Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Tài liệu ôn thi THPTQG theo cấu trức 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.67 KB, 46 trang )

Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

BÀI 21. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
1. Phong trào Cần vương 1885-1896
* Hoàn cảnh dẫn đến bùng nổ phong trào Cần vương:
- Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế (năm 1885) thất bại.
- Tôn Thất thuyết đưa vua Hàm Nghi rút khỏi Huế.
- Ngày 13-7-1885, lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết ra chiếu Cần vương, kêu gọi
văn thân, sĩ phu đứng lên giúp vua cứu nước.
- Hưởng ứng chiếu Cần vương, một phong trào yêu nước bùng nổ.
* Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương:
Nội dung
Thời gian

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

1885-1888
1888-1896
Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết và Các văn thân, sĩ phu yêu nước
Lãnh đạo
các văn thân, sĩ phu yêu nước
Rộng lớn khắp Bắc Kì, Trung Kì
Chuyển trọng tâm lên vùng rừng núi
Địa bàn
và trung du; quy tụ thành các cuộc
khởi nghĩa lớn có trình độ tổ chức cao
Kết quả
Năm 1888, vua Hàm Nghi bị bắt


Năm 1896, phong trào chấm dứt
- Lãnh đạo: Vua Hàm Nghi, văn thân, sĩ phu êu nước
- Tính chất: phong trào yêu nước mang tính dân tộc sau sắc theo ý thức hệ phong kiến
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương (Khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa
Hương Khê).
- Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương: Hương Khê
2. Khởi nghĩa Yên Thế
* Hoàn cảnh
- Cuối thế kỉ XIX, Pháp có chủ trương bình định vùng trung du, miền núi Bắc Kì (trong đó có
n Thế). Điều này làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân Yên Thế;
- Mục tiêu: Để bảo vệ cuộc sống của mình, người dân Yên Thế đứng lên đấu tranh.
* Thời gian: 1884-1913
* Lãnh đạo: Đề Nắm, Đề Thám (Hồng Hoa Thám).
* Lực lượng: Nơng dân n Thế.
* Địa bàn: Chủ yếu ở Bắc Giang; căn cứ chính là Yên Thế.
* Tính chất: Cuộc đấu tranh tự vệ của nông dân.
BÀI 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT
CỦA THỰC DÂN PHÁP
1. Những chuyển biến về kinh tế
* Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam
- Thời gian: 1897-1914 (từ sau khi cơ bản bình định xong Việt Nam về quân sự đến khi Chiến
tranh thế giới thứ nhất bùng nổ)
- Nội dung
+ Nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất.
+ Tập trung vào việc khai thác mỏ.
+ Chú ý đến xây dựng hệ thống giao thông vận tải (vừa phục vụ công tác khai thác lâu dài vừa
phục vụ mục đích quân sự).
- Tác động đến kinh tế



Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

+ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nam.
+ Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến.
+ Kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế lạc hậu kém phát triển và phụ thuộc chặt chẽ vào Pháp.
2. Những chuyển biến về xã hội
* Giai cấp cũ
- Giai cấp địa chủ phân hóa
+ một bộ phận giàu có, dựa vào Pháp, trở thành tay sai của Pháp.
+ một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị chèn ép có tinh thần chống Pháp.
- Giai cấp nông dân: bị bần cùng hóa; là lực lượng to lớn của cách mạng.
* Xuất hiện những lực lượng mới:
+ Giai cấp cơng nhân: cịn non trẻ, mục tiêu đấu tranh chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế.
+ Tầng lớp tư sản, tầng lớp tiểu tư sản ra đời nhưng còn non yếu cả về kinh tế và chính trị.
* Đây là cơ sở xã hội bên trong tạo điều kiện để tiếp thu những luồng tư tưởng mới từ bên ngoài
truyền vào.
BÀI 23. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)
1. Hoạt động của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
- So sánh được chủ trương và hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh:
Nội dung
Khuynh hướng
Xu hướng
Nhiệm vụ,
mục tiêu
trước mắt

