GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
Tiết:1-2 Ngày soạn: 22/ 8/2010
Tổng quan văn học việt nam
A. Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm đợc kiến thức chung nhất, tổng quan nhất về hai
bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của VHVN.
- Nắm vững hệ thống vấn đề: + Thể loại văn học
+ Con ngời trong văn học.
2. Kỹ năng: Tổng hợp kiến thức văn học.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Ph ơng pháp: Làm việc với SGK, đặt câu hỏi, gợi mở.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a.Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
b.Chuẩn bị của HS: Đọc SGK, soạn bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân
tộc ấy. Để cung cấp cho các em những nét lớn về văn học nớc nhà, chúng ta tìm hiểu
bài tổng quan văn học Việt Nam.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ1 ? Em hiểu thế nào là tổng quan văn
học Việt Nam. Nội dung của bài là gì.
? Hãy cho biết những bộ phận hợp thành
của nền VHVN.
I. Các bộ phận hợp thành của nền VHVN.
- VHVN có hai bộ phận: + VHDG
+ VH viết
-> cùng phát triển song song và luôn có
mối quan hệ mật thiết với nhau.
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
1
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
? Thế nào là VHDG.
? Thể loại. Đặc trng cơ bản của VHDG.
? sự khác nhau giữa VHDG và VH viết.
HĐ2
? Nhìn một cách tổng quát VH viết Việt
Nam đợc chia làm mấy thời kỳ lớn.
? Nêu những nét chính về văn học trng đại
Việt Nam.
? Phân biệt sự giống nhau và khác nhau
giữa VHTĐ và VHHĐ.
? Văn học thời kỳ này đợc chia làm mấy
giai đoạn. nét chính của mỗi giai đoạn là
gì.
HĐ3
? Mối quan hệ giữa con ngời với thế giới tự
nhiên đợc thể hiện nh thế nào trong văn
học.
1. Văn học dân gian :
- VHDG là sáng tác tập thể và truyền
miệng của nhân dân lao động.
- Thể loại: SGK.
- Đặc trng: Tính truyền miệng, tính tập
thể và sự gắn với các sinh hoạt trong
đời sống cộng đồng.
2. Văn học viết:
a. Chữ viết của VHVN:
- VH viết: + Chữ Hán.
+ Chữ Nôm.
+ Chữ Quốc ngữ.
b. Hệ thống thể loại của VH viết:
SGK
II. Quá trình phát triển của VH viết
Việt Nam:
- Chia làm 3 thời kỳ:
1. Văn học trung đạ i:
- VH có nhiều chuyển biến qa các giai
đoạn lịch sử khác nhau, gắn liền với
quá trình dựng nớc và giữ nớc và có
quan hệ giao lu với nhiều nền văn học.
- VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi
pháp cả văn học Trung Quốc.
- Tác giả và tác phẩm tiêu biểu: SGK.
- Nội dung: yêu nớc và nhân đạo.
2. Văn học hiện đại:
- VHHĐ có:
+ Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà
văn, nhà thơ chuyên nghiệp.
+ Đời sống văn học: sôi nổi, năng
động.
+ Thể loại: có nhiều thể loại mới.
+ Thi pháp: lối viết hiện thực.
+ Nội dung: tiếp tục nội dung của
văn học dân tộc là tinh thần yêu nớc
và nhân đạo.
- 4 giai đoạn: SGK
III. Con ng ời Việt Nam qua văn học:
1. Con ng ời Việt Nam trong quan hệ
với thế giới tự nhiên:
- Tình yêu thiên nhiên là một nội dung
quan trọng của VHVN.
+ Trong văn học dân gian: thiên
nhiên tơi đẹp, đáng yêu: cây đa, bến
nớc, vầng trăng....
+ VHTĐ: hình tợng thiên nhiên gắn
với lý tởng đạo đức, thẩm mỹ: tùng,
cúc....
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
2
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
? Con ngời Việt Nam với quốc gia dân tộc
đợc phản ánh nh thế nào trong văn học.
- Yê nớc: yêu quê hơng, tự hào về truyền
thống văn hoá dân tộc, về lịch sử dựng nớc
và giữ nớc, ý chí căm thù giặc, tinh thần hi
sinh vì độc tự do của tổ quốc....
? Trải qua các thời kỳ lịch sử khác nhau
trong văn học, con ngời VN có ý thức ra
sao về bản thân.
? Vậy, nhìn chung khi xây dựng mẫu ngời
lý tởng con ngới VN đợc văn học xây dựng
ra sao.
+ VHHĐ: thể hiện tình yêu quê h-
ơng, đất nớc, yêu cuộc sống, đặc
biệt là tình yêu đôi lứa.
2. Con ng ời Việt Nam trong quan hệ
với quốc gia dân tộc.
- Chủ nghĩa yêu nớc là nội dung tiêu
biểu- một giá trị quan trọng của
VHVN.
+ VHTĐ: ý thức sâu sắc về quốc gia
dân tộc, về truyền thống văn hiến
lâu đời của dân tộc.
+ VHHĐ: yêu nớc gắn liền với sự
đấu tranh và lý tởng XHCN.
3.Con ng ời Việt Nam trong quan hệ với
xã hội:
- Xây dựng một xã hội tốt đẹp là ớc
muốn ngàn đời của dân tộc Việt Nam.
Nhiều tác phẩm thể hiện ớc mơ về một
xã hội công bằng tốt đẹp.
-> Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần
nhận thức phê phán và cải tạo xã hội là
một truyền thống lớn của văn học VN.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề
cho sự hình thành CNHT( từ 1930-
nay) và CNNĐ trong văn học dân tộc.
4.Con ng ời VN và ý thức về bản thân.
- VHVN đã ghi lại quá trình tìm kiếm
lựa chọn các giá trị để hình thành đạo
lý làm ngời của dân tộc VN. Các học
thuyết nh: N-P-L và t tởng dân gian có
ảnh hởng sâu sắc đến quá trình này
+ Trong những hoàn cảnh đặc biệt,
con ngời VN thờng đề cao ý thức cộng
đồng.
+ giai đoạn cuối thế kỷ XVIII- đầu
TK XIX, giai đoạn 1930- 1945, thời kỳ
đổi mới từ 1986- nay -> VH đề cao con
ngời cá nhân.
- Văn học xây dựng một đạo lý làm ng-
ời với nhiều phẩm chất tốt đẹp nh: nhân
ái, thỷ chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi
sinh vì sự nghiệp chính nghĩa....
4.Cũng cố : các bộ phận hợp thành của nền văn học VN.
Một số nội dung chủ yếu của VHVN.
Tiến trình lịch sử của Văn học VN.
5.Dặn dò : Nắm vững những nội dung cơp bản đã học.
Soạn bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
E. Rút kinh nghi m :
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
3
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tiết thứ: 3 Ngày soạn:23/8/2010
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A.Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kỹ năng : Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng
cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao
tiếp.
3. Thái độ : nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phơng pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, giải thích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
b. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày để đạt đợc kết quả cao trong quá trình
giao tiếp thì con ngời cần sử dụng phơng tiện ngôn ngữ. Bởi giao tiếp luôn phụ thuộc
vào hoàn cảnh, nhân vật giao tiếp. Vậy, để hiểu rõ hơn về diều đó chúng ta tìm hiểu
bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- HĐ1 HS đọc văn bản 1 - sgk và trả lời
câu hỏi
? Hoạt động giao tiếp đợc văn bản trên
ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao
tiếp nào? hai bên có cơng vị và quan hệ
với nhau ra sao.
? Ngời nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt nội
dung t tởng, tình cảm của mình thì ngời
đối thoại làm gì để lĩnh hội đợc nội dung
đó ? hai bên đổi vai giao tiếp cho nhau
nh thế nào.
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong
hoàn cảnh nào ? Nội dung hoạt động đề
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ:
1. Tìm hiểu văn bản:
- Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các Bô lão.
-> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao tiếp
khác nhau:
+ các từ xng hô( bệ hạ)
+ Từ thể hiện thái độ( xin, tha...)
