Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Phan tích và thiết kế hệ thống cửa hàng hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.28 MB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ T#I:
PHÂN TÍCH V# THIẾT KẾ HỆ THỐNG CỬA H#NG HOA
Sinh viên thực hiện

: PHẠM HỒNG SƠN

Giảng viên hướng dẫn

: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG KHÁNH

Ngành

: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên ngành

: QUẢN TRỊ AN NINH MẠNG

Lớp

: D14QTANM2

Khóa

: 2019-2024


Hà Nội , ngày 29 tháng 5 năm 2021

LỜI MỞ ĐẦU


Khơng kể tới những đóng góp to lớn mà ngành công nghệ thông tin đã làm được cho
lĩnh vực nghiên cứu khoa học kỹ thuật, mà chúng ta có thể nhìn thấy ln những đóng
góp thiết thực mà nó mang lại trong đời sống xã hội của con người. Với chiếc máy
tính cá nhân của mình, chỉ với vài thao tác đơn giản, thậm chí là một cú click chuột,
bạn có thể đọc báo, xem phim, nghe đài, hay mua sắm,…có thể nói cả thế giới thơng
tin gần như hiện ra trước mắt bạn.Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, con người
ngày càng bộn bề với trăm nghìn cơng việc, chúng ta khơng có nhiều thời gian cho
việc tìm kiếm, chọn lựa mua sắm những món q cho mình và Người Thân, đơn giản
chỉ là những bó hoa thôi nhưng cũng làm cho chúng ta cảm thấy cuộc sống nhẹ nhàng
vui vẻ, cảm giác thanh thản, quên đi những mệt mỏi trông công việc hằng ngày. Mỗi
con người đã khơng ít lần phải suy nghĩ, băn khoăn khi muốn tặng cho ai đó một món
quà sao cho độc đáo mới lạ và quan trọng là phải mang nhiều ý nghĩa, các bạn sẽ nghĩ
đến những bó hoa, đó là những bó hoa được bó khéo léo đẹp mắt, tuy khơng phải món
q có giá trị cao nhất nhưng hoa ln là món q thể hiện được sự quan tâm, tình
cảm yêu quý của người tặng đến với người nhận .Hoa là sự tinh tế trang trọng trong
các nhà hàng, khách sạn hay cơ quan cơng sở, hoa cịn là niềm vui đôi lứa trong các lễ
cưới, là sự cảm thông chia buồn trong đámtang, là sự trang trọng lich sự trong các lễ
khai trương, các cuộc họp, hội nghị…Xuất phát từ những suy nghĩ đó, em muốn xây
dựng một hệ thống chuyên cung cấp các sản phẩm về hoa phục vụ cho cuộc sông hằng
ngày, quà tặng, cung cấp hoa định kỳ cho nhà hàng, khách sạn hay cơ quan doanh
nghiệp. Mong rằng sẽ mang những sắc hoa tươi thắm nhất, những món quà ý nghĩa
nhất đến với người thân yêu của bạn trên khắp mọi miền, khoảng cách về khơng gian
và thời gian khơng cịn là vấn đề nữa .Các cá nhân, tổ chức,công ty,…muốn tiến hành
quảng bá hay bán hoa trực tuyến, thì điều đầu tiên họ cần đến là hệ thống thông tin
được thiết kế tốt, giao diện đẹp, bắt mắt với khách hàng, cũng như là người xem, dễ sử

dụng và an tồn.

