Tải bản đầy đủ (.pdf) (345 trang)

Slide bài giảng kế toán ngân hàng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.59 MB, 345 trang )

Chương 1:

LOGO
1


Tài liệu tham khảo
- Chương “Tổng quan về kế toán ngân hàng”
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”.

- Luật kế toán
- Nghị định về hướng dẫn thi hành Luật KT
- Hệ thống tài khoản kế tốn ngân hàng ban hành theo Quyết định

479/2004/QĐ-NHNN và Thơng tư 10/2014/TT-NHNN, Thông tư
22/2017/TT-NHNN
- Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNN về Chế độ chứng từ KTNH.

- Quyết định số 1913/2005/QĐ-NHNN về Chế độ lưu trữ tài liệu
kế toán trong ngành NH.
- Quyết định 32/2006/QĐ-NHNN về kế tốn trên máy tính
2


Nội dung
1

Khái niệm, vai trò, đối tượng của KTNH

2


Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán

3

Tài khoản và hệ thống tài khoản KTNH

4

Chứng từ KTNH

5

Tổ chức kế toán ngân hàng

3


1. Khái niệm, vai trò, đối tượng của KTNH
Khái niệm:
Kế toán ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế,
tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và
thời gian lao động.
Bao gồm:
 Kế tốn tài chính ngân hàng
 Kế tốn quản trị ngân hàng

4



Kế toán quản trị NH
Đối
tượng
phục vụ

Các quản trị viên NH

Kế tốn tài chính NH
Các đối tượng bên ngồi
(khách hàng, các nhà quản
lý,…)

Phục vụ cho việc hình Phục vụ cho việc ra các
Mục tiêu thành các quyết định bên quyết định kinh tế.
trong NH

Đặc
điểm

-Thơng tin này mang tính
chất nội bộ.
-Các báo cáo kế tốn có
thể khơng cần tn thủ
hồn tồn các ngun tắc
kế tốn đã được thừa nhận

-Thơng tin phải đảm bảo
tính trung thực, hợp lý, đáng
tin cậy và so sánh được.
-Các BCTC phải tuân theo

các chuẩn mực và nguyên
tắc nhất định đã được thừa
nhận
5


1. Khái niệm, vai trò, đối tượng của KTNH
Vai trò:
Cung cấp các số liệu, thơng tin kinh tế tài
chính phản ánh toàn bộ diễn biến hoạt động
kinh tế, đáp ứng yêu cầu cho quá trình ra
các quyết định kinh tế của các đối tượng có
quyền lợi liên quan.

6


1. Khái niệm, vai trò, đối tượng của KTNH
Đối tượng
TÀI SẢN là nguồn lực do Ngân hàng kiểm soát và có thể
thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
- Tín phiếu kho bạc, các chứng khốn có giá trị;
Tính
thanh
- Tiền gửi tại các TCTD và cho vay các TCTD;
khoản
- Cho vay khách hàng;
giảm

- Chứng khốn đầu tư
dần
- Góp vốn đầu
- Tài sản cố định;
- Các tài sản khác…
7


1. Khái niệm, vai trò, đối tượng của KTNH
Đối tượng
NỢ PHẢI TRẢ: Nghĩa vụ hiện tại của NH phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà NH phải thanh tốn từ nguồn
lực hiện có

- Tiền gửi của kho bạc nhà nước, của các TCTD khác.
- Vay Ngân hàng Nhà nước, vay các TCTD khác.
-Tiền gửi của khách hàng: tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn và tiền gửi tiết kiệm.
- Các cơng cụ tài chính phái sinh.
Các khoản
- Phải trả về phápthhảàinthrảgikấhyátcờcó giá.
- Các khoản phải trả khác…
8


1. Khái niệm, vai trò, đối tượng của KTNH
Đối tượng
VỐN CHỦ SỞ HỮU

Vốn

điều lệ

Thặng dư
vốn
cổ phần

Các quỹ
của NH

Nguồn vốn
khác

9


1. Khái niệm, vai trò, đối tượng của KTNH
Đối tượng
KQKD
= Thu nhập – Chi phí

Thu nhập
-Thu từ lãi và
tương tự
- Thu dịch vụ
- Thu KD ngoại hối
-Thu góp vốn mua
cổ phần
- Thu nhập khác

