Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm giống tại xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.48 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ
NHĨM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NI XN PHÚ

Ngành

: Chăn Ni

Khóa

: 2003 – 2007
Lớp

: Chăn Nuôi 29

Sinh viên thực hiện

: TRẦN THANH HỒNG

- 2007 -


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ
NHĨM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

TRẦN THANH HỒNG

- 2007 -


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Trần Thanh Hồng
Tên luận văn “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm
giống tại xí nghiệp chăn ni Xn Phú”.
Đã hồn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày ………………

Giáo viên hướng dẫn

TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

iii



LỜI CẢM TẠ
Suốt đời nhớ ơn Cha - Mẹ
Là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, động viên cho con vượt qua những khó
khăn trong học tập để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Thành kính ghi ơn
Thầy Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết
cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu, cùng tồn thể q thầy cơ trong khoa Chăn Ni - Thú Y và
tồn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tôi trong
suốt q trình học tập.
Chân thành cảm ơn
Ban giám đốc cơng ty TNHH một thành viên Thọ Vực.
Ban giám đốc xí nghiệp chăn ni Xn Phú.
Tồn thể anh, chị kỹ thuật cơng nhân trại xí nghiệp chăn ni Xn Phú đã tận
tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
thời gian thực tập tại trại.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp Chăn Nuôi 29 đã động viên,
giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Chân thành cảm ơn!
SV.Trần Thanh Hồng

iv


MỤC LỤC

Trang
Phần I. MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................1
1.2.1. Mục đích............................................................................................................1
1.2.2. Yêu cầu..............................................................................................................1
Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................2
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NI XN PHÚ..................................2
2.1.1. Vị trí địa lý ..............................................................................................2
2.1.2. Lịch sử hình thành ...................................................................................2
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.......................................................................3
2.1.4. Cơ cấu đàn và công tác giống..................................................................3
2.1.5. Nhiệm vụ và phương hướng chăn ni của xí nghiệp..............................5
2.2. ĐIỀU KIỆN CHĂM SĨC VÀ NUÔI DƯỠNG THÚ...........................................6
2.2.1. Chuồng trại..............................................................................................6
2.2.2. Thức ăn....................................................................................................7
2.2.3. Nước uống ..............................................................................................8
2.2.4. Ni dưỡng và chăm sóc .........................................................................8
2.2.5. Vệ sinh thú y..........................................................................................10
2.2.6. Quy trình tiêm phịng.............................................................................10
2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN..............................................................................................12
2.3.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái.................12
2.3.1.1. Yếu tố di truyền...........................................................................12
2.3.1.2. Yếu tố ngoại cảnh .......................................................................13
2.3.2. Một số tính trạng đặc trưng cho sức sinh sản của nái.............................15
2.3.2.1. Ngoại hình thể chất.....................................................................15
2.3.2.2. Tuổi phối giống lần đầu...............................................................15
2.3.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu ...........................................................................16
2.3.2.4. Số heo sơ sinh trên ổ...................................................................16
2.3.2.5. Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa.........................................................17

v


2.3.2.6. Số con đẻ ra trên ổ.......................................................................17
2.3.2.7. Trọng lượng heo con sơ sinh.......................................................18
2.3.2.8. Số heo con chọn nuôi trên ổ........................................................19
2.3.2.9. Số lứa đẻ của nái trên năm..........................................................19
2.3.2.10. Trọng lượng heo con sơ sinh cịn sống bình qn ....................20
2.3.2.11. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ (21 ngày tuổi)..................20
2.3.2.12. Sự giảm trọng của nái trong thời gian nuôi con (kg).................21
2.3.2.13. Giảm độ dày mỡ lưng của nái trong thời gian nuôi con.............21
2.3.3. Một số bệnh thường gặp trên nái sau khi sinh........................................22
Phần III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT....................................24
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI..........................................24
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.................................................................................24
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT............................................................................24
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.............................................................................24
3.4.1. Số lượng và tỉ lệ heo nái của các giống heo khảo sát (TLHNKS)..........24
3.4.2. Điểm ngoại hình thể chất.......................................................................25
3.4.3. Chỉ tiêu về khả năng mắn đẻ của nái......................................................25
3.4.4. Các chỉ tiêu về khả năng nuôi con của nái.............................................27
3.4.5. Tỷ lệ bệnh..............................................................................................29
3.4.6. Xếp hạng các nhóm giống và cá thể nái.................................................30
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU...................................................................30
Phần IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................31
4.1. TỶ LỆ HEO NÁI CỦA CÁC GIỐNG HEO KHẢO SÁT..................................31
4.2. NGOẠI HÌNH THỂ CHẤT................................................................................31
4.3. CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG MẮN ĐẺ CỦA NÁI..............................................33
4.3.1. Tuổi phối giống lần đầu..........................................................................33
4.3.2. Tuổi đẻ lứa đầu.......................................................................................34

4.3.3. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ..................................................................35
4.3.4. Số lứa đẻ của nái trên năm ....................................................................35
4.4. CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG ĐẺ SAI CỦA NÁI ................................................36
4.4.1. Số heo con đẻ ra trên ổ...........................................................................36
vi


4.4.2. Số heo con sơ sinh còn sống..................................................................37
4.4.3. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh............................................38
4.4.4. Số heo con chọn nuôi trên ổ...................................................................39
4.4.5. Số heo con giao nuôi..............................................................................40
4.4.6. Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ.......................................................41
4.4.7. Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh cịn sống..................................41
4.5. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG NUÔI CON CỦA NÁI.................................42
4.5.1. Tuổi cai sữa heo con...............................................................................42
4.5.2. Số heo con cai sữa..................................................................................43
4.5.3. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ.......................................................44
4.5.4. Trọng lương heo con cai sữa bình qn..................................................45
4.5.5. Tỷ lệ ni sống đến cai sữa....................................................................45
4.5.6. Mức giảm trọng lượng của nái ..............................................................46
4.5.7. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi.............47
4.5.8. Mức giảm dày mỡ lưng..........................................................................48
4.6. TỶ LỆ BỆNH.....................................................................................................49
4.6.1. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy........................................................................49
4.6.2. Tỷ lệ triệu chứng bệnh từng loại trên nái sinh sản .................................49
4.6.3. Tỷ lệ tính chung cho các loại triệu chứng bệnh......................................51
4.7. XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG NÁI VÀ CÁ THỂ NÁI...............................51
4.7.1. Xếp hạng theo số heo con cai sữa/nái/năm.............................................51
4.7.2. Xếp hạng theo tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu chỉnh sản xuất
của nái/năm......................................................................................................55