QUẢN LÍ CỬA H#NG BÁN HOA


I.NẮM BẮT U CẦU.
1. Mơ tả bài tốn
1.1. Bài tốn
u cầu xây dựng một hệ thống quản lý cửa hàng hoa. - Người quản lý nắm được
tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, việc thống kê được thực hiện hàng tháng,
hàng q cũng có khi đột xuất theo yêu cầu. - Thủ kho quản lý số lượng hàng trong
kho theo mã số hàng hoá, kiểm kê hàng hoá trong kho. - Nhân viên bán hàng sẽ tính
tiền những mặt hàng mà khách mua và lập hoá đơn cho khách. - Khách hàng là người
mua hàng từ siêu thị. Có 2 dạng khách hàng: khách hàng bình thường và khách hàng
thân thiện. Nếu khách hàng là khách hàng thân thiện thì mã số khách hàng sẽ được lưu
trong hệ thống và được hưởng quyền lợi từ chương trình này. - Việc quản lý mua bán
hàng ở cửa hàng được thực hiện như sau: Người quản lý trực tiếp liên hệ với nhà sản
xuất để nhập hàng vào cửa hàng, cũng như quan hệ với đối tác để bán hàng ra ngồi.
Người quản lý sẽ quản lý thơng tin khách hàng thân thiện, thống kê doanh thu của siêu
thị hàng tháng, hàng q. Khi hàng hố được nhập vào thì Thủ Kho sẽ Tạo Phiếu Nhập
Hàng ghi đầy đủ thông tin về việc nhập hàng đó. Khi hàng được bán trực tiếp cho đối
tác lớn hay hàng hoá được đưa lên quầy thì Thủ Kho sẽ Tạo Phiếu Xuất Hàng. Thủ
Kho kiểm kê hàng hố trên kho, khi có mặt hàng nào hết hạn sử dụng thì Tạo Phiếu
Trả Hàng cho nhà sản xuất. Nhân viên bán hàng làm việc theo ca, khi đến ca làm việc
của mình, nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống. Khi khách hàng lựa chọn hàng hố
mua và u cầu tính tiền, nhân viên sẽ tính tiền và lập hố đơn cho khách.

CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN HỆ THỐNG V# XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
NGƯỜI DÙNG.
1. Khảo sát hiện trạng



Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cửa hàng bao gồm: hoa lụa , cây cảnh và
các vật dụng phục vụ trang trí nội thất và nhu cầu giải trí . Là một cửa hàng mới mở
nên hoạt động chủ yếu vẫn mang tính thủ cơng , dựa vào kinh nghiệm của hệ thống
nhân viên .Do đặc điểm của lượng hàng hóa nhập xuất ngày càng lớn nên cơng tác
quản lí ,mua bán mất rất nhiều thời gian , cơng sức mà độ chính xác khơng cao , điều
này nhiều khi gây thiệt hại cho công ty .Ngày nay cửa hàng đang từng bước hiện đại
hóa hệ thống các máy tính , và đưa hệ thống phần mềm vào sử dụng để dần thay thế
cơng tác quản lí thủ cơng trong cơng ty .
Hoạt động quản lí hàng hóa và mua bán của cửa hàng hồn tồn thủ cơng nên
bộc lộ những hạn chế sau:
-

Tra cứu thông tin về hàng hóa, khách hàng, lượng hàng tồn ….nhiều khi rất mất
thời gian, thiếu chính xác.

-

Việc lưu trữ các thơng tin về hàng hóa, khách hàng, nhà cung cấp, tài chính …

-

Tốn nhiều thời gian tổng hợp báo cáo thống kê.

-

Không đáp ứng đươc nhu cầu thông tin phục vụ hàng ngày và mở rộng cửa

phải sử dụng nhiều loại giấy tờ sổ sách nên rất cồng kềnh cho khu lưu trữ.


hàng trong tương lai.
Trước tình hình đó, vấn đề đặt ra cần phải có một hệ thống mới đáp ứng được các
yêu cầu cơ bản như sau:
-

Giảm khối lượng ghi chép, đảm bảo truy vấn nhanh, lưu trữ và cập nhật kịp

-

Lập báo cáo định kì đột suất nhanh chóng chính xác.

-

Có thể thống kê được từng loại hàng, mặt hàng hoặc lượng hàng dự trữ trong

thời, thuận tiện.

kho một cách nhanh chóng và chính xác.
-

Tự động in hóa đơn , phiếu nhập xuất kho và khách hàng.

-

Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài

2. Mô tả hệ thống
Hoạt động kinh doanh của cửa hàng chủ yếu diễn ra cho 2 quá trình:
2.1Quá trình nhập hàng

Cửa hàng được cung cấp hàng từ nhiều nhà cung cấp (NCC) với nhiều mặt hàng,
chủng loại hàng khác nhau: hoa lụa, cây cảnh,…Khi cửa hàng có nhu cầu cung cấp


