KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường THPT FPT
Họ và tên giáo viên:
Tổ Ngữ văn
Phạm Phương Linh
Ngày soạn: 23/4/2022
TÊN BÀI DẠY: CHÍ KHÍ ANH HÙNG (tiết 1)
(Trích “Truyện Kiều”) – Nguyễn Du
Mơn học: Ngữ văn; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: (số tiết): 01
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực
a) Năng lực đặc thù
- Phân tích và đánh giá được nội dung ý nghĩa, thơng điệp của đoạn trích Chí khí anh
hùng.
- Nhận biết, phân tích được giá trị nghệ thuật của đoạn trích Chí khí anh hùng.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện một số nhiệm vụ trong thực
tiễn.
b) Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: kĩ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- Tự chủ và tự học: biết đưa ý kiến cá nhân, tự thực hiện các nhiệm vụ học tập.
2. Về phẩm chất: Học sinh rèn luyện bản thân, phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
- Yêu nước: tự hào về kho tàng văn học nước nhà và vẻ đẹp ngôn ngữ dân tộc.
- Nhân ái: yêu con người, yêu cái đẹp, trân trọng lý tưởng của người anh hùng và có ý
thức đấu tranh bảo vệ những điều tốt đẹp cho dân tộc, cho đất nước.
- Trung thực: Sống thật thà, ngay thẳng, yêu lẽ phải, trọng chân lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập 2, Sách giáo viên.
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, bảng phụ.
- Phiếu học tập, tranh ảnh liên quan quan đến tác giả, đoạn trích.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TĨM TẮT TIẾN TRÌNH
1
Hoạt động học
Mục tiêu
Nội dung dạy
PP/KTDH
Phương án
(Thời gian)
HĐ1:
-
Khởi động
kiến thức nền, kích hoạt kiến thoại – gợi pháp hỏi đáp.
(5 phút)
học trọng tâm
chủ đạo
đánh giá
động - Huy động, - PPDH đàm Phương
Huy
từ đó tạo hứng thức
trải mở.
thú, gây sự tị nghiệm
nền -
mị,
HĐ2:
Hình thành
kiến thức mới
(30 phút)
Trị
-
Cơng
cụ
chơi đánh giá: câu
thích của HS có liên Nhân tố bí
hỏi vấn đáp
khám phá kiến quan đến đoạn mật.
- GV đánh giá
thức mới cho trích Chí khí
qua câu trả
HS.
- Nhận
được
anh hùng.
lời của HS.
biết I. Tìm hiểu - PPDH trực Phương
những chung
quan.
pháp hỏi đáp.
nét khái quát - Vị trí đoạn - PPDH đàm chung về đoạn trích.
Cơng
cụ
thoại – gợi đánh giá: câu
trích Chí khí
- Ý nghĩa nhan mở.
hỏi vấn đáp
anh hùng.
đề của văn bản.
- GV đánh giá
qua câu trả
- Nhận biết và II.
Đọc
lời của HS.
tiếp - PPDH đàm Phương
phân tích được xúc văn bản
cách đọc thơ 1.
Tìm
thoại, gợi mở.
hiểu
pháp hỏi đáp.
-
Cơng
cụ
trữ tình, tìm chú thích
đánh giá: câu
hiểu từ khó và 2. Bố cục
hỏi vấn đáp
bố cục đoạn
- GV đánh giá
trích Chí khí
qua câu trả
anh hùng.
lời của HS.
- Nhận biết và II. Đọc hiểu - PPDH đàm - HS đánh giá
phân tích được văn bản
thoại, gợi mở.
lẫn nhau. GV
cuộc chia tay 1. Khát vọng - PPDH Hợp đánh giá qua
giữa Từ Hải và lên đường của tác (chia lớp sản
phẩm
Thuý Kiều sau Từ Hải.
thành
động
nửa
nhóm)
năm
chung sống.
hợp
3 hoạt
kết nhóm của HS.
thuyết -
Công
cụ
2
trình.
đánh giá: Sản
- KTDH động phẩm học tập,
HĐ3:
Luyện tập
(5 phút)
Vận dụng kiến -
Trò
não.
