Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại CÔNG TY CỔ PHẦN VUA NỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 33 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN VUA NỆM

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thuỳ Linh
Mã sinh viên: 18D190526
Lớp HC: K54SD

Hà Nội, tháng 1 năm 2022


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................. 4
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 5
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 6
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VUA NỆM................................... 7
1.1.

Giới thiệu chung về công ty .................................................................................. 7

1.1.1.

Thông tin cơ bản ................................................................................................ 7

1.1.3.



Bộ máy tổ chức................................................................................................... 8

1.1.3.1.

Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty ........................................................................ 8

Bảng 1.1: Bảng nhân sự công ty ..................................................................................... 9
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy cơng ty ................................................................................... 11
1.1.3.2.

Chức năng của từng bộ phận ....................................................................... 12

1.1.3.3.

Tầm nhìn chiến lược, định hướng phát triển .............................................. 14

a. Tầm nhìn, mục tiêu và sứ mệnh................................................................................... 14
b. Phương châm kinh doanh ............................................................................................ 14
1.1.3.4.
1.1.4.

Lợi thế cạnh tranh ........................................................................................ 15
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2018 - 2020 ........ 15

Bảng 1.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: đồng) ............... 15
1.2.

Hệ thống thông tin của cơng ty........................................................................... 16


1.2.1.

Tình hình nhân sự CNTT của cơng ty ............................................................ 16

1.2.2.

Ứng dụng phần cứng ....................................................................................... 16

Bảng 1.3: Trang thiết bị phần cứng ............................................................................. 17
1.2.3.

Ứng dụng phần mềm ....................................................................................... 17

Bảng 1.4: Thống kê các phần mềm ứng dụng của công ty .......................................... 17
1.2.4.
a.

Dữ liệu và cơ sở dữ liệu ................................................................................... 17

Về phương thức thu thập dữ liệu .............................................................................. 17

b. Về phương thức xử lý dữ liệu ................................................................................... 18
c.

Về phương thức lưu trữ dữ liệu ................................................................................ 18


d. An toàn và bảo mật cơ sở dữ liệu ............................................................................. 18
1.2.5.


Mạng và truyền thông ..................................................................................... 18

1.2.6.

Giới thiệu về website cơng ty ........................................................................... 19

Hình 1.2: Website cơng ty vuanem.com ....................................................................... 19
Hình 1.3: Trang Blog cập nhật thơng tin và chia sẻ hữu ích về giấc ngủ ................... 20
Hình 1.4: Website cơng ty Dem.vn ............................................................................... 20
Hình 1.5: Website tuyển dụng của cơng ty .................................................................. 21
PHẦN II: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG TIN, HỆ THỐNG
THÔNG TIN VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY.................................. 22
2.1. Phương pháp nghiên cứu và kết quả điều tra....................................................... 22
2.2. Nhận xét tổng quát về hoạt động của công ty ....................................................... 22
2.3. Đánh giá ứng dụng CNTT, hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.................... 22
a.

Về phần cứng ........................................................................................................... 22

b. Về phần mềm ........................................................................................................... 23
c.

Về dữ liệu và bảo mật .............................................................................................. 23

d. Về mạng................................................................................................................... 24
e.

Về website công ty ................................................................................................... 24

f.


Về thương mại điện tử.............................................................................................. 24

2.4. Đánh giá chung ...................................................................................................... 24
PHẦN III: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ................... 26
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 28
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 29
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT ................................................................................ 29


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết đầy đủ

Nghĩa tiếng việt

TMĐT

Thương mại điện tử

CNTT

Công nghệ thông tin

HTTT

Hệ thống thông tin


CSDL

Cơ sở dữ liệu

CTCP

Cơng ty cổ phần

AI

Artificial Intelligence

Trí tuệ nhân tạo

BI

Business Intelligence

Kinh doanh thơng minh

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 1.1: Bảng nhân sự công ty........................................................................................ 9
Bảng 1.4: Thống kê các phần mềm ứng dụng của công ty ............................................... 17
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy cơng ty ...................................................................................... 11
Bảng 1.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: đồng) ...................... 15
Bảng 1.3 : Trang thiết bị phần cứng ................................................................................ 17
Hình 1.2: Website cơng ty vuanem.com .......................................................................... 19
Hình 1.3: Trang Blog cập nhật thơng tin và chia sẻ hữu ích về giấc ngủ ......................... 20
Hình 1.4: Website cơng ty Dem.vn ................................................................................. 20
Hình 1.5: Website tuyển dụng của công ty ...................................................................... 21



