Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIÁO ÁN CV5512_Ngữ văn 10 CHUYỆN CHỨC PHÁN sự đền tản VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.28 KB, 20 trang )

Trường THPT Thái Phiên
Tổ Ngữ văn
Ngày soạn: 18/02/2022

Giáo sinh Phạm Phương Linh

CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN
(Trích: Truyền kỳ mạn lục - Nguyễn Dữ)
Hoạt động giáo dục: Đọc văn
Lớp giảng dạy: 10/12
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết, phân tích được tên tác giả, hoàn cảnh ra đời và nội dung của tác
phẩm.
- Phân tích, đánh giá được giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những nội dung trong thực tiễn.
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự tìm hiểu trước nội dung và chủ động trong quá tình học
tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Phân tích được các cơng việc cần thực hiện để hoàn thành
nhiệm vụ cá nhân, nhiệm vụ nhóm được GV phân cơng.
3. Phẩm chất
- u nước: tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc, có tinh thần quyết tâm,
phấn đấu để góp phần xây dựng đất nước.
- Trách nhiệm: có ý thức trách nhiệm trong phát triển bản thân, trau dồi kiến
thức để góp phần xây dựng đất nước sau này.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 10, vở ghi bài, vở soạn, thiết kế bài giảng,
powerpoint bài giảng.
- Máy tính, máy chiếu, loa...


- Các phiếu học tập: Phần phụ lục.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1


Bước 1: Ổn định tổ chức (2 phút)
Bước 2: Kiểm tra bài cũ.
Bước 3: Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (7 phút)
a) Mục tiêu
- Huy động kiến thức nền, tạo hứng thú, gây sự tị mị, thích khám phá kiến thức
mới cho HS.
b) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập,
chiếu các hình ảnh liên quan đến bài học và đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của
mình và kiến thức đã học lớp lớp trước, em hãy em hãy hoàn thiện cột K và W
trong phiếu học tập số 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá sản phẩm: GV đánh giá kết quả của HS, sau đó tổng kết, dẫn
dắt vào bài mới:
Trong chương trình Ngữ Văn lớp 9, các em đã được học tác phẩm
“Chuyện người con gái Nam Xương”, là một trong hai mươi câu chuyện trong
“Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ. Hơm nay, chúng ta lại cùng tìm hiểu về
một câu chuyện nữa trong tập truyện kí đó của ơng. Đó là tác phẩm “Chuyện
chức phán sự đền Tản Viên”, một tác phẩm ca ngợi những nho sĩ, trí thức
khảng khái, chính trực vì nghĩa lớn chống gian tà. Đồng thời qua lớp vỏ của yếu
tố kì ảo, chúng ta cũng phần nào thấu hiểu được cốt lõi hiện thực lịch sử đương
thời.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (60 phút)
1. Tìm hiểu chung
a) Mục tiêu
2


- Nhận biết, đánh giá các nét chính về tác giả, tác phẩm và thể loại của văn
bản.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Sản phẩm dự kiến
1. Tác giả

GV chiếu một vài hình ảnh liên quan đến - Nguyễn Dữ (?....?) sống vào
tác giả Nguyễn Dữ rồi lần lượt chuyển khoảng thế kỉ XVI, người xã Đỗ
giao nhiệm vụ:

Tùng, huyện Trường Tân (này là

- Dựa vào phần tiểu dẫn / SGK/ phiếu huyện Thanh Miện, tỉnh Hải
KWLH và 1 số thơng tin trên hình ảnh, Dương).
em hãy cho biết những hiểu biết cơ bản - Xuất thân trong 1 gia đình khoa
của mình về tác giả Nguyễn Dữ?

bảng (cha đỗ tiến sĩ đời Lê Thánh

- Hiểu biết của em về tác phẩm Truyền kì Tơng).
mạn lục (Thể loại, nội dung, ý nghĩa của - Thi đỗ và ra làm quan nhưng

tác phẩm).

không lâu sau ông cáo quan về ở

- Đặc trưng của thể loại truyền kì là gì?