hàng thì cửa hàng sẽ liên hệ với NCC và yêu cầu NCC gửi thông tin chi tiết về các
mặt hàng: Báo giá ….Sau khi thỏa thuận cửa hàng sẽ kí hợp đồng mua hàng với NCC.
Qúa trình sẽ được thực hiện theo thời gian sau khi đã thỏa thuận giữa cửa hàng và
NCC.
Khi nhận hàng ,bộ phận quản lí kho kiểm tra hàng , nếu khớp với hợp đồng mua
hàng thì lập hóa đơn mua hàng đồng thời chuyển cho kế toán viết phiếu chi để thanh
toán tiền với NCC , ngươc lại thì sẽ có thơng tin phản hồi với NCC.
Sau khi nhận hàng bộ phận quản lí kho sẽ kiểm tra hàng và nhận hàng đồng thời
lập chứng từ nhập kho và cập nhật danh mục hàng vào số nhập kho.
2.2 Quá trình bán hàng
Khi cửa hàng nhận được yêu cầu cung cấp hàng của khách hàng , nhân viên sẽ gửi
báo giá các mặt hàng cho khách hàng .Sau khi thống nhất , nếu đồng ý khách hàng sẽ
gửi yêu cầu thông qua đơn đặt hàng, Fax, telephone,..Bộ phận bán hàng sẽ tiếp nhận
đơn đặt hàng, xác nhận và cập nhật vào số khách hàng sau đó chuyển cho bộ phận
quản lí kho, đồng thời cập nhật danh sách khách hàng vào sổ khách hàng. Dựa trên
các thông tin đơn đặt hàng, thủ kho sẽ kiểm tra số lượng hàng trong kho, nếu đáp ứng
đủ yêu cầu của khách hàng thì lập chứng từ xuất kho và cập nhật danh mục hàng xuất
vào sổ xuất kho, sau đó chuyển hàng cho bộ phận bán hàng để tiến hành giao hàng
cho khách. Ngược lại thì trình lãnh đạo để có kế hoạch nhập hàng về.
Bộ phận bán hàng, khi nhận được hàng từ kho sẽ kiểm tra hàng và lập hóa đơn bán
hàng đồng thời thực hiện giao hàng đến tận nơi cho khách hàng nếu khách hàng có
nhu cầu.
Bộ phận kế tốn khi nhận được u cầu thanh toán sẽ lập phiếu thu để thực hiện
thanh tốn với khách.

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH V# THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1 Mơ hình trường hợp sử dụng
a, Cơ cấu bán hàng