- Nhân vât tham gia giao tiếp phải đọc hoặc
nghe xem ngời nói nói gì để giải mã rồi
lĩnh hội nội dung đó.
- Ngời nói và ngời nghe có thể đổi vai cho
nhau:
+ vua nói -> bô Lão nghe.
+ bô Lão nói -> Vua nghe.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ đất nớc đang bị giặc ngoại xâm đe
doạ.
-> địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng
- Nội dung giao tiếp:
+ Hoà hay đánh -> vấn đề hệ trọng còn hay
mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con
ngời.
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
4
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
cập đến vấn đề gì ? hoạt động có đạt đợc
mục đích không.
-HS đọc văn bản, tìm hiểu và trả lời câu
hỏi ở sgk.
HĐ2
? Qua việc tìm hiểu hai văn bản trên, em
hãy cho biết thế nào là hoạt động giao
tiếp
GV hớng dẫn HS làm bài.
- Mục đích giao tiếp:
+ Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách
lợc đối phó với quân giặc.
2. Tìm hiểu văn bản tổng quan văn học
Việt Nam.
- Nhân vật giao tiếp:
+ Tác giả viết sgk-> có tuổi, có vốn sống,
có trình độ hiểu biết cao.
+ HS -> (ngc lại với t/g viết sgk)
- Hoàn cảnh giao tiếp:
Có tổ chức giáo dục, trong nhà trờng.
- Nội dng giao tiếp:
+lĩnh vực văn học.
+ Đề tài: tổng quan VHVN.
+Vấn đề cơ bản:
*các bộ phận hợp của VHVN.
*Quá trình p/t của VHVN.
*Con ngời VN qua văn học.
- Mục đích: cung cấp tri thức cho ngời
đọc .
- Phơng tiện và cách thức giao tiếp.
+ Dùng thuật ngữ văn học.
+ Câu văn mang đặc điểm của văn bản
khoa học: hệ thống đề mục lớn, nhỏ...
+ Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng.
II. kết luận:
- HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của
con ngời trong xã hội, đợc tioến hành chủ
yếu bằng phơng tiện ngôn ngữ ( dạng nói
hoặc dạng viết) nhằm thực hiện những mục
đích về nhận thức, tình cảm....
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá
trình: + Tạo lập văn bản.
+ Lĩnh hội văn bản.
-> Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ
tơng tác.
- Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối
của các nhân tố: nhân vật, hoàn cảnh, nội
dung, mục đích, phơng tiện và cách thức
giao tiếp.
III. Luyện tập:
- Làm bài tập 4-5 sgk.
4. Cũng cố : Các nhân tố giao tiếp.
Quá trình của hoạt động giao tiếp.
5. Dặn dò : nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: khái quát văn học dân gian Việt Nam
E.Rút kinh nghiệm :
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
5
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết thứ: 4 Ngày soạn:24/8/2010
Khái quát văn học dân gian việt nam
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức:Khái niệm về các thể loại của văn học dân gian.
Giúp học sinh nắm đợc những đặc trng cơ bản của VHDG.
Những giá trị to lớn của văn học dân gian.
2.Kỹ năng:Tổng hợp kiến thức vh.
Phân biệt các thể loại vhdg trong cùng một hệ thống.
3. Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phơng pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, diễn giảng.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của vhvn.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong suốt cuộc đời của mỗi con ngời không ai không một lần đợc
nghemột bài vè, một câu đố, một chuyện cổ tích hay một câu hát ru... Đó chình là
những tác phẩm của vhdg. Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: khái quát văn học dân
gian Việt Nam.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
? Em hiểu thế nào là văn học dân gian.
? Vậy, theo em phơng thức truyền miệng
là gì.
? Tại sao vhdg lại là những sáng tác tập
thể.
? Trong đời sống cộng đồng dân gian có
những sinh hoạt nào.
HĐ2
? Theo em, vhdg có những đặc trng cơ
bản nào.
? tại sao nói vhdg là những tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ.
-vhdg tồn tại dới dạng ngôn ngữ nói: lời
I. Khái niệm:
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng đợc tập thể sáng tác
nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các
sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng.
- Không dùng chữ viết mà dùng lời để
truyền từ ngời này sang ngời khác từ đời
này sang đời khác.
- Không có chữ viết cha ông ta truyền
bằng miệng-> sửa văn bản-> sáng tác tập
thể.
-Các hình thức sinh hoạt: lao động tập
thể, vui chơi, ca hát tập thể, lễ hội...
II. Đặc tr ng cơ bản của văn học dân gian:
1. Văn học dân gian là những tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ:
- VHDG là sáng tác nghệ thuật ngôn từ
truyền miện=> truyền thống nghệ thuật
của vhdg.
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
6
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
nói, lời hát, lời kể...-> ngôn ngữ giản dị,
dễ hiểu, gần gủi
- NT vhdg: miêu tả hiện thực giống nh
thực tế
miêu tả hiện thực một cách
kỳ ảo.
VD: vhdg có nhiều cốt truyện, nhân vật,
tình tiết... giống nhau: nhiều tryện dân
gian VN có tình tiết nhân vật chính đợc
sinh ra do bà mẹ thụ thai một cách khác
thờng ( Thánh Gióng, Sọ Dừa...).
?Quá trình sáng tác tập thể của vhdg
diễn ra nh thế nào.
HĐ3
? Vhdg bao gồm các thể loại nào, đăc tr-
ng cơ bản của các thể loại.
HĐ4
? Các giá trị cơ bản của vhdg.
? Tri thức vhdg bao gồm những lĩnh vực
nào ? tại sao lại là kho tri thức.
? Giá trị về mặt giáo dục của vhdg.
? trình bày những giá trị nghệ thuật to
lớn của văn học dân gian.
-VHDG tồn tại lu hành theo phơng thức
truyền miệngtừ ngời này sang ngời khác
qua nhiều thế hệ và qua các địa phơng
khác nhau-> đặc điểm của vhdg là tính dị
bản.
- Tính truyền miệng còn biểu hiện trong
diễn xớng dân gian: ca hát, chèo, tuồng...
2. Văn học dân gian là sản phẩm của
quá trình sáng tác tập thể:
- Cá nhân khởi xớng, tập thể hởng ứng
tham gia, truyền miệng trong dân gian.
- Quá trình truyền miệng lại đợc tu bổ,
sửa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì
vậy vhdg mang đậm tính tập thể.
=> Tính truyền miệng và tính tập thể là
những dặc trng cơ bản chi phối quá trình
sáng tạo và lu tryền tác phẩm vhdg, thể
hiện sự gắn bó mật thiết của vhdg với các
sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng.
III. Hệ thống thể loại của VHDG:
(SGK)
IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân
gian:
1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong
phú về đời sống các dân tộc :
- Tri thức vhdg thuộc mọi lĩnh vực của
đời sống: tự nhiên, xã hội và con ngời. đó
là những kinh nghiệm đợc đúc rúttừ thực
tiễn.
- VN 54 tộc nguơì-> vốn tri thức của
toàn dân tộc phong phú và đa dạng.
2. VHDG có giá trị giao dục sâu sắc về
đạo lý làm ng ời:
- Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc
quan.
- Hình thành những phẩm chất tốt đẹp của
con ngời
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn,
góp phần quan trọng tạo nên bản sắc
riêng cho nền văn học dân tộc:
- VHDG đợc chắy lọc, mài dũa qua không
gian và thời gian. Nhiều tác phẩm đã trở
thành mẫu mực về nghệ thuật để chúng ta
học tập.
=> Trong tiến trình lịch sử, vhdg đã phát
triển song song cùng văn học viết, làm
cho nền văn học Việt nam trở nên phong
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
7
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
phú đa dạng và đậm đà bản sắc dân tộc.
4.Cũng cố : đặc trng cơ bản của vhdg.
Thể loại vhdg.
Vai trò của vhdg đối với nền văn học dân tộc.
