Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tương lai đơn tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.94 KB, 7 trang )

TƯƠNG LAI ĐƠN
Simple future
A. Lí thuyết

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Khẳng định:

S + will + V( nguyên thể )
Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ
Will: trợ động từ
V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:
- I will = I'll

They will = They'll

- He will = He'll

We will = We'll

- She will = She'll

You will = You'll

- It will = It'll
Ví dụ:
- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn
trẻ vào sáng mai.)


- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
CHÚ Ý:
- will not = won’t


Ví dụ:
- I won’t tell her the truth. (Tơi sẽ khơng nói với cơ ấy sự thật.)
- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t
Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu
thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
-> Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người
khác cũng đi siêu thị.

- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để
lấy tài liệu mà tôi để quên.)
-> Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn tả một dự đốn khơng có căn cứ.


Ví dụ:
- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
Ta thấy đây là một dự đốn chủ quan khơng có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để
diễn đạt.
- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công
việc tốt.)
3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ:
- I promise that I will tell you the truth. (Tơi hứa là tơi sẽ nói với bạn sự thật.)
Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê
được không?)
Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại
và tương lai.
Ví dụ:
- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
Ta thấy việc “cô ấy đến” hồn tồn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để
diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tơi
sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I

để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.


III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
+ Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
Một số chú ý khi dùng thì tương lai đơn
-

KHƠNG dùng “won’t” sau “I think”:

Ex: I think I won’t come to the party (Sai)
Ex: I don’t think I will come to the party. / Tôi không nghĩ tôi sẽ đến dự tiệc.
-

Không dùng thì tương lai đơn sau các liên từ chỉ thời gian:

when (khi nào)
before (trước kia)
after (sau khi)
as soon as (khi)
sau mệnh đề If.
Ex: I will get contact you as soon as I get the information. / Tôi sẽ liên hệ với bạn khi tôi

nhận được tin tức.
-

Nếu muốn dung các động từ khiếm khuyết: “can”, “may”, “must” trong thì
tương lai ta sẽ thay thế những động từ đó như sau:

Can = be able to


May = be allowed to
Must = Have to
Ex: He will allowed to meet her. / Anh ta sẽ được phép gặp cô ấy.
B. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. They (do) it for you tomorrow.
2. My father (call) you in 5 minutes.
4. We believe that she (recover) from her illness soon.
5. I promise I (return) school on time.
6. If it rains, he (stay) at home.
7. You (take) me to the zoo this weekend?
8. I think he (not come) back his hometown.

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
…………………………………………………………………………
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

…………………………………………………………………………
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………


Bài 3: Chia động từ trong ngoặc:
1. We (go) __________ out when the rain stops
2. I (stay) __________ here until he answers me.
3. She (not come) __________ until you are ready
4. Miss Hien (help) __________ you as soon as she finishes that letter tomorrow.
5. I promise I (study) __________ harder in the next semester.
6. When I see Mr. Pike tomorrow, I (remind) __________ him of that.
7. The teacher hopes that we (pass) __________ our exams.
8. This exercise is difficult. I (help)_____you to do it.
9. The baby is thirsty! I (get) _____ him a glass of water!
10. I never (speak) _____ to you again.

Bài 4: Thêm từ để hoàn thành câu sau:
1. I/ hope/ that/ weather/ be/ fine/ tomorrow.
…………………………………………………………………………
2. He/ come back/ 3 days.
…………………………………………………………………………
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
4. Your bag/ look/ heavy, I/ help/ you/ carry.
…………………………………………………………………………
5. you/ please/ give/ me/ lift/airport?
…………………………………………………………………………



Bài 5: Điền vào chỗ trống:
1. She ……………….. (go) to the cinema this evening.
2. ………………… (the film / begin) at 2.30 or 4.30?
3. We ……………… (have) a party next Monday. Would you like to come?
4. The art exhibition………………..(finish) on 3 Aggust.
5. You are on the train to Hanoi and you ask another passenger:
Excuse me. What time ………………(this train / get) to Hanoi?
6. You are asking to Ha:
Ha, I…………….(go) to the supermarket…………….(you/come)with me?
7. You and two friend are watching television. You say:
I‟m bored with this programme. What time………………..(it/end)?
8. I……………..(not/use) motobike this evening, so you can have it.
9. My…………..(come) to see us next day She……………(travel) by train and her
train…………..(arrive) at 10.15.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×