Phan Bội Châu

Phan Châu Trinh

Dân chủ tư sản
- Bạo động
- Cải cách
- Đánh Pháp, giành độc lập
- Lật đổ phong kiến
- Đề cao nhiệm vụ dân tộc
- Đề cao nhiệm vụ dân chủ
Xây dựng xã hội tiến bộ
- Cải cách, nâng cao dân trí, dân
- Bạo động vũ trang
quyền
Hình thức,
- Dựa vào Nhật, đuổi Pháp
- Dựa vào Pháp, chống phong
phương pháp
kiến
- Bí mật, bất hợp pháp
- Cơng khai, hợp pháp
- Xây dựng tổ chức
- Mở cuộc vận động Duy tân
Kết quả
Thất bại
3. Nguyên nhân thất bại ý nghĩa lịch sử của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX
* Nguyên nhân thất bại
- Nguyên nhân chủ quan
+ Pháp câu kết với đế quốc khác đàn áp.
+ Pháp ổn định được nền thống trị ở Việt Nam.
- Nguyên nhân khách quan
+ Các sĩ phu yêu nước tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản với nhãn quan hạn chế.
+ Việt Nam thiếu cơ sở kinh tế, xã hội để khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh.

+ Thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất và đường lối đúng đắn.
* Ý nghĩa lịch sử
- Tiếp nối truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất của dân tộc.
- Phản ánh sự nỗ lực của các sĩ phu tiến bộ đầu thế kỷ XX.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

- Chuyển phong trào yêu nước từ lập trường phong kiến sang lập trường dân chủ tư sản.
- Đóng góp cho nền văn hóa mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.
- Để lại những bài học kinh nghiệm cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau.
- Thất bại của phong trào chứng tỏ Việt Nam đang lâm vào khủng hoảng về đường lối; yêu cầu
đặt ra là cần phải tìm một con đường cứu nước mới.
4. So sánh phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX
Các nội dung

Phong trào yêu nước cuối
Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX
thế kỉ XIX
Mục
đích, Đánh Pháp, giành độc lập Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc kết hợp
mục tiêu
dân tộc, xây dựng lại chế độ với cải cách xã hội, xây dựng chế độ quân
phong kiến
chủ lập hiến và dân chủ cộng hoà (Tư sản)
Thành phần Văn thân, sĩ phu phong kiến Tầng lớp Nho học trẻ đang trên con đường
lãnh đạo
yêu nước
tư sản hoá.
Phương thức Vũ trang

Vũ trang, tuyên truyền giáo dục, vận động
hoạt động
cải cách xã hội, kết hợp lực lượng bên
trong và bên ngoài.
Tổ chức
Theo lề lối phong kiến
Biến đấu tranh giai cấp thành tổ chức
chính trị sơ khai
Lực
lượng Đông, nhưng hạn chế
Nhiều tầng lớp, giai cấp, thành phần xã hội
tham gia
BÀI 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ NHẤT (1914-1918)
1. Tình hình kinh tế-xã hội
- Nêu được những chính sách thống trị của thực dân Pháp, những chuyển biến về kinh tế, xã hội
ở Việt Nam.
2. Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến 1918
* Bối cảnh Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
- Thời đại:
+ Các nước đế quốc câu kết nô dịch các dân tộc nhỏ, yếu.
+ Phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc thuộc địa trên thế giới diễn ra mạnh mẽ.
- Dân tộc:
+ Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết.
+ Cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước dẫn đến yêu cầu cần phải tìm một con đường mới.
- Gia đình, quê hương, cá nhân:
+ Sinh ra trong gia đình nhà nho nghèo yêu nước ở Nghệ An - là nơi giàu truyền thống đấu tranh
vũ trang => Sớm có lịng u nước, ý chí đánh đuổi thực dân Pháp và mong muốn giải phóng dân
tộc.
+ Có nhãn quan chính trị sắc bén: khâm phục tinh thần yêu nước của các tiền bối nhưng không

tán thành cách làm của họ.
* Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918
- 1911: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- 1917, Người trở lại Pháp.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