4.7.3. Xếp hạng theo chỉ số sinh sản (SPI).......................................................58
Phần V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................62
5.1. KẾT LUẬN........................................................................................................62
5.2. ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................63
PHỤ LỤC................................................................................................................. 65

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng của các loại cám 1201, 1031, 1040, 1060, 1070
của công ty CJ Vina.....................................................................................................7
Bảng 2.2. Định mức thức ăn cho các loại heo..............................................................8
Bảng 2.3. Quy trình tiêm phịng cho heo hậu bị.........................................................10
Bảng 2.4. Quy trình tiêm phịng cho heo nái bầu.......................................................11
Bảng 2.5. Quy trình tiêm phịng cho heo nái ni con...............................................11
Bảng 2.6. Quy trình tiêm phịng cho heo con theo mẹ...............................................11
Bảng 2.7. Quy trình tiêm phịng cho heo cai sữa.......................................................11
Bảng 2.8. Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo ........................12
Bảng 2.9. Nhiệt độ tối ưu đối với chuồng heo...........................................................14
Bảng 2.10. Tương quan giữa trọng lượng heo con sơ sinh và tỷ lệ sống....................17
Bảng 2.11. Sự liên quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ với trọng lượng heo con sơ
sinh............................................................................................................................ 18
Bảng 2.12. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa tới thời gian lên giống lại của nái ...............19
Bảng 2.13. Mục tiêu cần đạt khi nuôi heo con theo mẹ.............................................20
Bảng 2.14. Giảm trọng của nái khi không cai sữa heo con sớm ................................21
Bảng 2.15. Tình trạng mập ốm của nái khi đo độ dày mỡ lưng.................................22
Bảng 3.1. Tiêu chuẩn nhà nước về điểm ngoại hình thể chất (TCVN 3667, 89)........25

Bảng 3.2. Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ.........................26
Bảng 3.3. Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi .........28
Bảng 3.4. Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo số
heo con giao nuôi ......................................................................................................28
Bảng 3.5. Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo lứa đẻ....29
Bảng 4.1. Tỷ lệ heo khảo sát .....................................................................................31
Bảng 4.2. Điểm ngoại hình thể chất ..........................................................................31
Bảng 4.3. Kết quả xếp cấp ngoại hình thể chất..........................................................32
Bảng 4.4. Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................33
Bảng 4.5. Tuổi đẻ lứa đầu..........................................................................................34

viii


Bảng 4.6. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .....................................................................35
Bảng 4.7. Số lứa đẻ của nái trên năm.........................................................................35
Bảng 4.8. Số heo con đẻ ra trên ổ..............................................................................36
Bảng 4.9. Số heo con sơ sinh còn sống .....................................................................37
Bảng 4.10. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh .............................................38
Bảng 4.11. Số heo con chọn nuôi trên ổ.....................................................................39
Bảng 4.12. Số heo con giao nuôi...............................................................................40
Bảng 4.13. Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ.........................................................41
Bảng 4.14. Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh cịn sống....................................41
Bảng 4.15. Tuổi cai sữa heo con................................................................................42
Bảng 4.16. Số heo con cai sữa ..................................................................................43
Bảng 4.17. Trọng lượng heo con cai sữa tồn ổ.........................................................44
Bảng 4.18. Trọng lượng heo con cai sữa bình quân...................................................45
Bảng 4.19. Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ....................................................................45
Bảng 4.20. Mức giảm trọng của nái...........................................................................46
Bảng 4.21. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi..............47

Bảng 4.22. Mức giảm dày mỡ lưng ..........................................................................48
Bảng 4.23. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .........................................................................49
Bảng 4.24. Tỷ lệ triệu chứng viêm tử cung................................................................49
Bảng 4.25. Tỷ lệ triệu chứng mất sữa........................................................................50
Bảng 4.26. Tỷ lệ bại liệt sau khi sanh........................................................................50
Bảng 4.27. Tỷ lệ tính chung cho các loại triệu chứng bệnh ......................................51
Bảng 4.28. Xếp hạng các nhóm giống theo số con cai sữa/nái/năm...........................51
Bảng 4.29. Xếp hạng từng cá thể theo số con cai sữa/nái/năm..................................52
Bảng 4.30. Xếp hạng các nhóm giống theo tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu
chỉnh sản xuất của nái/năm........................................................................................55
Bảng 4.31. Xếp hạng từng cá thể theo tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu chỉnh
sản xuất của nái/năm..................................................................................................56
Bảng 4.32. Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số sinh sản (SPI) (điểm)...................58
Bảng 4.33. Xếp hạng từng cá thể theo chỉ số sinh sản (SPI) (điểm)..........................59

ix


DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
LL

: Landrace thuần.

YY

: Yorkshire thuần.

LY

: Landrace x Yorkshire.


DL

: Duroc x Landrace.

YL

: Yorkshire x Landrace.

DY

: Duroc x Yorkshire.

LMLM

: lở mồm long móng.

THT

: tụ huyết trùng.

PTH

: phó thương hàn.

SC

: tiêm dưới da (Subcutaneous).

IM


: tiêm bắp (Intramuscular).

SD

: độ lệch chuẩn (Standard Deviation).