u
cầu
báo
cáo
tra
cứu

LÃNH ĐẠO

Thơng
tin
báo
cáo
tra
cứu

Thơng tin hàng hóa

Đơn giá

KHÁCH
HÀNG

Mua hàng

HỆ THỐNG MUA

BÁN HÀNG

Y/c thơng tin
bán hàng
Báo giá

Bán hàng

Cung cấp hàng

u cầu thanh tốn
tiền

Y/c thanh toán

Phiếu thu

b, Chức năng hệ thống cửa hàng

Phiếu chi

NHÀ CUNG
CẤP


Quản lí bán hàng

1.Cung cấp

2.Bán hàng


3. Giải quyết sự cố

1.1 u cầu thơng tin
hàng hóa

2.1 Tiếp nhận
đơn đặt hàng

3.1 Kiểm tra sự
cố

1.2 Lập hợp đồng
mua hàng

2.2 Vào sổ
khách hàng

3.3 Thanh toán

1.3 Kiểm tra
hàng

2.3 Kiểm tra
kho

3.2 Lập biên
bản sự cố

1.4 Lập hóa đơn

mua hàng

2.4 Lập chứng
từ kho

1.5 Lập phiếu chi

2.5 Vào sổ xuất
kho

1.6 Lập chứng từ
kho

2.6 Lập hóa đơn
bán hàng

1.7 Vào sổ nhập
kho

2.7 Lập phiếu
thu

1.2 Miêu tả chi tiết chức năng
1.2.1 u cầu thơng tin hàng hóa:

4.Báo cáo
4.1 Lập báo cáo


Khi cửa hàng có nhu cầu cung cấp hàng từ NCC thì nhân viên cửa hàng sẽ yêu cầu

nhà cung cấp gửi danh sách các thông tin chi tiết về các loại mặt hàng , chủng loại
hàng ,giá cả từng mặt hàng ,..để cửa hàng lên kế hoạch nhập về.
1.2.2 Lập hợp đồng mua hàng:
Sau khi thỏa thuận , chủ cửa hàng sẽ tiến hành kí hợp đồng mua hàng với nhà cung
cấp ,trong hợp đồng thống nhất về số lượng , giá cả , chủng loại hàng, phương thức
thanh toán ,thời gian giao hàng ,…và yêu cầu chất lượng hàng hóa
1.2.3 Kiểm tra hàng:
Khi nhà cung cấp giao hàng, bộ phận quản lí kho có trách nhiệm kiểm hàng, đối chiếu
hàng nhập về với hợp đồng mua hàng, xác nhận về mặt hàng chất lượng, số lượng,
chủng loại hàng…
1.2.4 Lập hóa đơn mua hàng:
Sau khi bộ phận quản lí kho kiểm tra hàng, so sánh với hợp đồng mua hàng, nếu khớp
thì xác nhận và lập hóa đơn mua hàng và chuyển cho bộ phận kế toán để làm thủ tục
thanh toán với nhà cung cấp.
1.2.5 Lập phiếu chi:
Khi nhận được yêu cầu thanh toán, thủ quỹ sẽ xác nhận sau đó lập phiếu chi để thực
hiện thanh tốn với NCC.
1.2.6 Lập chứng từ kho:
Sau khi kiểm tra hàng, bộ phận quản lí kho sẽ lập chứng từ nhập kho để làm thủ tục
nhập hàng vào kho.
1.2.7 Cập nhật vào sổ nhập kho:
Khi nhập hàng vào kho thì đồng thời bộ phận quản lí kho sẽ cập nhật danh mục hàng
hóa vào sổ nhập kho.
1.2.8 Tiếp nhận đặt đơn:
Khách hàng có yêu cầu mua hàng, khách hàng sẽ tham khảo đơn giá , đơn mua hàng
từ cửa hàng .Sau đó sẽ gửi yêu cầu mua hàng cho cửa hàng thơng qua đơn đặt hàng
.Nhân viên cửa hàng sẽ có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu đặt hàng của khách ,giải
thích thắc mắc hoặc phản hồi từ khách hàng.
1.2.9. Vào sổ khách hàng:
Sau khi tiếp nhận đơn đặt hàng, nhân viên cửa hàng sẽ cập nhật đơn hàng , thông tin

khách hàng vào sổ khách hàng để cửa hàng có phương án cung cấp hàng cho khách.
1.2.10. Kiểm tra kho:
Thông qua sổ khách hàng , bộ phận quản lí kho phải thường xuyên kiểm tra , theo dõi
và nắm các thơng tin về mặt hàng trong kho để có kế hoạch cung cấp đủ hàng cho
khách hoặc lên kế hoạch gửi lãnh đạo để nhập hàng về.


1.2.11. Lập chứng từ kho:
Sau khi kiểm tra hàng, nếu thấy đủ hàng, bộ phận quản lí kho sẽ kiểm tra hàng và lập
chứng từ kho để bàn giao cho bộ phận bán hàng .
1.2.12. Vào sổ xuất kho:
Sau khi xuất hàng, bộ phẩn quản lí kho phải cập nhật danh mục hàng xuất vào kho.
Động từ + bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
u cầu thơng tin hàng hóa

Nhà cung cấp
Báo giá của

Tác nhân

Lập hợp đồng mua hàng

Nhà cung cấp
Hợp đồng mua hàng

Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu


Kiểm tra hàng

Bộ phận quản lí kho
Nhà cung cấp
Hợp đồng mua hàng

Tác nhân
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu

Lập hóa đơn mua hàng
Viết phiếu chi

Bộ phận quản lí kho
Hóa đơn mua hàng
Bộ phận kế tốn
Phiếu chi
Sổ thu chi Hồ sơ dữ liệu

Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu

Lập chứng từ nhập kho

Chứng từ nhập kho
Bộ phận quản lí kho

Hồ sơ dữ liệu

Tác nhân

Vào sổ nhập kho

Bộ phận quản lí kho
Sổ nhập kho

Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu

Gửi báo giá

Khách hàng
Bộ phận bán hàng
Đơn giá

Tác nhân
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu

Tiếp nhận đơn đặt hàng

Bộ phận bán hàng
Khách hàng

Tác nhân
Tác nhân

Vào sổ khách hàng


Bộ phận bán hàng
Sổ khách hàng

Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu

Kiểm tra kho hàng

Đơn đặt hàng
Bộ phận quản lí kho

Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân

Lập chứng từ xuất kho

Bộ phận quản lí kho
Chứng từ xuất kho
Bộ phận bán hàng

Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân

Vào sổ xuất kho

Sổ xuất kho
Bộ phận quản lí kho

Hồ sơ dữ liệu

Tác nhân



Kiểm tra sự cố

Nhân viên
Khách hàng

Tác nhân
Tác nhân

Lập biên bản sự cố

Nhân viên
Khách hàng

Tác nhân
Tác nhân

Thanh toán

Khách hàng
Khách hàng

Tác nhân
Tác nhân

Lập báo cáo


Quản lí cửa hàng

Tác nhân

a)Xác định các tác nhân và use case
Một biểu đồ Use case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết của
chúng đối với Use case mà hệ thống cung cấp. Một Use case là một lời miêu tả của
một chức năng mà hệ thống cung cấp. Lời miêu tả Use case thường là một văn bản tài
liệu, nhưng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt động. Các Use case được
miêu tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngồi vào của các tác nhân (hành vi của hệ thống
theo như sự mong đợi của người sử dụng), không miêu tả chức năng được cung cấp sẽ
hoạt động nội bộ bên trong hệ thống ra sao. Các Use case định nghĩa các yêu cầu về
mặt chức năng đối với hệ thống.
b)

Biểu đồ use case tổng quát
Khái quát chức năng chính của hệ thống. Các chức năng này có tính tổng qt dễ dàng
nhìn thấy được trên quan điểm của các tác nhân. Dựa vào yêu cầu của bài tốn ta có
use case tổngqt như sau:


V. XÁC ĐỊNH CÁC USE CASE
1. Khách hàng:
- Khơng có.
2. Nhân viên bán hàng:
- Lập hoá đơn.
- Đăng nhập.
3. Thủ kho:



- Tạo phiếu nhập hàng
- Tạo phiếu xuất hàng.
- Kiểm kê hàng hoá.
- Tạo phiếu trả hàng.
4. Người quản lý:
- Quản lý nhập hàng.
- Quản lý xuất hàng.
- Quản lý khách hàng thân thiện.
- Thống kê.
5. The NV:
- Khơng có.
6. HTTT:
- Khơng có
VI. XÂY DỰNG USE CASE DIAGRAM


VII. MƠ TẢ CÁC USE CASE
ĐĂNG NHẬP
1. Tóm tắt định danh
Tiêu đề: Đăng nhập vào hệ thống.
Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống, do nhân
viên làm việc theo ca nên cần đăng nhập để tiện việc quản lý.
Actor: Nhân viên bán hàng.
Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật:…………………..
2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:


- Nhân viên phải có thẻ nhân viên do cửa hàng cấp.

- Hồ sơ nhân viên đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Kịch bản bình thường:
1. Nhân viên bán hàng đưa thẻ nhân viên gần máy quét.
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ mã vạch của nhân viên.
3. Đăng nhập thành công.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Mã vạch trên thẻ không hợp lệ:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường.
2) Hệ thống cho phép quét lại mã vạch của thẻ nhân viên hoặc chọn kết thúc . Trở lại
bước 1 của kịch bản thường.
Lập hóa đơn
1. Tóm tắt định danh
Tiêu đề: Đăng nhập vào hệ thống.
Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống, do nhân
viên làm việc theo ca nên cần đăng nhập để tiện việc quản lý.
Actor: Nhân viên bán hàng.
Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật:…………………..
2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
- Nhân viên phải có thẻ nhân viên do cửa hàng cấp.
- Hồ sơ nhân viên đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Kịch bản bình thường:
1. Nhân viên bán hàng đưa thẻ nhân viên gần máy quét.
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ mã vạch của nhân viên.
3. Đăng nhập thành công.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Mã vạch trên thẻ không hợp lệ:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường.
2) Hệ thống cho phép quét lại mã vạch của thẻ nhân viên hoặc chọn kết thúc . Trở lại

bước 1 của kịch bản thường.