MỞ ĐẦU
Nền kinh tế của chúng ta đang thay đổi hàng ngày và cùng với đó là những tài năng,
kĩ năng và kinh nghiệm cần thiết để trở thành một phần của chu kì phát triển đó. Thực tập
tổng hợp là một hoạt động thiết yếu đối với sinh viên. Yếu tố quan trọng nhất của việc thực
tập là chúng tích hợp kiến thức và lý thuyết trên giảng đường với ứng dụng thực tế và các
kĩ năng được phát triển trong mơi trường nghề nghiệp thực tế. Qua đó giúp sinh viên tiếp
cận môi trường làm việc thực tế và có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực
tiễn, hiểu sâu hơn về lĩnh vực của mình và giúp xác định liệu đó có phải là nghề nghiệp bản
thân muốn theo đuổi trong tương lai hay khơng. Đồng thời nó cịn tăng mối quan hệ, xây
dựng mạng lưới chuyên nghiệp với mọi người trong lĩnh vực theo đuổi. việc tìm hiểu cơ
cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập,
Cụ thể,quá trình thực tập và làm báo cáo là cơ hội giúp sinh viên vận dụng các kiến
thức, kỹ năng đã được trang bị về xây dựng, triển khai và quản lý HTTT doanh nghiệp hay
ứng dụng TMĐT vào hoạt động quản lý. Từ đó sinh viên sẽ được trực tiếp tham gia vào
một hoặc một số công việc theo sự phân công của đơn vị thực tập để rèn luyện kỹ năng thực
tế và tìm hiểu sâu hơn về các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo của đơn vị thực tập.
Những việc đó sẽ giúp cho sinh viên phát triển khả năng phát hiện vấn đề từ thực tế hoạt
động của doanh nghiệp, nghiên cứu đề xuất nội dung viết khóa luận tốt nghiệp, khảo sát
thực tế chuyên sâu để phục vụ viết báo cáo thực tập tổng hợp và khóa luận tốt nghiệp theo
hướng đề xuất và được thông qua. Bản thân em qua quá trình thực tập cũng đã ít nhiều thu
được thêm những kiến thức chuyên ngành cũng như kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho
việc viết báo cáo cũng như phát triển công việc sau này.


LỜI CẢM ƠN
Trong thời đại kinh tế tri thức, mọi doanh nghiệp muốn có được thành cơng và phát
triển bền vững phải bắt kịp những xu hướng với và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động của doanh nghiệp.

Với những lợi thế và khả năng phát triển vượt bậc, em đã lựa chọn công ty cổ phần
Vua Nệm là nơi để học hỏi, trải nghiệm môi trường làm việc thực tế, nâng cao kiến thức và
có thể áp dụng những lý thuyết thuộc chuyên ngành quản trị hệ thống thông tin vào doanh
nghiệp. Trên thực tế, Vua Nệm là một thương hiệu bán lẻ Nệm đứng đầu Việt Nam. Ở đây
có đội ngũ nhân sự lớn mạnh, mơi trường năng động trẻ trung và đang từng bước số hóa tất
cả các hoạt động nghiệp vụ của doanh nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô trong Khoa Hệ thống thông tin
kinh tế và Thương mại điện tử đã tận tình giảng dạy và cung cấp những kiến thức bổ ích để
em có thể hồn thành tốt quá trình học tập cũng như vận dụng vào quá trình thực tập của
mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo cũng như tồn thể
nhân viên Cơng ty cổ phần Vua Nệm đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập và làm việc
tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VUA NỆM
1.1. Giới thiệu chung về công ty
1.1.1. Thông tin cơ bản
• Tên cơng ty:

Cơng ty cổ phần Vua Nệm

• Logo cơng ty:

• Địa chỉ:

Tầng 7, Tịa nhà Nhật An, 30D phố Kim Mã
Thượng, phường Cống Vị, quận Ba Đình, Hà
Nội
Trụ sở chính: Tịa nhà Ocean Park, số 1 Đào

Duy Anh, quận Đống Đa, Hà Nội
Văn phòng HCM: 67 Nguyễn Hữu Cảnh,
Phường 22, Quận Bình Thanh, TP.HCM

• Tên giao dịch:

VUANEM JOINT STOCK COMPANY

• Ngày cấp phép:

18/08/2017

• Mã số thuế:

0107968516

• Website:

www.vuanem.com

• Điện thoại:

024 375 49908

• Người đại diện:

Hồng Tuấn Anh

Cơng ty cổ phần Vua Nệm là hệ thống bán lẻ Nệm và phụ kiện giấc ngủ lớn nhất Việt
Nam. Quy mô của công ty tương đối lớn, với hệ thống 100 cửa hàng trải dài khắp 27 tỉnh

thành trên toàn quốc, các kho hàng lớn ln đảm bảo hàng hóa đến tay khách hàng nhanh
chóng nhất dù khách ở bất kì đâu. Đội ngũ nhân sự khối văn phòng và khối bán trực tiếp


hiện lên tớn hơn 600 người. Tại đây, các sản phẩm phân phối đều đến từ các thương hiệu
nổi tiếng trong và ngoài nước như: Dunlopillo, Aeroflow, Amando, Kim Cương, Liên Á,…
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là bán lẻ và phân phối các sản phẩm nội thất
phòng ngủ như nệm, chăn ga gối, giường và phụ kiện giường ngủ.
Lĩnh vực kinh tế: kinh tế tư nhân; Loại hình doanh nghiệp là cơng ty cổ phần; loại hình
tổ chức; tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, hàng hóa tiêu dùng.
Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 2007 đến nay, công ty đã xây dựng hệ thống
chuỗi cửa hàng bán lẻ phân phối rộng khắp cả nước, thương hiệu “Vua Nệm” ngày càng
được phủ rộng đến từng hộ gia đình.
1.1.2. Lịch sử phát triển cơng ty
• 18/10/2007, tiền thân của CTCP Vua Nệm là CTCP Đầu tư DEVICO được thành
lập bởi hai doanh nhân Việt Nam là ơng Hồng Tuấn Anh và ơng Nguyễn Vũ Nghĩa
với cửa hàng đầu tiên tại Hà Nội có tên DEM.VN.
• Năm 2012, Vua Nệm có mặt tại tỉnh Đà Nẵng, An Giang với 18 cửa hàng.
• Năm 2016, hệ thống chuỗi tăng lên với con số 30 cửa hàng trên 20 tỉnh thành.
• Năm 2017, thành lập thương hiệu Vuanem.com.
• Năm 2018, Vua Nệm đã có một bước chuyển mình khi được rót thêm vốn từ quỹ
đầu tư Mekong Capital, thúc đẩy sát nhập hai thương hiệu Vuanem.com và Dem.vn
thành một thương hiệu duy nhất là Công ty cổ phần Vua Nệm.
• Năm 2020, hệ thống tăng lên 80 cửa hàng trên tồn quốc.
• Tháng 6/2021, Vua Nệm đã mở rộng thị trường với 100 cửa hàng và trở thành hệ
thống bán lẻ Nệm và Phụ kiện lớn nhất Việt Nam.
1.1.3. Bộ máy tổ chức
1.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty
Công ty Cổ phần Vua Nệm đã xây dựng mội đội ngũ cán bộ nhân sự giàu kinh nghiệm
trong các lĩnh vực kinh tế, nhân sự, CNTT được đào tạo từ các trường đại học danh tiếng

