NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍMINH
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CẤP CƠ SỞ
THỤ ĐẮC TỪ LI HỢP CÓ CẤU TRÚC “ĐỘNG + TÂN”
TRONG TIẾNG TRUNG QUỐC CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM
Mãsố: CT-2007-124
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: TS. LƯU HỚN VŨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍMINH, THÁNG 5 NĂM 2021
i
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1 Lído chọn đề tài........................................................................................... 1
1.2 Tì
nh hì
nh nghiên cứu hiện nay..................................................................... 1
1.2.1 Nghiên cứu về các hì
nh thức tương ứng trong tiếng Việt của từ li hợp
tiếng Trung Quốc .............................................................................................. 2
1.2.2 Nghiên cứu về lỗi sử dụng từ li hợp tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt
Nam
............................................................................................................... 3
1.2.3 Nghiên cứu về thứ tự thụ đắc các hì
nh thức “li” của từ li hợp của sinh
viên Việt Nam ................................................................................................... 5
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 6
1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 6
1.5 Cơ sở líluận và phương pháp nghiên cứu ................................................... 7
1.6 Nguồn ngữ liệu ............................................................................................. 8
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TỪ LI HỢP CÓ CẤU TRÚC “ĐỘNG +
TÂN” CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM.................................................................... 9
2.1 Tì
nh hì
nh chung ........................................................................................... 9
2.2 Tì
nh hì
nh sử dụng theo cấp độ HSK của từ li hợp cócấu trúc “động + tân”
.................................................................................................................... 17
2.3 Tì
nh hì
nh sử dụng theo hì
nh thức “hợp” và hình thức “li” của từ li hợp có
cấu trúc “động + tân” .......................................................................................... 19
ii
2.4 Các hì
nh thức “li” của từ li hợp cócấu trúc “động + tân” mà sinh viên Việt
Nam sử dụng ....................................................................................................... 25
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH LỖI SỬ DỤNG TỪ LI HỢP CÓ CẤU TRÚC
“ĐỘNG + TÂN” CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM ............................................... 30
3.1 Tì
nh hì
nh chung ......................................................................................... 30
3.2 Các loại lỗi sử dụng từ li hợp cócấu trúc “động + tân” của sinh viên Việt
Nam .................................................................................................................... 32
3.2.1 Lỗi sai trật tự giữa từ li hợp vàtrợ từ động thái 了/着/过 ................... 32
3.2.2 Lỗi sai trật tự giữa từ li hợp vàbổ ngữ chỉ số lượng ........................... 32
3.2.3 Lỗi sai trật tự giữa từ li hợp vàcụm giới từ......................................... 33
3.2.4 Lỗi sai trật tự giữa từ li hợp vàbổ ngữ chỉ hướng ............................... 33
3.2.5 Lỗi sai trật tự giữa từ li hợp vàbổ ngữ chỉ kết quả ............................. 34
3.2.6 Lỗi sai trật tự giữa từ li hợp vàbổ ngữ chỉ khả năng .......................... 34
3.2.7 Lỗi thiếu trợ từ kết cấu 的 ................................................................... 35
3.2.8 Lỗi do mang tân ngữ ............................................................................ 35
3.2.9 Lỗi khi mang bổ ngữ chỉ tì
nh thái ....................................................... 36
3.2.10 Lỗi về hì
nh thức lặp lại ........................................................................ 37
3.3 Nguyên nhân dẫn đến lỗi sử dụng từ li hợp cócấu trúc “động + tân” của sinh
viên Việt Nam ..................................................................................................... 37
3.3.1 Chuyển di tiêu cực của ngôn ngữ nguồn – tiếng Việt ......................... 38
3.3.2 Tí
nh phức tạp của ngơn ngữ đích – tiếng Trung Quốc........................ 38
3.4 So sánh với các nghiên cứu trước đây........................................................ 38
CHƯƠNG 4: THỨ TỰ THỤ ĐẮC CÁC HÌNH THỨC “LI” TỪ LI HỢP CÓ
CẤU TRÚC “ĐỘNG + TÂN” CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM ......................... 40
4.1 Tì
nh hì
nh chung ......................................................................................... 40
iii
4.2 Thứ tự theo tần suất đầu ra chí
nh xác ........................................................ 42
4.3 Thứ tự theo bảng đo Guttman .................................................................... 42
4.4 Xây dựng thứ tự thụ đắc ............................................................................. 45
4.5 So sánh với các nghiên cứu trước đây........................................................ 47