LẬP HỐ ĐƠN
1. Tóm tắt định danh
Tiêu đề: Lập hố đơn.
Tóm tắt: Use case này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng lập hố đơn để tính tiền
và xuất hoá đơn cho khách hàng.
Actor: Nhân viên bán hàng.
Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật:…………………..
2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
- Khách hàng có mua hàng trong cửa hàng và có nhu cầu tính tiền.
- Các mã hàng, đơn giá đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Kịch bản bình thường:
1) Nhân viên quét mã vạch của từng mặt hàng.
2) Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt hàng,
số lượng hàng mà khách mua, thuế giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ thống.
3) Khách hàng đưa thẻ Khách Hàng Thân Thiện.
4) Nhân viên bán hàng quét mã vạch của thẻ Khách Hàng Thân Thiện.
5) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch.
6) Hệ thống cộng điểm tích luỹ cho khách hàng.
7) Nhân viên bán hàng in hoá đơn cho khách hàng.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Khách hàng khơng có thẻ Khách Hàng Thân Thiện: Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 3
của kịch bản thường.
4) Hệ thống bỏ qua bước 4,5,6. Trở lại bước 7 của kịch bản thường. A2 - Mã vạch thẻ
Khách Hàng Thân Thiện không hợp lệ: Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 4 của kịch bản
thường.

5) Hệ thống cho phép quét lại mã vạch hoặc chọn kết thúc.
QUẢN LÝ NHẬP H#NG
1.Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Quản lý nhập hàng.
Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý nhập hàng vào siêu thị. Khi hàng
hố hết hay
có nhu cầu thêm hàng, người quản lý sẽ nhập thông tin hàng cần nhập, thông tin
này làm cơ sở cho Thủ kho nhập hàng vào kho.
Actor: Người quản lý.
Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật:…………………..
2. Mô tả kịch bản


a) Điều kiện tiên quyết:
- Mã hàng và thông tin nhà sản xuất đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Kịch bản bình thường:
1) Người quản lý chọn chức năng Quản lý nhập hàng của hệ thống.
2) Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần nhập.
3) Người quản lý nhập mã hàng.
4) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.
5) Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.
6) Người quản lý nhập số lượng hàng cần nhập.
7) Hệ thống ghi nhận số lượng.
8) Hệ thống yêu cầu nhập mã nhà sản xuất.
9) Người quản lý nhập mã nhà sản xuất.
10) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã nhà sản xuất.
11) Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập đến thủ kho.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Người quản lý nhập mã hàng không hợp lệ:

Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 4 của kịch bản thường.
5) Hệ thống hỏi người quản lý có muốn thêm mặt hàng này vào hệ thống không.
6) Người quản lý chọn thêm hàng.
7) Hệ thống yêu cầu nhập tên mặt hàng.
8) Người quản lý nhập tên hàng.
9) Hệ thống lưu mã hàng và tên hàng. Trở lại bước 5 của kịch bản thường.
A1.1 – Người quản lý không chọn thêm hàng.
Chuỗi A1.1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thay thế A1.
6) Người quản lý không chọn thêm hàng.
Trở lại bước 2 của kịch bản thường.
A2 - Người quản lý nhập sai mã nhà sản xuất:
Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 10 của kịch bản thường.
11) Hệ thống hỏi người quản lý có muốn thêm mã nhà sản xuất này vào hệ thống
không. 12) Người quản lý chọn thêm mã nhà sản xuất.
13) Hệ thống yêu cầu nhập tên nhà sản xuất.
14) Người quản lý nhập nhà sản xuất.
15) Hệ thống lưu mã nhà sản xuất và tên sản xuất.
Trở lại bước 10 của kịch bản thường.
A2.1 – Người quản lý không chọn thêm hàng.
Chuỗi A2.1 bắt đầu từ bước 11 của kịch bản thay thế A2.
12) Người quản lý không chọn thêm mã nhà sản xuất. Trở lại bước 8 của kịch bản
thường.


QUẢN LÝ XUẤT H#NG
1. Tóm tắt định danh
Tiêu đề: Quản lý xuất hàng.
Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý quản lý việc xuất hàng từ kho lên
quầy. Khi hàng hoá trên quầy hết, người quản lý cho biết thông tin của mặt hàng
cần xuất lên quầy, thông tin này sẽ làm cơ sở để Thủ kho xuất hàng lên quầy.