5. Dặn dò : nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
E. Rút kinh nghiêm :
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết thứ: 5 Ngày soạn: 24/8/2010
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (t2)
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố và khắc sâu kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:.ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, làm bài tập ở sgk.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Các nhân tố chi
phối hoạt động giao tiếp.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: ở tiết trớc chúng ta đã nắm đợc những kiến thức cơ bảnvề hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ. Vậy, để khắc sâu hơn về kiến thức đó, chúng ta tiến hành
thực hành làm bài tập.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 ? Phân tích các nhân tố giao
tiếpthể hiện trong bài ca dao:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng
HĐ2
-HS đọc đoạn đối thoại (A cổ- 1em nhỏ
với một ông già)và trả lời câu hỏi
Bài 1 :
- Nhân vật giao tiếp: chàng trai- cô gái,
lứa tuổi 18-20, họ khao khát tình yêu.
- Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng sáng và
thanh vắng-> phù hợp với câ chuyện tình
của những đôi lứa yêu nhau.
- Nội dung và mục đích giao tiếp: tre
non đủ lá đan sàng-> chàng trai tỏ tình
với cô gái-> tính đến chuyện kết duyên.
-> cách nói phù hợp với hoàn cảnh, mục
đích giao tiếp.
Bài 2:
- Các hành động giao tiếp cụ thể:
+ Chào ( cháu chào ông ạ!)
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
8
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
?Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật
đã thực hiện bằng ngôn ngữ những hành
động nói cj thể nào. Nhằm mục đích gì?
( chọn trong các từ: chào, hỏi, đáp lời,
khen để gọi tên mỗi hành động cho phù
hợp)
? Khi làm bài thơ này Hồ Xuân Hơng đã
giao tiếp với ngời đọc về vấn đề gì.
? Ngời đọc căn cứ vào đâu để lĩnh hội
bài thơ.
+ Chào đáp lại ( A cổ hả?)
+ Khen ( lớn tớng rồi nhỉ!)
+ Hỏi (bố cháu...)
+ Trả lời(tha...)
- Cả 3 câu của ông già chỉ có một câu hỏi
bố cháu có ... các câu còn lại để chào và
khen.
- Lời nói các nhân vật bộc lộ tình cảm với
nhau. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các
từ: tha, ạ. Còn ông là tình cảm yêu quí
trìu mến đối với cháu.
Bài 3:
Tìm hiểu bài thơ: Bánh trôi nớc
-Qua việc miêu tả, giới thiệu bánh trôi n-
ớc. Hồ Xuân Hơng muốn nói đến thân
phận chìm nổi của mình. Một ngời con gái
xinh đẹp tài hoa lại gặp nhiều bất hạnh, éo
le. Song trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn
giữ đợc phẩm chất của mình.
- Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân
Hơng: là ngời có tài, có tình nhng số phận
trớ trêu đã dành cho bà sự bất hạnh. Hai
lần lấy chồng thì cả hai lần cố đấm ăn
xôi... Điều đáng khâm phục ở bà là dù
trong hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm
chất của mình.
4. Cũng cố : Nm vng nhng kin thc ó hc .
5. Dặn dò : làm bài tập ở nhà.
Soạn bài mới: Văn bản.
E. Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết thứ: 6 Ngày soạn:26/8/2010
Văn bản
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh có đợc những kiến thức cơ bản về văn bản và kiến thức
khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.
2.Kỹ năng:nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
3. Thái độ : nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
9
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Phong cách ngôn ngữ bao quátụ sử dụng tất cả các phơng tiện ngữ
âm, từ vựng, ngữ pháp của ngôn ngữ toàn dân. Cho nên nói và viết đúng phong cách là
đích cuối cùng của việc học tập Tiếng việt, là một yêu cầu văn hoá đặt ra đối với con
ngời văn minh hiện đại... Ta tìm hiểu bài văn bản.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
?Các văn bản trên đợc ngời nói (ngời
viết ) tạo ra trong hoàn cảnh nào ? để
đáp ứng nhu cầu gì. ? Mỗi văn bản đề
cập tới vấn đề gì
? Về hình thức văn bản 3 có bố cục nh
thế nào.
? Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục đích
gì.
? Qua việc tìm hiểu các văn bản trên, em
hiểu thế nào là văn bản. Đặc điểm của
văn bản là gì.
HĐ2
? Vấn đề đợc đề cập trong mỗi văn bản
thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống.
? Từ ngữ đợc sử dụng trong mỗi văn bản
thuộc loại nào (từ ngữ thông thờng trong
cuộc sống hay từ ngữ chính trị)
? Cách thức thể hiện nội dung của các
văn bản nh thế nào.
I. Khái niệm, đặc điểm:
1. Ví dụ: (1,2,3,sgk)
2. nhận xét:
-Vb1 tạo ra trong hoạt động giao tiếp
chung. Đây là kinh nghiệm của nhiều
ngời với mọi ngời -> mối quan hệ giữa
con ngời trong cuộc sống.
- Vb2 tạo ra trong hoạt động giao tiếp
giữa cô gái và mọi ngời-> lời than thân
cả cô gái.
- Vb3 tạo ra trong hoạt động giữa chr tịch
nớc với quốc dân đồng bào-> lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến.
- Bố cục: 3phần
+ Mở đầu: hỡi đồng bào toàn quốc->
nhân tố giao tiếp.
+ Thân bài: chúng ta muốn hoà... dân
tộc ta-> nêu lập trờng chình nghĩa của ta
và dã tâm cả Pháp.
+ Kết bài: (phần còn lại)-> khẳng định
nớc VN độc lập và kháng chiến thắng lợi.
- Mục đích: + Vb1 truyền đạt kinh
nghiệm sống.
+ Vb2 lời than thân để gợi sự hiểu biết
và cảm thông của mỗi ngời đối với số
phận ngời phụ nữ.
+ Vb3 kêu gọi, khích lệ, thể hiện
quyết tâm của mọi trong kháng chiến
chống thực dân Pháp.
3.Kết luận:(xem phần ghi nhớ-sgk)
II. Các loại văn bản:
1. So sánh các văn bản 1,2,3
- Nội dung: + Vb1: kinh nghiệm sống.
+ Vb2: thân phận ngời phụ nữ trong xã
hội cũ.
+ Vb3: kháng chiến chống thực dân
Pháp.
- từ ngữ: Vb1,2 dùng nhiều từ ngữ thông
thờng. Vb3 dùng nhiều từ ngữ chính trị.
- Cách thức thể hiện:
+ vb1,2 trình bày nội dung thông qua
hình ảnh cụ thể-> có tính hình tợng.
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
10
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
? Vậy, các văn bản trên thuộc phong
cách ngôn ngữ nào.
HĐ3
? Qua việc so sánh trên hãy cho biết có
mấy loại văn bản
+ vb3 dùng lý lẽ và lập luận để khẳng
định rằng: cần phải kháng chiến chống
Pháp.
- Vb 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ NT.
Vb3 thuộc phong cách ngôn ngữ chính
luận.
2. Kết luận:
( xem phần ghi nhớ - sgk)
4.cũng cố : Đặc điểm của văn bản, các loại văn bản.
5. Dặn dò : nắm chắc các kiến thức đã học.
Chuẩn bị viết bài làm văn số 1.
E.Rút kinh nghi m :
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tiết thứ: 7 Ngày soạn:26/8/2010
Viết bài làm văn số 1
A. Mục tiêu :
I/Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là
về văn biểu cảm và văn nghị luận.
2.Kỹ năng: vận dụng những hiểu biết của mình để bộc lộ cảm nghĩ của mình về một
sự vật, sự việc, hiện tợng gần gủi trong cuộc sống hoặc một tác phẩm văn học.
3. Thái độ: Nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phơng pháp: thực hành: gv ra đề, hs làm bài.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: chuẩn bị chu đáo về đề ra và đáp án.
2. Chuẩn bị của HS: ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp dới. D.tiến trình lên
lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để kiểm tra đánh giá quá trình học tập đạt kết quả nh thế nào chúng
ta thực hành viết bài số 1.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 GV ghi đề lên bảng. I. Đề ra: ( Bám chuẩn kiến thức kỹ năng)
Tùy theo yêu cầu mỗi lớp mà có đề kiểm
tra phù hợp
1.Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về vẽ
đẹp hình tợng của ngời lính trong bài thỏ
Đồng chí của Chính Hữu.
2. Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về
một trong 2 tác phẩm sau, đã học trong
chơng trình văn THCS :
- Chuyện ngời con gái Nam Xơng
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
11
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
HĐ2 yêu cầu đề
GV hớng dẫn một số điều cơ bản để làm
tốt bài văn này.
- Chiếc lơc ngà.
II. Yêu cầu:
Đề 1 ;
1. Về nội dung :
Cần nắm đợc các ý sau và phân tích làm
nổi bật các ý đó:
- Vẻ đẹp chân chất mộc mạc, giản dị cả
những ngời nông dân mặc áo lính.
- Vẻ đẹp của đời sống tâm hồn, tình cảm.
+ Tình đồng chí, đồng đội, tình quê h-
ơng.
+ Lạc quan, yêu đời.
- Vẻ đẹp của ý chí quuyết tâm.
=> đó là vẻ đẹp của sức mạnh tâm hồn,
của tầm lòng yêu nứơc... -> kế thừa nét
đẹp từ ngàn xa truyền lại.
Đề 2 : Nắm đợc giá trị ND- Nt của tác
phẩm .
3.Hình thức ( Yêu cầu chung cho cả hai
đề)
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
- Dùng từ viết câu chính xác.
III. Đáp án, thang điểm :
1. Mở bài : 1 điểm
- Tuỳ vào khả năng của hs. Có thể mở bài
trực tiếp hoặc gián tiếp.
2. Thân bài :8 điểm
- hiểu đợc ý 1: 2điểm.
-hiểu đợc ý 2: 2điểm.
-hiểu đợc ý 3: 2điểm.
- Cuối cùng phải khẳng định đợc đó là vẻ
đẹp truyền thống của dân tộc Việt Nam.
3. Kết luận : 1 điểm
- Khẳng định đợc giá trị nghệ thuật và nội
dung của tác phẩm. Khái quát nâng cao
vấn đề.
IV. H ớng dẫn chung :
- Để làm tốt bài văn các em cần:
+ Ôn lại những kiến thức và kĩ năng tập
làm văn đã học trong chơng trình ngữ
văn THCS, đặc biệt là văn biểu cảm.
+ Ôn luyện những kiến thức và kĩ năng
Tiếng việt (đặc biệt là về câu và các biện
pháp tu từ)
+ Quan sát, tìm hiểu và tìm cách diễn
đạt những cảm xúc, suy ngẫm về bài thơ.
4.cũng cố: các bớc tiến hành làm một bài văn biểu cảm, phân tích.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Chiến thắng Mtao Mxây.
E. Rút kinh nghiệm :
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
12
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết thứ: 8-9 Ngày soạn:27/8/2010
Chiến thắng mtao mxây
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm ựoc đặc iểm của sử thi anh hùng trong việc xây
dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
2.Kỹ năng: biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy dợc giá trị cả sử
thi về nội dung và nghệ thuật.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích các đặc trng cơ bản của văn học dân gian. 3. Bài
mới:
a. Đặt vấn đề: Sử thi Đam san là niềm tự hào lớn lao nhất của đồng bào Ê- Đê . Là
sản phẩm tinh thần vô cùng quí giá của họ. đồng bào Tây Nguyên thờng kể cho nhau
nghe trong những ngôi nh Rụng. Vậy, để hiểu về sử thi Đam San chúng ta tìm hiểu
bài Chiến thắng MTao Mxây
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
? Em hiểu thế nào là sử thi. ở nớc ta có
những loại sử thi dân gian nào
- Thần thoại, truyền thuyết khác sử thi:
chất liệu thần thoại chỉ có thể trở thành
sử thi khi:
- ND: đợc hệ thống hoá thành một cốt
truyện phức tạp
-NNNT: văn vần hoặc văn xuôi. Sử dụng
nhiều biện pháp tự sự: dẫn truyện, độc
thoại, đối thoại
-Qui mô: hoành tráng, đồ sộ.
HĐ2
Giới thiệusử thi ĐS
I. Vài nét về sử thi:
1. khái niệm : sgk
2. Phân loại : 2 loại.
- Sử thi thần thoại: đợc xây dựng trên cơ
sở các truyện kể về sự hình thành thế giới
và muôn loài, con ngời và bộ tộc thời cổ
đại.
- Sử thi anh hùng: kể về cuộc đời và chiến
công của những tù trởng anh hùng- chiến
công ấy có ý nghĩa với cả cộng đồng.
II. Sử thi Đam San:
1.Tóm tắt: sgk
2.Nội dung:
- Đam San là sử thi nỏi tiếng của dân tộc
Ê- Đê
- Miêu tả những chiến công oanh liệt và
khát vọng tự do của Đam San theo hai
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
13
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
HĐ3
? Vị trí của đoạn trích.
HS đọc theo phân vai
? Hãy chỉ ra các nhân vật đã tham gia
vào cuộc chiến giữa DS và MTao Mxây.
Vai trò của các nhân vật.
HĐ4
? Trong cuộc chiến đấu giữa ĐS và
MtaoMxay đợc tác giả kể qua những
chặng nào.
? Cuộc khiêu chiến của ĐS đối với kẻ
thù của mình đợc diễn tả nh thế nào. Có
nhận xét gì về cách diễn tả đó.
Đam San
- Đến chân cầu thang khiêu chiến-> rất
chủ động.
- Dngf lời nói khích dụ Mtao Mxây ra
khỏi nhà xuống đánh tay đôi với mình.
- Thách đọ dao.
- Doạ phá sàn, đốt nhà.
- Coi khinh kẻ thù không bằng con lợn,
chủ đề:
+ Đấu tranh chống những ràng buộc cả
tập tục hôn nhân mẫu quyền: tục nối dây.
+ Đấu tranh chống những tù trởng thù
địch.
III. Đoạn trích :
1 Vị trí : nằm ở đoạn giũa tác phẩm.
2. đọc- hiểu:
-Các nhân vật tham gia làm nỗi rõ sự
kiện:
+ Mtao Mxây: cớp vợ ĐS-> cuộc chiến
nổ ra-> nhân vật đối thủ của ĐS.
+ ĐS: đánh Mtao Mxây dành lại hạnh
phúc riêng (là nhân vật chính, nhân vật
trung tâm quyết định diễn biến cốt
truyện)
+ Ông trời: nhân vật thần kì hỗ trợ cho
ĐS.
+ Hnhị: nhân vật trợ thủ trao vật thần kì
cho ĐS. Cùng với nhân vật ông trời sự trợ
lực của Hnhị thể hiện qan niệm về cuộc
đấu tranh chính nghĩa cả nhân vật anh
hùng.
+ Quần chúng: đóng vai trò hậu thuẩn
cho nhân vật chính-> bị lôi cuốn bởi sức
mạnh và mục đích chiến đấu của nhân vật
chính.
=> sức mạnh và lý tởng của cá nhân ngời
anh hùng biểu tợng cho sức mạnh và lý t-
ởng cả cả cộng đồng.
1. Hình t ợng nhân vật ĐS trong cuộc
chiến với Mtao Mxây:
-ĐSđến chân cầu thang kẻ thù khiêu
chiến.
-cảnh hai ngời múa khiên.
- Cảnh hai ngời đuổi nhau, ĐS đâm không
thủng đùi Mtao Mxây.
- Nhờ ông trời mách kế, ĐS giết Mtao
Mxây.
=> trong trận chiến giữa ĐS và
MtaoMxay luôn có sự đối lập:
Mtao Mxây
- Nhà giàu có, rộng rãi, sang trọng.
Bị động, sợ hãi, do dự, rụt rè không dám
xuống-> trêu tức ĐS (tay ta ôm...)
- Sợ đánh bất ngờ phải ra.