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 49
5.1 Kết luận ...................................................................................................... 49
5.2 Kiến nghị .................................................................................................... 50
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ.................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 52
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 54
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1. Tần suất sử dụng từ li hợp có cấu trúc “động + tân” của sinh viên Việt
Nam ........................................................................................................................... 9
Bảng 2-2. Tì
nh hì
nh sử dụng theo cấp độ HSK của từ li hợp cócấu trúc “động + tân”
................................................................................................................................. 18
Bảng 2-3. Tì
nh hì
nh sử dụng từ li hợp cócấu trúc “động + tân” của sinh viên Việt
Nam theo hì
nh thức “hợp” và “li” ........................................................................... 19
Bảng 2-4. Các hì
nh thức “li” của từ li hợp có cấu trúc “động + tân” mà sinh viên
Việt Nam sử dụng.................................................................................................... 26
Bảng 3-1. Lỗi sử dụng từ li hợp tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam .......... 30
Bảng 4-1. Tì
nh hì
nh sử dụng các hì
nh thức “li” của từ li hợp tiếng Trung Quốc ở giai
đoạn sơ cấp .............................................................................................................. 40
Bảng 4-2. Tì
nh hì
nh sử dụng các hì
nh thức “li” của từ li hợp tiếng Trung Quốc ở giai
đoạn trung cấp ......................................................................................................... 41
Bảng 4-3. Tì
nh hì
nh sử dụng các hì
nh thức “li” của từ li hợp tiếng Trung Quốc ở giai
đoạn cao cấp ............................................................................................................ 41
Bảng 4-4. Thứ tự các hì
nh thức “li” của từ li hợp theo tần suất đầu ra chí
nh xác .. 42
Bảng 4-5. Số liệu tỉ lệ chỉnh xác ở các giai đoạn sau khi chuyển hoá.................... 43
Bảng 4-6. Bảng đo Guttman các hình thức “li” của từ li hợp ................................. 44
Bảng 4-7. Kết quả kiểm tra tương quan Pearson .................................................... 45
Bảng 4-8. Hai thứ tự các hì
nh thức “li” của từ li hợp ............................................. 46
Bảng 4-9. Thứ tự thụ đắc các hì
nh thức “li” của từ li hợp ...................................... 46
Bảng 4-10. So sánh kết quả thứ tự thụ đắc hì
nh thức “li” của từ li hợp giữa các nghiên
cứu ........................................................................................................................... 48
v
DANH MỤC HÌNH
Hì
nh 2-1. Tần suất sử dụng của sinh viên Việt Nam theo cấp độ HSK của từ li hợp
cócấu trúc “động + tân” .......................................................................................... 18
Hì
nh 3-1. Các loại lỗi sử dụng từ li hợp cócấu trúc “động + tân” của sinh viên Việt
Nam ......................................................................................................................... 31
1
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Lído chọn đề tài
Từ li hợp (separable word) làmột loại từ ngữ vô cùng đặc biệt trong tiếng
Trung Quốc, vừa cóthể sử dụng ở hì
nh thức “hợp” như các động từ thơng thường,
vừa cóthể sử dụng ở hì
nh thức “li”. Theo thống kêcủa Wang Jun (王俊) (2018), từ
li hợp cóba loại cấu trúc là “động + tân”, “động + bổ” và “chủ + vị”, trong đó từ li
hợp cócấu trúc “động + tân” chiếm tỉ lệ cao nhất (97%).
Tiếng Việt vàtiếng Trung Quốc tuy cùng loại hì
nh ngôn ngữ đơn lập, song
trong tiếng Việt không tồn tại cái gọi làtừ li hợp. Chí
nh vìvậy, từ li hợp đã trở thành
một điểm khó trong qtrì
nh học tập tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt Nam.
Trong thực tế giảng dạy chúng tôi phát hiện, sinh viên Việt Nam thường xuất hiện
lỗi khi sử dụng từ li hợp tiếng Trung Quốc.
Hiện nay, đã có một số cơng trì
nh nghiên cứu về lỗi sử dụng từ li hợp tiếng
Trung Quốc của sinh viên Việt Nam… Đặc điểm chung của các nghiên cứu này là
sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để thu thập ngữ liệu, yêu cầu sinh viên
hoàn thành các bài tập ngữ pháp về từ li hợp. Song, phương pháp này có hạn chế là
ngữ liệu thu thập được không phải làngữ liệu tự nhiên của người học. Vìvậy, kết
quả phân tí
ch cóthể khơng phản ánh đầy đủ diện mạo ngôn ngữ của người học. Nếu
nghiên cứu dựa trên cơ sở kho ngữ liệu trung gian, cóthể giúp khắc phục những hạn
chế này.
1.2 Tình hình nghiên cứu hiện nay
Nhằm tì
m hiểu tì
nh hì
nh nghiên cứu hiện nay về thụ đắc từ li hợp của sinh viên
Việt Nam, chúng tơi đã tiến hành tì
m kiếm trên cơ sở dữ liệu CNKI vào tháng
01/2021 với các từ khoá “越南学生离合词偏误”, “越南学生离合词习得”, “越南
2
学生离合词使用情况”. Kết quả tì
m kiếm cho thấy, có9 cơng trì
nh nghiên cứu về
thụ đắc từ li hợp của sinh viên Việt Nam.