Actor: Người quản lý.
Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật:…………………..
2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
- Hàng hoá muốn xuất lên quầy đã có trong kho.
b) Kịch bản bình thường:
1) Người quản lý chọn chức năng Quản lý xuất hàng của hệ thống.
2) Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần xuất lên quầy.
3) Người quản lý nhập mã hàng.
4) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.
5) Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.
6) Người quản lý nhập số lượng hàng cần xuất.
7) Hệ thống kiểm tra số lượng có thoả số lượng hàng cịn trong kho không.
8) Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập vào đến thủ kho.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Người quản lý nhập mã hàng không hợp lệ:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 4 của kịch bản thường.
5) Hệ thống thơng báo mã hàng khơng có trong hệ thống. Trở lại bước 2 của kịch
bản thường.
A2 - Người quản lý nhập số lượng hàng cần xuất không hợp lệ:
Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 7 của kịch bản thường.
8)Hệ thống thông báo số lượng vừa nhập vượt quá số lượng hàng hiện có trong
kho.
Trở lại bước 5 của kịch bản thường.
QUẢN LÝ KHÁCH H#NG THÂN THIỆN
1. Tóm tắt định danh
Tiêu đề: Quản lý khách hàng thân thiện.
Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý thêm thông tin Khách Hàng Thân
Thiện. Actor: Người quản lý.

Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật:…………………..


2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết
: - Khách hàng muốn làm thẻ Khách Hàng Thân Thiện.
- Khách hàng có hố đơn tính tiền lớn hơn 50000 đồng
b) Kịch bản bình thường:
1. Người quản lý chọn chức năng thêm
Khách Hàng Thân Thiện của hệ thống.
2. Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập tên khách hàng
. 3. Người quản lý nhập tên khách hàng vào.
4. Hệ thống yêu cầu nhập ngày sinh khách hàng.
5. Người quản lý nhập ngày sinh.
6. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của ngày sinh và yêu cầu nhập địa chỉ.
7. Người quản lý nhập địa chỉ.
8. Hệ thống kiểm tra toàn bộ thông tin vừa nhập.
9. Hệ thống tự động cập nhật ngày tạo thẻ, cấp mã số khách hàng và lưu thông tin.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Ngày sinh không hợp lệ:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 6 của scenario thường.
5) Thơng báo ngày nhập vào khơng chính xác.
Trở lại bước 4 của kịch bản thường.
A2 - Thông tin khách hàng vừa nhập đã có trong hệ thống:
Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 8 của kịch bản thường.
6) Thông báo đã có khách hàng này trong hệ thống Khách Hàng Thân Thiện.
7) Hệ thống huỷ tồn bộ thơng tin vừa nhập.
Use case kết thúc
THỐNG KÊ

1. Tóm tắt định danh
Tiêu đề: Thống kê doanh thu.
Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý thống kê doanh thu của siêu thị tại thời
điểm hiện tại.
Actor: Người quản lý.
Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật :…………...
2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
- Khơng có.
b) Kịch bản bình thường:
1. Người quản lý chọn chức năng Thống Kê.
2. Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê.


3. Người quản lý chọn hình thức thống kê (tháng, quí, thời điểm hiện tại)
4. Hệ thống hiển thị bảng thống kê, doanh thu….
5. Hệ thống hỏi người quản lý có muốn in bảng thống kê hay khơng.
6. Người quản lý yêu cầu in bảng thống kê.
7. Hệ thống in bảng thống kê cho người quản lý.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Người quản lý không in bảng thống kê:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
6) Người quản lý không yêu cầu in bảng thống kê
7) Use case kết thúc.
TẠO PHIẾU NHẬP H#NG
1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Tạo phiếu nhập hàng.
Tóm tắt: Use case này cho phép thủ kho tạo phiếu nhập hàng vào kho.
Actor: Thủ kho.

Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật:…………………..
2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
- Có hàng nhập về.
- Có thơng tin Quản lý nhập hàng từ người quản lý.
b) Kịch bản bình thường:
1. Thủ kho chọn chức năng Tạo Phiếu Nhập Hàng của hệ thống.
2. Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thơng tin hàng hố vào Phiếu Nhập Hàng.
3. Thủ kho điền thông tin vào Phiếu Nhập Hàng.
4. Hệ thống cấp mã số Phiếu Nhập hàng và lưu thông tin
5. Hệ thống hỏi thủ kho có in Phiếu Nhập Hàng không.
6. Thủ kho chọn in Phiếu Nhập Hàng.
7. Hệ thống in Phiếu Nhập Hàng cho thủ kho.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Thủ kho không in Phiếu Nhập Hàng:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
6) Thủ kho không yêu cầu in Phiếu Nhập Hàng.
7) Use case kết thúc.
TẠO PHIẾU XUẤT H#NG
1. Tóm tắt định danh
Tiêu đề: Tạo phiếu nhập hàng.
Tóm tắt: Use case này cho phép thủ kho tạo phiếu xuất hàng ra khỏi kho.
Actor: Thủ kho.
Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật:…………………..