Rubric 1.
chơi - Trò chơi trắc Phương
thức đã học luyện tập.
nghiệm.
pháp hỏi đáp.
thông qua bài
-
Công
tập ứng dụng.
đánh giá: câu
hỏi
cụ
trắc
nghiệm
- GV đánh giá
qua đáp án
HĐ4:
Vận dụng
(3 phút)
của HS.
Vận dụng kiến Viết đoạn văn - Kĩ thuật viết - GV đánh giá
thức, kĩ năng trình bày suy tích cực.
qua bài viết
đã học để thực nghĩ của em về
của HS.
hiện một số vấn đề được
-
nhiệm vụ trong nêu.
đánh giá: Bài
thực tiễn.
tập,
Bảng
kiểm
đánh
Công
cụ
giá.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (7 phút)
a) Mục tiêu
- Huy động kiến thức nền, từ đó tạo hứng thú, gây sự tị mị, thích khám phá kiến thức
mới cho HS.
b) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trị chơi Nhân tố bí mật:
Có 8 mảnh ghép dành cho 3 đội. (1 mảnh ghép mất lượt và 1 mảnh ghép may
mắn)
Các đội lần lượt trả lời câu hỏi trong mỗi mảnh ghép. Mỗi câu trả lời đúng đội
đó sẽ được lật mở mảnh ghép và được cộng 10 điểm.
3
Nếu trả lời sai, dành quyền trả lời cho đội bạn. Sau 2 lần vẫn trả lời sai thì
mảnh ghép đó khơng được lật mở.
Đội nào tìm ra được nhân tố bí ẩn trước khi lật mở 4 mảnh ghép được cộng 30
điểm, tìm ra nhân tố sau khi lật mở 4 mảnh ghép được cộng 10 điểm.
Đội nào cao điểm nhất sẽ được cộng 1 điểm trong bài kiểm tra 15 phút sắp tới.
Hệ thống câu hỏi
(1) Tên chữ của Nguyễn Du là gì?
(2) Điền từ còn trống vào câu thơ sau:
“Đầu lòng hai ả Tố Nga
… là chị, em là ...”
(3) Ô may mắn: Cộng 10 điểm
(4) Ô mất lượt
(5) “Truyện Kiều” gồm mấy phần?
(6) Tên gọi khác của Truyện Kiều là gì?
(7) Truyện Kiều được sáng tác dựa vào cốt truyện nào của Thanh Tâm Tài Nhân?
(8) Truyện Kiều được sáng tác bằng chữ gì?
=> Nhân tố bí ẩn: cuộc gặp gỡ của Từ Hải và Thúy Kiều
* Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời cá nhân:
(1) Tố Như
4
(2) Thúy Kiều/ Thúy Vân
(3) Ô may mắn: Cộng 10 điểm
(4) Ơ mất lượt
(5) 3 phần: Gặp gỡ và đính ước; Gia biến và lưu lạc; Đoàn tụ
(6) Đoạn trường tân thanh
(7) Kim Vân Kiều Truyện
(8) Chữ Nôm
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời.
* Đánh giá sản phẩm của HS: GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.
+ Phương pháp hỏi – đáp.
+ Công cụ: câu hỏi
- GV dẫn vào bài mới:
Nếu Từ Hải của Thanh Tâm Tài Nhân trong Kim Vân Kiều truyện là một nho
sinh thi hỏng, một nhà buôn, một nho sĩ, một tướng cướp thì Từ Hải của Nguyễn Du
trong Truyện Kiều là một bậc đại trượng phu anh hùng tái thế, một tráng sĩ anh hùng
tung hoành thiên hạ, vừa có khí phách phi thường vừa có tâm hồn khống đạt. Một
phần chí khí anh hùng lí tưởng ấy được thể hiện trong buổi chia tay với Thuý Kiều để
chàng ra đi vì sự nghiệp lớn. Để hiểu rõ hơn chí khí của Từ Hải ra sao thì chúng ta
cùng đi tìm hiểu đoạn trích Chí khí anh hùng của Nguyễn Du.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23 phút)
2.1. Tìm hiểu chung
a) Mục tiêu
- Nhận biết được những nét khái quát chung về đoạn trích Chí khí anh hùng.
b) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một vài hình ảnh liên quan đến đoạn trích và yêu
cầu HS dựa vào phần tiểu dẫn/ SGK, một số thơng tin trên hình ảnh, cho biết: Dựa
vào phần tiểu dẫn/SGK, em hãy cho biết vị trí, ý nghĩa nhan đề của đoạn trích.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi, đọc phần tiểu dẫn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: HS suy nghĩ, trả lời cá nhân.