ẩn.

- Ý nghĩa nhan đề của tác phẩm là gì?

2. Tác phẩm “Truyền kì mạn

- Hãy xác định vị trị “Chuyện chức phán lục”
sự đền Tản Viên”?

a) Thời điểm sáng tác:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Viết bằng chữ Hán, gồm 20

* Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc truyện, ra đời vào nửa đầu thế kỉ
phần tiểu dẫn, quan sát hình ảnh và khái XVI.
quát ý.

b) Thể loại:

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Truyền kỳ là thể văn xuôi tự sự


- HS trả lời câu hỏi; HS khác nhận xét, bổ thời trung đại phản ánh hiện thực
sung.

qua yếu tố kì lạ, hoang đường.

- GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn.

c) Ý nghĩa nhan đề:

Bước 4: Đánh giá sản phẩm

- Truyền kì mạn lục: ghi chép tản

GV nhận xét, tổng kết đánh giá kết quả mạn những câu chụn li kì, mang
của các cá nhân, ch̉n hóa kiến thức.

các yếu tố kì lạ, hoang đường.
3


(truyền kì: loại trụn có yếu tố li
kì, hoang đường; mạn: tản mạn;
lục: ghi chép)
d) Giá trị nội dung và nghệ
thuật
- Truyền kì mạn lục được mệnh
danh là “thiên cổ kì bút”
- Trụn có nội dung phản ánh
hiện thực xã hội phong kiến đầy

bất cơng đương thời.
- Bằng ngịi bút nhân đạo, tác giả
khẳng định quan niệm sống “lánh
đục về trong” của bản thân và lớp
trí thức ẩn dật cùng thời.
- Giá trị nhân bản của tác phẩm
còn là tinh thần dân tộc, bộc lộ
niềm tự hào nhân tài, văn hóa
nước Việt.
3. Vị trí, xuất xứ “Chuyện chức
phán sự đền Tản Viên”
- Truyện thứ 8 trong Truyền kì
mạn lục.
2. Đọc hiểu văn bản
a) Mục tiêu
- HS nhận biết, phân tích được các chi tiết truyện trong tác phẩm.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Sản phẩm dự kiến
II. Đọc - hiểu văn bản

GV lần lượt chuyển giao nhiệm vụ:

1. Bố cục:

- GV hướng dẫn HS đọc bài theo cách - HS có thể chia theo cách hiểu
phân vai, sau đó đưa ra các yêu cầu:


(có thể chia làm 4 phần hoặc 3
4


* Hoạt động cá nhân:

phần).

- Sau khi đọc văn bản, theo em bố cục - Tóm tắt văn bản:
của văn bản được chia làm mấy phần?

Ngô Tử Văn tên Soạn, người

- Em hãy tóm tắt văn bản một cách ngắn hụn n Dũng đất Lạng Giang
gọn nhất.

tính tình khảng khái, nóng nảy,

* Hoạt động nhóm:

thấy sự gian tà khơng chịu được.

GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện Trong làng có 1 ngơi đền thiêng
phiếu học tập số 2:

nhưng cuối đời nhà Hồ, qn Ngơ

- Tính cách nổi bật của Ngơ Tử Văn là gì? sang lấn cướp, tên Bách hộ họ
Thể hiện ở những điểm nào? Dẫn chứng Thôi là tên tướng giặc bại trận
cụ thể?


chết ở đó rồi làm yêu làm quái

- Nhóm 1, nhóm 2: Hãy nguyên nhân, trong dân gian. Tử Văn tức giận
diễn biến cuộc xử kiện ở Minh Ti?

đốt đền làm tướng giặc mất nơi

- Nhóm 3, nhóm 4: Kết quả và ý nghĩa nương náu bèn hiện trong mơ đe
cuộc xử kiện như thế nào?

doạ nhưng Tử Văn không sợ.

- Ngô Tử Văn nhận chức phán sự đền Tản Chiều tối có 1 người tự xưng là
Viên như thế nào? Ý nghĩa của hành động thổ cơng đến kể về việc bị cướp
đó là gì?