Đó là các bài báo “越南留学生汉语离合词偏误成因初探” của Li Yan-zhou
(李燕洲) (2006), “留学生汉语离合词习得偏误调查研究——越南留学生的视角”
của Li Li-li (李丽丽) & Chen Bi-xin (陈碧银) (2012), “中级阶段越南留学生动宾
式离合词偏误调查研究” của Feng Yun (冯云) (2018), các luận văn thạc sĩ “越南
学生汉语动宾式离合词习得研究与教学对策” của NgôThị Lưu Hải (2007), “越
南学生离合词使用偏误分析” của Vương Quế Thu (2008), “越南汉语离合词教
学之现状与对策” của Nguyễn Thị Thuý An (2012), “越南学生动宾式离合词带
补语习得研究” của Nguyễn Thị Thu Huyền (2017), “越南学生习得汉语离合词
的偏误考察与教学对策” của Trương Văn Nam (2017) vàluận án tiến sĩ “对越汉
语教学中的离合词研究” của Nguyễn LýUy Hân (2019). Các cơng trì
nh này chủ
yếu xoay quanh 3 nội dung sau:
1.2.1 Nghiên cứu về các hì
nh thức tương ứng trong tiếng Việt của từ li hợp tiếng
Trung Quốc
Luận án tiến sĩ của Nguyễn LýUy Hân (2019) làcông trì
nh duy nhất khảo sát
về các hì
nh thức tương ứng trong tiếng Việt của từ li hợp tiếng Trung Quốc. Cơng
trì
nh này sử dụng các giải thích nghĩa trong từ điển làm ngữ liệu để khảo sát những
hì
nh thức tương ứng trong tiếng Việt của từ li hợp tiếng Trung Quốc. Kết quả cho
thấy, có 3 trường hợp tương ứng trong tiếng Việt của từ li hợp là(1) từ, (2) cụm từ,
(3) vừa làtừ vừa làcụm từ. Trong đó, tương ứng với từ tiếng Việt chiếm đại đa số,
kế đế là tương ứng với cụm từ tiếng Việt, còn trường hợp vừa tương ứng với từ vừa
tương ứng với cụm từ chiếm tỉ lệ thấp nhất.
Theo Nguyễn LýUy Hân, 14 từ li hợp “发言, 宣誓, 免费, 破产, 投资, 发烧,
罚款, 配套, 起哄, 着火, 要命, 登记, 设计, 动手” vừa cóhì
nh thức tương ứng làtừ
tiếng Việt, vừa cóhì
nh thức tương ứng làcụm từ tiếng Việt. Về nhận định này của
tác giả, chúng tôi có quan điểm khác. Chúng tơi sẽ đề cập đến vấn đề này trong một
cơng trì
nh khác của chúng tơi.
3
1.2.2 Nghiên cứu về lỗi sử dụng từ li hợp tiếng Trung Quốc của sinh viên Việt
Nam
Đây là nội dung màhầu hết các cơng trì
nh hiện có đều đề cập đến. Đặc điểm
chung của các cơng trì
nh này làtiến hành thu thập ngữ liệu trung gian của người học
bằng phương pháp điều tra. Song, giữa các cơng trì
nh này cósự khác biệt tương đối
nhỏ trong việc phân loại lỗi sử dụng và xác định nguyên nhân dẫn đến lỗi sử dụng.
Li Yan-zhou (李燕洲) (2006) cho rằng, lỗi sử dụng từ li hợp của sinh viên Việt
Nam cũng như lỗi của sinh viên các nước khác, song khơng nói rõgồm những lỗi
nào. Theo Li Yan-zhou, nguyên nhân dẫn đến các lỗi này làchuyển di tiêu cực của
tiếng mẹ đẻ, khái quát thái qcác ngun tắc của ngơn ngữ đích, chiến lược học
tập của người học, thiếu sót trong giảng dạy của giảng viên vàthiếu sót trong giải
thí
ch của giáo trì
nh.
Vương Quế Thu (2008) quy lỗi sử dụng của sinh viên Việt Nam về 7 loại sau:
(1) lỗi khi mang trợ từ động thái “了”, (2) lỗi khi mang trợ từ động thái “着”, (3) lỗi
khi mang trợ từ động thái “过”, (4) lỗi khi mang tân ngữ, (5) lỗi khi mang bổ ngữ,
(6) lỗi chêm thành phần khác vào khi sử dụng từ li hợp không được chêm thành phần
khác, và(7) lỗi không chêm thành phần khác vào khi sử dụng từ li hợp phải chêm
thành phần khác. Vương Quế Thu cho rằng, chuyển di tiêu cực của tiếng mẹ đẻ và
sự thiếu sót về việc giải thích nghĩa từ li hợp trong giáo trì
nh làhai nguyên nhân dẫn
đến lỗi sử dụng của sinh viên Việt Nam.
