Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Hệ thống viễn thông báo cáo thực hành ứng dụng Optisystem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.19 KB, 16 trang )

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
KHOA: AN TỒN THƠNG TIN
***********

BÁO CÁO THỰC HÀNH MƠN
HỆ THỐNG VIỄN THÔNG
Đề tài: Sử dụng phần mềm Optisystem để khảo
sát ảnh hưởng của sợi quang đến hệ thống
thông tin quang
Giảng viên hướng dẫn: Tô Thị Tuyết Nhung
Sinh viên thực hiện: Quản Đức Thắng

AT150552

Hà Văn Thiệu

AT150255

Nguyễn Công Thành

CT010347

1


I. Mục đích
- Làm quen với việc sử dụng cơng cụ mô phỏng Optisystem.
- Ứng dụng trong việc thiết kế hệ thống thông tin quang đơn kênh đơn
giản.
- Khảo sát ảnh hưởng của các sợi quang đến chất lượng của hệ


thống thông tin quang, cụ thể là ảnh hưởng của suy hao
sợi quang.
II. Nội dung thực hành
1.
Sơ đồ hệ thống
Sơ đồ mô phỏng hệ thống thông tin quang đơn giản

2.

Mô hình mơ phỏng
Mơ hình hệ thống thơng tin quang đơn giản

2


3.

Các tham số mơ phỏng chi tiết:

 Tốc độ bít 2,5 Gbps.
 Khoảng cách truyền dẫn 100km, sử dụng sợi quang với bước sóng
1300nm.
Tham số tồn cục:




4.




Tốc độ bít: 2,5 Gbps
Chiều dài chuỗi: 128bits
Số mẫu trong 1 bit: 64
Kết quả mô phỏng
4.1. Kết quả mô phỏng hệ thống ban đầu
Khoảng cách truyền dẫn 100km, sử dụng sợi quang với bước sóng
1300nm
Dạng sóng và cơng suất của tín hiệu trước khi truyền qua sợi dẫn quang

3


 Dạng sóng và cơng suất của tín hiệu sau khi truyền qua sợi dẫn quang

4


- Đồ thị BER của thiết bị đo BER (tỷ lệ lỗi bit)

5


4.2.

Kết quả mô phỏng hệ thống theo kịch bản
 Khoảng cách truyền dẫn 100km, sợi quang với bước sóng 1550nm
 Dạng sóng và cơng suất của tín hiệu trước khi truyền qua sợi dẫn quang

6



 Dạng sóng và cơng suất của tín hiệu sau khi truyền qua sợi dẫn quang

7


 Đồ thị BER của thiết bị đo BER (tỷ lệ lỗi bit)

8




Khoảng cách truyền dẫn 400km, sợi quang với bước sóng 1300nm

 Dạng sóng và cơng suất của tín hiệu trước khi truyền qua sợi dẫn quang

9


 Dạng sóng và cơng suất của tín hiệu sau khi truyền qua sợi dẫn quang

10


 Đồ thị BER của thiết bị đo BER (tỷ lệ lỗi bit)

11



Khoảng cách truyền dẫn 400km, sợi quang với bước sóng 1550nm
 Dạng sóng và cơng suất của tín hiệu trước khi truyền qua sợi dẫn quang


12


 Dạng sóng và cơng suất của tín hiệu sau khi truyền qua sợi dẫn quang

13


 Đồ thị BER của thiết bị đo BER (tỷ lệ lỗi bit)

14


III.

Phân tích và nhận xét
 Phân tích 2 trường hợp sau:
 TH1: Cùng bước sóng, khác khoảng cách (1300 nm-100km với 1300nm –
400km và 1550 nm-100km với 1550nm – 400km ):
- Cơng suất tín hiệu thu được ở khoảng cách 100km là 4,9x10-6 w lớn
hơn cơng suất tín hiệu khi truyển 400k là 4,9x10-12 w.
- Dạng sóng tín hiệu khi truyền qua khoảng cách 400km không rõ nét và
năng lượng bị giảm đi đáng kể.
 TH2: Khác bước sóng, cùng khoảng cách (1300 nm-100km với 1550nm –
100km và 1300 nm-400km với 1550nm – 400km ):

- Cơng suất tín hiệu thu được bằng nhau 4,9x10-6w với 100km và 4,9x1012
w với 400km.
- Tỉ lệ lỗi bit BER có sự thay đổi khơng quá lớn.
 Kết luận:
 Với khoảng cách truyền dẫn 100km, tỷ lệ lỗi bit BER nằm trong khoảng
cho phép ( 10^-11 đến 10^-9).

15


 Với khoảng cách truyền dẫn 400 km, tỷ lệ lỗi bit BER= 1, với khoảng
cách này thì hệ thống không đáp ứng được yêu cầu về độ tin cậy khi
truyền tin.
 Khoảng cách càng ngắn thì tỷ lệ lỗi bit BER càng thấp nên độ tin cậy
càng cao và ngược lại.
 Bước sóng càng lớn thì tỷ lệ lỗi bit càng thấp, độ tin cậy càng cao.
 Công suất tín hiệu trước và sau khi truyền bởi sợi dẫn quang thay đổi do
suy hao. Khoảng cách càng lớn thì suy hao càng lớn.

16



×