Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA CÁC HEO CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.92 KB, 46 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI THÚ Y

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG
CỦA CÁC HEO CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI
THUỘC MỘT SỐ NHĨM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN
NI XN PHÚ

Sinh viên thực hiện : Lê Quốc Kiệt
Ngành

: Chăn Nuôi

Lớp

: DH05CN

Niên khóa

: 2005 – 2009

Tháng 08/2009


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA CÁC
HEO CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ
NHĨM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NI XN PHÚ

Tác giả



LÊ QUỐC KIỆT

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

Tháng 08/2009
i


LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn !
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú.
Ban giám hiệu trường đại học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Q thầy cơ Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Gởi lời biết ơn sâu sắc đến !
Ba mẹ, người sinh thành và khơng quản những khó khăn gian khổ để con
có được ngày hơm nay.
Tiến sĩ Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn !
Anh Nguyễn Minh Hưởng, chú Trần Văn Chiến và tồn thể anh chị em
cơng nhân của Xí nghiệp đã hết lòng giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho chúng tôi trong
suốt thời gian thực tập tại trại.

Lê Quốc Kiệt

ii



Tóm tắt khóa luận
Qua thời gian khảo sát từ tháng 03/2009 đến tháng 05/2009 trên heo con cai sữa
giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi tại xí nghiệp chăn ni Xuân Phú chúng tôi đã ghi nhận
được kết quả như sau:
- Nhiệt độ chuồng nuôi trong thời gian khảo sát tương đối cao. Tuy vậy có
những lúc biện độ dao động quá lớn giữa ngày và đêm ( )
- Trọng lượng nhập thực tế, trọng lượng xuất thực tế và tăng trọng tuyệt đối
thực tế tương ứng là ( )
- Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi của các heo con thuộc các nhóm
giống thương phẩm tương ứng là ( )
- Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi của các heo con thuộc các nhóm
giống thương phẩm tương ứng là ( )
- Tiêu thụ thức ăn trên ngày và hệ số biến chuyển thức ăn tính chung cho các
heo khảo sát là ( )
- Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ có triệu chứng viêm phổi và tỷ lệ viêm khớp
của heo cai sữa thuộc các nhóm giống thương phẩm tương ứng là ( )

iii


Mục lục
Trang
Trang tựa........................................................................................................................ I
Lời cảm ơn....................................................................................................................Ii
Tóm tắt.........................................................................................................................Iii
Mục lục......................................................................................................................... Iv
Các từ viết tắt..............................................................................................................Vii
Danh sách các bảng....................................................................................................Viii

Danh sách các biểu đồ..................................................................................................Ix
Danh sách các sơ đồ......................................................................................................X
Chương 1. MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu.............................................................................................1
Chương 2. TỔNG QUAN............................................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NI XN PHÚ................................3
2.1.1. Vị trí địa lý..........................................................................................................3
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú......3
2.1.3 Phương hướng chăn nuôi và nhiệm vụ của xí nghiệp......................................4
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự................................................................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn...........................................................................................................6
2.1.6 Giống và công tác giống......................................................................................6
2.1.6.1. Nguồn gốc con giống.......................................................................................6
2.1.6.2. Công tác giống.................................................................................................6
2.1.7 Đặc điểm và nguồn gốc các giống heo...............................................................7
2.2 Quy trình chăm sóc ni dưỡng...........................................................................8
2.2.1 Quy trình chuồng trại.........................................................................................8
2.2.2 Thức ăn................................................................................................................ 8
2.2.4. Nước uống........................................................................................................... 9
2.2.5. Vệ sinh thú y.......................................................................................................9
2.2.6. Quy trình tiêm phịng của trại........................................................................10
2.2.6. Ni dưỡng và chăm sóc..................................................................................12
iv


2.4. Cơ sở lý luận........................................................................................................13
2.4.1. Đặc điểm sinh lý heo con sau cai sữa..............................................................13
2.4.2 Quá trình sinh trưởng và phát dục..................................................................14
2.4.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản...........................................14

2.4.2. Yếu tố ngoại cảnh.............................................................................................16
2.2.4 Các nguyên nhân gây bệnh đường hô hấp trên heo con cai sữa....................17
2.2.5 Các nguyên nhân gây tiêu chảy trên heo con cai sữa....................................18
2.2.6 Các nguyên nhân gây viêm khớp trên heo con cai sữa...................................19
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT VÀ CHỈ TIÊU THEO DÕI.................20
2.1. Thời gian và địa điểm.........................................................................................20
2.2. Phương pháp khảo sát và đối tượng khảo sát...................................................20
2.2.1. Phương pháp khảo sát.....................................................................................20
2.2.2. Đối tượng khảo sát...........................................................................................20
2.3. Các chỉ tiêu theo dõi............................................................................................20
2.3.1. Nhiệt độ............................................................................................................. 20
2.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng tăng trọng...............................................................20
2.3.3. Các chỉ tiêu về khả năng sử dụng thức ăn......................................................22
2.3.4. Các chỉ tiêu về sức sống...................................................................................22
2.4. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu..................................................22
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................23
4.1. Chỉ tiêu và nhiệt độ chuồng nuôi.......................................................................23
4.2 Các chỉ tiêu trên đàn heo.....................................................................................24
4.2.1 Khả năng tăng trọng của các heo thuộc các nhóm giống thương phẩm.......24
4.2.2 Tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn tính chung cho các heo khảo
sát......................................................................................................................... 29