trong và ngoài nước. Số lượng cán bộ nhân viên tính đến tháng 10/2021 là hơn 600 nhân
viên.


Bảng 1.1: Bảng nhân sự cơng ty
Phịng ban

Số lượng
nhân sự

Ban giám đốc
Ban Tài chính Kế tốn

7
Phịng Tài chính kế tốn
Phịng Quan hệ nhà đầu tư và Quản lý dự
án
Phòng Trải nghiệm khách hàng

Ban Nhân sự

17

9

Phịng Hành chính

4

Phịng Đào tạo


6
25

Phịng Truyền thơng và Thương hiệu

6

Phịng Design & Media

4

Phịng Trade Marketing

6

Phịng Kinh Doanh
Phòng IT
Phòng Purchasing & Merchandising

Ban Phát triển hệ thống

2

Phòng Nhân sự

Ban Marketing và Truyền Phịng Digital Marketing
thơng

19


12
3
12

Phịng Business Intelligence & dự án
TMĐT

7

Phòng XDCB

7

Phòng PTMB

8


Ban Hợp tác chiến lược

Quản lý
Team Telesales

27

Team Survey

17


Team Event

4

Phòng Kho vận
Khối Cửa hàng

4

52


Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy cơng ty


1.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận
⚫ Ban giám đốc: gồm có chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc và các giám đốc phịng
ban.
Chủ tịch HĐQT: Ơng Nguyễn Vũ Nghĩa
Tổng Giám đốc: Ơng Hồng Tuấn Anh
o Chủ tịch HĐQT: Chủ tịch là người đứng đầu công ty, đại diện công ty chịu trách
nhiệm trước nhà nước và cơ quan có thẩm quyền về mọi hoạt động của cơng ty. Là
o

người điều hành, lãnh đạo, quản lý, giám sát tồn bộ hoạt động của cơng ty.
Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các công việc của công ty
phù hợp các mục tiêu, chiến lược, ngân sách của ban giám đốc đưa ra.

⚫ Ban tài chính kế tốn: gồm 3 phịng ban
o Phịng tài chính kế toán: bao gồm kế toán tổng hợp, kế toán thuế, kế tốn chi phí,

chun viên tài chính, chun viên pháp chế, kế toán ngân hàng, kế toán kho, kế
toán doanh số, kế tốn cơng nợ, kế tốn kiểm kê, thủ quỹ.
-

-

Phịng tài chính kế tốn có trách nhiệm thống kê tài sản của cơng ty, thanh tốn
nhập xuất hàng hóa, các khoản thuế, chi phí cơng ngân hàng. Nhận doanh thu từ
phòng kinh doanh để thống kê số liệu báo cáo cho ban giám đốc.
Cập nhật nhanh và chính xác biến động tài chính của cơng ty, lập báo cáo tài chính

theo tháng, quý, năm. Đồng thời phối hợp với phòng nhân sự để chi trả lương thưởng
cho cán bộ nhân viên, theo dõi quá trình chuyển tiền ngân hàng, lưu giữ chứng từ có
liên quan.
o Phịng quan hệ nhà đầu tư và quản lý dự án: các nhân viên có chức năng giúp ban
giám đốc quản lý các kế hoạch hoạt động dự án của công ty. Tham gia soạn thảo,
kí kết các hợp đồng, điều phối cơng việc, tổ chức các cuộc họp giữa các phòng ban.
Quản lý, tìm kiếm, liên kết hợp tác với các đối tác, nhà đầu tư trong và ngồi nước.
o Phịng Trải nghiệm khách hàng: tiếp nhận yêu cầu từ các phòng ban, từ bộ phận
sales để giải đáp các thắc mắc liên quan đến chất lượng, giá cả,… cho khách hàng.
⚫ Ban nhân sự: Phụ trách vấn đề nhân sự và các hoạt động của nhân viên trong công ty.
Triển khai các lớp đào tạo kiến thức nội bộ cho nhân viên, quản lý các cơng việc hành
chính của cơng ty.
⚫ Ban Marketing và truyền thơng
o Phịng Digital Marketing: phân tích số liệu, đánh giá hiệu suất các kênh quảng cáo,
thiết kế chiến dịch quảng cáo số trên các nền tảng website, mạng xã hội.