CV

: hệ số biến dị (Coefficient of Variation).

ppm

: phần triệu (part per million).

TNHH

: trách nhiệm hữu hạn.

x


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua thời gian theo dõi từ ngày 08/02/2007 đến ngày 08/06/2007, chúng tôi khảo
sát trên 202 con nái tại xí nghiệp chăn ni Xn Phú, chúng tơi thu được kết quả như
sau:
- Điểm ngoại hình thể chất trung bình của các nhóm giống là 88,56 điểm.
- Khả năng mắn đẻ của nái
Khoảng các giữa hai lứa đẻ trung bình của các nhóm giống là 167,14 ngày.
Số lứa đẻ của nái trên năm là 2,22 lứa/nái/năm.

Tuổi phối giống lần đầu trung bình của các nhóm giống là 273,17 ngày.
Tuổi đẻ lứa đầu trung bình của các nhóm giống là 393,56 ngày.
- Khả năng đẻ sai của nái
Số heo con đẻ ra, số heo con cịn sống có trung bình lần lượt là 9,8 con/ổ và 9,03
con/ổ.
Số heo con sơ sinh cịn sống hiệu chỉnh có trung bình là 9,59 con/ổ.
Số heo con chọn nuôi, số heo con giao ni có trung bình lần lượt là 8,25 con/ổ
và 8,75 con/ổ.
Trọng lượng heo con sơ simh toàn ổ, trọng lượng bình qn heo con sơ sinh cịn
sống có trung bình lần lượt là 13,61 kg/ổ và 1,55 kg/con.
- Khả năng nuôi con của nái
Tuổi cai sữa heo con, số con cai sữa có trung bình của các nhóm giống lần lượt
là 25,63 ngày và 7,69 con.
Trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh, trọng lượng
heo con cai sữa bình qn có trung bình của các nhóm giống lần lượt là 43,78 kg/ổ,
50,85 kg/ổ và 5,65 kg/con.
Mức giảm trọng, giảm độ dày mỡ lưng có trung bình của các nhóm giống lần
lượt là 16,74 kg/con và 2,87 mm.
Tỷ lệ ni sống đến cai sữa có trung bình là 87,56 %.
Số con cai sữa nái/năm có trung bình là 17,22 con/nái/năm.
Tỷ lệ bệnh của nái sau khi sinh và trong thời gian ni con có trung bình của các
nhóm giống là 5,45 %.

xi


Phần I. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay trong cơ chế của nền kinh tế thị trường, ngành chăn nuôi heo không
những đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, mà cịn tham gia xuất khẩu. Các xí

nghiệp chăn ni heo khơng những phải xây dựng cho mình một thương hiệu cạnh
tranh một cách lành mạnh giữa các xí nghiệp trong nước, mà cịn phải cố gắng vươn
lên để có cơ hội hội nhập với các công ty chăn nuôi heo nước ngồi.
Để đạt được mục tiêu này thì ngành chăn nuôi heo phải áp dụng nhiều biện
pháp kỹ thuật, trong đó cơng tác giống đóng vai trị quan trọng. Ngoài việc áp dụng
các phương pháp chọn lọc nhân giống thuần, lai giữa các giống heo ngoại có năng suất
cao để cải tiến giống… thì việc thường xuyên khảo sát, đánh giá thành tích của đàn
heo đang ni là vấn đề hết sức quan trọng. Qua đó, ta có thể thấy được có hay khơng
tiến bộ di truyền đã được thông qua công tác chọn lọc, ghép phối đàn heo của xí
nghiệp.
Xuất phát từ tình hình trên, được sự đồng ý của Ban Giám Đốc Xí nghiệp Chăn
ni Xn Phú và được sự hướng dẫn của TS. Phạm Trọng Nghĩa, bộ môn Di Truyền
Giống Động Vật, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái
thuộc một số nhóm giống tại xí nghiệp chăn ni Xn Phú”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
1.2.1. Mục đích:
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của một số nhóm giống để có cơ sở dữ
liệu phục vụ chương trình cơng tác của xí nghiệp nhằm chọn được các heo nái có khả
năng sinh sản tốt và chọn loại được các heo nái có thành tích sinh sản thấp.
1.2.2. Yêu cầu:
Theo dõi, ghi nhận được số liệu và đánh giá một số chỉ tiêu về sức sinh sản của
một số nhóm giống heo nái hiện có ở trại.

Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
xii


2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NI XN PHÚ
2.1.1. Vị trí địa lí

Xí nghiệp Chăn ni Xn Phú thuộc công ty TNHH một thành viên Thọ Vực
nằm trên địa bàn của xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, nằm cách quốc lộ
1A 400m theo hướng Tây Nam.
Phía Đơng giáp với xã Bảo Hồ, huyện Xn Lộc.
Phía Tây giáp với các đồi đá và cánh đồng xã Xuân Phú.
Phía Nam giáp với các xã của Thị xã Long Khánh.
Phía Bắc giáp với trạm khuyến nơng huyện Xn Lộc.
Do vị trí của trại nằm gần tuyến quốc lộ 1A nên thuận tiện cho việc vận chuyển
thức ăn và sản phẩm chăn ni.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Năm 1976, Uỷ ban nhân dân huyện Xuân Lộc đã ra quyết định thành lập trại
chăn nuôi heo giống, lấy tên là trại chăn ni heo Xn Phú nhằm mục đích cung cấp
con giống cho người dân địa phương.
Năm 1982, trại làm ăn thua lỗ và chuyển về cho xí nghiệp chế biến thức ăn gia
súc Long Khánh.
Năm 1988, xí nghiệp chế biến thức ăn bị phá sản. Vì vậy, trại chăn ni heo
Xn Phú chuyển sang hạch toán độc lập và trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Xuân
Lộc.
Năm 1992, trại làm ăn thua lỗ và được sát nhập với nông trường quốc doanh
Thọ Vực. Dưới sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc nông trường Thọ Vực, trại đã áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành chăn nuôi, tiếp tục xây dựng thêm chuồng trại
mới, với những trang thiết bị hiện đại như: ngăn nhốt cá thể, lồng sàn sắt cho nái đẻ và
nái nuôi con, máng ăn, máng uống tự động, máy đo độ dày mỡ lưng để có thể tiến
hành đánh giá và cải thiện sức sản xuất của đàn heo tốt hơn. Ngày 01/11/2004, nông
trường quốc doanh Thọ Vực chuyển thành “Công ty TNHH một thành viên Thọ Vực”
và trại chăn ni Xn Phú cũng chuyển thành “Xí nghiệp Chăn nuôi Xuân Phú”.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

xiii



- Cơ cấu tổ chức:

Ban Giám Đốc công ty TNHH
một thành viên Thọ Vực

Ban Giám Đốc Xí Nghiệp

Kế Tốn

Tổ 1
Nái đẻ

Kỹ Thuật

Tổ 2
Cai sữa, thịt

Kho, thủ kho

Tổ 3
Đực giống, nái, đực hậu bị, nái khô và mang thai

- Nhân sự: xí nghiệp gồm 26 người, trong đó:
Đại học: 4 người.
Đang theo học đại học: 1 người.
Trung cấp: 12 người.
Sơ cấp: 3 người.
Công nhân, nhà bếp, bảo vệ: 6 người.
2.1.4. Cơ cấu đàn và cơng tác giống

- Cơ cấu đàn tính đến tháng 05 năm 2007
Tổng đàn: 3565 con, trong đó:
+ Đực giống: 15 con.
+ Nái sinh sản: 505 con.
+ Heo hậu bị: 112 con.
+ Heo con theo mẹ: 839 con.
+ Heo cai sữa: 1218 con.
+ Heo thịt: 886 con.
xiv


- Nguồn gốc con giống
Heo đực giống được mua từ trại Kim Long, xí nghiệp chăn ni heo giống Cấp
I, trại Bình Minh với các giống Duroc, Landrace, Yorkshire, Pietrain x Duroc.
Heo nái giống được mua từ xí nghiệp chăn ni heo giống cấp I, Phú Sơn, trại
Bình Minh với các giống Duroc, Landrace, Landrace x Yorkshire, Yorkshire x
Landrace và nái có sẵn ở trại.
Heo hậu bị được tuyển từ những đàn heo cai sữa của các nái được chọn phối
theo kế hoạch ghép cha mẹ có sức sinh trưởng, sinh sản tốt, một số được mua từ trại
Dabi.
- Công tác giống
Với mục đích chủ yếu là cung cấp con giống cho các cơ sở chăn nuôi, công tác
giống luôn được xí nghiệp quan tâm.
Các heo sinh ra phải có gia phả rõ ràng, được bấm số tai. Phần lớn thuộc giống
lai từ các giống Landrace, Yorkshire, Pietrain, Duroc. Ngoài ra xí nghiệp khơng ngừng
nhân giống thuần, nhập các giống thuần từ các trại khác.
Bên cạnh đó xí nghiệp khơng ngừng cho lai giữa các nhóm giống với nhau để
tìm công thức lai hữu hiệu nhất.
Heo hậu bị được chọn lọc rất kỹ thông qua gia phả và kiểm tra cá thể. Cụ thể:
Heo con được chọn từ các lứa đẻ của các heo nái đã được ghép đôi giao phối

theo kế hoạch chọn heo hậu bị và lần lượt được chọn qua các giai đoạn:
+ Giai đoạn sơ sinh (1 ngày tuổi): chọn những con khỏe mạnh, không dị tật, to
nhất trong ổ.
+ Giai đoạn 21 ngày tuổi: chọn đực và cái, chọn những con khỏe mạnh, không
dị tật, to nhất ổ, có 12 vú trở lên, lơng bóng mượt… các heo được chọn phải bấm số tai
và sẽ được ghi phiếu cá thể.
+ Giai đoạn 90 - 150 ngày tuổi: tiếp tục lựa chọn bằng cách đo dài thân, vòng
ngực, dày mỡ lưng… để loại thoải những con không đạt tiêu chuẩn. Những con đạt

xv


tiêu chuẩn được chuyển qua khu hậu bị chờ phối, riêng đực hậu bị được chuyển qua
khu đực giống.
Hiện nay, xí nghiệp tiến hành theo dõi độ dày mỡ lưng và mức giảm trọng của
nái ở 3 ngày và 21 ngày sau khi sinh nhằm nghiên cứu về ảnh hưởng của sự giảm
trọng và độ dày mỡ lưng đến thành tích sinh sản để điều chỉnh mức ăn cho hợp lý.
2.1.5. Nhiệm vụ và phương hướng chăn ni của xí nghiệp
- Nhiệm vụ của xí nghiệp
Cung cấp heo hậu bị giống thuần, lai.
Cung cấp heo con nuôi thịt.
Cung cấp tinh heo cho địa bàn xã Xuân Phú.
Cung cấp heo thịt.
- Phương hướng chăn ni của xí nghiêp trong năm 2008
Thay đàn để trẻ hoá đàn heo, tăng chất lượng heo tại trại.
Khơng ngừng mỡ rộng quy mơ.
Xí nghiệp từng bước hình thành các trang trại chun mơn hố với mục tiêu đầu
tư đến đâu sản xuất đến đó, phát triển ổn định theo hướng mở rộng.
Xây dựng xưởng chế biến phân hữu cơ vi sinh tại xí nghiệp chăn ni Xuân
Phú.