v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
YY

: Giống Yorkshire


LL

: Giống Landrace

DD

: Giống Duroc

PP

: Giống Pietrain

TSTK

: Tham số thống kê

n

: Số con hoặc số ơ ni heo thí nghiệm

X

: Giá trị trung bình

SD

: Độ lệch chuẩn

CV (%)


: Hệ số biến dị

ANCO

: Agriculture nutrition coorporation
Công Ty Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế

FMD = (LMLM)

: Foot and Mouth Disease (lở mồm long móng)

A, b, c…

: Các giá trị trung bình có các ký tự khác nhau là sự khác
biệt có ý nghĩa vê mặt thống kê

vi


Danh sách các bảng
Trang
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp 1021, 1031 của công ty
CJ Vina.........................................................................................................9
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phịng cho heo hậu bị......................................................10
Bảng 2.3: Quy trình tiêm phịng cho heo nái bầu....................................................11
Bảng 2.4: Quy trình tiêm phịng cho heo nái ni con............................................11
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phịng cho heo con theo mẹ............................................11
Bảng 2.6: Quy trình tiêm phịng cho heo cai sữa.....................................................11
Bảng 3.1: Hệ số nhân hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về 21 ngày tuổi.......21
Bảng 4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi ban ngày trong thời gian khảo sát........................23

Bảng 4.2 Trọng lượng của các heo thuộc các nhóm hướng giống thương phẩm...24
Bảng 4.3 Các heo con thuộc các nhóm giống thương phẩm...................................26
Bảng 4.4 Tăng trọng tuyệt đối thực tế và tăng trọng tuyệt đối hiệu chỉnh giai đoạn
21 – 60 ngày tuổi.........................................................................................27
Bảng 4.5 Tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn........................................29
Bảng 4.6 Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi của heo con thuộc các giống
thương phẩm..............................................................................................29
Bảng 4.7 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ có triệu chứng viêm phổi và tỷ lệ có triệu
chứng viêm khớp của heo con thuộc các nhóm giống thương phẩm......30

vii


Danh sách biểu đồ
Trang
Biểu đồ 4.1 Trọng lượng cai sữa thực tế...................................................................25
Biểu đồ 4.2 Trọng lượng xuất thực tế.......................................................................26
Biểu đồ 4.3 Trọng lượng hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi...............................................27
Biểu đồ 4.4 Tăng trọng tuyệt đối thực tế giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi....................28

viii


Danh sách sơ đồ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức từ Cơng ty đến Xí nghiệp Chăn ni Xn Phú............5
Sơ đồ 2.2 Lai kinh tế 3 máu.......................................................................................15

ix



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt nam là một nước nông nghiệp, sản phẩm nông nghiệp rất phong phú và đa
dạng. Trong đó chăn ni là một bộ phận góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của
đất nước. Vì vậy các nhà chăn nuôi heo đã không ngừng lai tạo để tạo ra một số nhóm
giống tốt khơng những tốt về khả năng sinh sản mà cịn phải có sức sống cao và sức đề
kháng tốt đối với một số bệnh. Muốn thực hiện được điều đó thì cơng tác chọn giống,
lai tạo và nuôi dưỡng cũng như công tác thú y, quản lý cần được chú trọng và cải thiện
thường xuyên.
Trong chăn nuôi heo, giai đoạn cai sữa được xem là giai đoạn khó khăn và quan
trọng. Heo con rõ ràng phải chịu ảnh hưởng rất lớn từ mơi trường vì ở giai đoạn này
chúng thường bị hàng loạt các stress do xa mẹ, ghép bầy hay đổi nguồn thức ăn…
nhưng ở mỗi trại lại có một con giống và môi trường khác nhau, nên việc chọn lọc
phải được thực hiện riêng ở mỗi trại. Xí nghiệp chăn nuôi xuân phú đang từng bước
đánh giá các công thức hiện có của trại để có thể chọn được những công thức tối ưu.
Tuy vậy, chúng tôi chỉ tham gia đánh giá, chọn lọc đối với heo con giai đoạn cai sữa.
Trước vấn đề trên, được sự phân công của khoa chăn nuôi thú y, bộ môn di
truyền giống động vật, cùng với sự đồng ý của ban giám đốc xí nghiệp chăn ni xn
phú và dưới sự hướng dẫn của ts. Phạm trọng nghĩa chúng tôi tiến hành đề tài: “khảo
sát khả năng sinh trưởng và sức sống của các heo cai sữa giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi
thuộc một số nhóm giống tại xí nghiệp chăn ni xn phú”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
- Mục đích
Đánh giá khả năng sinh trưởng và sức sống, khả năng sử dụng thức ăn và một
số bệnh thường gặp trên heo cai sữa ở giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi thuộc một số nhóm
giống tại xí nghiệp chăn ni Xn Phú.
1