Dự kiến sản phẩm:
- Vị trí đoạn trích: Từ câu 2213 đến câu 2230 trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
5
- Ý nghĩa nhan đề:
+ “Chí”: Thể hiện ý chí con người hướng đến những việc làm lớn lao.
+ “Khí”: Là nghị lực để đạt tới mục đích.
+ “Anh hùng”: người hùng, người có khả năng làm nên những điều phi thường.
→ Chí khí anh hùng: Là lí tưởng, nghị lực và mục đích cao cả của người anh hùng.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời, chốt kiến thức.
* Đánh giá sản phẩm của HS: GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.
+ Phương pháp hỏi – đáp.
+ Công cụ: câu hỏi
2.2. Đọc tiếp xúc văn bản
a) Mục tiêu
- Nhận biết, tìm hiểu từ khó và chia bố cục đoạn trích Chí khí anh hùng.
b) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc kĩ các phần chú thích dưới mỗi trang sách để hiểu nghĩa các từ
chú thích, các từ khó và phân bố cục. (GV mời 2 HS đọc bài).
- GV sử dụng phương pháp gợi mở:
+ Đoạn thơ phải đọc với nhịp điệu, giọng điệu ra sao cho phù hợp?
+ Theo dõi câu chuyện, có thể chia đoạn trích thành mấy phần?
+ Nội dung của từng phần là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: HS suy nghĩ, trả lời cá nhân.
Dự kiến sản phẩm:
1. Đọc
- Nêu cách đọc: đọc diễn cảm, chậm rãi, hào hùng thể hiện sự khâm phục, ngợi ca.
2. Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Bốn câu thơ đầu: Khát vọng lên đường của Từ Hải.
+ Phần 2: Mười hai câu thơ tiếp: Lí tưởng anh hùng của Từ Hải.
+ Phần 3: Hai câu thơ cuối: Từ Hải ra đi.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa
kiến thức.
6
* Đánh giá sản phẩm của HS: GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.
+ Phương pháp hỏi – đáp, đàm thoại – gợi mở.
+ Công cụ: câu hỏi
2.3. Đọc hiểu văn bản
2.3.1. Khát vọng lên đường của Từ Hải
a) Mục tiêu
- Nhận biết và phân tích được khát vọng lên đường của Từ Hải.
b) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV sử dụng phương pháp hợp tác để HS trả lời:
Câu 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 2
Câu 3
Em hãy cho biết Tư
Hình ảnh của Tư Hải
Em có nhận xét gì về tâm
Hải ra đi trong thời
được
thế ra đi của Tư Hải?
điểm nào?
những tư ngữ, chi tiết
hiện
lên
qua
nào trong bốn câu thơ
đầu?
*Sau khi HS thảo luận nhóm xong thì dùng phương pháp đàm thoại – gợi mở để
tổng kết vấn đề:
- Tóm lại qua bốn câu thơ đầu tác giả cho chúng ta thấy điều gì ở nhân vật Từ Hải?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến sản phẩm:
Câu 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 2
Câu 3
Em hãy cho biết Tư
Hình ảnh của Tư Hải
Em có nhận xét gì về tâm
Hải ra đi trong thời
được
thế ra đi của Tư Hải?
điểm nào?
những tư ngữ, chi tiết
hiện
lên
qua
nào trong bốn câu thơ
đầu?