* Ý nghĩa hoạt động buổi đầu cứu nước của Nguyễn Tất Thành
- Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành tuy mới chỉ là bước đầu nhưng đi đúng
hướng.
- Đặt cơ sở để Người đến được với chủ nghĩa Mác-Lênin, xác định được con đường cứu nước
đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
* So sánh hoạt động buổi đầu cứu nước của Nguyễn Tất Thành với các bậc tiền bối Phan Bội
Châu, Phan Châu Trinh
Nguyễn Ái Quốc
Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh
Sang phương Tây
Phan Bội Châu: sang Nhật, Trung Quốc
Tìm đường cứu nước (tìm con đường mới)
Cầu viện, đào tạo nhân tài, tổ chức, tập
hợp lực lượng theo con đường đã định sẵn
(dân chủ tư sản)
Cùng sống và làm việc với công nhân, những Chủ yếu nghiên cứu lý luận, tiếp xúc với
người lao động; vừa nghiên cứu lý luận, vừa tầng lớp trên trong xã hội
hòa mình vào phong trào đấu tranh của nhân
dân, vừa lao động kiếm sống
Nghiên cứu, học hỏi, rút kinh nghiệm từ các Chỉ nghiên cứu, tìm hiểu ở Nhật Bản,
cuộc cách mạng trên thế giới, đặc biệt Cách Trung Quốc
mạng tháng Mười Nga 1917

Người xác định muốn giải phóng dân tộc phải Có tư tưởng cầu viện, dựa vào nước ngồi
dựa vào sức mình là chính
CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
I. Hội nghị Ianta
- Hoàn cảnh triệu tập hội nghị: Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai
đoạn kết thúc, ba vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh:
+ Nhanh chóng đánh bại phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Thời gian, Tháng 2-1945.
- Địa điểm: Ianta (Liên Xô).
- Thành phần tham dự: Liên Xô, Mĩ, Anh.
- Hội nghị Ianta là một hội nghị quốc tế.
- Nội dung của hội nghị:
+ Liên Xơ chiếm đóng: Đơng Âu, Đơng Đức, Đơng Béc-lin, Bắc Triều Tiên.
+ Mĩ chiếm đóng: Tây Âu, Tây Đức, Tây Béc-lin, Nam Triều Tiên, Nhật Bản.
+ Hai nước trung lập: Áo, Phần Lan.
+ Mông Cổ giữ nguyên trạng.
+ Trung Quốc trở thành quốc gia thống nhất, dân chủ.
+ Các nước Nam Á, Đông Nam Á, Tây Á: thuộc các nước phương Tây.
- Tác động: Những quyết định của hội nghị Ianta và thoả thuận sau đó đã hình thành
khn khổ trật tự thế giới mới, thường gọi là trật tự hai cực Ianta.
II. Liên hợp quốc


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022


- Hoàn cảnh ra đời: Thực hiện quyết định của Hội nghị Ianta.
- Liên hợp quốc thành lập trong hội nghị quốc tế.
- Thời gian thành lập: Từ tháng 4 đến tháng 6-1945.
- Địa điểm thành lập: Mĩ.
- Nơi đặt trụ sở: New York (Mĩ).
- Thành phần ban đầu: 50 nước.
- Mục đích:
+ Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
+ Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
- % nước thuộc Ủy ban thường trược Hội đồng bảo an LHQ: Liên Xô (nay là Liên Bang
Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc
- Vai trị:
+ Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
+ Cố gắng giải quyết hịa bình các tranh chấp, xung đột.
+ Thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
+ Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo.
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU (1945-1991).
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
I. Liên Xơ khơi phục kinh tế
- Hồn cảnh Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai: Chịu tổn thất nặng nề nhất.
- Nhiệm vụ: Hồn thành khơi phục kinh tế.
- Thời gian thực hiện: 1945-1950.
- Kết quả:
+ Khoa học-kĩ thuật: Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
 Ý nghĩa: phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
II. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Thời gian thực hiện: Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70.
- Nhiệm vụ: Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Thành tựu:
+ Kinh tế:

. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
. Đi đầu thế giới trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
+ Khoa học-kĩ thuật:
. Năm 1957, nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo.
. Năm 1961, nước đầu tiên đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.
 Ý nghĩa: Mở đầu kỉ ngun chinh phục vũ trụ của lồi người.
- Chính sách đối ngoại:
. Bảo vệ hồ bình thế giới.
. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
III. Nguyên nhân tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu
* Chủ quan
- Đường lối lãnh đạo chủ quan, cơ chế tập trung quan liêu...
- Không bắt kịp khoa học-kĩ thuật hiện đại.
- Cải tổ phạm phải nhiều sai lầm.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