- Yêu cầu
+ Theo dõi, đánh giá được một số chỉ tiêu cơ bản về sinh trưởng, khả năng sử
dụng thức ăn và sức sống của heo cai sữa thuộc một số nhóm giống.
+ .Theo dõi đánh giá được một số bệnh thường gặp trên heo cai sữa.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NI XN PHÚ
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp chăn ni Xn Phú trực thuộc Công Ty Thọ Vực, nằm trên địa bàn
xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Cách quốc lộ 1A khoảng 400 m theo
hướng Tây Nam.
Do vị trí Xí Nghiệp nằm gần quốc lộ 1A nên thuận tiện cho việc vận chuyển
thức ăn và các sản phẩm chăn ni. Ngồi ra Xí Nghiệp cịn cách xa khu dân cư nên
cũng hạn chế được một phần dịch bệnh và không anh hưởng đến môi trường và người
dân xung quanh
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Xí Nghiệp
Năm 1978, Ủy Ban Nhân Dân huyện Xuân Lộc đã ra quyết định thành lập một
trại chăn nuôi heo giống của huyện lấy tên là “Trại chăn nuôi heo Xuân Phú” nhằm
mục đích cung cấp con giống theo nhu cầu phát triển của người dân địa phương.
Năm 1982, trại làm ăn thua lỗ và chuyển về Xí Nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Long Khánh
Năm 1987, Xí Nghiệp chế biến thức ăn gia súc Long Khánh bị phá sản. Ví vậy,
trại chăn ni heo Xn Phú chuyển sang hạch tốn độc lập và trực thuộc Ủy Ban
Nhân Dân huyện Xuân Lộc.
Năm 1992, trại bị dịch bệnh dẫn tới thua lỗ, đứng trước tình hình đó Ủy Ban

Nhân Dân huyện đã ra quyết định cho xác nhập vào nông trường quốc doanh Thọ Vực,
trại đã áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành chăn nuôi và xây dựng
thêm chuồng trại mới hiện đại hơn, đến ngày 01/11/2004 trại chuyển thành “Xí Nghiệp
chăn ni Xn Phú” trực thuộc cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thọ
Vực.
2.1.3 phương hướng chăn ni và nhiệm vụ của xí nghiệp

3


Hiện nay xí nghiệp đang từng bước quy hoạch, xây dựng thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế về sau, mở rộng phương hướng tập trung chuyển ngành chăn nuôi
làm ngành chủ lực của xí nghiệp, từng bước cải thiện đời sống và tăng thu nhập cho
người lao động.
Xí nghiệp khơng ngừng củng cố cách quản lý, trình độ chun môn, ý thức
trách nhiệm của người lao động. Để thực hiện tốt cơng tác nâng cao tổng đàn, xí
nghiệp đã thực hiện các bước sau:
- Thực hiện và ký kết hợp đồng bán heo giống cho các trại chăn nuôi và các
tỉnh, huyện lân cận.
- Các mơ hình chuồng trại cũ được quy hoạch lại và nâng cấp thêm.
- Luôn chú trọng cơng tác giống để ln có đàn hậu bị khi thay đàn, tăng đàn.
- Chủ động nhập đực giống từ các trại giống có uy tín.
- Tổ chức và quản lý đàn thật tốt.
- Bố trí nhân sự phù hợp cho từng tính chất cơng việc.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu nhân sự (phân chia theo trình độ) : Gồm 26 người
Đại học

: 4 người


Trung cấp

: 12 người

Sơ cấp

: 1 người

Công nhân, bảo vệ,nhà bếp : 7 người

4


-

Cơ cấu tổ chức

Giám đốc

Bộ phận nghiệp
vụ
P.Kinh
doanh

Bộ phận sản
xuất

P.Kế toán

Trực tiếp

Gián tiếp
1

Tổ chế
biến

Tổ bảo vệ

2

Tổ cơ
khí

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp Chăn Ni xn Phú
-

Nhiệm vụ của các tổ sản xuất

Tổ 1: Đực giống, nái bầu và nái khô
Tổ 2: Nái đẻ và nái nuôi con
Tổ 3: Heo cai sữa
Tổ 4: Heo thịt và hậu bị