- Hình dáng Mtao Mxây hung hãn, dữ tợn
nh một vị thần, khiên tròn nh đầu cú, gơm
óng ánh nh cái cầu vòng -> tần ngần do
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
14
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
con trâu.
- Không thèm đánh trộm lúc Mtao Mxây
đang đi xuống cầu thang (tự tin, đàng
hoàng)
=> cuối cùng dụ đợc kẻ thù quyết đấu
với mình.
? Vậy, cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao
Mxâydiễn ra ra sao.
Đam San
- Khích Mtao Mxây múa trớc.
- ĐS dứng không nhúc nhích.-> vừa thấy
đợc tài nghệ của kẻ thù vừa bộc lộ đợc
bản lĩnh của mình.
- ĐS múa khiên: một lần xốc... phía
tây-> múa khiên rất đẹp thể hiện tài
năng và sức khoẻ cả ĐS-ngời dũng sĩ.
- Nhận đợc miếng trầu cả vợ-> sức khoẻ
ĐS tăng lên gấp bội, múa khiên càng
nhanh, mạnh và đẹp (nh bão, nh lốc,...)
- Đâm vào đùi, vào ngời Mtao Mxây nh-
ng không thủng.
- Trong giấc mơ đợc ông trời mách kế:
dùng chày mòn ném vào vành tai kẻ thù
là đợc.
-> đuổi theo Mtao Mxay đến ngã lăn
quay xuống đất -> hỏi tội cớp vợ -> giết
Mtao Mxây.
=> Đs chiến thắng trở thành một tù trởng
giàu mạnh nhất vùng.
? Sự chiến thắng đó có ý nghĩa nh thế
nào.
? Em có nhận xét gì về chi tiết Hnhị ném
miếng trầu cho ĐS và chi tiết ông trời
mách kế cho ĐS.
? em có nhận xét gì cuộc chiến đấu và
chiến thắng của ĐS (cuộc chiến đấ có
dự.
Cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao Mxây
diễn ra qa các hiệp:
* Hiệp1: cảnh hai ngời múa khiên.
Mtao Mxây
- Vào múa khiên: khiên kêu lạch xạch nh
quả mớp khô.
- Tự xem mình là một tớng qen đánh
thiên hạ, xéo nát đất đai thiên hạ, bắt tù
binh -> chủ quan, ngạo mạn.
- Mtao Mxây bớc cao bớc thấp, chém trợt
khoeo chân kẻ thù, chỉ trúng cái chảo cột
trâu-> bỏ chạy, vừa chạy vừa chống đỡ ->
cầu cứu Hnhị quăng cho miếng trầu.
* Hiệp2 :
- Bị chày mòn đâm vào vành tai -> cùng
đờng ngã lăn xuốnh đất.
- Giả dối cầu xin tha mạng.
- Bị giết.
* ý nghĩa chiến thắng:
- Thể hiện vẻ đẹp, sức mạnh của ngời anh
hùng-> cộng đồng.
- Khát vọng hoà bình hoà hợp tự do.
- ĐS ăn trầu-> sức mạnh tăng lên: tình
nghĩa vợ chồng- sức mạnh thần linh.
- Nhân vật ông trời cũng giống nh ông
tiên ông bụt trong truyện cổ tích của ngời
kinh -> sự mách kế của ông trời thể hiện
sự gần gủi giữa con ngời với thần linh.
- Tuy có mục đích riêng - chiến đấu để
dành lại vợ- dành lại hạnh phúc riêng cho
mình nhng lại có ích cho toàn thể cộng
đồng-> buôn làng đợc mở rộng.
- Sau khi chiến thắng ĐS gọi tôi tớ, dân
làngMtao Mxây đi theo mình.
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
15
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
gây cảm giác ghê rợn không? Sau khi
giết Mtao Mxây ĐS có tàn sát tôi tớ, có
đốt phá dày xéo đất đai của y không?
Chàng chiến đấu nhằm mục đích gì) Tìm
những chi tiết chứng minh tuy ĐS có
mục đích riêng nhng lại có ý nghĩa và
tầm quan trọng chng cho cộng đồng.
? Nhân vật ĐS đợc giới thiệ nh thế nào
về vẻ đẹp thân hình diện mạo.
- Hình ảnh ĐS đợc miêu tả qua cái nhìn
đầy ngỡng mộ-> về vẻ đẹp và sức mạnh.
? Có nhận xét gì về cách miêu tả.
? Vậy, lễ ăn mừng đợc khắc hoạ ra sao.
? Trong lễ ăn mừng có gì đặc biệt? Tại
sao ĐS ra lệnh đánh lên nhiề loại chiêng
còng? Vai trò cả nó đối với cộng ngời Ê-
Đê.
HĐ5
? Những nét đặc sắc về nghệ thuật của
đoạn trích
- ĐS ra lệnh dân làng ăn mừng.
=> ĐS là một ngời giàu có, là niềm tự hào
của dân tộc-> là nhân vật lý tởng của ng-
ời Ê-Đê.
2. Hình t ợng nhân vật ĐS trong lễ ăn
mừng chiến thắng:
- Vẻ đẹp kì diệu cả thân hình diện mạo:
+ Tóc chảy dài đầy nong hoa.
+U ống không biết say.
+ Chuyện trò không biết chán.
+ Ngực qấn chéo tấm mền chiến.
+ Đôi mắt long lanh, bắp chân to bằng
cây xà ngang, bắp đùi to...
+ Sức ngang voi đực, hơi thở ầm ầm nh
sấm.
- Ngôn ngữ so sánh độc đáo + hô ngữ +
giọng văn hào hùng => ca ngợi ngời anh
hùng.
- Lễ ăn mừng:
+ Nhà ĐS chật ních tôi tớ.
+ Ăn uống đông vui.
+ Tù trởng gần xa đều đến và thán
phục.
- Trong lễ ăn mừng ĐS thể hiện niềm vi
lớn bằng cách nổi lên nhiều chiêng lớn,
nhỏ. Mở tiệc nhỏ, tiệc to mời mọi ngời
cùng ăn uống vi chơi.
-> Tự hào về sự giàu có của thị tộc.
Chiêng còng và âm thanh của nó hết sức
quan trọng. Đó là bản sắc riêng và lâu đời
của các dân tộc thiểu số nói chung và của
ngời Ê-Đê nói riêng -> sự giàu co, sang
trọng về mặt vật chất và tinh thần của tù
trởng và thị tộc.
3. Vài nét đặc sắc về nghệ thuật:
- Ngôn ngữ sử thi:
+ Ngôn ngữ ngời kể chuyện: miêu tả
nhân vật và cuộc chiến.
+ Ngôn ngữ nhân vật có nhiều câu
mệnh lệnh(ơ diêng...)
- Giọng điệu trang trọng, chậm rãi, với
các phép so sánh, phóng đại, liệt kê,
trùng điệp, tạo dựng khing cảnh hoành
trángtrong sử thi.
=> Tất cả góp phần làm cho sử thi có vẻ
đẹp hoành tráng, ngời nghe nh đợc sống
lại thời xa xa.
=> Chiến thắng Mtao Mxây là một đoan
trích hấp dẫn của sử thi ĐS. Ca ngợi vẻ
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
16
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
đẹp dũng mạnh của ngời anh hùng. Đồng
thời thể hiện tấm lòng trọng danh dự, gắn
bó với hạnh phúc gia đình, thiết tha với
cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị
tộc.
4.cũng cố: Sử thi ĐS đã làm sống lại quá khứ hào hùng của ngời Ê-Đê thời cổ đại. Đó
cũng là khát vọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên ngày nay- một Tây Nguyên
giữa lòng đất nớc giàu mạnh, đoàn kết, thống nhát-> mục tiêumà cả nớc ta cùng đồng
bào Tây Nguyên vơn tới.
5. Dặn dò : - Về nhà tìm đọc sử thi Đam San
- Chuẩn bị bài mới: văn bản.
E. Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết thứ: 10 LUY N T P : Ngày soạn:27/8/2010
Văn bản
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Qua tiết học giúp học sinh cũng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã
học.