Mở rộng việc đầu tư sản xuất điện từ nguồn nguyên liệu biogas, từng bước thay
thế điện lưới quốc gia.
Đầu tư xây dựng trại heo thịt tại nông trường Thọ Vực với quy mô 5000 con.
Xây dựng trại dê, cừu giống Thọ Vực với quy mô 500 cái sinh sản các loại.
Tổ chức quản lý theo hệ thống chất lượng ISO 9001:2000.

xvi


2.2. ĐIỀU KIỆN NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC THÚ
2.2.1. Chuồng trại
Với qui mơ và cơng tác bố trí chuồng trại mới theo mơ hình ni cá thể đã đem
lại hiệu quả chăm sóc và quản lí tốt hơn.
Tất cả các dãy chuồng đều thiết kế theo dạng nóc đơi, mái bằng tole, nền bằng xi
măng, có hệ thống làm mát trên mái nhà, có máng ăn, núm uống tự động.
- Chuồng đẻ: sử dụng cho nái sinh sản và heo con theo mẹ, nuôi theo cá thể ở
chuồng lồng đẻ, có hệ thống làm mát, bao gồm quạt hút và hệ thống màng lọc thấm
nước ở đầu và cuối dãy để làm mát cho heo nái mỗi khi thời tiết nóng. Chuồng đẻ gồm
2 chuồng, mỗi chuồng có 4 dãy, mỗi dãy có 15 ơ, trong mỗi ơ đều có đèn sưởi ấm,
máng ăn nhựa cho heo con tập ăn và máng ăn riêng cho từng nái.
- Chuồng nái khô, chửa: gồm những nái chửa và hậu bị chờ phối, được thiết kế
dạng lồng cá thể, ngăn với nhau bằng song sắt, gồm 4 dãy lớn chia làm nhiều dãy nhỏ,
đầu mỗi ngăn có treo bảng ghi lượng thức ăn hằng ngày, cuối mỗi dãy có những ơ
dành cho heo gầy, bệnh, chân yếu.
- Chuồng nuôi heo cai sữa: khi ta chuyển heo cai sữa qua thì chúng được ni ở
chuồng có sàn bằng sắt. Sau đó, chúng được chuyển qua nuôi ở chuồng sàn bằng xi
măng cách mặt đất 1m. Chuồng cai sữa gồm 3 chuồng, mỗi chuồng gồm hai dãy song
song nhau, mỗi dãy chia làm nhiều ô, có hệ thống đèn sưởi ấm ở mỗi ơ, máng ăn tự
động được lắp đặt giữa 2 ô, cuối mỗi dãy có ơ dành riêng cho heo bệnh, heo cịi, xung
quanh có hệ thống màn tránh mưa tạt, gió lùa. Khi thời tiết nóng có hệ thống quạt thổi

cố định và hệ thống phun sương trên mái nhà.
- Chuồng heo đực giống: heo đực giống được nuôi theo cá thể từng ơ với diện
tích 4 m2/con, nền bằng xi măng, ngăn cách với nhau bằng song sắt, ở mỗi ô có máng
ăn bằng inox bán tự động và núm uống, có hệ thống làm mát bao gồm quạt hút và hệ
thống màng lọc thấm nước ở đầu mỗi dãy để làm mát cho heo lúc thời tiết nóng.
- Chuồng ni heo thịt: gồm 3 chuồng, mỗi chuồng có 2 dãy, nền bằng xi măng,
mỗi dãy được chia thành những ô chuồng, ngăn cách với nhau bằng song sắt, mỗi ô
nuôi 25 con, giữa mỗi ơ có máng ăn tự động, cuối mỗi ơ đều có bể tắm. Chuồng ni
thịt được xây dựng lại rất hiện đại với hệ thống làm mát, bao gồm quạt hút và hệ thống
xvii


màng lọc thấm nước ở đầu và cuối dãy để làm mát cho heo, hệ thống này được điều
khiển tự động.
- Chuồng nuôi heo hậu bị nhỏ và lớn: hậu bị nhỏ được nuôi ở chuồng riêng với
nền xi măng, có máng ăn bán tự động ở giữa. Hậu bị lớn được nuôi ở chuồng riêng
gồm 2 dãy chuồng nuôi cá thể dạng lồng, máng ăn bán tự động bằng inox.
Dọc 2 bên các dãy chuồng đều trồng những cây xanh cao để làm tăng độ thoáng
mát. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế đặt ngầm dưới mỗi dãy chuồng và tập
trung ra rãnh thốt nước bên ngồi rồi thải ra hố xử lý phân và nước thải, sau đó thải ra
ao phía sau.
2.2.2. Thức ăn
Heo con 5 ngày tuổi được tập ăn với cám 1021, heo cai sữa sử dụng cám 1021,
1031, heo thịt sử dụng cám 1040, heo nái khô và mang thai sử sụng cám 1060, heo nái
nuôi con sử dụng cám 1070 của công ty CJ Vina.
Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng của các loại cám 1021, 1031, 1040, 1060, 1070
của công ty CJ Vina.
Loại cám
Thành phần
Năng lượng (Kcal/kg)

Đạm tối thiểu (%)
Ca (%)
P tối thiểu (%)
Muối (%)
Độ ẩm tối đa (%)
Xơ tối đa (%)
Oxytetracycline (mg/kg)
Clotetracycline (mg/kg)
Colistin (mg/kg)
Flavomycine (mg/kg)

1021
3100
18
0,6-1,2
0,6
0,2-0,5
14
4
50
0
20
0

1031

1040
Hàm lượng
2950
2950

16,5
14,5
0,6-1,2
0,6-1,2
0,5
0,5
0,25-0,5 0,2-0,5
14
14
5
5
50
50
0
50
20
0
0
0

1060

1070

2900
14,5
0,6-1,2
0,5
0,2-0,5
14

9
0
0
0
0

3000
15,5
0,6-1,2
0,6
0,2-0,5
14
8
0
0
0
10

Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo
Nái đẻ và nuôi con
Đực làm việc
Thịt
Hậu bị nhỏ
Hậu bị lớn