5

3

4



2.1.5. Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn của Xí Nghiệp Chăn Ni Xn Phú tính đến ngày 03 tháng 06 năm
2009 như sau:
Tổng đàn 1902 con. Trong đó:
- Heo đực giống: 10 con.
- Heo nái sinh sản: 373 con.
+ Nái khô và mang thai: 216 con.
+ Nái đẻ và nuôi con: 43 con.
+ Nái hậu bị chờ phối: 76 con.
+ Nái hậu bị: 38 con
- Heo con theo mẹ: 342 con.
- Heo con cai sữa: 419 con
- Heo thịt: 758 con.
2.1.6. Công tác giống
2.1.6.1. Nguồn gốc các giống heo
Heo nái giống: Được mua từ trại heo giống cao sản Kim Long và Xí Nghiệp
heo giống cấp I với các giống như: Yorkshire (YY); Landrace (LL); Landrace x
Yorkshire (LY); Yorkshire x Landrace (YL) và các giống heo có sẵn ở Xí Nghiệp.
Heo đực giống: Được mua từ trại Kim Long và Xí Nghiệp heo giống cấp I với
các giống như Duroc, Landrace Bỉ, Yorkshire.
Ngồi ra từ đàn giống thuần có thành tích sinh sản, sinh trưởng tốt sẵn có, Xí
Nghiệp tiến hành tuyển chọn ra đàn hậu bị tốt với các giống Landrace x Yorkshire
(LY), Yorkshire x Landrace (YL) để tăng đàn và cung cấp ra thị trường.
Heo hậu bị: Được tuyển lựa từ những đàn heo con cai sữa của các heo nái được
lựa theo các thời điểm: Lúc sơ sinh, khi cai sữa, khi đạt 150 ngày tuổi và khi phối
giống.
2.1.6.2. Công tác giống
Công tác giống được tiến hành từ năm 1985, lúc đầu xí nghiệp dựa vào sự phân
hóa màu sắc ở các đàn nái đã xác định nhóm máu.
Từ năm 1992 đến nay mỗi cá thể có gia phả tới đời ơng bà, nhóm máu phân

chia rõ ràng và tương đối chính xác.
6


Heo được chọn từ heo cai sữa có lý lịch rõ ràng, có sức sinh trưởng và phát
triển tốt.
Được tiến hành từ heo sơ sinh, được tuyển chọn, cân trọng lượng, đếm số vú và
bấm tai.
Heo cai sữa được nghiệm thu và cân trọng lượng.
Tiến hành theo dõi, từ lúc chọn lọc những con tốt để thay đàn.
Hiện tại, xí nghiệp đang tiến hành việc ghép đôi giao phối giữa nhóm giống nái
và nọc được mua từ xí nghiệp khác để tuyển lựa những con giống tốt làm cái giống và
nọc cho các xí nghiệp.
2.1.7. Đặc điểm và nguồn gốc các giống heo
- Yorkshire (Y)
Nguồn gốc hình thành: Được phát hiện đầu tiên tại miền nam nước Anh vào
năm 1890 có sắc lơng trắng tuyền có thể có vài đốm đen nhỏ ở mặt, đầu to, tai to, đứng
thẳng hơi đưa về phía trước, trán rộng, mõm ngắn, mặt hơi cong, thân hình chữ nhật
cân đối, vóc lớn, mắt linh hoạt, vai nở, ngực sâu, lưng dài thẳng rộng, bụng to nhưng
không xệ, mông đùi to nở nang, chân to khỏe chắc chắn, móng khít, có từ 12 vú đến 16
vú, hàng vú đều nhau, lộ rõ, đẻ sai, sức kháng bệnh cao, dễ thích nghi với điều kiện
mơi trường mới cao hơn so với các giống khác.
Ở 6 tháng tuổi thường đạt trọng lượng 90 – 100 kg, nọc và nái trưởng thành có
thể đạt trọng lượng 250 – 300 kg, tỷ lệ nạc 55 – 66%.
- Landrace (L)
Xuất xứ từ Đan Mạch 1970.
Đây là nhóm giống có nguồn gốc đầu tiên từ Đan Mạch, sau đó được nhập vào
các nước để nhân lên và hình thành các dịng heo Landrace Mỹ, Landrace Bỉ,
Landrace Pháp…
Giống Landrace có sắc lơng trắng, tầm vóc lớn, cổ dài, đầu nhỏ, mõm dài, tai

lớn xụ xuống che mặt, thân hình tam giác rộng về phía sau, hơi kém sâu ở phía trước,
thân dài, lưng thẳng, mông đùi nở nang, đùi to dài, bốn chân to khỏe, móng đen, có từ
12 vú đến 16 vú, hàng vú lộ rõ, tốt sữa, nuôi con giỏi. Giống này có khả năng cho
nhiều nạc hơn một số giống khác, nhưng khả năng thích nghi kém hơn một số nhóm
giống khác.
7