Nguyễn Thị ThuýAn (2012) chia lỗi sử dụng của sinh viên Việt Nam về 4 loại
sau: (1) lỗi khi chêm “了, 着, 过”, (2) lỗi khi lặp lại từ li hợp, (3) lỗi khi mang tân
ngữ, (4) lỗi thiếu giới từ. Sinh viên xuất hiện các lỗi này làdo: ảnh hưởng của tiếng
mẹ đẻ, khái qt thái qcác ngun tắc của ngơn ngữ đích, thiếu sót trong biên
soạn giáo trì
nh, thiếu sót trong giảng giải của giảng viên, giải thích nghĩa trong từ
điển quágiản lược và tính đặc thùcủa từ li hợp.
Li Li-li (李丽丽) & Chen Bi-xin (陈碧银) (2012) khảo sát lỗi sử dụng của sinh
viên Việt Nam ở 4 hì
nh thức “li”: “V + trợ từ động thái + O”, “V + định ngữ + O”,
“V + bổ ngữ + O”, “V + V + O”.
4
Trương Văn Nam (2017) quy lỗi sử dụng của sinh Việt Nam về 5 nhóm: (1)
sai trật tự, (2) thừa, (3) thiếu, (4) nhầm lẫn, và(5) hỗn hợp. Trong mỗi nhóm lỗi sử
dụng lại gồm các loại lỗi khác. Trương Văn Nam cho rằng, chuyển di tiêu cực của
ngôn ngữ nguồn, khái quát thái quácác nguyên tắc của ngôn ngữ đích, thiếu sót
trong giảng dạy của giảng viên, thiếu sót trong giải thí
ch của giáo trình và động cơ
học tập của người học là5 nguyên nhân dẫn đến lỗi của người học.
Nguyễn Thị Thu Huyền (2017) chỉ khảo sát lỗi sử dụng từ li hợp cócấu trúc
“động + tân” khi mang bổ ngữ, cho rằng lỗi xuất hiện làdo: chuyển di tiêu cực của
ngôn ngữ nguồn, khái quát thái quácác ngun tắc của ngơn ngữ đích, tính đặc thù
của từ li hợp, thiếu sót trong giảng dạy của giảng viên vàthiếu sót trong giải thí
ch
của giáo trì
nh.
Feng Yun (冯云) (2018) cho rằng sinh viên Việt Nam cócác lỗi sử dụng từ li
hợp sau: (1) lỗi chêm thành phần, (2) lỗi sai trật tự, (3) lỗi lặp lại, và(4) lỗi mang
tân ngữ. Nguyên nhân dẫn đến các lỗi trên là: ảnh hưởng tiêu cực của tiếng mẹ đẻ,
khái quát thái quácác ngun tắc của ngơn ngữ đích, thiếu sót trong biên soạn giáo
trình và thái độ của người học.
Nguyễn LýUy Hân (2019) quy lỗi sử dụng của sinh Việt Nam về 5 loại: (1)
chêm trợ từ động thái, (2) lặp lại, (3) chêm bổ ngữ, (4) chêm định ngữ, và(5) mang
tân ngữ. Nguyễn LýUy Hân cho rằng, ảnh hưởng tiêu cực của tiếng mẹ đẻ, độ khó
của ngơn ngữ đích, mơi trường ngơn ngữ, ảnh hưởng của giáo trì
nh & từ điển, giảng
viên, động cơ học tập của người học lànhững nguyên nhân dẫn đến lỗi sử dụng từ li
hợp của người học Việt Nam.
Từ kết quả nghiên cứu của các cơng trình trước đây, chúng tơi nhận thấy:
Thứ nhất, việc phân loại lỗi sử dụng của người học cómối quan hệ mật thiết
với thiết kế của công cụ nghiên cứu – phiếu điều tra. Nếu phiếu điều tra được thiết
kế tồn diện thìsẽ khảo sát được đầy đủ vàchí
nh xác các loại lỗi của người học.
Ngược lại, những khiếm khuyết của phiếu điều tra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả
nghiên cứu.
5
Thứ hai, khảo sát lỗi dựa trên phiếu điều tra có thể dẫn đến trường hợp: cấu
trúc màphiếu điều tra đề cập đến trong thực tế cuộc sống người học chưa được học,
chưa bao giờ sử dụng, hoặc tần số sử dụng của người bản ngữ thấp. Nói cách khác,
ngữ liệu từ phiếu điều tra khơng thể hiện tồn diện, chí
nh xác diện mạo ngơn ngữ
của người học.
Thứ ba, việc xác định nguyên nhân dẫn đến lỗi sử dụng của người học cịn
mang tí
nh chủ quan. Các ngun nhân thiếu sót trong biên soạn giáo trì
nh vàtừ điển,
thiếu sót trong giảng giải của giảng viên, môi trường ngôn ngữ và động cơ, thái độ,
chiến lược của người học mang tí
nh chủ quan rất cao. Trên cơ sở ngữ liệu trung gian
của người học, chúng ta không thể xác định được sự ảnh hưởng của các nguyên nhân
này. Việc xác định sự ảnh hưởng của các nguyên nhân này cần phải được tiến hành
bằng những nghiên cứu thực nghiệm khác.