2.Kỹ năng: ứng dụng các kiến đã học vào quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? thế nào là văn bản? đặc điểm của văn bản.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: ở tiết trớc các em đã nắm đợc những kiến thức cơ bản về văn bản.
vậy, để khắc sâu hơn về mặt kiến thức đó chúng ta tiến hành làm bài tập
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 -Cho hs tìm hiểu đoạn văn T37-sgk.
? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của
đoạn văn.
Bài 1:
- Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu
chốt đứng ở đầu câu. Câu chốt (câu chủ
đề) đợc làm rõ bằng các câu tiếp theo:
giữa cơ thể và môi trờng có ảnh hởng qua
lại với nhau.
+ Môi trờng có ảnh hởng tới mọi đặc
tính của cơ thể.
+ So sánh các lá mọc trong các môi tr-
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
17
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
->(1luận điểm, 2 luận cứ, 4 luận chứng)
? Phân tích sự phát triển của chủ đề
trong đoạn văn (từ ý khái quát đến ý cụ
thể qua các cấp độ)
? Đặt nhan đề cho đoạn văn.
HĐ2
? Sắp xếp các câu trong đoạn thành một
văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc và đặt cho
văn bản một nhan đề cho phù hợp.
- Đơn xin phép nghỉ học là một văn bản.
Hãy xác định:
? Đơn viết cho ai.? Ngời viết đơn ở cơng
vị nào
? Mục đích viết đơn là gì
? Nội dung cơ bản của lá đơn
? Viết một số câu khác tiếp theo câu văn
dới đây để tạo một văn bản có nội dung
thống nhất, sau đó đặt nhan đề cho văn
bản này.
Môi trờng sống của loài ngời hiện nay
đang bị huỷ hoại ngày càng nghiêm
trọng.
ờng khác nhau.
* Cùng đậu Hà Lan.
* Lá cây mây.
* Lá cơ thể biến thành gaỉơ cây xơng
rồng thuộc miền khô ráo.
* Dày lên nh cây lá bỏng.
- Hai câu: môi trờng có ảnh hởng tới đặc
tính của cơ thể. So sánh lá mọc trong môi
tròng khác nhau là hai câu thuộc hai luận
cứ, 4 câu sau là luận chứng làm rõ luận
cứ vào luận điểm (câu chủ đề)
- ý chung của đoạn(câu chốt-> câu chủ
đề-> luận điểm) đã đợc triển khai rõ
ràng.
- Nhan đề: môi trờng và cơ thể.
Bài 2 : T38-sgk.
- Sắp xếp nh sau: a-c-e-b-d.
- Tiêu đề: bài thơ Việt Bắc.
Bài 3 :
- Đơn gửi cho các thầy cô giáo, đặc biệt
là thầy cô chủ nhiệm. Ngời viết là học
sinh.
- Mục đích: xin phép đợc nghỉ học
- ND: nêu rõ họ tên, lý do xin nghỉ, thời
gian nghỉ và hứa thực hiện chép bài
làmnhthế nào.
Bài 4:
- MT sống của... nghiêm trọng.
+ Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá, khai
thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra hạn
hán, lở lụt kéo dài.
+ Các sông suối ngày càng bị cạn kiệt và
bị ô nhiểm do các chất thải của các khu
công nghiệp, của các nhà máy.
+ Các chất thải nhất là bao ni lông vứt
bừa bãi trong khi ta cha có qui hoạch xử
lý hàng ngày.
+ Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng
không theo qui hoạch.
- Tất cả đã đến mức báo động về môi
sống của loài ngời.
- Tiêu đề: Môi trờng sống kêu cứu.
4. Cũng cố : đặc điểm cơ bản của văn bản.
5. Dặn dò : làm bài tập còn lại ở sgk.
Soạn bài mới: Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu - Trọng Thuỷ.
E.Rút kinh nghiệm :
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
18
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết thứ: 11-12 Ngày soạn:29/8/2010
Truyện An Dơng Vơng và Mị châu- Trọng Thuỷ
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Qua việc phân tích một truyền thuyết cụ thể, giúp hs nắm đợc đặc trng
chủ yếu của truyền thuyết: kết hợp nhuần nhuyển yếu tố lịch sử với yếu tố tởng tợng,
phản ánh quan điểm đánh giá, thái độ và tình cảm cả nhân dân về các sự kiện lịch sử
và các nhân vật lịch sử.
2. Kĩ năng: phân tích tryện dân gian.
3. Thái độ: có cái nhìn đúng đắn và xử lý các mối quan hệ trong xã hội một cách hài
hoà.
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phơng pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:? Phân tích hình tợng nhân vật Đam San trong đoạn trích chiến
thắng Mtao Mxây
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Xa nay thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con ngời lơ là,
chủ quan, mất cảnh giác. Thất bại cay đắng làm cho kẻ thù nảy sinh những mu kêsaau
độc. Đây là những nguyên nhân trả lời cho câu hỏi vì sao vua An Dơng Vơng mất nớc.
Chúng ta tìm hiểu qua truyền thuyết An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thuỷ.
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
? Thế nào là truyền thuyết ? đặc trng cơ
bản của truyền thuyết là gì.
? Theo em truyền thuyết này có mấy bản
kể.
I. Tìm hiểu chung :
1. Đặc tr ng cơ bản của truyền thuyết:
- Là loại truyện dân gian kể về các sự
kiện có ảnh hởng lớn lao đến lịch sử dân
tộc. TT không phải là lịch sử mà chỉ liên
quan đến lịch sử, phản ánh lịch sử.
- Những câu chuyện trong lịch sử đợc
khúc xạ qua lời kể của nhiều thế hệ để rồi
kết tinh lại thành những hình tợng nghệ
thuật độc đáo, nhuốm màu sắc thần kì mà
vẫn thấm đẫm cảm xúc đời thờng.
2. Văn bản:
a. Vị trí:
- Văn bản ở sgk đợc trích Rùa vàng
trong tác phẩm Lĩnh Nam chích quái
(những câu chuyện ma quái ở phơng Nam)
- Có 3 bản kể:
+ Rùa vàng.
+ Thục kĩ An Dơng Vơng trong thiên
Nam ngữ lục-> văn vần.
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
19
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
? Tryền thuyết chia làm mấy đoạn.
HĐ2
? Cảm nhận chung nhất của em về TT
thyết An Dơng Vơng và Mị Châu-Trọng
Thuỷ.
-GV gọi HS đọc theo từng đoạn.
? Quá trình An Dơng Vơng xây thành đ-
ợc miêu tả nh thế nào
? Em có nhận xét gì về việc xây thành
của ADV.
+ Ngọc trai- giếng nớc.
b. Bố cục : 3 đoạn.
- đoạn1: từ đầu đến bèn xin hoà-> An
Dơng Vơng xây thành chế nỏ bảo vệ vững
chắc đất nớc.
- Đoạn 2: tiếp đó đến dẫn vua xuống
biển: cảnh nớc mất nhà tan.
- Đoạn 3: (còn lại) mợn hình ảnh ngọc trai
giếng nớc để thể hiện thái độ của tác giả
dân gian đối với Mị Châu.
c. Chủ đề:
- Miêu tả quá trình xây thành, chế nỏ và
bảo vệ đất nớc của An Dơng Vơng và bi
kịch nớc mất nhà tan. Đồng thời thể hiện
thái độ, tình cảm, của tác giả dân gian với
từng nhân vật.
II. Đọc hiểu văn bản:
1.Đọc :
2.Tóm tắt văn bản:
- ADV xây thành chế nỏ và chiến thắng
TĐ.
- Trọng Thuỷ lấy cắp nỏ thần.
- Triệu Đà phát binh xâm lợc Âu Lạc ->
ADV thất bại chém MC và đi xuống biển.
- Kết cục bi thảm của TT và hình ảnh
ngọc trai-giếng nớc.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Nhân vật An D ơng V ơng:
* Xây thành, chế nỏ đánh thắng Triệu
Đà:
- Thành đắp tới đâu lại lở tới đó.