* Khách quan
- Các thế lực thù địch chống phá.
IV. Liên bang Nga (1991-2000)
- Hoàn cảnh thành lập: Sau khi Liên Xơ tan rã.
- Vai trị:
+ “Quốc gia kế tục Liên Xơ”.
+ Kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, các cơ quan
ngoại giao ở nước ngoài.
- Về kinh tế:
+ Từ năm 1990-1995: GDP luôn âm.
+ Từ năm 1996: bắt đầu phục hồi.

- Về chính trị:
+ Năm 1993, Hiến pháp Liên bang ra đời, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
- Đối nội: Hai thách thức:
+ Không ổn định (do sự tranh chấp giữa các đảng phái).
+ Xung đột sắc tộc (nổi bật là phong trào li khai ở vùng Trecxnia).
- Đối ngoại:
. Năm 1992-1993, ngả về phương Tây (chính sách “Định hướng Đại Tây Dương”).
. Từ năm 1994, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (chính sách
“Định hướng Âu-Á”).
CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000)
BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
1. Biến đổi về chính trị
- Bán đảo Triều Tiên: Bị chia cắt thành hai miền → ra đời hai nhà nước theo hai chế độ
chính trị khác nhau: Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
(1948).
- Trung Quốc: Tháng 10-1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung
Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công và Ma Cao đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực
dân trên phạm vi toàn thế giới.
- Nhật Bản: Từ một quốc gia qn phiệt hiếu chiến trở thành nước hịa bình, dân chủ và
thống nhất.
2. Biến đổi về kinh tế
- Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á; Nhật
Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới; Trong những năm 80-90 của thế kỉ XX và những
năm đầu của thế kỉ XXI, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế
giới.
- Đông Bắc Á trở thành một trong những khu vực năng động và phát triển bậc nhất thế
giới.
II. Trung Quốc

1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949)
a. Sự thành lập
Ngày 1-10-1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
ra đời.
b. Ý nghĩa lịch sử


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

- Đối với Trung Quốc: hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, chấm dứt ách nô dịch thống
trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến; Đảng Cộng sản Trung Quốc trở thành đảng cầm
quyền; Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới: làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng từ Âu sang Á; là mốc
“đột phá” đầu tiên làm xói mịn trật tự thế giới hai cực Ianta; có ảnh hưởng sâu sắc đến phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là các nước Đông Nam Á.
c. Tính chất
Cách mạng Trung Quốc (1946-1949) mang tính chất dân tộc dân chủ vì chống lại sự can
thiệp của đế quốc Mĩ, xóa bỏ quyền lợi của Mĩ thơng qua Trung Hoa Dân quốc (tính dân tộc), xóa
bỏ tàn dư của chế độ phong kiến, giải phóng nhân dân lao động (tính dân chủ).
2. Cơng cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
- Được đề ra từ năm 1978
- Nội dung:
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
+ Tiến hành cải cách và mở cửa.
+ Chuyển nền kinn tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh
hoạt hơn.
+ Nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
+ Biến Trung Quốc thành quốc gia giảu mạnh, dân chủ, văn minh.
BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Khái quát chung về khu vực Đông Nam Á

- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á là thuộc địa của đế
quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan).
- Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bị Nhật Bản nô dịch.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới nổ ra sớm
nhất ở khu vực Đơng Nam Á.
1. Biến đổi về chính trị
- Từ thân phận thuộc địa, nửa thuộc địa và lệ thuộc, trở thành những quốc gia độc lập, có
chủ quyền.
+ Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (8-1945), nhiều nước đã đứng lên
giành độc lập (ba nước giành độc lập năm 1945: Inđônêxia,Việt Nam, Lào) hoặc giải phóng phần
lớn lãnh thổ.
+ Nhưng ngay sau đó, thực dân Âu - Mĩ quay lại tái chiếm Đông Nam Á. Nhân dân Đông
Nam Á lại phải tiếp tục cuộc đấu tranh chống xâm lược và đã giành thắng lợi hoàn toàn
2. Biến đổi về kinh tế
- Từ sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á tập trung phát triển kinh tế và đạt
nhiều thành tựu. Tiêu biểu là Xingapo trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á,
được xếp vào hàng các nước phát triển trên thế giới.
3. Quan hệ hợp tác trong khu vực
- Từ chỗ là những quốc gia biệt lập, Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) hình
thành (1967). Đến tháng 4-1999 có 10 nước thành viên, hướng đến mục tiêu xây dựng ASEAN
thành một cộng đồng vững mạnh trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
II. Lào, Campuchia từ sau năm 1945