1.2.3 Nghiên cứu về thứ tự thụ đắc các hì
nh thức “li” của từ li hợp của sinh viên
Việt Nam
Luận văn thạc sĩ của NgơThị Lưu Hải (2007) làcơng trì
nh duy nhất hiện nay
đề cập đến nội dung này. NgôThị Lưu Hải sử dụng phiếu điều tra khảo sát tì
nh hì
nh
thụ đắc từ li hợp cócấu trúc “động + tân” của sinh viên Việt Nam ở các giai đoạn sơ
cấp, trung cấp vàcao cấp. Việc sắp xếp thứ tự thụ đắc được dựa vào tiêu chí
: trị
trung bì
nh số thứ tự. Đầu tiên, dựa tỉ lệ chí
nh xác từ cao xuống thấp của các hì
nh
thức “li” ở các giai đoạn sơ cấp, trung cấp, cao cấp, sắp xếp thứ tự của các hì
nh thức
này ở các giai đoạn này. Sau đó, căn cứ vào số thứ tự của hì
nh thức “li” ở các giai
đoạn tiến hành tí
nh trị trung bì
nh. Cuối cùng, dựa vào thứ tự từ thấp lên cao của trị
trung bì
nh số thứ tự để sắp xếp thứ tự thụ đắc.
Cóthể thấy, việc tí
nh tốn vàdựa vào trị trung bì
nh số thứ tự để sắp xếp thứ tự
thụ đắc đã vi phạm nguyên lýthống kê. Theo thống kêhọc, các số thứ tự khơng được
phép thực hiện các phép tốn cộng trừ nhân chia.
Từ thực trạng nghiên cứu về tì
nh hì
nh sử dụng từ li hợp của sinh viên Việt Nam
hiện nay, chúng tôi nhận thấy chúng ta cần tiến hành khảo sát lại các hì
nh thức tương
ứng trong tiếng Việt của từ li hợp tiếng Trung Quốc, phân tí
ch lỗi sử dụng của sinh
6
viên Việt Nam trên cơ sở kho ngữ liệu trung gian, nghiên cứu lại thứ tự thụ đắc các
hì
nh thức “li” theo các tiêu chí khơng vi phạm ngun lýthống kê.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài có3 mục tiêu nghiên cứu sau:
Thứ nhất, tì
m hiểu tì
nh hì
nh sử dụng từ li hợp cócấu trúc “động + tân” của
sinh viên Việt Nam;
Thứ hai, phân tí
ch lỗi sử dụng từ li hợp cócấu trúc “động + tân” của sinh viên
Việt Nam;
Thứ ba, thứ tự thụ đắc các hì
nh thức “li” của từ li hợp cócấu trúc “động + tân”
của sinh viên Việt Nam.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Vìkết quả nghiên cứu của đề tài sẽ được ứng dụng trong lĩnh vực giảng dạy
tiếng Trung Quốc cho sinh viên Việt Nam, cho nên chúng tôi xác định phạm vi
nghiên cứu của đề tài theo các bước sau:
Thứ nhất, liệt kêcác từ li hợp cócấu trúc “động + tân” xuất hiện trong 国际
汉语教学通用课程大纲(修订版);
Thứ hai, tra cứu 汉语国际教育用音节汉字词汇等级划分(国家标准·应
用解读本)nhằm loại bỏ những từ li hợp khơng cótrong danh mục từ vựng này;
Thứ ba, tra cứu 现代汉语词典(第 7 版)nhằm loại bỏ những từ li hợp
không được xem làtừ.
Sau 3 bước trên, chúng tôi giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài là153 từ li
hợp cócấu trúc “động + tân” sau:
熬夜
把关
罢工
拜年
帮忙
保密
报仇
报到
报警
报名
毕业
变质
表态
操心
吵架
成交
吃惊
吃苦
吃亏
出差
出口
出席
吹牛
辞职
打包
打工
打架
打猎
打仗
打折
7
打针
担心
当面
捣乱
倒霉
道歉
登记
登陆
丢人
动身
动手
堵车
发财
发愁
发烧
发誓
发言
放心
分红
分手
干杯
告别
鼓掌
挂号
拐弯
关心
过分
过期
过瘾
还原
害怕
害羞
合影
化妆
怀孕
灰心
及格
加班
加工
减肥
见面
结婚
尽力
进口
经商
敬礼
就业
就职
鞠躬
绝望
考试
旷课
离婚
理发
聊天儿
领先
留神
留学
落后
冒险
迷路
免费
命名
纳闷儿
排队
跑步
配套
拼命
破产
曝光
起草
起床
请假
缺席
让步
撒谎
散步
伤心
上班
上当
上任
上网
上瘾
生病
生气
生效
失眠
失业
失踪
受伤
睡觉
说话
随意
叹气
淘气
讨好
讨厌
提醒
挑战
跳舞
投票
握手
洗澡
消毒
泄气
宣誓
延期
要命
有名
在意
遭殃
沾光
招标
着火
着急
着迷
争气
值班
致辞
注册
注意
走私
作弊
1.5 Cơ sở líluận và phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện dựa trên lýthuyết về phân tí
ch lỗi sử dụng của Corder
vàgiả thuyết về thứ tự thụ đắc của Krashen.