7
- Thời điểm mà Từ Hải - Hình ảnh Từ Hải:
- Một tư thế đẹp, hiên ngang
ra đi lập sự nghiệp lớn + Trượng phu: chỉ người không vướng bận của người
cũng chính là lúc cuộc đàn ơng có chí khí, bậc
qn tử sẵn sàng lên đường.
sống lứa đơi với Thúy anh hùng → Thái độ trân
Từ Hải ra đi một cách dứt
Kiều mới đang bắt đầu trọng, kính phục
của khốt, mau lẹ trong khơng
và vơ cùng mặn nờng, Nguyễn Du với Từ Hải.
gian mênh mang cao rộng
hạnh phúc “hương lửa
+ Thoắt: dứt khốt, mau của đất trời “Trơng vời trời
đương nồng”.
lẹ, nhanh chóng.
Thế
nhưng
Từ
Hải +
Động
lịng
rộng mênh mang” → câu
bốn
thơ miêu tả tầm nhìn xa
khơng bằng lịng với phương: trong lịng náo trông rộng, đồng thời khắc
cuộc sống êm đềm mà nức chí tung hồnh ở bốn
hoạ dáng vẻ phóng khống
tù túng, chật hẹp của phương.
của Từ Hải.
hiện tại mà luôn khát +
Thanh
gươm
yên
khao giấc mộng anh ngựa: một mình một
hùng nên chàng đã dứt ngựa một thanh gươm lên
áo ra đi.
đường.
+
Lên
đường
thẳng
rong: đi liền một mạch.
=> Nhận xét: Từ Hải không phải là con người của những đam mê thông thường mà là
con người của khát vọng cơng danh, có ý chí của một người anh hùng.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và chốt kiến thức
* Đánh giá sản phẩm của HS: HS sử dụng Rubric 1 để đánh giá trực tiếp Phiếu
học tập số 1 của nhóm bạn. GV đánh giá sản phẩm học tập và q trình hoạt
động nhóm của HS.
+ Phương pháp vấn đáp.
+ Công cụ: Sản phẩm học tập, Rubric 1.
Rubric 1. Đánh giá Phiếu học tập số 1
8
Tiêu chí
Tốt
Mức độ đạt được
Khá
Trung Cần điều
(4)
(3)
bình (2)
chỉnh (1)
Xác định đúng nội dung, phạm vi yêu cầu.
Mức độ chính xác của nội dung trình bày.
Mức độ đầy đủ của nội dung trình bày.
Mức độ rõ ràng, mạch lạc trong trình bày.
Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu
- Vận dụng hiểu biết đoạn trích Chí khí anh hùng để củng cố lại kiến thức vừa học.
b) Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi trắc nghiệm để củng cố kiến thức. HS
hoạt động cá nhân.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc, quan sát, tổng hợp kiến thức và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: HS suy nghĩ, trả lời cá nhân.
Dự kiến sản phẩm:
Câu hỏi
Câu số 1
Câu số 2
Nội dung câu hỏi
Đoạn trích “Chí khí anh
Đáp án
A. Từ câu 1299 đến câu 1248
hùng” nằm ở vị trí nào trong
B. Từ câu 2213 đến câu 2230
Truyện Kiều?
C. Từ câu 723 đến câu 756
D. Từ câu 431 đến câu 452
Cụm từ “thẳng rong” hiểu A. Đi mau
theo nghĩa văn cảnh có nghĩa B. Đi vội
Câu số 3
là gì?
C. Đi thẳng
Nét đặc sắc trong nghệ thuật
D. Đi liền một mạch
A. Miêu tả theo bút pháp lí
xây dựng nhân vật Từ Hải
tưởng hố, dùng các hình ảnh
của Nguyễn Du là gì?
ước lệ.
B. Miêu tả theo bút pháp hiện
thực, cá tính được thể hiện đậm
nét.
C. Hồn tồn sáng tạo, khơng dựa
theo bất kì khn mẫu nào.
D. Giữ lại những tính cách của Từ
9
Câu số 4
Cụm từ “thoắt đã động lòng
Hải trong Kim Vân Kiều truyện.
A. Chợt thấy giục giã trong lòng
bốn phương” cắt nghĩa thế nào
cái chí tung hồnh ở bốn
là gãy gọn và dễ hiểu nhất?
phương.