Chi phí

-Chi
phí lãi và
tương tự
- Chi dịch vụ
- Chi KD ngoại hối
- Chi dự phịng
- Chi phí hoạt động
- Chi phí khác
10


1. Khái niệm, vai trò, đối tượng của KTNH
Đối tượng
Các hoạt động không liên quan trực tiếp hoặc ngay
lập tức đến tài sản ngân hàng nhưng có thể sẽ mang
lại thu nhập hoặc làm gia tăng chi phí cho ngân
hàng.
Ví dụ: Các loại bảo lãnh (bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng,…), phát hành thư tín dụng, cam kết

mua bán ngoại tệ,…
11


Ví dụ
Ngày 30/07/XX, Tại NHTM có số liệu tổng hợp như sau:
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi của KH


Số tiền
4.105

Chỉ tiêu
7. Tiền vay TCTD khác

121.483 8. Tài sản cố định

Số tiền
29
4.989

3. Tiền vay NHNN

1.800

9. Tài sản Có khác

128.115

4. Phát hành GTCG

381

10. Tài sản Nợ khác

211.564

5. Tiền gửi tại NHNN


3.980

11. Vốn và các quỹ

17.658

6. Cho vay khách hàng

211.726

Lập bảng cân đối kế toán của NHTM
12


Ví dụ
Bài tập số 6:
NHTM CP A mới thành lập có vốn ban đầu do cổ đơng đóng góp là 3.000
tỷ đồng, được cơ cấu như sau:
- Tiền mặt: 1.800 tỷ đồng
- Tiền gửi tại NHNN: 500 tỷ đồng
- TSCĐ: 700 tỷ đồng
Ngày đầu tiên khai trương có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng tiền mặt: 50 tỷ đồng.
2. Cho vay ngắn hạn một số khách hàng bằng tiền mặt: 100 tỷ đồng.
3.Mua thêm một số TSCĐ từ nguồn vốn điều lệ, trả cho nhà cung cấp từ
một tài khoản TG tại NHNN, nguyên giá: 20 tỷ đồng
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán ban đầu
2. Cho biết ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến giá trị của bảng cân

đối kế toán.
3. Lập bảng cân đối kế toán sau khi thực hiện các nghiệp vụ kinh tế.
13


2. NGUN TẮC – CHUẨN MỰC KT

-

Mơi trường kế tốn
Giới hạn và yêu cầu cơ bản của KTNH
Nguyên tắc kế toán
Chuẩn mực kế toán

14


2. NGUYÊN TẮC – CHUẨN MỰC KT
 Môi trường kế toán:
Các yếu tố tác động đan xen lẫn nhau ảnh hưởng đến hoạt
động kế toán. Bao gồm:
- Các yếu tố bên ngoài: thương mại, đầu tư, thâm nhập,…

- Các yếu tố bên trong: con người, yếu tố địa lý,…
- Môi trường, thể chế chính trị, kinh tế; luật pháp; thuế; tài
chính; nghề kế tốn
- Văn hóa xã hội, văn hóa kế toán

- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật,…
15



2. NGUYÊN TẮC – CHUẨN MỰC KT
 Giới hạn và yêu cầu cơ bản của KTNH
 Giới hạn:
- Chủ thể kinh doanh: NH là một chủ thể kinh doanh độc

lập, BCTC chỉ phản ánh tình hình tài chính và kết quả
kinh doanh của chính NH.
- Hoạt động liên tục: NH vẫn hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt

động kinh doanh bình thường trong tương lai gần.
- Đơn vị tiền tệ ổn định: thường là đơn vị tiền tệ chính thức
của quốc gia.