Trong đề tài này, chúng tôi đã kết hợp sử dụng phương pháp định tí
nh và
phương pháp định lượng. Phương pháp định lượng được sử dụng để thống kêtần
8
suất sử dụng, số lỗi sử dụng, xây dựng thứ tự thụ đắc. Phương pháp định tính được
sử dụng trong phân tí
ch lỗi, xác định nguyên nhân lỗi vàthảo luận về thứ tự thụ đắc
của sinh viên Việt Nam.
Việc xác định thứ tự thụ đắc được thực hiện dựa trên thứ tự theo tần suất đầu
ra chí
nh xác vàthứ tự theo bảng đo Guttman. Chúng tôi căn cứ hai tiêu chínày làvì
:
(1) Bảng đo Guttman được sử dụng dựa trên số liệu làtỉ lệ chí
nh xác, song tỉ lệ chí
nh
xác khơng phản ánh được tì
nh trạng sinh viên tránh sử dụng điểm ngơn ngữ biết
mì
nh dễ sai khi sử dụng, (2) Thứ tự tần suất đầu ra chí
nh xác khắc phục được nhược
điểm này của bảng đo Guttman, song thứ tự tần suất đầu ra chí
nh xác khơng phản
ánh được tỉ lệ chí
nh xác của tần suất đầu ra.
1.6 Nguồn ngữ liệu
Đề tài được thực hiện trên cơ sở Kho ngữ liệu ngôn ngữ trung gian tiếng
Trung Quốc của sinh viên Việt Nam (phiên bản 2018) do chúng tôi tự xây dựng.
Kho ngữ liệu này cóquy mơkhoảng 906000 chữ, được xây dựng trên cơ sở
phần thi viết văn của bài thi HSK, các bài thi môn Kĩ năng viết, phần thi viết văn
trong bài thi môn Tiếng Trung Quốc tổng hợp của sinh viên Việt Nam.
9
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TỪ LI HỢP
CĨ CẤU TRÚC “ĐỘNG + TÂN” CỦA
SINH VIÊN VIỆT NAM
2.1 Tình hình chung
Trên cơ sở Kho ngữ liệu Ngôn ngữ trung gian tiếng Trung Quốc của sinh viên
Việt Nam (phiên bản 2018) cóquy mô906000 chữ, chúng tôi tiến hành sàng lọc kho
ngữ liệu, thống kêsố lần sử dụng vàtần suất sử dụng của sinh viên Việt Nam.
Tần suất sử dụng được tí
nh theo công thức sau:
Tần suất sử dụng = Số lần sử dụng / Quy môkho ngữ liệu
Đơn vị của tần suất sử dụng làsố lần xuất hiện của từ li hợp trong phạm vi
1000 chữ.
Kết quả sàng lọc, thống kê như sau (xem Bảng 2-1):
Bảng 2-1. Tần suất sử dụng từ li hợp cócấu trúc “động + tân” của
sinh viên Việt Nam
Số lần sử dụng
Tần suất sử dụng
(Đơn vị: lần)
(Đơn vị: ‰)
熬夜
0
0.000
把关
0
0.000
罢工
0
0.000
拜年
25
0.028
帮忙
59
0.065
保密
1
0.001
报仇
0
0.000
Từ li hợp
10
Số lần sử dụng
Tần suất sử dụng
(Đơn vị: lần)
(Đơn vị: ‰)
报到
0
0.000
报警
4
0.004
报名
14
0.015
毕业
211
0.233
变质
1
0.001
表态
0
0.000
操心
11
0.012
吵架
63
0.070
成交
0
0.000
吃惊
48
0.053
吃苦
6
0.007
吃亏
6
0.007
出差
164
0.181
出口
30
0.033
出席
22
0.024
吹牛
0
0.000
辞职
33
0.036
打包
0
0.000
打工
60
0.066
打架
12
0.013
打猎
2
0.002
打仗
4
0.004
打折
6
0.007
打针
2
0.002
Từ li hợp
11
Số lần sử dụng
Tần suất sử dụng
(Đơn vị: lần)
(Đơn vị: ‰)
担心
195
0.215
当面
4
0.004
捣乱
0
0.000
倒霉
26
0.029
道歉
58
0.064
登记
6
0.007
登陆
0
0.000
丢人
1
0.001
动身
4
0.004
动手
9
0.010
堵车
17
0.019
发财
8
0.009
发愁
6
0.007
发烧
31
0.034
发誓
3
0.003
发言
11
0.012
放心
74
0.082
分红
0
0.000
分手
33
0.036
干杯
1
0.001
告别
13
0.014
鼓掌
4
0.004
挂号
2
0.002
拐弯
0
0.000
Từ li hợp
12
Số lần sử dụng
Tần suất sử dụng
(Đơn vị: lần)
(Đơn vị: ‰)
关心
201
0.222
过分
20
0.022
过期
0
0.000
过瘾
2
0.002
还原
0
0.000
害怕
37
0.041
害羞
10