B. Bỗng nhiên thấy trong lòng cái
chí tung hồnh ở bốn phương đang
thúc giục, kêu gọi.
C. Bỗng dưng thấy bừng lên trong
lòng nỗi khao khát được vẫy vùng
bốn phương trời cho thỏa chí tung
hồnh.
D. Động bụng nghĩ đến bốn
phương, đột nhiên thấy rạo rực
trong lòng cái hùng tâm tráng chí
Câu số 5
Qua bốn câu thơ đầu của Chí
được vẫy vùng cho thỏa thích.
A. Ý chí và tấm lịng rộng lớn gửi
khí anh hùng, Từ Hải hiện lên
cả ở bốn phương trời.
là người như thế nào?
B. Chí lớn, lòng khát khao vẫy
vùng giữa trời cao biển rộng.
C. Ý chí và tấm lịng rộng lớn như
khơng gian bốn phương trời.
D. Chí lớn, lịng khát khao tung
hồnh hướng về bốn phương
trời.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời.
* Đánh giá sản phẩm của HS: GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.
+ Phương pháp hỏi – đáp.
+ Công cụ: câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động 5: vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện một số nhiệm vụ trong thực tiễn.
b) Tổ chức thực hiện
10
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV hướng dẫn HS dùng kĩ thuật viết tích cực, yêu
cầu HS: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về
người anh hùng thời nay thông qua những phẩm chất anh hùng của Từ Hải trong
đoạn trích.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
* Báo cáo, thảo luận: HS nộp bài vào đầu buổi học tiếp theo.
* Kết luận, nhận định: GV nhận xét vào bài làm của HS. GV trả bài, chọn một số bài
làm tốt của HS để giới thiệu và tuyên dương trước lớp vào thời điểm thích hợp.
Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của HS: GV đánh giá qua bài viết của HS.
- Công cụ đánh giá: bảng kiểm.
Tiêu chí
u cầu
Có
Khơn
g
1. HÌNH THỨC
Đảm bảo u cầu hình thức trình bày là
2. BỐ CỤC
đoạn văn, khơng phải là bài văn.
Đoạn văn được triển khai theo cách diễn
dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích
Mở đoạn
Thân đoạn
hoặc song hành.
Có câu chủ đề.
Câu chủ đề có từ khóa của đề bài
Trình bày ít nhất 2 lí lẽ, 2 dẫn chứng để
triển khai luận điểm.
Các lí lẽ xác đáng, dẫn chứng tiêu biểu,
làm sáng tỏ, vấn đề cần nghị luận: HS cần
11
bộc lộ được cảm xúc chân thành, biết chia
sẻ, đồng cảm và suy nghĩ về hành động
thiết của bản thân đối với vấn đề đặt ra.
Lí lẽ và dẫn chứng kết hợp nhuần nhuyễn,
chặt chẽ, thuyết phục.
Chuyển ý có sử dụng từ nối và các phép
3. CHÍNH TẢ,
liên kết.
Khẳng định lại vấn đề.
Nêu bài học và liên hệ bản thân.
Bảo đảm chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng
NGỮ PHÁP
4. SÁNG TẠO
Việt.
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị
Kết đoạn
luận, có cách diễn đạt hình ảnh, giàu chất
văn chương.
Kết thúc buổi học, HS dùng Rubric Đánh giá hoạt động nhóm để đánh giá lẫn
nhau:
Rubric 2: Đánh giá hoạt động nhóm
Tốt
Khá
Trung bình
Mức độ
Cần điều
Tiêu chí
1. Sự tham
(4 điểm)
(3 điểm)
(2 điểm)
chỉnh (1điểm)
Tham gia đầy Tham gia đầy Tham gia đầy Tham
gia
gia
đủ và chăm đủ và chăm đủ nhưng lãng nhưng
chỉ làm việc chỉ làm việc phí thời gian hiện
những
trong tất cả trong đa phần và ít khi làm cơng
việc
thời gian u thời gian yêu việc.
không
liên
quan.
khi Không
lắng
cầu.
cầu.