Đây là giống heo có khả năng sinh sản tốt, nuôi con tốt, đàn heo sinh ra đều
đặn, mau lớn, ở 6 tháng tuổi có thể đạt trọng lượng 80 – 90 kg. Nọc nái trưởng thành
có thể đạt 200 – 250 kg, tỷ lệ nạc đạt 56 – 67% (Võ Văn Ninh).
- Duroc (D)
Được phát hiện đầu tiên ở vùng đông bắc nước Mỹ vào những năm 1966 - 1973
có tên gọi là Duroc Jersey, màu lơng nâu nhạt hay đỏ sậm, thân hình vạm vỡ bốn chân
to chắc, mông vai phát triển, đầu to, tai to ngắn cụp từ giữa tai về phía trước, chóp mũi
và các móng có màu đen rõ rệt, bụng thon mõm thẳng. Đây là giống heo hướng nạc,
phẩm chất thịt tốt, sinh trưởng nhanh, sức đề kháng cao chịu được với các điều kiện
mơi trường bất lợi, ít bị stress.
Ở 6 tháng tuổi thường đạt trọng lượng 80 -85 kg, nọc nái trưởng thành từ 200 –
250 kg, thành tích sinh sản kém hơn Landrace và Yorkshire.
- Pietrain (P)
Xuất xứ ở Bỉ và được công nhận giống vào năm 1956, lông, da trắng đen xen
lẫn, tai thẳng đứng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, bốn chân ngắn, mông nở, lưng rộng,
mông, đùi to nhưng tăng trọng chậm và khó ni.
Ngồi ra cịn có các nhóm giống lai giữa Yorkshire, Landrace, Duroc và
Pietrain với nhau để tạo ra con lai 2, 3, 4 máu như:
- Landrace x Yorkshire viết tắt (LY): Với cha Landrace và mẹ Yorkshire.
- Yorkshire x Landrace viết tắt (YL): Với cha Y mẹ L.
- Yorkshire x Duroc viết tắt là (YD)
- Landrace x Duroc viết tắt là (LD)

- Duroc x (Landrace x Yorkshire) viết tắt là D(LY).
- (Pietrain x Duroc) x Landrace viết tắt là (PD)L
- (Pietrain x Duroc) x (Landrace x Yorkshire) viết tắt là (PD)(LY)
- (Pietrain x Duroc) x (Landrace x Duroc) viết tắt là(PD)(LD)
2.2. QUY TRÌNH CHĂM SĨC NI DƯỠNG
2.2.1. Chuồng trại
Được xây dựng theo huớng Tây Bắc, được chia thành nhiều khu và được phân
phối hợp lý thuận tiện cho việc quản lý và chăm sóc.

8


- Chuồng heo nái đẻ và nái nuôi con: Được thiết kế dạng chuồng kín để đảm
bảo nhu cầu sinh lý của heo mẹ và heo con và có lắp đặt hệ thống quạt hút và màng lọc
thắm nước nhằm giảm bớt nhiệt độ khí độc trong chuồng ni và có đèn sưởi ấm cho
heo con. Mỗi chuồng nái phân chia thành bốn dãy, mỗi dãy 15 ô cho nái đẻ và ni
con với kích thuớc dài 2,2 m x 1,85 m.
- Chuồng heo nái bầu và nái khô: Được thiết kế dạng nóc đơi, mái lợp bằng
tole, chuồng được chia thành bốn dãy đều nhau với mỗi dãy 150 ô nuôi cá thể, kích
thước mỗi ô là 2,0 m x 0,7 m (dạng chuồng lồng), mỗi dãy được lắp đặt hệ thống phun
sương.
- Chuồng heo cai sữa: Tất cả các heo cai sữa đều được nuôi trên chuồng sàn.
Thiết kế kiểu nóc đơi, mái lợp bằng tole, chuồng dài 70 m x rộng 7,5 m xung quanh
chuồng có lắp đặt hệ thống rèm che tránh mưa tạt gió lùa.
Bên trong chuồng được chia thành hai dãy chuồng bằng nhau và lối đi chăm sóc
ở giữa. Mỗi dãy gổm 33 ô, ô cuối cùng được dùng để nhốt chung heo bệnh và heo cịi,
mỗi ơ có kích thước dài 2 m x rộng 2 m x cao 0,8 m.
Máng ăn tự động được lắp ở giữa hai ô chuồng, mỗi ô có một núm uống tự
động riêng.
Có hệ thống đèn chiếu sáng và đèn úm vào ban đêm giúp heo ăn nhiều và sưởi

ấm khi trời lạnh.
- Chuồng nuôi heo nọc: Ni theo cá thể với diện tích 4 m 2/con (2 m x 2 m),
mỗi ơ đều có máng ăn và núm uống, giữa các ô được ngăn cách bởi các song sắt và
chuồng có hệ thống làm mát. Bình ổn nhiệt độ trong chuồng từ 25 – 28 oC.
Dọc theo các dãy chuồng đều có cây xanh tạo độ thống mát, che chắn gió lùa, mưa
lớn. Mỗi dãy chuồng đều có rèm che mưa, che nắng. Hệ thống thoát nước thải được
thiết kế đặt ngầm dưới hai bên hành lang chuồng sau đó đổ vào rãnh thốt chính trước
khi xuống hầm biogaz và bể lắng 3 ngăn, tiếp theo đổ ra ao sinh học.
2.2.2. Thức ăn
Đa số thức ăn của các loại heo được xí nghiệp mua nguyên liệu về và tự trộn,
chỉ riêng thứcăn cho heo theo mẹ và heo cai sữa được mua từ công ty lien doanh dinh
Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế (AN CO).
Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn được trình bày ở bảng 2.1.
9


Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp đang được sử
dụng tại Xí Nghiệp
Thành

Protein

Phần

(%)

Xơ (%)

Ca (%)


P (%)

Muối (%)

NLTĐ
(kcalo/kg)

Loại TĂ
XP6
16,5
3,6
0,89
0,6
XP7
15,5
4,5
0,9
0,6
XP9
13,5
5,2
1
0,65
XP10
16
4,7
1
0,65
U21
19

4
0,9 – 1,2
0,6
U11
19
4
1 – 1,2
0,6
(Nguồn: Phịng kỹ thuật xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú)

0,32
0,35
0,35
0,34
0,35 – 0,7
0,35 – 0,7

3100
3000
2900
3050
3200
3300

Các loại thức ăn được định mức sử dụng cho từng loại heo cho từng giai đoạn ở
xí nghiệp được trình bày ở bảng 2.2.
Bảng 2.2: Loại thức ăn và định mức sử dụng cho từng loại heo
Loại heo
Loại TĂ (số)
Định mức (kg/ngày)

Nái đẻ và nuôi con
10B
4-6
Bầu khô
10A
1,8 – 2,0
Đực làm việc
10B
2,0 – 2,5
Thịt
7,8
Tự do
Hậu bị nhỏ
6
Tự do
Hậu bị lớn
10A
1,8 – 2,0
Heo theo mẹ
U11
Tự do
Heo cai sữa
U21
Tự do
(Nguồn: phịng kỹ thuật xí nghiệp chăn ni Xn Phú)
Ngồi ra thức ăn cho heo cai sữa còn được trộn thêm Pro – one, Pacifenicol.
+ Pro – one (chế phẩm sinh học): bao 25 kg.
Trộn 5 kg cho 1 tấn thức ăn.
Thành phần 1 kg chứa:
Saccharomyces – bouladii………………………….6 * 108 CPU

Β -1, 3, 1, 6 Glucan, Mannan oligosaccharide………20.000 mg
Công dụng: hạn chế tiêu chảy ở heo con còn bú, heo sau cai sữa (do E.coli,
Salmonella sp…), giúp heo khỏe mạnh và có trọng lượng cai sữa cao.
+ Pacifenicol: bao 25 kg
Thành phần 1 kg chứa:
Florfenicol…………………………………………………..18 g.
10


Paciflor………………………………………………………100 * 108 CPU.
Tá dược vừa đủ……………………………………………….1000 g.
Cách dùng: trộn 5 kg cho 1 tấn thức ăn, dùng liên tục 3 ngày.
Cơng dụng: phịng ngừa và điều trị các chứng viêm phổi trên heo gây ra bởi các
mầm bệnh như: Pasteurella multocida, Actinobacilus pleuropneumoniae, Mycoplasma
hyopneumoniae….
2.2.4. Nước uống
Từ nguồn nước ngầm ở độ sâu 30 - 40 m của các giếng khoan qua xử lý chlorin
và được đưa lên bồn chứa lớn (35 m3) đặt trên cao 10 m so với mặt đất, nuớc được phân
phối đến các dãy chuồng, nuớc ở đây đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng nước, được gởi
mẫu kiểm tra định kỳ nên nguồn nước này có thể sử dụng cho heo uống và vệ sinh
chuồng trại
2.2.5. Vệ sinh thú y
Tại cổng trại có thiết kế hố sát trùng bằng dung dịch vôi, TH4 (hoạt chất chính
là ammonium bậc 4, glutaradehyde), biodine, prophyl hoặc iodavic (thay đổi luân
phiên định kỳ).
Các phương tiện vận chuyển khi vào trại đều phải phun sát trùng.
Tại chuồng nái đẻ và nái nuôi con, sau mỗi đợt chuyển hoặc dồn chuồng, lồng
sàn, nền, ván, được rữa kỹ và sát trùng bằng dung dịch sát trùng nêu trên trước khi đưa
heo mới vào, đặc biệt sàn được quét sơn lại sau mỗi đợt chuyển heo mới vào.
Tại chuồng heo cai sữa: sau mỗi lần bán heo thương phẩm, chuyển heo sang

nuôi hậu bị hoặc thịt, chuồng đều được xịt sát trùng bằng các dung dịch trên.
2.2.6. Quy trình tiêm phịng của trại
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phịng cho heo hậu bị
Thời gian (ngày tuổi)

Thuốc

Phịng bệnh

Liều/con

Đường cấp

75
120
135
150
180

PPRS
Parrow Sur B
FMD
Procilis CSF
Aujeszky

Tai xanh
Khơ thai
LMLM
Dịch tả
Giã dại


2 ml/con
2 ml/con
2 ml/con
2 ml/con
2 ml/con

Tiêm bắp
Tiêm bắp
Tiêm bắp
Tiêm bắp
Tiêm bắp

11


Bảng 2.3: Quy trình tiêm phịng cho heo nái bầu (trước khi sinh)
Thời gian trước khi
sinh (ngày)
35
30
25
15 - 20