o


Phịng truyền thơng và thương hiệu: xây dựng các kế hoạch truyền thông nội bộ
của thương hiệu, tổ chức các video quảng bá hình ảnh của cơng ty. Thiết kế các

o

cuộc thi, hoạt động gắn kết nhân viên trong công ty.
Phịng Design và Media: Có trách nhiệm thiết kế hình ảnh, banner quảng cáo các

o

sản phẩm của cơng ty.
Phịng Trade Marketing: Thực hiện các công việc liên quan đến Marketing như
thiết kế các chương trình khuyến mãi. Giám sát cải thiện quy trình liên kết hoạt

o

động tiếp thị với hoạt động của đội ngũ bán hàng.
Phòng Kinh doanh: Thu thập thông tin, nghiên cứu hoạt động kinh doanh và đưa
ra kế hoạch kinh doanh của công ty. Đồng thời giám sát các hoạt động kinh doanh

o
o

khối cửa hàng.
Phòng IT: Xử lý các vấn đề phần cứng của công ty, nghiên cứu và phát triển các hệ
thống phần mềm chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
Phòng BI & dự án TMĐT: Báo cáo và phân tích tình hình kinh doanh của cơng ty;
phân bổ kế hoạch và xây dựng mơ hình dự báo, tối ưu hóa hoạt động và đo lường
hiệu quả hoạt động, thực thi cải tiến, đánh giá; quản lý dữ liệu tập trung, bảo mật
dữ liệu, hướng dẫn vận hành hệ thống Data Self - Service; khoa học dữ liệu và tự

động hóa. Ngồi ra, triển khai các hoạt động sàn TMĐT của cơng ty.

o

Phịng Purchansing & Merchandising: Theo dõi và tổng hợp các nhu cầu mua sản
phẩm bán hàng của công ty, làm việc với đối tác thương hiệu nệm để đảm bảo hàng
hóa phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
⚫ Ban Hợp tác chiến lược
Nhóm Telesales: nhận thơng tin khách hàng, tư vấn và chăm sóc khách hàng của
Vua Nệm.
o Nhóm Survey và Event: nghiên cứu, khảo sát tình hình thực tế của khách hàng, hỗ
trợ tìm kiếm khách hàng.
o Phịng Kho vận: Đảm bảo hàng hóa trong kho và q trình vận chuyển, thống kê
hàng tồn kho, kiểm tra các mẫu sản phẩm trước khi giao đến các cửa hàng trưng
bày.
⚫ Ban phát triển hệ thống
o

o

Phòng XDCB: Thực hiện khảo sát thực tế, nghiên cứu và xây dựng hệ thống cửa
hàng. Thực hiện chuẩn bị mặt bằng xây dựng, xin cấp phép xây dựng, làm việc với
chủ mặt bằng, giám sát thi công xây dựng cửa hàng sau khi được ban giám đốc phê
duyệt.


o

Phịng PTMB: Hỗ trợ phịng XDCB tìm kiếm các mặt bằng tiềm năng và chuyển
cho phòng BI đánh giá phân tích bộ tiêu chí - đưa ra tính khả thi cũng như hạn chế


của mặt bằng. Đồng thời phát triển thiết kế, chỉnh sửa layout cho cửa hàng.
1.1.3.3. Tầm nhìn chiến lược, định hướng phát triển
a. Tầm nhìn, mục tiêu và sứ mệnh
Công ty cổ phần Vua Nệm đã và đang là hệ thống bán lẻ và cung cấp các sản phẩm
nệm lớn nhất Việt Nam. Ước tính từ nay đến năm 2023, Vua Nệm sẽ mở 500 cửa hàng trên
tồn quốc với giá trị cơng ty mong muốn là 200 triệu đơ la và cam kết đặt lợi ích khách
hàng làm trọng tâm trong tất cả hành động của công ty.
Sứ mệnh: “Mang đến giấc ngủ ngon cho mọi nhà”
Tầm nhìn: “Là hệ thống bán lẻ Nệm - Phụ kiện uy tín và lớn nhất Việt Nam”, Vua Nệm
sẽ tập trung phát triển nguồn lực xây dựng mục tiêu 500 cửa hàng với sản phẩn chất lượng
và đa dạng, đi cùng là dịch vụ khách hàng WOW. Bên cạnh đó, mục tiêu của cơng ty sẽ đạt
Top 100 cơng ty có mơi trường làm việc tốt nhất Việt Nam.
Giá trị cốt lõi
-

Intergrity: Nói là làm, làm đúng quy trình và đúng thời hạn, không là được phải
thông báo và giải quyết sự cố sớm nhất.

-

Máu lửa: Xung phong nhận việc và ln hành động thay vì suy nghĩ “khó, không
thể làm được”; làm hết việc, không hết giờ.
Nhận trách nhiệm: Không đổ lỗi và biện minh, hành động thay vì lý do.
Làm việc dựa trên dữ liệu (Data Driven): Mọi quyết định dựa trên dữ liệu thực và

-

không theo cảm tính.
Yêu thương đồng đội: Quan tâm giúp đỡ đồng nghiệp, ghi nhận thành quả và nỗ

lực của đồng đội.
Dịch vụ WOW: Khơng bao giờ nói “KHƠNG” với khách hàng, luôn sáng tạo các

dịch vụ gây ngạc nhiên cho khách hàng, giúp đỡ khách mọi lúc mọi nơi.
b. Phương châm kinh doanh
Với khách hàng, luôn luôn cam kết mang đến lợi ích và giải pháp tốt nhất cho giấc ngủ
của khách hàng với phương châm và là giá trị cốt lõi “Dịch vụ WOW”, sáng tạo các dịch
vụ làm hài lòng khách hàng, giúp đỡ khách hàng kể cả khi khơng phải việc của mình mọi
lúc mọi nơi và đặc biệt khơng bao giờ nói “KHƠNG” với khách hàng của Vua Nệm.


