho nhà cung cấp nguyên vật liệuở

nghiệp vụ 6 (từ nguồn viện trợ - trích tài khoản tiền gửi tại kho bạc). Đã nhận
được giấy báo Nợ của KBNN
8.

Kết luận của kiểm toán nhà nước thu hồi khoản đã chi từ nguồn viện trợ

và yêu cầu nộp trả NSNN số tiền 60.000.
9.

Phát hiện thiếu 1 thiết bị của nguồn viện trợ với nguyên giá là 100.000,

đã hao mịn hết 30.000


23

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm

download by :


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

10.

Khoa Kế tốn Kiểm toán

Chi tiền mặt từ quỹ để tổ chức hội thảo theo chứng từ đã được duyệt,

kinh phí từ nguồn viện trợ số tiền 600.000
11.

Đơn vị làm thủ thục hoàn tạm ứng số đã chi mua trang thiết bị,

mua vật tư và chi hội thảo nói trên từ nguồn đã ghi thu – ghi tạm ứng, số
tiền 1.050.000.
12.

Xuất vật liệu ra để sử dụng cho dự án số tiền 150.000

13.


Tính hao mòn TSCĐ số tiền 140.000. Biết tài sản cố định này được đầu

tư bằng nguồn viện trợ
Yêu cầu:
1.

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực hiện bút

toán kết chuyển cuối kỳ để xác định thặng dư/ thâm hụt hoạt động viện
trợ.
2.

Nếu tại nghiệp 6, số nguyên vật liệu không về nhập kho mà

dùng ngay cho hoạt động viện trợ thì kế tốn định khoản như thế nào?
3.

Đã tìm được nguyên nhân tài sản thiếu ở nghiệp vụ 9, do nhân

viên làm mất, giá trị thiếu mất đơn vị đã thu bằng tiền mặt. Định khoản
bút toán thu hồi bằng tiền mặt và bút toán kết chuyển giá trị cịn lại của
tài sản thiếu mất

24

Nhóm 03 - lớp AA60011002 - khóa K14

Bài tập nhóm



download by :


×