Thuốc

Phòng bệnh

Liều/con


Đường cấp

Litteguar
Porcilis CSF
Aujeszky
Litteguar

E.Coli
Dịch tả
Giả dại
E.Coli

2 ml/con
2 ml/con
2 ml/con
2 ml/con

Tiêm bắp
Tiêm bắp
Tiêm bắp
Tiêm bắp

Bảng 2.4: Quy trình tiêm phịng cho heo nái ni con
Thời gian sau khi
sinh (ngày)
15
20 - 25

Thuốc


Phịng bệnh

Liều/con

Đường cấp

FMD
PPRS

LMLM
Tai xanh

2 ml/con
2 ml/con

Tiêm bắp
Tiêm bắp

Bảng 2.5: Quy trình tiêm phịng cho heo con theo mẹ
Thời gian (ngày tuổi)

Thuốc

Phòng bệnh

Liều/con

Đường cấp

1 ml/con

1 ml/con
1 ml/con

Tiêm bắp
Tiêm bắp
Tiêm bắp

Thiếu máu
3
10
21

Fe +B12
Fe
Porcilis BPM

Tiêu chảy
Thiếu máu
Mycoplasma

Bảng 2.6: Quy trình tiêm phịng cho heo cai sữa
Thời gian (ngày tuổi)

Thuốc

Phịng bệnh

35
THT
Tụ huyết trùng

40
Procilis CSF
Dịch tả
45
FMD
LMLM
Quy trình tiêm phòng cho heo đực giống

Đường
Liều/con

cấp
Tiêm

2 ml/con
2 ml/con
2 ml/con

dưới da
Tiêm bắp
Tiêm bắp

THT, PTH, LMLM, dịch tả, giả dại tiêm định kì 6 tháng 1 lần.

12


2.2.7. Ni dưỡng và chăm sóc
- Nái sắp sinh
Trước khi sinh từ 7 - 10 ngày được chuyển từ chuồng bầu khô lên chuồng nái

đẻ kèm theo thẻ nái, nái được đưa vào chuồng cũi trước đó đã được vệ sinh sạch và sát
trùng. Tại đây nái được tắm mỗi ngày 1 lần, cho ăn cám số 10 do trại tự trộn với lượng
2,5 kg đến 3 kg/con ngày. Khi nái có dấu hiệu sắp sinh thì cho ăn ít lại đến khi sinh
xong thì tăng dần thức ăn cho đến mức 4 - 4,5 kg/ngày/nái, nái nuôi con được chia
nhiều bữa trong ngày, thông thường là 4 bữa cho nái nuôi con và 2 bữa cho nái sắp
sinh buổi sáng 8 giờ và chiều 15 giờ.
- Nái nuôi con
+ Khi nái có dấu hiệu sắp sinh, dụng cụ đở đẻ được chuẩn bị: Khăn lau, cân,
kìm bấm răng, kéo cắt đuôi, kẹp, thuốc sát trùng, sổ theo dõi nái đẻ, thuốc thú y. Nái
sinh xong được kiểm tra xem có sót nhau hay khơng (đếm nhau), tiêm vitamin c +
oxytocyne + kháng sinh + glucose có thể liên tục trong 3 ngày sau khi sinh tùy thuộc
tình trạng sức khỏe của nái mà áp dụng các phương pháp điều trị và trợ sức hợp lý.
Trong những ngày đầu sau khi sinh không tắm nái, chuồng được giữ sạch sẽ khô ráo,
chỉ rửa máng ăn.
+ Sau khi sinh xong, heo nái và heo con khỏe mạnh thì tăng lượng cám lên dần
đến khoảng 4,5 kg/con/ngày. Nái nuôi con ở chuồng cũi đẻ đến khi cai sữa heo con (từ
21 - 28 ngày tuổi), sau khi cai sữa nái được chuyển về chuồng bầu khô kèm theo thẻ
nái và phiếu điều trị. Riêng heo con vẫn được ở lại chuồng từ 3 - 5 ngày để giảm stress
sau đó đưa về chuồng nuôi cai sữa.
- Heo con sơ sinh, theo mẹ
+ Sau khi sinh ra heo con được lau sạch dịch nhờn, cho bú sữa đầu. Sau đó cột
cắt và sát trùng rốn bằng cồn iod, bấm răng, bấm tai, cân trọng lượng, ghi vào sổ theo
dõi nái đẻ.
+ Heo con 3 ngày tuổi được tiêm Fe + B12 lần 1 (100 mg/con/lần). Tiêm lần 2
lúc 10 ngày tuổi.
+ Thiến heo đực lúc 5 - 7 ngày tuổi.
+ Tập ăn lúc 7 ngày tuổi.