- Kỳ kế toán: chia thời gian hoạt động thành những kỳ bằng
nhau để kế tốn có thể lập BCTC
16


2. NGUYÊN TẮC – CHUẨN MỰC KT
 Giới hạn và yêu cầu cơ bản của KTNH
 Yêu cầu cơ bản:
- Trung thực
- Khách quan
- Đầy đủ
- Kịp thời
- Dễ hiểu
- Có thể so sánh được
=> Các yêu cầu này phải được thực hiện đồng thời


17


2. NGUN TẮC – CHUẨN MỰC KT
Giá
gốc

Cơ sở
dồn
tích

Trọng
yếu

NGUN TẮC
KẾ TỐN
Thận
trọng

Phù
hợp
Nhất
qn
18


2. NGUYÊN TẮC – CHUẨN MỰC KT
 Nguyên tắc kế toán
GIÁ GỐC


NHẤT QUÁN

TS phải được ghi nhận theo giá
gốc. Giá gốc của TS được tính
theo số tiền hoặc tương đương
tiền đã trả, phải trả, hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó
vào thời điểm tài sản được ghi
nhận.

Các chính sách và phương
pháp kế tốn DT đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế tốn năm.
Trường hợp có thay đổi thì
phải giải trình lý do và ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trong
phần thuyết minh BCTC.

19


2. NGUYÊN TẮC – CHUẨN MỰC KT
 Nguyên tắc kế tốn
PHÙ HỢP

CƠ SỞ DỒN TÍCH

Việc ghi nhận DT và CP phải

phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận một khoản DT thì phải
ghi nhận một khoản CP
tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra DT đó.

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài
chính của NH liên quan đến
TS, NPT, NVCSH, DT, CP
phải được ghi sổ kế tốn vào
thời điểm phát sinh, khơng
căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền.

20


2. NGUYÊN TẮC – CHUẨN MỰC KT
 Nguyên tắc kế tốn
THẬN TRỌNG

TRỌNG YẾU

- Phải lập các khoản dự phịng
nhưng khơng lập quá lớn;
-Không đánh giá cao hơn giá trị
các TS và các khoản TN;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị
của các khoản NPT và CP;

-DT và TN chỉ được ghi nhận khi
có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, cịn
CP phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh CP.

Thơng tin được coi là trọng
yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin hoặc thiếu chính xác
của thơng tin có thể làm sai
lệch đáng kể BCTC, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế
của người sử dụng BCTC.

.
21


2. NGUYÊN TẮC – CHUẨN MỰC KT
 Chuẩn mực kế toán
Hệ thống chuẩn mực kế toán VN do BTC ban hành, hiện
đã có 26 chuẩn mực được ban hành trong 5 đợt:

- Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung
- Chuẩn mực số 10: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá
- Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác
- Chuẩn mức số 16: Chi phí đi vay

- Chuẩn mực số 21: Trình bày báo cáo tài chính
- Chuẩn mực số 22: Trình bày bổ sung báo cáo tài chính

của các Ngân hàng và Tổ chức tài chính tương tự,…
22


3. TÀI KHOẢN, HỆ THỐNG TK KTNH
 Tài khoản KTNH:
Tài khoản kế toán: dùng để phân loại và hệ thống hóa

các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế
Tài khoản KTNH: Là phương tiện để lưu trữ cho một
loại số liệu kế tốn riêng, phản ánh tình hình tăng
giảm và hiện có của từng khoản mục thuộc đối tượng
kế toán: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, các
khoản mục của thu nhập, chi phí.
23


3. TÀI KHOẢN, HỆ THỐNG TK KTNH
 Phân loại tài khoản KTNH:
 Theo nội dung kinh tế
NỢ

TÀI SẢN

xxx



NỢ


NGUỒN VỐN



xxx

Tài khoản phản ánh Tài sản – Nguồn vốn
- Lúc phản ánh tài sản, lúc phản ánh nguồn vốn
- Khi phản ánh TS: Dư Nợ, khi phản ánh NV: Dư Có
24


3. TÀI KHOẢN, HỆ THỐNG TK KTNH
 Phân loại tài khoản KTNH:
 Theo nội dung kinh tế
NỢ

CHI PHÍ

xxx



NỢ

THU NHẬP



xxx


Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này được kết
chuyển toàn bộ sang tài khoản lợi nhuận năm nay và
khơng cịn số dư
25


×