Định mức (kg/con/ngày)
4,0-6,0
2,0-2,54
Tự do

Tự do
1,8-2,0
xviii


Heo con theo mẹ
Heo con cai sữa
Bầu khô:
Ngày đầu cai sữa
Ngày thứ hai đến khi phối
Ngày phối giống
Từ khi phối đến 30 ngày
Từ ngày 30 đến ngày 60
Trên 60 ngày
Nái khô, viêm, sảy thai

Tự do
Tự do
1
2,5-3,5
1
1,8-2,0
2,0-2,5
2,5
1,8

2.2.3. Nước uống
Trại sử dụng nguồn nước từ giếng khoan, nước được xử lý bằng chlor 5ppm
bơm lên bồn chứa rồi theo hệ thống ống dẫn đến các dãy chuồng. Nước này được dùng
để tắm heo, xịt chuồng, và cho heo uống,…

2.2.4. Nuôi dưỡng và chăm sóc
- Nái khơ, chửa
+ Nái khơ: cho ăn 2 lần/ngày vào buổi sáng và đầu giờ chiều, tắm rửa sạch sẽ,
phân được cho vào bao chuyển qua khu làm phân, kiểm tra sự lên giống của nái bằng
đực thí tình. Nái sau khi cai sữa được chuyển xuống chuồng bầu và tiêm AD 3E.

+ Nái chửa:
Trước khi sinh 7 – 10 ngày, chúng được chuyển từ tổ 3 sang tổ 1 (chuồng nái đẻ
và nuôi con), kèm theo thẻ nái, nái được đưa vào chuồng đã được rửa, sát trùng sạch
trước đó, cho ăn 2 lần/ngày vào đầu giờ sáng và cuối giờ chiều.
Nái chửa sắp sinh: được tắm 1 lần/ngày, cho ăn cám 1070 của công ty CJ Vina
với lượng 3,5 – 4kg/con/ngày. Sau đó giảm dần cịn 2 -3kg/con/ngày, khi nái có dấu
hiệu sắp sinh thì ngừng cho ăn. Sau khi nái sinh xong cho ăn với mức 1 kg/con/ngày,
sau đó tăng dần và ổn định ở mức ăn 4 – 6 kg/con/ngày.
- Nái đẻ và nuôi con

xix


+ Nái đẻ: khi nái có dấu hiệu sắp sinh tiến hành can thiệp đỡ đẻ cho nái, dùng
khăn lau và lót khăn cho heo con sơ sinh, tiến hành lau sạch nhớt trong mũi họng cho
heo con rồi cho heo con sưởi ấm. Nái sinh xong kiểm tra xem có sót nhau hay khơng
(đếm nhau), tiêm kháng sinh gentamycine, tylosin và oxytoxin để tống nhau, tránh
viêm, đồng thời kích thích sự tiết sữa đều đặn, truyền glucose 5%, tiêm liên tục 3 ngày
sau khi sinh. Nếu sau 3 ngày mà dịch viêm cịn chảy ra thì thục rửa tử cung bằng dung
dịch thuốc tím pha với nước ấm với tỉ lệ 1/1000, 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tục kết
hợp với kháng sinh gentamycin, oxytoxin và tylosin. Trong những ngày đầu sau khi
sinh không tắm cho nái, chuồng phải được khô ráo, chỉ rửa máng ăn.
+ Nái nuôi con: cho ăn 2 lần/ngày, mỗi lần 2 – 3kg cho nái ni con đến cai sữa
(thường 21 ngày), sau đó nái được chuyển sang tổ 3, kèm theo thẻ nái và phiếu điều

trị.
- Heo con theo mẹ
Heo con khi sinh ra được lau khô, sưởi ấm, cho heo con bú sữa đầu, sau 24 giờ
thì bấm răng, cắt đi, bấm tai theo số tai của ổ, sát trùng bằng xanh methylen, nghiệm
thu những con heo con đủ trọng lượng, không dị tật.
Chích sắt cho heo con ở 2 ngày tuổi và 10 ngày tuổi.
Tập ăn cho heo con lúc 5 ngày tuổi với cám Master 1021 của công ty CJ Vina.
- Heo con cai sữa
Heo con được cai sữa lúc 21 – 28 ngày tuổi (tuỳ theo trọng lượng heo con). Ở
giai đoạn đầu, heo con được nuôi ở sàn sắt, không tắm chỉ xịt phân ở nền chuồng. Khi
heo ăn mạnh, cân trọng lượng từng con và chuyển lên chuồng cai sữa. Chỉ tắm heo cai
sữa 1 lần/ngày khi trời nắng, cho ăn cám 1031 của công ty CJ Vina. Đến 60 ngày tuổi,
những con được chọn làm giống chuyển sang tổ 3, còn lại được bán thương phẩm ra
ngoài cho người dân. Một số heo chuyển sang để nuôi thịt thương phẩm.
- Heo thịt
Khi chuyển heo qua nuôi thịt thì vẫn cho ăn cám 1031 khoảng 30 ngày, sau đó
chuyển sang cám 1040 cho tới khi xuất chuồng. Khi heo cịn nhỏ thì tắm, vệ sinh cách
nhật, khi đạt khoảng 30 - 40kg thì tắm, vệ sinh hằng ngày. Khi đạt khoảng 90kg thì
xuất chuồng.
2.2.5. Vệ sinh thú y
xx


Vệ sinh công nhân: công nhân của trại được trang bị quần áo, ủng bảo hộ lao
động, có phịng thay đồ và hố sát trùng trước khi xuống trại.
Vệ sinh khách tham quan: khách tham quan trước khi vào trại phải vệ sinh thân
thể, đi ủng bảo hộ, mặc áo blouse và đi qua hố sát trùng, khi xuống chuồng phải theo
hướng dẫn của kỹ thuật viên. Xe chở cám, xe chở khách mua bán heo,… trước khi vào
trại phải xịt thuốc sát trùng xe và phải chạy qua hố sát trùng.
Đầu mỗi cửa chuồng đều có khay sát trùng chứa biodin, khi đi ra, vào đều phải

nhúng chân vào khay để thuốc sát trùng.
2.2.6. Quy trình tiêm phịng
Bảng 2.3. Quy trình tiêm phịng cho heo hậu bị
Thời gian (ngày tuổi)
75
120
135
150
165
180