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

1. Lào
- Năm 1945: tuyên bố độc lập
- 1946- 1954: kháng chiến chống Pháp, dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương.
- 1954- 1975: kháng chiến chống Mĩ.

2. Campuchia
1945- 1954: kháng chiến chống Pháp.
- 1954- 1970: thực hiện đường lối hịa bình trung lập
- 1970- 1975: kháng chiến chống Mĩ.
- 1975- 1979: Chống tập đoàn diệt chủng Khơ me Đỏ.
- 1979- 1991: Nội chiến.-1993: Vương quốc Campuchia được thành lập
III. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
1. Hoàn cảnh ra đời
- Sau khi giành được độc lập, các nước có nhu cầu hợp tác cùng phát triển; hạn chế ảnh
hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ, Liên Xô) đối với khu vực; hạn chế ảnh hưởng của chủ
nghĩa xã hội đang thắng thế ở Trung Quốc, Việt Nam.
- Xu hướng liên kết khu vực phát triển, tiêu biểu là thành công của Khối thị trường chung
châu Âu.
- Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở Băng
Cốc (Thái Lan).
- Năm nước sáng lập: Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Philippin, Singapo.
2. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động
- Mục tiêu: phát triển kinh tế, văn hóa
- Nguyên tắc hoạt động: được đề ra từ năm 1976 (Hiệp ước Bali)
3. Quá trình phát triển
- Từ 1967-1975: là tổ chức non trẻ, hợp tác cịn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế,
hoạt động thiên về an ninh, chính trị.
- Từ 1976-1990: Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN vì đã xác định
được nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước; bước đầu cải thiện mối quan hệ giữa các
nước ASEAN và các nước Đông Dương; mở ra thời kì tăng trưởng kinh tế của các nước trong tổ
chức; tạo điều kiện mở rộng kết nạp thành viên. Tuy nhiên, trọng tâm hoạt động vẫn nặng về an
ninh, chính trị.
- Từ 1991- nay: Chiến tranh lạnh chấm dứt, vấn đề Campuchia được giải quyết (1991) đã
mở ra một chương mới với ASEAN: đẩy mạnh kết nạp thành viên (10 nước năm 1999); chuyển
trọng tâm hoạt động sang kinh tế (cùng với hợp tác về an ninh, chính trị); thành lập Cộng đồng

ASEAN (2015)…
- Các nước lần lượt ra nhập ASEAN: Brunnay (1984), Việt Nam (1995), Lào, Mianma
(1997), Campuchia (1999).
V. Ấn Độ
1. Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh giành độc lập
- Lãnh đạo phong trào là Đảng Quốc đại (chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ).
- Hình thức phong phú: khởi nghĩa vũ trang, bãi cơng, mít tinh vượt qua chủ trương “bất
bạo động” của Đảng Quốc đại.
- 1947: Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Maobáttơn”, chia Ấn Độ thành
hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo (Ấn Độ và Pakitxtan).
- Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa → giành thắng lợi
từ thấp đến cao, từ tự do phát triển kinh tế, văn hóa đến tự trị (1947), rồi độc lập hồn toàn
(1950).


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

- Ý nghĩa: Ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Chủ nghĩa thực
dân Anh sụp đổ bắt đầu từ sự thất bại ở Ấn Độ.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Thực hiện cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp đưa Ấn Độ từ nước thiếu lương thực trở
thành nước xuất gạo lớn thứ 3 thế giới.
- Thực hiện cuộc cách mạng chất xám công KH-CN: trở thành cường quốc sản xuất phẩn mềm
của thề giới.
- Đối ngoại: hịa bình, trung lập tích cực.
BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
I. Nét chính về phong trào giải phóng dân tộc
1. Các nước châu Phi.
- Phát triển mạnh từ những năm 50, trước hết là Bắc Phi.
- Năm 1960: Năm châu Phi với 17 nước giành độc lập.