- Lập bàn thờ giữ mình trong sạch để cầu
đảo bách thần.
- Nhờ cụ già mách bảo, sứ thanh gơng tức
rùa vàng giúp nhà vua xây thành trong
nửa tháng thì xong.
=> ca ngợi công lao của ADV đồng thời
khẳng định sự lớn mạnh và quyết tâm giữ
nớc của nhân dân Âu Lạc.
- Vua cảm tạ rùa vàng. Song vẫn băn
khoăn nếu có giặc ngoài thì lấy gì mà
chống.-> ý thức trách nhiệm của ngời
cầm đầu đất nớc. Bởi lẽ dựng nớc đã khó
khăn song giữ nớc lại càng khó khăn hơn.
- TĐ xâm lợc -> ADV chiến thắng.
-> có thành có nỏ và đặc biệt là có tinh
thần cảnh giác.
=> qua việc làm và kết quả đó ADV xứng
đáng là vị vua anh minh, sáng suốt có
trách nhiệm là một thủ lĩnh có tinh thần
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
20
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
? Xây xong thành vua ADV nói gì với
rùa vàng.
? Em có suy nghĩ gì về chi tiết này.
? Vì sao ADV chiến thắng TĐ.
? Vậy, em có nhận xét gì về sự giúp đỡ
của rùa vàng và thái độ cả tác giử dân
gian.
- trong tâm thức của ngời Việt cổ rùa là
một nhân vật nằm trong bộ tứ linh:
long-ly-quy-phụng.
GV chuyển.
? Nhà vua mất cảnh giác đã đợc thể
hiện nh thế nào trong TT.
Trái tim lầm chỗ để trên đầu
... cơ đồ đắm biển sâu.
? Nhận xét
? Bài học nghioêm khắc và muộn màng
mà nhà vua rút ra đợc từ khi nào.
? Thái độ, tình cảm của dân gian đối với
vua.
? ADV theo rùa vàng về thỷ phủ. Em có
suy nghĩ gì về chi tiết này. So sánh với
hình ảnh khi Thánh Gióng về trời em
cảnh giác cao độ, đợc nhân dân và thần
linh ủng hộ, giúp đỡ tôn vinh nên đã thành
công.
- Sự giúp đỡ của rùa vàng:
+ Kỳ ảo hoá sự nghiệp chính nghĩa.
+ Nỏ thần còn là sự kì ảo hoá về một vũ
khí tinh xảo của ngời xa.
+ Tổ tiên cha ông đời trớc luôn ngầm
giúp đỡ con cháu đời sau. Con cháu nhờ
có cha ông mà hiển hách. Cha ông nhờ có
con cháu càng rạng rỡ anh hùng=> Đây
cũng là nét đẹp truyền thống của dân tộc
Việt Nam.
* Cơ đồ đắm biển sâu:
- TĐ cầu hoà.
- Cầu hôn-> vua gả con gái cho TĐ.
- Cho TT ở lại trong thành-> tự do đi lại
không dám sát.
- Không bảo ban con gái (muốn làm...)
- Lơ là trong việc phòng thủ đất nớc.
-> Chủ quan khinh địch.
=> ADV đã tự đánh mất mình, mất nớc,
mà nguyên nhân cốt lõi là do chủ quan, tự
mãn mất cảnh giáccao độ, không hiểu kẻ
thù, không phòng bị -> thất bại.
- Khi tiếng thét của Kim qui - hiện thân
của trí tuệ sáng suốt ngời ngồi sau l-
ng ... đã giúp vua bừng tỉnh ->ADV tuốt
gơm chém Mị Châu.
=> Nhà vua ngời cầm đầu đất nớc đa đứng
trên quyền lợi của dân tộc thẳng tay trừng
trị kẻ có tội. Cho dù kẻ đó là đứa con cành
vàng lá ngọc của mình. Đây là sự lựa chọn
quyết liệt một bên là nghĩa nớc một bên là
tình riêng=> để cái chung trên cái riêng.
- Ngời có công dựng nớc và trong giờ phút
quyết liệt vẫn đặt nghĩa nớc trên tình nhà.
Vì vậy, trong lòng dân, ADV không chết-
> bớc vào thế giới vĩnh cửu, bất tử.
b. Nhân vật Mị Châu:
- Là công chúa xinh đẹp, trong sáng, ngây
thơ.
- Mị Châu đã đa cho TT xem nỏ thần-> tài
sản quốc gia, bí mật quân sự. Nàng đã
phạm vào nguyên tắc của bề tôi đối với
cha, đối với đất nớc-> nàng đã tiết lộ bí
mật quốc gia = Mị Châu phải trả giá bằng
cái chết.
- Nhân dân thật công bằng và nhân hậu ->
an ỉ MC -> ngời thật đáng thơng và đáng
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
21
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
thấy thế nào.
- So sánh với hình ảnh Thánh Gióng về
trời thì ADV không rực rỡ, hoành tráng
bằng. Bởi lẽ ADV đã để mất nớc. Một
ngời phải ngớc mắt lên nhìn mới thấy,
một ngời phải cí xuống thăm thẳm mới
nhìn thấy.-> thái độ của dân gian dành
riêng cho mỗi nhân vật.
? Hãy nhận xét về con ngời, hành động
và trách nhiệm của Mị Châu? sai lầm
lớn nhất của nhân vật này? vì sao.
? Chi tiết máu MC trai sò ăn phải đều
biến thành hạt châu, xác hoá thành ngọc
thạch. Chi tiết này thể hiện thái độ của
ngời xa nh thế nào? Nhắn gửi diều gì với
thế hệ trẻ.
? Có ý kiến cho rằng hình ảnh ngọc trai-
giếng nớc là biểu hiện tợng trng của một
tình yêu chung thuỷ. í kiến của em thế
nào.
cảm thông -> ngây thỏ, không chú ý ->
thực sự bị lừa dối.
- Cha ông muốn nhắn nhủ thế hệ trẻ
mai sau là: đặt quan hệ riêng chung cho
đngs mực.(MC đã nặng tình cảm vợ chồng
mà bỏ quên nghĩa vụ, trách nhiệm đối với
tổ quốc)
c. Nhân vật Trọng Thuỷ:
- Trọng Thuỷ là một tên gián điệp lợi hại.
- Là nhân vật trung tâm có nhiều mâu
thuẩn.
- Là ngời con biết nghe lời, bề tôi trung
thành của vua cha.
=> Cái chết của TT cho thấy sự bế tắc ân
hận muộn màng của y. song cái chết là
đích đáng bởi y đã gây ra bao cảnh nớc
mất nhà tan. Tuy nhiên cái chết đó cũng
gợi lòng thơng cảm của ngời đọc, bởi lẽ
TT cũng là nạn nhân của chiến tranh xâm
lợc -> cái chết là một cách giải quyết mâu
thuẩn trong con ngời anh ta.
=> không phải là một tình yêu chung thuỷ
vì TT dới con mắt của chúng ta là một kẻ
gián điệp đội lốt con rể.
- Những hình ảnh đẹp đậm chất trữ tình ấy
chỉ tợng trng cho sự minh oan, chiêu tuyết
bao dung của nhân dân đối với MC, chứng
thực tấm lòng trong sáng của nàng, chi
tiết giếng nớc có hồn TT -> ẩn dụ kép:
+ Nỗi ân hận vô hạn và chứng nhận cho
lòng mong muốn đợc giải tội của TT.
+ Với MC: tấm lòng của nàng càng đợc
sáng tỏ sự ngây thơ của nàng đáng thơng.
- Cố thủ tớng Phạm Văn Đồng có nói:
TT của ta đều bắt nguồn từ cái lõi của sự
thật lịch sử. Cái lõi lịch sử của TT này
là:
+ ADV xây thành chế nỏ bảo vệ đất n-
ớc.
+ ADV để mất nớc.
=> nhân dân đã thần kì hoá gửi vào đó
tâm hồn thiết tha của mình qua hình ảnh
rùa vàng, bi tình sử MC-TT và hình ảnh
NT- GN đều là thái độ cuat tác giả dân
gian đối với từng nhân vật có liên quan tới
lịch sử -> là trí tởng tợng của nhân dân ta.