0.011
合影
0
0.000
化妆
8
0.009
怀孕
8
0.009
灰心
8
0.009
及格
1
0.001
加班
14
0.015
加工
1
0.001
减肥
25
0.028
见面
179
0.198
结婚
123
0.136
尽力
44
0.049
进口
21
0.023
经商
0
0.000
敬礼
104
0.115
就业
2
0.002
就职
0
0.000
鞠躬
0
0.000
Từ li hợp
13
Số lần sử dụng
Tần suất sử dụng
(Đơn vị: lần)
(Đơn vị: ‰)
绝望
4
0.004
考试
57
0.063
旷课
2
0.002
离婚
76
0.084
理发
7
0.008
聊天儿
187
0.206
领先
4
0.004
留神
0
0.000
留学
177
0.195
落后
15
0.017
冒险
2
0.002
迷路
15
0.017
免费
6
0.007
命名
5
0.006
纳闷儿
1
0.001
排队
10
0.011
跑步
28
0.031
配套
0
0.000
拼命
11
0.012
破产
4
0.004
曝光
0
0.000
起草
0
0.000
起床
70
0.077
请假
4
0.004
Từ li hợp
14
Số lần sử dụng
Tần suất sử dụng
(Đơn vị: lần)
(Đơn vị: ‰)
缺席
0
0.000
让步
2
0.002
撒谎
5
0.006
散步
74
0.082
伤心
65
0.072
上班
65
0.072
上当
2
0.002
上任
0
0.000
上网
53
0.058
上瘾
3
0.003
生病
44
0.049
生气
142
0.157
生效
0
0.000
失眠
1
0.001
失业
13
0.014
失踪
2
0.002
受伤
17
0.019
睡觉
105
0.116
说话
281
0.310
随意
13
0.014
叹气
22
0.024
淘气
1
0.001
讨好
2
0.002
讨厌
58
0.064
Từ li hợp
15
Số lần sử dụng
Tần suất sử dụng
(Đơn vị: lần)
(Đơn vị: ‰)
提醒
32
0.035
挑战
7
0.008
跳舞
30
0.033
投票
0
0.000
握手
5
0.006
洗澡
17
0.019
消毒
5
0.006
泄气
2
0.002
宣誓
0
0.000
延期
0
0.000
要命
13
0.014
有名
305
0.337
在意
9
0.010
遭殃
0
0.000
沾光
1
0.001
招标
0
0.000
着火
1
0.001
着急
53
0.058
着迷
2
0.002
争气
0
0.000
值班
2
0.002
致辞
0
0.000
注册
0
0.000
注意
163
0.180
Từ li hợp
16
Số lần sử dụng
Tần suất sử dụng
(Đơn vị: lần)
(Đơn vị: ‰)
走私
0
0.000
作弊
1
0.001
Từ li hợp
Từ Bảng 2-1, chúng ta cóthể thấy:
Thứ nhất, có4401 câu cóchứa từ li hợp cócấu trúc “động + tân”, với tần suất
sử dụng 4.858‰. Tần suất sử dụng này cao hơn tần suất sử dụng của người bản ngữ
Trung Quốc (2.949‰) (He Qing-qiang (何清强), 2018).
Thứ hai, sinh viên Việt Nam chỉ sử dụng 118 từ trong số 153 từ li hợp cócấu
trúc “động + tân” mà đề tài đề cập đến (chiếm tỉ lệ 77.12%). 35 từ li hợp màsinh
viên Việt Nam không sử dụng (tần suất sử dụng = 0.000) là:
熬夜
把关
罢工
报仇
报到
表态
成交
吹牛
打包
捣乱
登陆
分红
拐弯
过期
还原
合影
经商
就职
鞠躬
留神
配套
曝光
起草
缺席
上任
生效
投票
宣誓
延期
遭殃
招标
争气
致辞
注册
走私
Có89 từ li hợp cótần suất sử dụng 0.001 ~ 0.050. Đây là những từ li hợp màsinh
viên Việt Nam sử dụng với tần suất sử dụng rất thấp. Cụ thể là:
拜年
保密
报警
报名
变质
操心
吃苦
吃亏
出口
出席
辞职
打架
打猎
打仗
打折
打针
当面
倒霉
登记
丢人
动身
动手
堵车
发财
发愁
发烧
发誓
发言
分手
干杯
告别
鼓掌
挂号
过分
过瘾
害怕
害羞
化妆
怀孕
灰心
及格
加班
加工
减肥
尽力
进口
就业
绝望
17
旷课
理发
领先
落后
冒险
迷路
免费
命名
纳闷儿
排队
跑步
拼命
破产
请假
让步
撒谎
上当
上瘾
生病
失眠
失业
失踪
受伤
随意
叹气
淘气
讨好
提醒
挑战
跳舞
握手
洗澡
消毒
泄气
要命
在意
沾光
着火
着迷
值班
作弊
Có15 trường hợp từ li hợp cótần suất sử dụng 0.051 ~ 0.100. Cụ thể là:
帮忙
吵架
吃惊
打工
道歉
放心
考试
离婚
起床
散步
伤心
上班
上网
讨厌
着急
Có14 trường hợp từ li hợp cótần suất sử dụng trên 0.100. Đây là những từ li hợp
màsinh viên Việt Nam cótần suất sử dụng cao nhất. Cụ thể là:
毕业
出差
担心
关心
见面
结婚
敬礼
聊天儿
留学
生气
睡觉
说话
有名
注意
2.2 Tình hình sử dụng theo cấp độ HSK của từ li hợp cócấu trúc “động
+ tân”
Thống kêtheo cấp độ HSK của từ li hợp cócấu trúc “động + tân”, chúng tơi
có được Bảng 2-2. Từ Bảng 2-2, chúng ta cóthể thấy:
Thứ nhất, số lượng từ li hợp cócấu trúc “động + tân” trong bảng từ vựng HSK
được phân bố tăng dần theo cấp độ.