đền, tạm lánh ở đền Tản Viên và

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

bày cho chàng cách ứng xử khi bị

* Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn bản, bắt xuông Minh ti. Đến đêm, Tử
suy nghĩ câu trả lời.

Văn bị quỷ sứ bắt đi. Chàng cứng

* Hoạt động nhóm:


cỏi vượt qua những áp lực, cản trở

- HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả lời vào để làm rõ trắng đen và nỗ lực của
giấy nháp.

chàng đã làm Diêm Vương sinh

- HS trong từng nhóm thống nhất ý kiến nghi cho người đến đền Tản Viên
và ghi câu trả lời vào phiếu học tập số 1.

chứng thực. Quả đúng như lời Tử

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Văn nói nên Diêm Vương đã xử

- HS báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo tội tướng giặc và cho Tử Văn sống
kết quả các nhóm khác quan sát, nhận xét, lại. Thổ Cơng cảm kích, hiện về
phản biện.

mời Tử Văn nhận chức phán sự
5


- GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn.

đền Tản Viên. Chàng vui vẻ nhận

Bước 4: Đánh giá sản phẩm


lời rồi thu xếp việc nhà sau đó

- GV nhận xét, tổng kết, đánh giá kết quả không bệnh mà mất.
của các nhóm và ch̉n hóa kiến thức.

2. Hình ảnh nhân vật Ngơ Tử
Văn:
a. Tính cách: là người khảng
khái, nóng nãy, cương trực, dũng
cảm đấu tranh vì chính nghĩa (tình
tiết, sự kiện…)
- Trước hết, tính cách Ngơ Tử Văn
thể hiện qua lời giới thiệu của tác
giả: “Chàng vốn khảng khái,
nóng nảy, thấy sự tà gian thì
khơng thể chịu được, vùng Bắc
người ta vẫn khen là một người
cương trực”
=> Cách giới thiệu gây ấn tượng
về tính cách nhân vật.
b. Hành động đốt đền:
- Nguyên nhân đốt đền: vì tức
giận hồn ma tên tướng giặc làm
yêu làm quái trong dân gian: “rất
tức giận, một hôm tắm gội sạch sẽ
khấn trời, rỗi châm lửa đốt đền.
Mọi người đều lắc đầu lè lưỡi, lo
sợ thay cho Tử Văn, nhưng chàng
vẫn vung tay khơng cần gì cả”.
- Phản ứng của Tử Văn trước thói

xấu, thói ác nhanh chóng, mạnh
mẽ, dứt khoát.
6


- Hành động: “tắm gội sạch sẽ”,
“khấn trời đất” trước khi đốt đền
thể hiện hành động này của Tử
Văn là nghiêm túc, công khai và
thể hiện thái độ tôn trọng thần
linh, tin vào chính nghĩa sẽ thắng
gian tà..
- Khi đốt đền:
+ Hành động của người dân: lo sợ
thay cho Ngô Tử Văn “lắc đầu, lè
lưỡi”.
+ Trong khi đó Ngơ Tử Văn vẫn
dứt khoát “châm lửa đốt đền,
vung tay không cần gì cả”. Hành
động này chứng tỏ Tử Văn quyết
đấu, quyết sống mái với kẻ gian
tà, dù đối thủ của Tử Văn là kẻ
nào cũng phải kinh sợ.
c. Ý nghĩa của hành động đốt
đền:
- Thể hiện sự khảng khái, chính
trực và dung cảm muốn trừ kẻ
gian tà, phá hoại dân gian của Ngô
Tử Văn.
- Thể hiện tinh thần dân tộc thông

qua việc diệt trừ hồn ma tên tướng
giặc, bảo vệ thổ thần đất Việt.
- Phá tan sự ngu tín trong dân
gian.
d. Cuộc xét xử án kiện ở Minh
7