Với nhân viên, cam kết đem đến thu nhập thỏa đáng, mơi trường làm việc năng động,
sáng tạo, có sự học hỏi và phát triển. Công ty cũng chú trọng nâng cao trình độ của nhân
viên từ khối văn phịng, hay khối bán hàng, thông qua các lớp đào tạo cho nhân viên hàng
tháng. Bên cạnh đó, cơng ty cũng ln trang bị các dụng cụ, thiết bị máy móc hiện đại, áp
dụng công nghệ tiên tiến phục vụ tốt nhất.
Với đối tác, công ty luôn coi những đối tác là nguồn hỗ trợ mạnh mẽ và cam kết xây
dựng mối quan hệ bình đẳng, cùng phát triển lợi nhuận với đối tác.
1.1.3.4. Lợi thế cạnh tranh
Công ty luôn tự hào với các sản phẩm hàng hóa chất lượng cao, đa dạng thương hiệu.
Khơng gian cửa hàng sạch sẽ, thống mát; Đặc biệt là chuỗi bán lẻ Nệm duy nhất ở Việt
Nam, khách hàng được trải nghiệm trước khi ra quyết định mua như: máy đo áp lực cơ thể,
máy test chọn đệm, các hội thảo, sự kiện trải nghiệm sản phẩm,…
Bên cạnh đó là dịch vụ hậu mãi khác biệt và vượt ngồi mong đợi: giao hàng miễn phí
100% đơn hàng, chuỗi bán lẻ Nệm duy nhất cho khách hàng trải nghiệm nằm thử 100 ngày
và gói nằm thử 365 ngày; bảo hành trọn đời.
1.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2018 - 2020
Bảng 1.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: đồng)
STT Khoản mục


Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

279,954,675,34
9

287,624,924,121

300,730,434,09
6

2

Doanh thu thuần bán hàng
Gía vốn hàng bán

245,737,367,01
1

250,004,322,804

258,100,247,01
8

8


Chi phí quản lý doanh
1,206,556,233
nghiệp

951,966,224

744,578,355

11

Lợi nhuận trước thuế

33,010,752,105

36,668,635,093

41,885,608,723

12

Lợi nhuận sau thuế

26,408,601,684

29,334,908,074

33,508,486,978

(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)

Theo báo cáo tài chính trong 3 năm 2018 - 2020 cho thấy tình hình hoạt động kinh
doanh tại Vua Nệm đang phát triển mạnh mẽ dù có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị
trường. Đây có lẽ chính là động lực thúc đẩy cơng ty đưa ra nhiều chính sách và mục tiêu
phát triển lớn trong thời gian tới cũng như cải tiến các mơ hình hoạt động kinh doanh, từng
bước chuyển giao công nghệ số và thu hút những nhiều nhân sự cấp cao.
Từ bảng kết quả kinh doanh trên có thể thấy:


Về doanh thu:
- Doanh thu năm 2019 so với năm 2018 tăng 7,6 tỷ đồng tương đương tăng 2,74%.
-

Doanh thu năm 2020 so với năm 2019 tăng 13,1 tỷ đồng tương đương tăng 4,56%
và 7,42% so với năm 2018.

Về chi phí: Các chi phí cơng ty bỏ ra cho hoạt động bán hàng, quản lý cũng có sự dao
động theo từng năm. Năm 2018, mức chi phí quản lý là 1,2 tỷ đồng do năm này công ty bắt
đầu chuyển giao từ hệ thống cũ sang áp dụng các hệ thống quản lý hoạt động như ERP NetSuite Cloud. Qua các năm sau, mức chi phí đã giảm hơn nhờ hoạt động các hệ thống
mới đi vào hoạt động ổn đinh, giảm chi phí khác cũng như tăng hiệu quả hoạt động của
công ty.
1.2. Hệ thống thông tin của công ty
1.2.1. Tình hình nhân sự CNTT của cơng ty
Trong q trình thực tập, được biết cơng ty có số lượng nhân sự chuyên hoạt động
trong lĩnh vực CNTT là 15 người, trong đó có 3 người phụ trách phần cứng, 12 người phụ
trách phần mềm. Các nhân sự CNTT trong cơng ty có tham gia các cơng việc liên quan đến
quản trị mạng máy tính, quản trị dự án phát triển HTTT, quản trị HTTT doanh nghiệp.
Trong tương lai, để thực hiện tốt các chiến lược kinh doanh đã đặt ra, cơng ty cũng có nhu
cầu rất lớn về nguồn lực CNTT, đặc biệt là các cơ hội cho sinh viên tốt nghiệp chuyên
ngành quản trị HTTT làm việc.
Hình thức tổ chức nâng cao kĩ năng CNTT của nhân viên thường được công ty áp dụng

như: mở lớp đào tạo nội bộ, đào tạo dựa trên công việc thực tế, đặc biệt khuyến khích nhân
viên tự nghiên cứu kiến thức, cập nhật và thích ứng với cơng nghệ mới một cách nhanh
chóng để giúp đem lại hiệu quả cao trong công việc.
1.2.2. Ứng dụng phần cứng
Công ty đã trang bị đầy đủ các trang thiết bị phần cứng, công cụ phục vụ cho quá trình
hoạt động và làm việc. Mỗi nhân viên trong công ty đều được trang bị máy tính để bàn hoặc
máy tính cá nhân cấu hình cao nhằm thuận tiện trong quá trình làm việc, được kết nối trực
tiếp vào mạng internet nội bộ của công ty.
Về cơ sở hạ tầng CNTT: Cơng ty có một máy chủ, tổng số máy tính có kết nối băng
thơng là 350 máy. Máy chủ sử dụng hệ điều hành CentOS và Windows Server.