Vaccine

Phịng bệnh

Liều

Đường cấp

PRRS
Parrow
FMD
Coglapest
Parrow
Pes_Vac_Plus

PRRS
Parvo (khơ thai)
LMLM
Dịch tả

Parvo (khơ thai)
Giả dại

2cc/con
5cc/con
2cc/con
2cc/con
2cc/con
2cc/con

IM
IM
IM
IM
IM
IM

Bảng 2.4. Quy trình tiêm phịng cho heo nái bầu
Thời gian trước khi sinh

Vaccine

Phịng bệnh

Liều

Đường cấp

Pes_Vac_Plus
Litteguar


Giả dại
Do E.coli

2cc/con
2cc/con

IM
IM

(ngày )
25
15-20

Bảng 2.5. Quy trình tiêm phịng cho heo nái ni con
Thời gian sau khi sinh (ngày)

Vaccine

Phịng bệnh

Liều

Đường cấp

10
21-25

FMD
PRRS


LMLM
PRRS

2cc/con
2cc/con

IM
IM

Bảng 2.6. Quy trình tiêm phịng cho heo con theo mẹ
Thời gian (ngày tuổi)

Thuốc hoặc

Phòng bệnh

Vaccine
xxi

Liều

Đường cấp


2
5
10
21-25


Fe
Respisure
Fe
Respisure

Thiếu máu
Mycoplasma
Thiếu máu
Mycoplasma

1cc/con
1cc/con
1cc/con
1cc/con

IM
IM
IM
IM

Bảng 2.7. Quy trình tiêm phịng cho heo cai sữa
Thời gian (ngày tuổi)
30
40
45

Vaccine

Phòng bệnh


Liều

Đường cấp

PTH + THT
FMD
Coglapest

PTH + THT
LMLM
Dịch tả

2cc/con
2cc/con
2cc/con

SC
IM
IM

Vaccine định kỳ Coglapest: tiêm tồn đàn phịng dịch tả 2 lần/năm vào tháng 5
và tháng 11. Với lịch tiêm phòng như trên đã đem lại hiệu quả rất lớn trong việc phòng
chống bệnh.
2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.3.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái
Vai trị của chăn ni heo sinh sản là cung cấp cho ngành chăn nuôi heo thương
phẩm những con giống khỏe mạnh và có khả năng di truyền tốt. Tổ chức công tác
giống tốt sẽ là cơ sở cho việc thực hiện thành công kế hoạch nhân giống, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc chọn lọc thuần chủng và lai tạo.
Để hiểu rõ vấn đề này và làm cơ sở lý luận cho việc khảo sát, ta cần nắm vững

hệ số di truyền của một số tính trạng về sinh sản, đặc điểm về khả năng sinh sản của
một số nhóm giống thơng qua các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản. Từ đó đưa ra
biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của đàn heo giống.
2.3.1.1. Yếu tố di truyền
Là đặc tính sinh học khơng thể thay đổi, nó được truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác. Những giống heo có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề kháng
tốt thì thế hệ con của chúng cũng mang những đặc điểm đó và ngược lại. Do đó, khi
chọn làm giống ta phải dựa vào phả hệ của giống thông qua ông bà, cha mẹ giống đó
tốt hay xấu mới tiến hành chọn giống.
Vì thế, yếu tố di truyền rất quan trọng, nó quyết định khả năng sinh sản của heo
nái.

xxii


Bảng 2.8. Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo
Tính trạng
Hệ số di truyền
Mức độ
Số heo con đẻ ra trên ổ
0,05 - 0,15
Thấp
Số heo con cai sữa
0,10 - 0,15
Thấp
Trọng lượng heo con sơ sinh
0,15 - 0,20
Thấp
Trọng lượng heo con cai sữa
0,15 - 0,20

Thấp
Trọng lượng lúc 6 tháng tuổi
0,20 - 0,25
Trung bình
Tăng trọng
0,25 - 0,40
Trung bình
Tuổi động dục
0,30 - 0,40
Trung bình
Độ dày mỡ lưng
0,40 - 0,60
Cao
(Theo Cẩm Nang Chăn Nuôi Lợn Công Nghiệp, 2000)
Dziuk (1997), cho rằng tuổi thành thục của heo hậu bị cái phần lớn là do di
truyền. Galvil và ctv (1993), cho rằng tính mắn đẻ của heo nái là do kiểu di truyền của
nó. Đặc tính này khơng thể thay đổi được mặc dù có những biện pháp khác như dinh
dưỡng và kỹ thuật phối giống tốt. Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc rất nhiều vào kiểu
di truyền của heo mẹ (Whittemore, 1993).
Theo Lasley (1987), dù con vật có được nuôi ở điều kiện ngoại cảnh tốt nhất
cũng không thể làm cho con vật vượt quá tiềm năng di truyền của nó.
2.3.1.2. Yếu tố ngoại cảnh
Thời tiết và khí hậu chuồng nuôi: bao gồm mùa, thời gian chiếu sáng, nhiệt độ,
ẩm độ, độ thơng thống.
Mùa và thời gian chiếu sáng trong ngày làm cho heo cái hậu bị thành thục sớm
hay muộn. Những heo cái hậu bị sinh ra trong mùa đơng và mùa xn thì động dục lần
đầu chậm hơn heo cái hậu bị được sinh ra trong các mùa khác trong năm (Fajerson,
1992).
Heo nái bị stress nhiệt trong thời gian phối giống có thể làm giảm tỷ lệ đậu thai.
Nhiệt độ và ẩm độ cao trong khoảng thời gian từ 1-16 ngày đầu hay 102-110 ngày cuối

của thai kỳ đều làm giảm số heo con đẻ ra trên ổ (Võ Văn Ninh, 2002).
Độ thơng thống và kiểu chuồng cũng ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của
heo nái. Nếu chuồng ni sạch sẽ, độ thơng thống tốt, không ẩm thấp,… sẽ đưa năng
suất sinh sản của heo nái từ 10-15%, ngược lại giảm từ 15-30% (Nguyễn Ngọc Tuân
và Trần Thị Dân, 1997).