2. Trao đổi, Chú ý trao đổi Thường
tranh
luận lắng nghe cẩn nghe
trong nhóm
thực
thận các ý kiến kiến
của
người
những những
lắng Đôi
các
ý không
của nghe
người kiến
khác. khác. Đôi khi những
Thường
lắng nghe ý kiến
các
ý của các thành
của viên
khác,
người không đưa ra ý
đưa ra ý kiến khác. Thường kiến riêng nào.
xuyên đưa ra riêng của bản khơng có ý
ý kiến riêng thân.
kiến
riêng
của bản thân.
trong
hoạt
động
của
12
3. Sự hợp tác
Ln
tơn Thường
nhóm.
tơn Có tơn trọng ý Khơng
trọng ý kiến trọng ý kiến kiến
những
thành những
tôn
những trọng ý kiến
thành thành
viên những
viên khác và viên khác và khác
thành
nhưng viên
khác
sẵn sàng hợp có hợp tác đưa chưa hợp tác nhưng khơng
tác đưa ra ý ra
ý
kiến đưa ra ý kiến hợp tác đưa ra
4. Sự sắp xếp
kiến chung.
chung.
chung.
Ln
hồn Thường hồn Khơng
ý kiến chung.
hồn Khơng hồn
thời gian
thành
cơng thành
cơng thành
cơng thành
cơng
việc được giao việc được giao việc được giao việc được giao
đúng
thời đúng
thời đúng
gian, thúc đẩy gian,
tiến triển cơng làm
việc
thời đúng
thời
khơng gian, làm trì gian,
khiến
trì
trệ trệ tiến triển nhóm khơng
của tiến triển cơng cơng việc của hồn
nhóm.
việc
của nhóm.
thành
nội dung cơng
nhóm.
việc.
PHỤ LỤC
Rubric 3: Đánh giá kĩ năng diễn đạt bằng lời nói khi HS trình bày sản phẩm
Mức độ
Mức 3
Mức 2
Mức 1
Mức 0
Tiêu chí
(Giỏi)
(Khá)
(Trung bình)
(Yếu)
1. Diễn đạt Diễn đạt lưu Diễn đạt khá Diễn đạt cịn Diễn đạt cịn
trơi chảy
lốt,
uyển lưu lốt có sự va
vấp
vài va vấp nhiều
chuyển có sự kết hợp hiệu chỗ; chưa có chỗ; chưa có
kết hợp hiệu quả với các tín sự
kết
hợp sự
kết
hợp
quả với các tín hiệu ngơn ngữ hiệu quả với hiệu quả với
hiệu ngôn ngữ như điệu bộ, các tín hiệu các tín hiệu
như điệu bộ, cử
cử
chỉ,
mắt…
chỉ,
ánh mắt…
ánh ngơn ngữ như ngôn ngữ như
điệu
bộ,
cử điệu
chỉ, ánh mắt…
bộ,
cử
chỉ, ánh mắt…
hoặc có kết
hợp
nhưng
13
không
phù
hợp.
2. Tốc độ vừa Biết
ngắt Không
biết
phải,
ngưng ngắt câu đúng ngắt câu đúng câu một số chỗ ngưng
ngắt
ngắt
câu lúc, đúng chỗ; lúc, đúng chỗ; chưa đúng lúc; câu;
giọng
đúng
lúc, giọng
đúng chỗ
ngưng, Biết
ngưng, Ngưng,
điệu giọng điệu khá giọng điệu còn điệu đơn điệu.
linh hoạt, đa linh hoạt, đa đơn điệu.
dạng.
dạng.
3. Âm lượng Giọng nói đủ Giọng nói đủ Giọng
vừa phải
to,
rõ
ràng, to,
rõ
người giúp
nói
ràng, chưa rõ ràng, không rõ ràng.
giàu biểu cảm giàu biểu cảm chưa
giúp
nói Giọng
giúp
người người đọc tiếp
đọc tiếp nhận đọc tiếp nhận nhận
được
được thông tin được thông tin thông tin.
đầu đủ.
khá phù hợp.
Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Thực hiên các nhiệm vụ được giao.
- Tiếp tục chuẩn bị bài mới: Đoạn trích Chí khí anh hùng (tiết 2).
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
14
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
15