Ti
* Nguyên nhân có cuộc xét xử:
- Hồn ma tên tướng giặc giả mạo
Thổ thần, làm hại dân, qua mặt
Diêm Vương vì các thần ở những
đền miếu lân cận ăn của đút nên
bao che cho kẻ ác, các phán quan
của Diêm Vương chưa làm việc
hết trách nhiệm, không theo sát
thực tế.
* Diễn biến
- Ngô Tử Văn bị bắt hồn xuống
âm phổ.
- Tử Văn bị Diêm Vương kết tội
vì Diêm Vương chỉ nghe lời từ
một phía bên hồn ma tên tướng
giặc.
+ Tử Văn gan dạ trước bọn quỷ
Dạ Xoa nanh ác và quang cảnh
đáng sợ nơi cõi âm.
+ Tử Văn tỏ thái độ cứng cỏi, bất
khuất trước Diêm Vương đầy

quyền lực.
+ Chàng không chỉ “kêu to”,
khẳng định: “Ngô Soạn này là
một kẻ sĩ ngay thẳng ở trần gian”,
mà còn dũng cảm vạch mặt tên bại
tướng gian tà với lời lẽ “rất cứng
cỏi, không chịu nhún nhường chút
nào”.
8


* Kết quả:
- Đối với Ngô Tử Văn:
+ Chàng chiến đấu đến cùng vì lẽ
phải. Cứ từng bước, Ngơ Tử Văn
đã đánh lui tất cả sự phản công,
kháng cự của kẻ thù, cuối cùng
đánh gục hoàn toàn viên tướng
giặc.
+ Thắng kiện nên được sống lại.
+ Giành lại được đền thờ và danh
dự cho Thổ công đất Việt.
+ Trừ hại được tên gian tà, được
nhận một phần xôi lợn dân cúng
tế.
+ Quan trọng hơn là chàng được
Thổ công tiến cử vào chức phán
sự đền Tản Viên.
- Đối với hồn ma tên tướng giặc:
+ Bị vạch trần tội ác và bản chất

xảo trá, tham lam. Bị lồng sắt
chụp vào đầu, khẩu gỗ nhét vào
miệng, bị đày vào ngục Cửu U.
+ Ngôi mộ của hồn ma bị bật tung
lên, cịn hài cốt thì tan tành như
cám.
* Ý nghĩa:
- Ngô Tử Văn với sự kiên định
chính nghĩa của mình đã chiến
thắng gian tà mang lại ý nghĩa:
+ Thể hiện sự khảng khái, chính
9


trực và dung cảm muốn vì dân trừ
hại.
+ Thể hiện khát vọng cơng lí, lấy
cái chính nghĩa trừ cái phi nghĩa
của nhân dân.
+ Khuyên con người nên sống và
hành động theo lẽ phải.
+ Thể hiện tinh thần dân tộc mạnh
mẽ qua việc diệt trừ xâm lược.
2. Ý nghĩa tư tưởng Chuyện
chức phán sự đền Tản Viên
- Vạch trần bộ mặt gian tà của
khơng ít kể đương quyền “quen
dùng chước dối lừa, thích làm trị
thảm ngược”. => Ngụ ý phê phán
xã hội lúc bấy giờ.

- Tác giả đề cao phẩm chất người
qn tử: Ngơ Tử Văn là hình
tượng tiêu biểu cho kẻ sĩ cương
trực, khảng khái, kiên quyết chống
gian tà.
- Nguyễn Dữ đã thể hiện sâu sắc
tinh thần tự hào dân tộc.
- Câu chuyện kết thúc với thắng
lợi thuộc về Ngô Tử Văn: cội
nguồn truyền thống nhân đạo và
yêu nước của dân tộc Việt Nam
chính nghĩa thắng gian tà, tinh
thần dân tộc thắng ngoại xâm.
3. Tổng kết
10


a. Mục tiêu
- HS tư duy, ghi nhớ, tổng kết các kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Sản phẩm dự kiến
III. Tổng kết

GV chuyển giao nhiệm vụ:

1. Nội dung


- Em hãy khái quát giá trị nội dung của - Chiến thắng của chính nghĩa trên
đoạn trích.
- Em hãy nêu giá trị nghệ thuật của văn
bản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

mọi lĩnh vực trong cuộc sống của
con người. Đây là niềm tin tất yếu
cần có ở mỗi chúng ta.
-Thể hiện niềm tự hào về những
người trí thức Việt, những con

- Hoạt động cá nhân: HS đọc, quan sát,
tổng hợp kiến thức và suy nghĩ trả lời câu

người kiên định, dũng cảm ln
đứng về lẽ phải và cơng lí.

hỏi.
- Tố cáo hiện thực về xã hội
* Hoạt động nhóm:

đương thời với nhiều thủ đoạn,

- Học sinh thảo luận nhóm (8 nhóm) và nhiều mánh khoé, …
ghi lại những hiểu biết của mình về nội

2. Nghệ thuật

dung và nghệ thuật vào bảng phụ.

- Sử dụng thành cơng yếu tố “kì”
- HS thảo luận và thống nhất ý kiến, ghi

và yếu tố “thực”:

lại kết quả của cả nhóm vào giữa bảng
phụ.

+ Lối trần thuật khéo léo, kịch
tính

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Câu chuyện li kì, nhiều chi tiết
- HS đại diện nhóm thuyết trình.
- GV lắng nghe, quan sát, hỗ trợ, tư vấn.

khác thường thu hút người đọc;
những xung đột ngày càng căng
thẳng, dẫn đến cao trào, kết thúc
11


Bước 4: Đánh giá sản phẩm
- HS: đánh giá lẫn nhau – phản biện dựa
trên rubric đánh giá.
- GV: nhận xét đánh giá kết quả của HS,

có hậu, kẻ ác đền tội, người thiện
được phục hồi và đền đáp.
- Khắc hoạ tính cách nhân vật sâu

sắc

ch̉n hóa kiến thức.
- GV tổng kết.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (13 phút)
a) Mục tiêu
- HS phân tích được ý nghĩa của văn bản.
- HS vận dụng kiến thức đã học để liên hệ thực tế.
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Phần phụ lục
- GV bắt đầu phổ biến trò chơi luyện tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn bản,
suy nghĩ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS chọn câu hỏi và trả lời.
- GV lắng nghe, quan sát, hỗ trợ, tư vấn.
Bước 4: Đánh giá sản phẩm
- HS: đánh giá lẫn nhau.
- GV: nhận xét đánh giá kết quả của HS, cho
điểm, chuyển tiếp sang hoạt động 5.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút)
a) Mục tiêu
- HS vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế.
- HS thể hiện cảm xúc và đánh giá của cá nhân về tác phẩm.
b) Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện

Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Gợi ý viết đoạn văn
tập
Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
* Hình thức: đảm bảo về số câu, không
+ Hoàn thiện phiếu KWLH (cột L và được gạch đầu dịng, khơng mắc lỗi
H)
chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong
+ Từ nhân vật Ngô Tử Văn trong sáng, cảm xúc chân thành;
Chuyện Chức phán sự đền Tản Viên
12


của Nguyễn Dữ, em hãy viết đoạn văn
ngắn (khoảng 200 chữ) bàn về đức
tính cương trực của tuổi trẻ hơm nay.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn
bản, suy nghĩ, thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV lắng nghe, quan sát, hỗ trợ, tư
vấn, đưa ra câu hỏi gợi mở:
+ Các bước viết đoạn văn nghị luận xã
hội như thế nào?
+ Đức tính cương trực được thể hiện
như thế nào trong xã hội hiện nay?
+ Những tấm gương sáng trong xã hội
mà em biết là ai?

Bước 4: Đánh giá sản phẩm
- HS: đánh giá lẫn nhau.
- GV: nhận xét đánh giá kết quả của
HS, cho điểm, chuyển tiếp hướng dẫn
học sinh về nhà.