xxiii


Bệnh tật: theo Nguyễn Như Pho (2004), cho rằng một số bệnh làm giảm thành
tích sinh sản của nái và sức sống heo con như viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc mất
sữa.
Dinh dưỡng: cho heo hậu bị ăn kém phẩm chất sẽ kéo dài tuổi thành thục. Thức
ăn thiếu Protein và Vitamin A hay thức ăn mốc thì phơi ngừng phát triển (Nguyễn
Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
Vitamin A làm tăng khả năng nuôi phôi của tử cung, giúp phơi và bào thai phát
triển bình thường. Nếu thiếu Vitamin A heo có thể sảy thai, sau khi sinh dễ bị hội
chứng viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc mất sữa, số heo con sơ sinh thấp do có nhiều
thai khô, heo con sinh ra yếu.
Vitamin E cần thiết cho hoạt động của cơ quan sinh dục. Ở heo nái nếu thiếu
Vitamin E sẽ mất khả năng sinh sản bình thường, lớp niêm mạc tử cung bị xơ hóa, quá
trình phát triển của trứng bị rối loạn, dẫn đến tỷ lệ đậu thai kém, bào thai dễ chết gây
sảy thai.
Cho heo ăn uống đầy đủ trong 4-10 ngày của chu kỳ động dục trước khi phối
giống sẽ đạt số trứng rụng tối đa.
Nhưng nếu tiếp tục cho ăn mức năng lượng cao vào đầu giai đoạn có mang sẽ
làm tăng tỷ lệ chết phôi và giảm số heo con đẻ ra trên ổ (Trương Lăng, 2003).
Quản lý chăm sóc: có tác dụng khơng nhỏ đến sức sản xuất của đàn heo nái. Mật
độ nuôi cao, vệ sinh chuồng trại kém, sử dụng các phương pháp điều trị không hiệu
quả cũng là yếu tố làm cho sinh sản thấp.

Việc chăm sóc tốt sẽ giúp phát hiện kịp thời heo mắc bệnh và điều trị hiệu quả
làm giảm tỷ lệ heo con chết ngạt, heo con bị mẹ đè do can thiệp không đúng lúc. Theo
Whittemore (1993), nếu một trại chăn ni có tỷ lệ heo con hao hụt từ lúc sinh đến lúc
cai sữa 8-12% là trại có trình độ quản lý tốt.
Nhiệt độ: sự biến thiên về nhiệt dễ tạo stress nhiệt và giảm sức đề kháng. Nhiệt
độ càng cao thì lượng thức ăn heo sử dụng càng giảm, tỷ lệ bệnh gia tăng.
Bảng 2.9. Nhiệt độ tối ưu đối với chuồng heo
Chuồng nuôi
Nái chửa và nuôi con
Heo sơ sinh
Heo 3 tuần tuổi

Nhiệt độ tối ưu (0C)
16
35
27
xxiv

Giới hạn có thể ( 0C)
10 - 21
32 - 38
24 - 29


Đực giống

16

10 - 21


2.3.2. Một số tính trạng đặc trưng cho sức sinh sản của nái
2.3.2.1. Ngoại hình thể chất
Một trong những vấn đề lớn cần thiết của heo công nghiệp là sự cường tráng,
khỏe mạnh,… phù hợp với tình trạng chuồng trại nuôi theo kiểu công nghiệp hiện đại.
Hầu hết các tính trạng đều có thể xác định bằng sự đo lường một số tính trạng kinh tế
khác có thể xác định bằng mắt. Ta có thể biết được các tính trạng tốt thể hiện qua
ngoại hình như đơi chân cứng cáp, mắt linh hoạt, mông nở, bụng thon không xệ, đầu
cổ vai ngực không khuyết tật, không lép phải cân đối, đặc biệt là cơ quan liên quan
đến khả năng sinh sản. Từ đó giúp cho việc loại thải những con có ngoại hình xấu sẽ
ảnh hưởng đến năng suất sau này và chọn những con có ngoại hình phù hợp với hướng
sinh sản.
Theo Võ Văn Ninh (2002), việc chọn giống dựa vào ngoại hình thể chất phải
căn cứ vào đặc điểm sau:
Đối với heo nái: phải dài địn, đùi to, bốn chân vững, lơng da bóng mượt, lanh
lẹ, năng động, có từ 12 vú trở lên, khoảng cách giữa hai 2 hàng vú vừa phải, núm vú lộ
rõ, khơng bị thụt, âm hộ phát triển bình thường.
Đối với heo nọc: chọn những con có 2 dịch hồn đều nhau, cân bằng, không bị
xệ hay thụt vào kênh háng, khơng q bé, dịch hồn lộ rõ, bốn chân vững chắc, đi trên
ngón.
2.3.2.2. Tuổi phối giống lần đầu
Là ngày tuổi khi nái được phối lần đầu. Tuổi phối giống lần đầu phụ thuộc vào
dịng, giống, điều kiện chăm sóc ni dưỡng.
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống đậu thai sẽ dẫn đến tuổi đẻ
lứa đầu sớm, quay vòng nhanh, sẽ gia tăng được thời gian sử dụng heo nái.

xxv


×