Thứ hai, số lượng từ li hợp cócấu trúc “động + tân” mà sinh viên Việt Nam
sử dụng tăng dần theo cấp độ, song tỉ lệ sử dụng lại giảm dần theo cấp độ. Ở cấp độ
1, 2, 3, 4, sinh viên Việt Nam sử dụng 100% số từ li hợp xuất hiện trong cấp độ,
song ở cấp độ 5 sinh viên chỉ sử dụng 82.5% số từ li hợp xuất hiện trong cấp độ, đặc
biệt ở cấp độ 6 sinh viên chỉ sử dụng hơn 50% số từ li hợp xuất hiện trong cấp độ.
18
Thứ ba, tần suất sử dụng của sinh viên Việt Nam códạng chữ U ngược, tần
suất sử dụng trung bì
nh của sinh viên Việt Nam có khuynh hướng giảm cùng với sự
tăng dần về cấp độ HSK của từ li hợp (xem Hì
nh 2-1).
Bảng 2-2. Tì
nh hì
nh sử dụng theo cấp độ HSK của từ li hợp cócấu trúc
“động + tân”
Số lượng từ
Cấp độ
HSK
Số lượng từ
sinh viên
Tỉ lệ sử
Tần suất sử
của cấp độ
Việt Nam
dụng
dụng
(Đơn vị: từ)
sử dụng
(Đơn vị: %) (Đơn vị: ‰)
(Đơn vị: từ)
Tần suất sử
dụng trung
bì
nh
(Đơn vị: ‰)
Cấp 1
1
1
100.00
0.116
0.116
Cấp 2
7
7
100.00
0.635
0.091
Cấp 3
17
17
100.00
2.208
0.130
Cấp 4
20
20
100.00
0.924
0.046
Cấp 5
40
33
82.50
0.631
0.019
Cấp 6
68
40
58.82
0.344
0.009
Tần suất sử dụng (‰)
2.5
2.208
2
1.5
0.924
1
0.5
0.635
0.631
0.344
0.116
0.091
1
2
0.13
0.046
0.019
0.009
5
6
0
3
4
Cấp độ HSK của từ li hợp
Tần suất sử dụng
Tần suất sử dụng trung bình
Hì
nh 2-1. Tần suất sử dụng của sinh viên Việt Nam theo cấp độ HSK
của từ li hợp cócấu trúc “động + tân”
19
Qua đó cho thấy, sinh viên Việt Nam chủ yếu sử dụng những từ li hợp cócấu
trúc “động + tân” được phân bổ ở các cấp độ HSK 1 đến 3, tương đối í
t sử dụng các
từ ở các cấp độ HSK 4 đến 6.
2.3 Tình hình sử dụng theo hình thức “hợp” và hình thức “li” của từ li
hợp cócấu trúc “động + tân”
Thống kêtheo hì
nh thức “hợp” và hình thức “li” của từ li hợp có cấu trúc
“động + tân”, chúng tơi có được Bảng 2-3.
Bảng 2-3. Tì
nh hì
nh sử dụng từ li hợp cócấu trúc “động + tân” của
sinh viên Việt Nam theo hì
nh thức “hợp” và “li”
Số lần sử dụng
Số lần sử dụng
Tỉ lệ của hì
nh thức
hì
nh thức “hợp”
hì
nh thức “li”
“li”
(Đơn vị: lần)
(Đơn vị: lần)
(Đơn vị: %)
拜年
23
2
8.00
帮忙
33
26
44.07
保密
1
0
0.00
报警
4
0
0.00
报名
13
1
7.14
毕业
204
7
3.32
变质
1
0
0.00
操心
9
2
18.18
吵架
52
11
17.46
吃惊
26
22
45.83
吃苦
5
1
16.67
吃亏
5
1
16.67
出差
163
1
0.61
出口
30
0
0.00
Từ li hợp