Bảng 1.3: Trang thiết bị phần cứng

STT

Tên trang thiết bị

Số

Mức độ đáp ứng nhu

lượng

cầu sử dụng (tốt,

hiện tại

khá, trung bình)


1

Máy tính để bàn

150

Khá

2

Máy tính xách tay

200

Khá

3

Máy in

5

Tốt

4

Máy chiếu

130


Tốt

5

Thiết bị kết nối mạng (hub,
swich, thiết bị phát wifi,…)

200

Khá

Nguồn: Phiếu điều tra
Về chất lượng của trang thiết bị được đánh giá tốt, rất ít xảy ra sự cố, nếu có thì được
sửa chữa kịp thời. Theo khảo sát, sự cố của phần cứng nếu có xảy ra tại cơng ty phần lớn
là do hỏng RAM mất dữ liệu và chưa từng gặp các sự cố khác.
1.2.3. Ứng dụng phần mềm
Bảng 1.4: Thống kê các phần mềm ứng dụng của công ty
STT

Loại phần mềm

Tên phần mềm

1

Soạn thảo văn bản

Microsoft Office

2


Quản lý nhân sự

HR CRM

3

Kế tốn, tài chính

Misa

4

Quản lý tương tác khách hàng đa kênh

Caresoft

5

Phần mềm ERP

NetSuite

6

Phần mềm quản lý đa kênh Omni Sapo Omni Channel
Channel

7


Phần mềm quản lý công việc

Jira, Slack, Trello

8

Phần mềm thiết kế

Adobe Illustrator,
Photoshop CS6,…

Adobe

Nguồn: Phiếu điều tra
1.2.4. Dữ liệu và cơ sở dữ liệu
a. Về phương thức thu thập dữ liệu
Với thông tin nội bộ, tùy thuộc mức độ và nhu cầu khai thác thơng tin mà nhân viên
có các cách thu thập khác nhau. Khi có nhu cầu về thơng tin nhân viên, nhân viên sẽ u
cầu phịng ban lưu trữ và chờ phản hồi; đối với những thông tin tổng quan về công ty hay


danh bạ tồn bộ nhân sự, nhân viên có thể truy cập website nội bộ wiki.vuanem để tìm
kiếm, đảm bảo tính bảo mật nội bộ.
Với thơng tin ngồi doanh nghiệp, thường những thông tin này sẽ hỗ trợ hoạt động
kinh doanh của công ty, bộ phận chuyên thu thập xử lý thông tin từ đối tác, hoặc trao đổi
trực tiếp theo đúng quy định của pháp luật. Trên thực tế tại cơng ty, việc thu thập thơng tin
bên ngồi cũng gặp nhiều khó khăn do các quy định về luật như luật viễn thơng,… Ngồi
ra, cơng ty cũng thu thập nguồn thông tin khách hàng từ các hoạt động tương tác với
website, fanpage trên Facebook của Vua Nệm, sử dụng công cụ ETL để thu thập dữ liệu và
khai thác hiệu quả.

b. Về phương thức xử lý dữ liệu
Bộ phận BI sẽ chuyên trách xử lý các thông tin đã thu thập được, phát triển thuật toán
chuyển đổi dữ liệu thơ thành định dạng có thể truy vấn phục vụ việc phân tích và tối ưu
hiệu suất. Vận hành hệ thống SMS Automation và luồng dữ liệu khách hàng Call Centre
Caresoft nhằm tối ưu tỉ lệ chuyển đổi và mở rộng tệp khách hàng.
Dữ liệu được xử lý qua các phần mềm và công cụ như phần mềm ERP - NetSuite,
Microsoft Excel, Google Analytics, Google BigQuery, PostgreSQL, Python, Power BI,
Google Data Studio,…
c. Về phương thức lưu trữ dữ liệu
Công ty xây dựng và quản lý kho dữ liệu (Data Warehouse). Dữ liệu được tổng hợp và
lưu trữ trên server của cơng ty, phần mềm NetSuite. Mỗi phịng ban sẽ được phân quyền để
truy cập đến thông tin liên quan, đảm bảo an tồn bảo mật.
Các thơng tin về giao dịch hợp đồng, khách hàng,… được lưu trữ trên server của công
ty, các hồ sơ quan trọng được lưu bản cứng tại văn phòng. Hợp đồng lao động cho nhân
viên được lưu trữ thơng qua hệ thống e-contract.
d. An tồn và bảo mật cơ sở dữ liệu
Công ty sử dụng phần mềm Kerio Firewall để bảo mật HTTT. Đồng thời đảm bảo tuân
thủ các chính sách quản trị và bảo mật dữ liệu.
1.2.5. Mạng và truyền thông
Hiện tại, công ty đang sử dụng mạng LAN, wifi; các máy tính được kết nối với nhau
qua dây dẫn như modern, hub, switch. Mạng nội bộ được sử dụng hệ thống tường lửa nhằm
ngăn chặn người dùng truy cập vào các thông tin không mong muốn và giúp ngăn người
dùng từ bên ngoài truy nhập các thông tin nội bộ bảo mật. Hệ thống của doanh nghiệp chưa
từng bị tấn công, tuy nhiên đã có gặp sự cố về hỏng RAM mất dữ liệu ảnh hưởng đến HTTT
doanh nghiệp.