2. Mơ tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:

- Có thông tin Quản lý xuất hàng từ người quản lý.
b) Kịch bản bình thường:
1. Thủ kho chọn chức năng Tạo Phiếu Xuất Hàng của hệ thống.
2. Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thơng tin hàng hố vào Phiếu Xuất Hàng.
3. Thủ kho điền thông tin vào Phiếu Xuất Hàng.
4. Hệ thống cấp mã số Phiếu Xuất hàng và lưu thơng tin.
5. Hệ thống hỏi thủ kho có in Phiếu Xuất Hàng không.
6. Thủ kho chọn in Phiếu Xuất Hàng.
7. Hệ thống in Phiếu Xuất Hàng cho thủ kho.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Thủ kho không in Phiếu Xuất Hàng:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
6) Thủ kho không yêu cầu in phiếu xuất hàng.
7) Use case kết thúc.
KIỂM KÊ H#NG
1. Tóm tắt định danh
Tiêu đề: Kiểm kê hàng trong kho.
Tóm tắt: Use case này cho phép Thủ Kho kiểm kê hàng hoá trong kho, số lượng
của từng
chủng loại hàng, hạn sử dụng của từng mặt hàng.
Actor: Thủ kho.
Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật:…………………..
2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
- Khơng có.
b) Kịch bản bình thường:
1. Thủ Kho chọn chức năng Kiểm Kê Hàng.
2. Hệ thống yêu cầu chọn hình thức kiểm kê (theo mã hàng, tất cả).
3. Thủ kho lựa chọn hình thức kiểm kê.

4. Hệ thống hiển thị mã hàng, số lượng mặt hàng tương ứng.
5. Hệ thống hỏi Thủ Kho có muốn in bảng Kiểm Kê không.
6. Thủ kho chọn in bảng Kiểm Kê.
7. Hệ thống in bảng Kiểm Kê cho thủ kho.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Thủ Kho không yêu cầu in bảng Kiểm Kê:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường.
6) Thủ kho không yêu cầu in bảng thống kê
7) Use case kết thúc.


TẠO PHIẾU TRẢ H#NG
1. Tóm tắt định danh
Tiêu đề: Tạo phiếu trả hàng.
Tóm tắt: Use case này cho phép thủ kho lập Phiếu Trả Hàng cho nhà sản xuất.
Actor: Thủ kho.
Ngày tạo:…………………
Ngày cập nhật:…………………..
2. Mô tả kịch bản
a) Điều kiện tiên quyết:
- Mặt hàng muốn trả phải có trong hệ thống.
b) Kịch bản bình thường:
1. Thủ kho chọn chức năng Tạo Phiểu Trả Hàng của hệ thống.
2. Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần trả.
3. Thủ kho nhập mã hàng cần trả.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.
5. Hệ thống yêu cầu chọn lý do trả hàng (hàng lỗi, hàng hết hạn sử dụng).
6. Thủ kho chọn lý do trả hàng.
7. Hệ thống tự cấp số thứ tự Phiếu Tạo Hàng, lưu thông tin.
8. Hệ thống hỏi thủ kho có in Phiếu Trả Hàng khơng.

9. Thủ kho chọn in Phiếu Trả Hàng.
10. Hệ thống in Phiếu Trả Hàng cho thủ kho.
c) Các kịch bản thay thế:
A1 - Thủ kho nhập sai mã hàng cần trả:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 4 của kịch bản thường.
5) Hệ thống thông báo mã hàng sai.
Trở lại bước 2 của kịch bản thường.
A2 - Thủ kho không yêu cầu in Phiểu Trả Hàng:
Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 8 của kịch bản thường.
6) Thủ kho không yêu cầu in bảng thống kê
7) Use case kết thúc

VIII.MƠ HÌNH LỚP



VII. BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ
1. Biểu đồ “Đăng nhập”

Đặc tả hành vi Đăng Nhập:
1. Nhân viên bán hàng chọn chức năng Đăng Nhập.
2. Giao diện đăng nhập yêu cầu quét mã vạch
3. Nhân viên quét mã vạch.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch
5. Nếu đúng thì đăng nhập thành cơng
6. Nếu sai thì thơng báo lỗi.
2. Biểu đồ “Lập hoá đơn”


1. Nhân viên quét mã vạch của từng mặt hàng.

2. Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt hàng,
số lượng


×