III. Tổng kết:
- Bằng trí tởng tợng thông qua hình tợng
nhân vật và các chi tiết h cấu. Truyện
ADV và MC-TT là một cách giải thích
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
22
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
HĐ3
? Từ sự phân tích trên hãy cho biết đâu
là cốt lõi của lịch sử, cốt lõi lịch sử đó
đã đợc dân gian thần hoá nh thế nào.
? Hãy phát biểu những thu nhận cả em
sau khi học xong bài này.
nguyên nhân mất nớc Âu Lạc. Qua đó,
nhân dân ta muốn nêu lên bài học lịch sử
về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách
xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa riêng-
chung, gia đình-đất nớc, cá nhân-cộng
đồng.
4. Cũng cố : đặc trng cơ bản của tryền thuyết.
5. Dặn dò: - nắm nội dung cơ bản của bài học.
- soạn bài mới: lập dàn ý bài văn tự sự.
E.Rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết thứ: 13 Ngày soạn:4/9/2010
Lập dàn ý bài văn tự sự
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: giúp hs biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự
Nắm đợc kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự.
2. Kĩ năng: nâng cao nhận thức về ý nghĩa tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có
thói quen lập dàn ý trớc khi viết một bài văn tự sự nói ri
3.Thái độ: nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phơng pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trớc khi nói diều gì, các cụ ta ngày xa đã dạy: ăn có nhai nói có
nghĩ nghĩa là đừng vội vàng trong khi ăn và phải cân nhắc kĩ lỡng trớc khi nói. Làm
một bài văn cũng vậy phải có dàn, có sự sắp xếp các ý, các sự kiện tơng đối hoàn
chỉnh. Để thấy rõ vai trò của dàn ý chúng ta tìm hiểu bài: lập dàn ý bài văn tự sự.
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
23
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
HĐ1 -HS đọc phần trích trong sgk và lần
lợt trả lời các câu hỏi.
? Trong phần trích trên nhà văn Nguyên
Ngọc nói về việc gì.
? Qua lời kể của nhà văn anh chị học tập
đợc điều gì trong quá trình hình thành ý
tởng, dự kiến cốt truyện để chuẩn bị lập
dàn ý cho bài văn tự sự.
HĐ2
HS đọc ví dụ ở sgk
? Theo suy ngẫm của nhà văn Nguyễn
Tuân có thể kể về hậu thân của chị Dậu
bằng những câu chuyện 1, 2. Hãy lập
dàn ý cho bài văn kể về một trong hai
câu chuyện trên.
? Qua việc phân tích trên, hãy cho biết
thế nào là lập dàn ý bài văn tự sự.? Các
bớc lập dàn ý bài văn tự sự ? muốn lập
dàn ý tốt cần phải làm gì.
I. Hình thành ý t ởng, dự kiến cốt truyện:
- Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình
suy nghĩ, chuẩn bị để sáng tác truyện
ngắn rừng xà nu.
- Muốn viết bài văn, kể lại một câu
chuyện hoặc viết một truyện ngắn ta phải
hình thành ý tởng và phác thảo cốt
truyện(dự kiến tình huống, sự kiện, nhân
vật) theo Nguyên Ngọc.
+ Chọn nhân vật: anh Đề - mang cái tên
Tnú rất miền núi.
Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của
bản làng, của TN mà nhà văn đã thấy đ-
ợc...
+ Về tình huống và sự kiện để kết nối
với nhân vật: Cái gì, ngyên nhân nào là
bật lên sự kiện nội dung diệt cả 10 tên ác
ôn những năm tháng cha hề có tiếng súng
cách mạng. Đó là cái chết cả mẹ con Mai,
mời đầu ngón tay Tnú bốc lửa.
+ Các chi tiết khác tự nó đến nh: rừng
xà nu gắn liền với số phận mỗi con ngời.
II. Lập dàn ý:
- Câu chuyện 1: ánh sáng.
+ Mở bài: chị Dậu hớt hải chạy về hớng
làng mình trong đêm tối.
Chạy về tới nhà, trời đã khuya thấy một
ngời lạ đang đứng nói chuyện với chồng.
Vợ chồng gặp nhau mừng mừng tủi tủi.
+ Thân bài: ngời khách lạ là cán bộ
Việt minh tìm đến hỏi thăm tình cảnh gia
đình anh Dậu.
Từng bớc giảng giải cho vợ chồng chị
Dậu nghe vì sao dân mình khổ? Muốn hết
khổ phải làm gì? nhân dân quanh vùng họ
đã làm đợc gì? nh thế nào?
Ngời khách lạ ấy thỉnh thoảng ghé thăm
gia đình anh Dậu, mang tin mới khuyến
khích chị Dậu.
Chị Dậu vận động những ngời xung
quanh.
Chị Dậu dẫn đầu đoàn dân công lên
huyện phá kho thóc của Nhật chia cho
ngời nghèo.
+ Kết bài: Chị Dậu và bà con xóm làng
chuẩn bị mừng ngày tổng khởi nghĩa. Chị
Dậu đón Tý trở về.
* HS xem phần ghi nhớ ở SGK.
III. Luyện tập:
- Tên truyện: Sau cơn giông.
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
24
GIO N MễN : NG VN 10- BAN C BN , Nm hc :2010- 2011
HĐ3
? Dựa vào câu nói của Lê Nin, anh chị
hãy lập dàn ý câu chuyện về một học
sinh tốt phạm sai lầm trong phút yếu
mềm nhng đã kịp thời tỉnh ngộ chiến
thắng bản thân vơn lên trong học tập.
+ Mở bài: Minh ngồi một mình ở nhà vì
cậu đang bị đình chỉ học tập.
+ Thân bài: Minh nghĩ về những khuyết
điểm, việc làm của mình trong những lúc
yếu mềm. Đó là trốn học đi chơi lêu lỏng
với bạn. Chuyến đi ấy chẳng mang lại kết
quả gì. Gần một tuần bỏ học, bài vở
không nắm đợc, Minh bị điểm xấu liên
tiếp và hạnh kiểm yếu trong học kỳ I
Nhờ có sự nghiêm khắc của bố mẹ, cùng
với sự giúp đỡ của bạn, Minh đã nhìn
thấy lỗi lầm của mình.
Chăm chỉ học hành tu dỡng mọi mặt.
Cuối năm Minh đạt học sinh tiên tiến.
+ Kết bài: suy nghĩ của Minh sau lễ
phát thởng: bạn rủ đi chơi xa Minh đã
chối từ.
4. Cũng cố: Các bớc lập dàn ý bài văn tự sự.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập còn lại ở sgk.
Chuẩn bị bài mới: Uylitxơ trở về.
E. Rút Kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết thứ: 14-15 Ngày soạn:6/9/2010
Uy-lít- xơ trở về
(trích ô đi xê - sử thi Hy Lạp của Hômerơ )
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: giúp hs cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của ngời Hy Lạp thể
hiện qua cảnh đoàn tụ vợ chồng sau 20 năm xa cách.
Thấy đợc đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lý,
tính cách nhân vật sử thio của Hômerơ.
2.Kĩ năng: đọc hiểu trích đoạn sử thi.
Biết phân tích diễn biến tâm lý nhân vật qua đoạn trích.
3. Thái độ: Nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phơng pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích quá trình dựng nớc và giũ nớc của An Dơng Vơng.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Hy Lạp là quê hơng có nền văn minh rực rỡ nhất châu Âu thời chiếm
hữu nô lệ. Trong đó văn học đóng vai trò vô cùng quan trọng. Khi nói đến VHHL ta
không thể không nhắc đến Hômerơ-thiên tài của hai bộ sử thi nổi tiếng là: Iliát và
Ôđixê. Vậy, chúng ta tìm hiểu qua đoạn trích: Uylitxơ trở về.
b. Triển khai bài:
GV: NGUYN VN TRèNH - Trng THPT Lờ Li- ụng H .
25