Về quản trị mạng, cơng ty có nhân sự về quản trị mạng máy tính, đóng vai trị là quản
trị viên nắm giữ tồn bộ thơng tin của hệ thống. Quản trị viên này có nhiệm vụ đảm bảo an
tồn, nâng cao bảo mật và ổn định cho các hệ thống; đồng thời phát hiện và sửa các lỗi trên

hệ thống mạng và tránh những tấn cơng từ bên ngồi. Kiến trúc mạng được bố trí theo kiểu
hình nhánh.
1.2.6. Giới thiệu về website công ty
Công ty cổ phần Vua Nệm có website chính thức tại địa chỉ: đây là
website chính của cơng ty giúp khách hàng tìm kiếm và mua sắm sản phẩm mỗi ngày.
Hình 1.2: Website cơng ty vuanem.com

Nguồn: Internet


Ngồi ra, cơng ty cũng xây dựng các website khác:
Hình 1.3: Trang Blog cập nhật thông tin và chia sẻ hữu ích về giấc ngủ

Nguồn: Internet
-

Website Dem.vn, một dự án riêng của cơng ty:
Hình 1.4: Website cơng ty Dem.vn

Nguồn: Internet


-

Website thơng tin tuyển dụng chính thức của Vua Nệm, cập nhật nhanh chóng và
liên tục các việc làm hấp dẫn tại cơng ty:
Hình 1.5: Website tuyển dụng của cơng ty

Nguồn: Internet



PHẦN II: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, HỆ THỐNG
THÔNG TIN VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY
2.1. Phương pháp nghiên cứu và kết quả điều tra
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện là phương pháp định tính thơng qua việc phát
phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp về thực trạng CNTT của công ty cổ phần Vua Nệm.
Ngồi ra, nguồn thơng tin được tìm hiểu thông qua website nội bộ của doanh nghiệp. Trong
phiếu khảo sát có các hình thức câu hỏi đóng và mở. Đối tượng điều tra là các cán bộ nhân
viên của các bộ phận khác nhau có thể cung cấp thơng tin cần thiết cho báo cáo.
Số phiếu thu về gồm 6 phiếu, phiếu điều tra có tất cả 32 câu hỏi được chia làm 3 phần
như sau:
A. Thông tin chung về người điền phiếu và công ty
B. Cơ sở hạ tầng CNTT, HTTT, TMĐT
C. Tình hình nhân sự CNTT
2.2. Nhận xét tổng quát về hoạt động của công ty
Công ty cổ phần Vua Nệm là một công ty quy mô vừa và nhỏ trải qua 14 năm phát
triển trong lĩnh vực bán lẻ nệm và phụ kiện. Vua Nệm ngày càng khẳng định vị thế trên thị
trường, là địa chỉ uy tín của nhiều khách hàng, điều đó được minh chứng thông qua doanh
số bán của công ty tăng trưởng đều qua các năm.
Về thuận lợi, công ty luôn nhận thức việc ứng dụng công nghệ số vào hoạt động kinh
doanh, từng bước chuyển đổi số các phòng ban và luôn hoạt động và đưa ra quyết định dựa
trên dữ liệu. Đồng thời, công ty không ngừng đổi mới và sử dụng công cụ phần mềm hỗ trợ
quản lý, tạo điều kiện cho sự phát triển của công ty.
Bên cạnh những thuận lợi thì cơng ty cịn tồn tại nhiều khó khăn như ảnh hưởng bởi
nền kinh tế trong thời gian đại dịch COVID-19; thiếu sót trong q trình ứng dụng hệ thống
quản lý, chưa được phân bổ và sử dụng tối ưu nhất các phần mềm, hệ thống.
2.3. Đánh giá ứng dụng CNTT, hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
a. Về phần cứng
Nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng của nhân viên được tối ưu nhất, công ty đã đầu tư
các trang thiết bị hiện đại, cấu hình cao. Hệ thống máy chủ, máy trạm có tốc độ xử lý tương

đối tốt, không phát sinh lỗi bất thường.
Đối với hệ thống máy tính, máy chiếu được đặt ở văn phòng cũng phân bổ tại các cửa
hàng đều được hoạt động khá tốt, tuy nhiên trong quá trình sử dụng sẽ các trục trặc sẽ được


bộ phận IT phụ trách phần cứng sửa chữa. Công ty cũng đảm bảo hoạt động bảo trì phần
cứng diễn ra đều đặn theo tháng.
Qua kết quả khảo sát 6 phiếu, có 5 phiếu chọn mức độ khá đầy đủ (tỉ lệ 83%) và 1
phiếu chọn mức độ bình thường (tỉ lệ 16,6%). Nhìn chung, nhân viên cơng ty khá hài lòng
với cơ sở vật chất trang thiết bị, đảm bảo nhu cầu làm việc của nhân viên.
Một số nhược điểm chung của các thiết bị phần cứng như các thiết bị vẫn cịn là những
mẫu thiết kế thơ, cứng cáp, không thực sự dễ dàng cho việc di chuyển đối với máy xách tay
DELL khi nhân viên phải di chuyển với tần suất lớn. Các máy in và photocopy có chi phí
bảo hành cao.
b. Về phần mềm
Cơng ty đã và đang ứng dụng các phần mềm đáp ứng nhu cầu hoạt động của mỗi phòng
ban, tăng hiệu suất làm việc và hiệu quả kinh doanh. Các phần mềm ứng dụng đã xử lý
được hầu hết các nghiệp vụ phát sinh và tiết kiệm rất nhiều thời gian, chi phí cho doanh
nghiệp.
Hiện tại, các phần mềm công ty đang triển khai đã phần nào đáp ứng được nhu cầu
hoạt động tuy nhiên, với mục tiêu phát triển mạnh đến năm 2023, công ty sẽ cải tiến thêm
nhiều chức năng của phần mềm sẵn có và xây dựng, triển khai thêm nhiều phần mềm khác,
ứng dụng các công nghệ AI, IoT vào phần mềm. Trong năm 2022, cơng ty có nhu cầu tách
quản lý kho trong hệ thống ERP thành một phần mềm quản lý kho riêng biệt, có nhiều chức
năng đáp ứng nhu cầu sử dụng hơn. Đồng thời triển khai phần mềm ứng dụng AI là phần
mềm quản lý vận chuyển.
Tuy nhiên, khó khăn nhiều nhất đối với ứng dụng các phần mềm của công ty là nhân
viên chưa am hiểu về cơng nghệ, cịn lúng túng khi sử dụng phần mềm mới. Do đó, cơng
ty ln xây dựng các lớp đào tạo chun mơn nhằm hướng dẫn tồn bộ nhân viên sử dụng
phần mềm, giảm thiểu tối đa tình trạng nhân viên khơng sử dụng được phần mềm.