* Nội dung: Từ đức tính cương trực của
nhân vật Ngơ Tử Văn, thí sinh liên hệ
đến đức tính cương trực trong cuộc
sống. Cụ thể:
- Giải thích: Cương trực là cứng cỏi và
ngay thẳng. Người cương trực là người
giữ mình trong sạch, giữ tiết tháo,
khơng cầu danh lợi.
- Bàn luận:
+ Cương trực thể hiện một con người
mạnh mẽ, khơng run sợ trước cái ác,
cái xấu.
+ Ln có niềm tin làm nên chiến
thắng, vượt qua mọi thử thách của hoàn
cảnh, biết đấu tranh đến cùng trước
những thế lực xấu xa.
+ Phê phán lối sống giả tạo, nhụt chí,
yếu hèn.
- Rút ra bài học: Bài học nhận thức và
hành động cho bản thân.
* Lưu ý: Dẫn chứng cụ thể, rõ ràng,
xác thực. Có thể lấy dẫn chứng ở trong
văn học và đời sống hằng ngày.


HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
- Hoàn thành yêu cầu trên lớp.
- Soạn bài: + Những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt.
+ Ôn tập kiểm tra thường xuyên 4 (lần 2)

13


PHỤ LỤC
1. Hình ảnh tư liệu liên quan

14


15


2. Phiếu học tập số 1

3. Rubric đánh giá hoạt động 1
Người trình bày……………
Tiêu chí
Chưa đạt
1. Lập luận chặt Nội dung sơ sài,
chẽ, đảm bảo bố chưa có đủ chi tiết
cục đầy đủ và các luận điểm, dẫn
hoàn chỉnh của chứng để người
một bài trình nghe có thể hiểu
bày.
được.


Người chấm……………
Mức độ
Đạt
Có đủ các luận
điểm, dẫn chứng
chi tiết để người
nghe hiểu được
vấn đề muốn
truyền tải.

Tốt
Có đủ các luận
điểm, dẫn chứng
cụ thể, sáng tạo,
gắn liền với thực
tiễn, hấp dẫn và
lôi cuốn người
16


2. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ,
truyền cảm
nghe, nói
ngập ngừng.

khó Nói to nhưng đơi
lắp, chỗ lặp lại hoặc
ngậo ngừng một
vài chỗ.

3. Sử dụng kết Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin,
hợp yếu tố phi tin, mắt chưa nhìn mắt nhìn vào
ngơn ngữ phù vào người nghe; người nghe; nét
hợp
nét mặt chưa biểu mặt biểu cảm phù
cảm hoặc biểu hợp với vấn đề
cảm khơng phù đang nói.
hợp.
4. Mở đầu và kết
thúc hợp lí, sáng
tạo, cuốn hút

Khơng chào hỏi Có chào hỏi và có
và/hoặc khơng có lời kết thúc.
lời kết thúc.
Xếp loại:
4. Trị chơi củng cố

Câu hỏi
Câu số 1

nghe.
Nó to, rõ ràng,
truyền cảm và hầu
như không lặp lại
hay à…ờ…
Điệu bộ rất tự tin,
mắt nhìn vào
người nghe; nét
mặt biểu cảm phù

hợp với vấn đề
đang nói. Sử dụng
đa dạng các cử chỉ
của tay.
Có chào hỏi và có
lời kết thúc ấn
tượng, hấp dẫn.

Nội dung câu hỏi
Đáp án
Nhận xét nào không thể hiện đúng
đặc điểm cốt truyện, kết cấu của A. Mạch truyện phát triển
tác phẩm Chuyện chức phán sự theo nhiều hướng song cùng
gặp nhau ở một điểm là tập
đền Tản Viên?
trung thể hiện tư tưởng cốt lõi
của tác phẩm: chính nghĩa
chiến thắng gian tà.
B. Truyện được mở đầu bằng
một sự kiện gây ấn tượng mạnh
đối với người đọc.
C. Kết cấu của truyện rất giàu
kịch tính với những tình tiết lơi
cuốn.