13



+ Heo con 15 ngày tuổi được chọn hậu bị thì bấm tai theo qui ước nguồn hậu bị
(cả đực lẩn cái).
+ Heo con được cai sữa lúc 21 - 28 ngày tuổi (tùy theo trọng lượng heo con,
lượng thức ăn mà heo con ăn được mỗi ngày, cân trọng lượng từng con). Sau khi được
nuôi vài ngày giảm stress heo con được chuyển lên chuồng cai sữa (chuồng sàn) đến
60 ngày tuổi, cân trọng lượng. Những con được chọn làm giống thì chuyển sang tổ
ni hậu bị, cịn lại được bán giống thương phẩm ra ngồi hoặc chuyển ni thịt.
- Nái hậu bị
Cho ăn ngày 2 lần, tắm và vệ sinh chuồng trại ngày một lần.
Khi heo đạt 150 ngày tuổi thì được chọn lựa để nhốt riêng và cho ăn với định
mức: 1,8 – 2,2 kg/ ngày.
- Đực làm việc
Tùy vào tình trạng và sức khỏe mà cho ăn thích hợp, cho ăn ngày 2 lần, mỗi lần
khoảng 1,2 – 1,5 kg/con.
Tắm rữa vệ sinh chuồng 1 lần trong ngày.
Chế độ làm việc 2 lần trong tuần vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.3.1. Đặc điểm sinh lý heo con sau cai sữa
Khi heo con cịn theo mẹ bú thì sữa là thức ăn rất tốt cho heo con, giàu dinh
dưỡng và dễ tiêu nhưng chuyển sang thức ăn hồn tồn khơ với thành phần khó tiêu
hóa và kém ngon miệng. Khi cai sữa, khả năng tiêu hóa thức ăn khơ, sức đề kháng của
heo con giảm rất nhiều, do đó khả năng tiêu hóa rất hạn chế.
Theo Nguyễn Bạch Trà, 1994, (trích Nguyễn Hiếu Liêm, 1995) bên cạnh yếu tố
dinh dưỡng heo con còn chịu ảnh hưởng rất lớn bởi chế độ chăm sóc, tiểu khí hậu
chuồng ni.
Do thay đổi chuồng ni, vận chuyển, ghép đàn đã làm cho heo bị hàng loạt
stress. Heo con sau cai sữa có thể bị đói do thay đổi thức ăn đột ngột.
Ngoài ra, heo con sau cai sữa chịu lạnh rất kém vì hàm lượng mỡ trong cơ thể
ít, do đó chuồng ni heo cai sữa cần có nhiệt độ thích hợp.


14


Để khắc phục tình hình này, cần phải cung cấp nguồn thức ăn phù hợp và ngon
miệng và phải có quy trình chăm sóc ni dưỡng, vệ sinh chuồng trại hợp lý để khơng
ảnh huởng đến q trình sinh trưởng và phát triển của heo trong giai đọan này.
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục
- Sinh trưởng và phát dục
+ Sinh trưởng: Là một quá trình tích lũy các chất hữu cơ do đồng hóa và dị hóa,
sự gia tăng về số lượng và các chiều của tế bào của các loại mô khác nhau trong cơ thể
thú, quá trình này làm gia tăng khối lượng của các bộ phận, cơ quan và toàn bộ cơ thể
dựa trên cơ sở di truyền của bản thân thú dưới tác động của yếu tố môi trường. Trong
quá trình này khơng sinh ra các tế bào mới và các chức năng mới (Phạm Trọng Nghĩa,
2007).
+ Phát dục: Là sự thay đổi về chất lượng, có sự sinh ra các loại tế bào mới và cơ
quan mới, có sự thay đổi về tuyến nội tiết và đưa đến sự hoàn chỉnh về chức năng của
các bộ phận trên cơ sở di truyền sẵn có của cơ thể thú và điều kiện ngoại cảnh (Phạm
Trọng Nghĩa, 2007).
Sinh trưởng và phát dục là hai q trình khác nhau nhưng khơng thể tách rời
nhau được, mà trái lại nó hỗ trợ cho nhau, ảnh hưởng lẫn nhau làm cho cơ thể phát
triển ngày một hoàn chỉnh hơn.
- Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền: là một trong hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và phát dục của cơ thể. Yếu tố di truyền cho ta biết được sự khác biệt giữa các
lồi, giống, dịng, và ngay trong cùng một dịng thì yếu tố di truyền cũng là cơ sở để có
sự khác biệt mà ta mong muốn. Sự khác biệt của mỗi cá thể tất yếu trước tiên phải do
di truyền quyết định và có thể hiện tốt tới giới hạn của di truyền hay khơng cịn phải
phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.
- Yếu tố ngoại cảnh

Ngoại cảnh là một trong hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự sinh
trưởng và phát dục của thú như nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, hướng chuồng…đều ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự phát triển của gia súc.
+ Kỹ thuật chăm sóc và ni dưỡng: Đây là một trong những yếu tố quan trọng
quyết định tốc độ sinh trưởng phát dục, đã có nhiều nghiên cứu khẳng định rằng các
15


×