c. Về dữ liệu và bảo mật
Dữ liệu trong công ty được lưu trữ phân tán, các hoạt động truy cập vào dữ liệu ln
được kiểm sốt và cấp quyền, đảm bảo an toàn bảo mật. Dữ liệu truy vấn được mã hóa tại
máy trạm và giải mã tại máy chủ.
Các chính sách an tồn bảo mật, cơng ty ln tn thủ bảo mật theo u cầu hệ thống
an tồn thơng tin; Quy định của pháp luật; Các cam kết trong hợp đồng với khách hàng, đối
tác. Mỗi nhân viên khi tham gia vào cơng ty đều được kí cam kết bảo mật thông tin, bao
gồm thông tin mật (tài sản, cổ đông, khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, các quyết định


nội bộ, giao dịch kinh doanh, chiến lược kinh doanh,…) trong thời gian làm việc tại công
ty và một khoảng thời gian 24 tháng sau khi khơng cịn làm việc tại công ty.
d. Về mạng
Hiện tại, công ty sử dụng dịch vụ mạng của đơn vị FPT cung cấp, đảm bảo hoạt động
mạng ln nhanh chóng, ổn định. Theo khảo sát các nhân viên thì cơng ty chưa từng gặp
sự cố về tắc nghẽn mạng nội bộ.
e. Về website công ty
Cơng ty có website vuanem.com, dem.vn phục vụ nhu cầu kinh doanh, bán sản phẩm
nệm và phụ kiện. Các nội dung chính của website như thơng tin cơng ty, hệ thống cửa hàng,
sản phẩm, hỏi đáp,… Với vai trò khách\hàng truy cập website cá nhân em thu được kế quả
sau:
- Giao diện được sắp xếp bố cục dạng lưới, đảm bảo màu sắc hài hòa, nổi bật màu thương
hiệu (xanh, trắng, vàng); các thơng tin dễ dàng tìm kiếm, khả năng tương tác với chatbot
(trò chuyện ảo) với khách hàng muốn trao đổi online, hotline đặt ngay đầu trang với khách
hàng có nhu cầu trao đổi qua điện thoại.
Ngồi ra, với nhu cầu tuyển dụng và tìm kiếm việc làm, công ty cũng đã triển khai xây
dựng website tuyển dụng để cập nhật thông tin về các việc làm nhanh nhất và thuận tiện
nhất.
- Tuy nhiên, thời gian load hiển thị ra trang web vẫn còn chậm. Đối thủ cạnh tranh của
công ty cũng ngày một lớn, đồng thời yêu cầu sử dụng chất lượng dịch vụ của khách hàng

ngày càng cao. Do đó cơng ty phải khơng ngừng nâng cao và cải thiện chất lượng và dịch
vụ của mình để có thể thu hút được nhiều khách hàng.
Về thương mại điện tử
CTCP Vua Nệm chính thức tham gia bán hàng trên các sàn TMĐT như Tiki, Shopee,
Lazada từ tháng 8/2021, mơ hình áp dụng là mơ hình B2C hướng tới liên kết giữa doanh
nghiệp và khách hàng làm chủ yếu. Tuy nhiên, do mới hoạt động trên sàn TMĐT nên vẫn
còn một số hạn chế như quản trị đơn hàng: Các thông tin phản hồi, đặt hàng, giao hàng đều
phải thông qua nhân viên rồi tới người quản trị tiến hành xử lý đơn đặt hàng. Thiếu đồng
nhất giữa các bên chăm sóc khách hàng, quản trị sàn, vận chuyển dẫn tới nhiều tình huống
xử lý sai sót với đơn hàng.
f.

2.4. Đánh giá chung
Nhìn chung, kết quả thu được đem lại cái nhìn tổng quát về doanh nghiệp bao gồm những
thông tin cơ bản về công ty, đội ngũ nhân sự, tình hình tài chính và đặc biệt là tình hình
ứng dụng CNTT của doanh nghiệp. Qua đó có thể thấy được công ty đã sớm nhận ra hiệu


quả và đề cao ứng dụng CNTT vào hoạt động kinh doanh, từng bước đưa ra chiến lược,
triển khai và ứng dụng hệ thống, phần mềm phục vụ cho toàn bộ các phịng ban. Cùng với
sự phát triển đó, vấn đề cấp thiết về nhu cầu nguồn nhân lực và đầu tư đào tạo cho nhân
viên về CNTT đang là rất lớn.


×