Câu số 2

D. Trụn được kết thúc có hậu
theo truyền thống chuyện kể
thời trung đại.

Định nghĩa nào đúng với "chức A. Quan đứng đầu một tổng.
Phán sự" trong Chuyện chức B. Quan quản hạt một địa
phán sự đền Tản Viên của Nguyễn phương.
Dữ?
C. Quan xét xử các vụ tranh
chấp, kiện tụng thời xưa.
D. Quan xem xét về các vụ
17


Câu số 3

Câu số 4

kiện tụng, giúp việc cho
người xử án.
Truyền kì mạn lục của Nguyễn A. XIV
Dữ là tác phẩm ra đời vào thế kỉ B. XV
nào?
C. XVI
D. XIII
Trong Chuyện chức phán sự đền
Tản Viên của Nguyễn Dữ, chi tiết A. Chi tiết tên Bách hộ đến địi
nào đóng vai trò làm nền cho việc Tử Văn dựng trả ngôi đền.
triển khai hàng loạt các chi tiết
B. Chi tiết Tử Văn thấy khó
hoang đường, kì ảo?
chịu, rồi nổi lên một con sốt
nóng sốt rét sau khi đốt đền.
C. Chi tiết lũ quỷ Dạ Xoa đến

dẫn Tử Văn xuống âm phủ.

Câu số 5

Câu số 6

D. Chi tiết viên Thổ công đến
nói với Tử Văn sự thực.
Trong văn học Việt Nam, cho đến A. Truyền kỳ mạn lục (Nguyễn
thế kỷ XVI có hai tác phẩm nổi Dữ) và Lan Trì kiến văn lục
tiếng thuộc thể loại truyền kỳ là:
(Vũ Trinh)
B. Truyền kỳ mạn lục (Nguyễn
Dữ) và Tân truyền kỳ lục
(Phạm Quý Thích)
C. Truyền kỳ mạn lục
(Nguyễn Dữ) và Thánh Tơng
di thảo (Lê Thánh Tông)
D. Truyền kỳ mạn lục (Nguyễn
Dữ) và Truyền kỳ tân phả
(Đoàn Thị Điểm)
Nhận xét nào dưới đây về Nguyễn A. Ơng xuất thân trong một
Dữ là KHƠNG chính xác?
gia đình nơng dân nghèo,
từng đi thi và đã ra làm quan,
nhưng khơng bao lâu thì từ
quan lui về ở ẩn.
B. Ơng là tác giả trụn truyền
kì nổi tiếng nhất thời kì văn học
trung đại Việt Nam.

C. Ơng chưa rõ năm sinh, năm
mất người xã Đỗ Tùng, huyện
Trường Tân, nay thuộc huyện
Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
D. Ông sống vào khoảng thế kỉ
XVI.
18


Câu hỏi
số 7

Câu số 8

Nhận định nào KHƠNG chính A. Sức hấp dẫn của các
xác về đặc điểm của thể loại truyện truyền kì nằm ở sự kết
truyền kì?
hợp của hai yếu tố hiện thực
và kì ảo.
B. Truyền kì là thể loại nội
sinh, là sự sáng tạo độc đáo của
văn học Việt Nam.
C. Truyện truyền kì thể hiện
khả năng tưởng tượng phong
phú và năng lực sáng tạo hư
cấu của nhà văn.
D. Là thể loại tự sự dùng những
yếu tố kì ảo làm phương thức
phản ánh cuộc sống.
Kết thúc vụ án, mọi việc sáng tỏ, A. Chính thắng tà.

Tử Văn hai lần được ghi công và B. Thật thắng giả.
phần nào được đền đáp. Như vậy, C. Thiện thắng ác.
lòng tốt và bản tính khẳng khái, D. Nội tộc thắng ngoại bang.
cương trực đã được biểu dương,
ân thưởng. Hiểu một cách sâu xa,
khái quát nhất, đó là ai thắng ai?

Ý kiến đánh giá, nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn

Người soạn
Giáo sinh

19


Trương Thị Mỹ Hạnh

Phạm Phương Linh

20




×