- Năm 1975, thắng lợi của Mơdămbích và Ănggơla trong trong cuộc đấu tranh chống thực dân
Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu sự sụp đổ, tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
- Từ sau năm 1975, nhân dân các thuộc địa cịn lại ở châu Phi hồn thành cuộc đấu tranh đánh đổ
thực dân cũ.
- Tháng 11/1993 bản Hiến pháp ra đời đã xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc và sau cuộc bầu cử
dân chủ tháng 4/1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam
Phi.
2. Khu vực Mĩ Latinh
- Nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập từ đầu thế kỉ XIX, sau đó bị biến thành “sân
sau” lệ thuộc vào Mĩ → đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
Mở đầu là cách mạng Cuba năm 1959 → Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở
khu vực; CNXH nối liền từ Âu sang Á sang khu vực Mĩ Latinh. Từ 1959 đến cuối những năm 80
(thế kỉ XX), các nước Mĩ Latinh lần lượt lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ, thành lập các chính phủ
dân tộc…
- Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” (Vì phong trào đấu tranh vũ trang
phát triển mạnh mẽ)
II. Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc của các nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
Nội dung
Châu Phi
Mĩ Latinh
Thời
gian Chủ yếu sau Chiến tranh thế giới Chủ yếu đầu thế kỉ XIX
giành độc lập thứ hai
Lãnh đạo
Giai cấp tư sản, có tổ chức Thống Giai cấp tư sản, giai cấp vơ sản, khơng
nhất châu Phi lãnh đạo chung
có tổ chức lãnh đạo chung của khu
vực.
Đối tượng
Chống chủ nghĩa thực dân châu Chủ yếu chống chế độ độc tài thân Mĩ

Âu
Mục tiêu
Giành độc lập dân tộc
Củng cố, bảo vệ độc lập dân tộc
Nội dung
Chống chủ nghĩa thực dân cũ
Chống chủ nghĩa thực dân mới
Phương pháp, Phong phú : khởi nghĩa vũ trang, Phong phú: đấu tranh vũ trang, bãi
hình thức đấu thương lượng, đàm phán…nhưng công, nổi dậy của nông dân, đấu tranh
tranh
chủ yếu là thương lượng hợp nghị trường...
pháp


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

BÀI 6. NƯỚC MĨ
1. Kinh tế
+ Đứng đầu thế giới (công nghiệp chiếm 56,5% tổng sản lượng công nghiệp thế giới; nông
nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại; nắm 50% số lượng tàu
bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…).
+ Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
+Từ nửa sau những năm 80, vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế, nhưng vị trí siêu cường tài
chính lại thuộc về Nhật Bản
Nguyên nhân
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng
động, sáng tạo.
+ Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
+ Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao
năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…

+ Các tổ hợp cơng nghiệp – qn sự, tập đồn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh
có hiệu quả ở trong và ngồi nước.
+ Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
2. Khoa học-kĩ thuật
+ Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
+ Một trong những nước đi đầu trong "cách mạng xanh", trong chế tạo công cụ lao động
mới, vật liệu mới,...
+ Nước đầu tiên đưa con người lên Mặt trăng (1969).
+ Dẫn đầu thế giới về số lượng bản quyền phát minh sáng chế, về số lượng các nhà khoa
học, số lượng các nhà khoa học đạt giải Nơben.
3. Chính sách đối ngoại
- Mục tiêu bao quát: Thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm làm bá chủ thế giới.
- Mục tiêu cụ thể: Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội; đàn áp phong trào cách mạng thế giới; khống
chế các nước tư bản đồng minh.
- Biện pháp: Thực hiện Kế hoạch Mácsan; khởi xướng Chiến tranh lạnh; thành lập các
khối quân sự (NATO, SEATO...); gây xung đột, chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi (Đông
Dương...)...
- Nhận xét:
+ Kết quả Mĩ đạt được: có thành cơng (chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh, mở
rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi, góp phần vào sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xơ và Đơng Âu...); có thất bại, khó khăn (thất bại trong các cuộc chiến tranh xâm lược..)
+ Điểm không thay đổi trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 - 2000: âm mưu bá chủ
toàn cầu; vẫn dựa vào sức mạnh quân sự và kinh tế.
+ Có sự điều chỉnh trong bối cảnh lịch sử mới: chiến lược "Cam kết và mở rộng" - sử dụng
khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào nước khác.
BÀI 7. TÂY ÂU
1. Kinh tế
- 1945- 1950
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tây Âu bị tổn thất nặng



Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

+ Với sự cố gắng và nhận viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch Mác san”, nên kinh tế phục hồi và lệ
thuộc Mỹ.
- 1950- 1973: trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn ccuar thế giới.
- Nguyên nhân phát triển
+ Sự nỗ lực của nhân dân lao động.
+ Áp dụng thành công những thành tựu KH-KT để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản
phẩm.
+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.
+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế
giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC, nguồn viện trợ của Mỹ…
- 1973- 1991:
+ Bị khủng hoảng d tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973)
+ Gặp sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các nước cơng nghiệp mới (NIC).
+ Q trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
- 1991- 2000
+ Thập niên 1990 kinh tế phục hồi và phát triển trở lại
+ Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới
2. Chính sách đối ngoại
- 1945- 1950
+ Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
+ Trở thành đối trọng với các nước XHCN Đơng Âu.
+ Tìm cách trở lại thuộc địa cũ của mình.
- 1950 -1973
+ Vừa liên minh với Mĩ, vừa đa dạng hóa, đa phương hóa mối quan hệ đối ngoại
+ Đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” với hàng loạt thuộc địa của Anh, Pháp, hà Lan
tuyên bố độc lập..
1973- 1991

+ 11/1972: ký Hiệp định về cơ sở quan hệ giữa hai nước Đức làm quan hệ hai nước hịa dịu;
1989, “Bức tường Berlin” bị xóa bỏ và nước Đức thống nhất (3.10.1990)
+ Ký Định ước Helsinki về an ninh và hợp tác châu Âu (1975).
1991- 2000:
+ Cơ bản là ổn định.
+ Có sự điều chỉnh quan trong trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự hai cực Ianta
tan rã.
+ Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ thì Pháp và Đức đã trở thành những đối
trọng đáng chú ý với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
+ Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mỹ La tinh và các nước thuộc
Đông Âu.
3. Hệ thống được kiến thức về Liên minh châu Âu theo các nội dung sau:
1. Lý do liên hết, hội nhập khu vực:
- Thứ nhất: nhu cầu liên kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển.
-Thứ hai: nhu cầu thành lập 1 tổ chức liên kết khu vực để hạn chế ảnh hưởng của Mĩ vào khu
vực.
- Thứ ba: tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hội nhập, liên kết khu vực
trên thế giới.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

2. Thành lập
- 1951, 6 nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (ECSC).
- 1957 thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng
kinh tế châu Âu” (EEC).
- 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).
- 1991: Hiệp ước Max trich được ký kết, khẳng định một tiến trình hình thành một Liên bang
châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung…
- 1993: EEC thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.

2. Mục đích:
Hợp tác,liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ và chính trị ,an ninh chung
BÀI 8. NHẬT BẢN
1. Kinh tế
- 1945- 1952: Phục hồi kinh tế do hậu quả của CTTGII, dựa vào sự nỗ lực của nhân dân
và viện trợ của Mĩ.
- 1952- 1973: phát triển nhanh chóng, nhất là giai đoạn 1960- 1973, đạt sự “phát triển thần
kì”
- Nguyên nhân phát triển: Con người là nhân tố quyết định hàng đầu; vai trị lãnh đạo có
hiệu quả của nhà nước; áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại; các công ti có sức cạnh
tranh cao; chi phí cho quốc phịng thấp; tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
- Nguyên nhân riêng (khác với Mĩ và Tây Âu): chi phí cho quốc phòng thấp; thu lợi từ
chiến tranh Triều Tiên và chiến tranh Việt Nam.
+ Năm 1968: vươn lên vị trí thứ hai trong thế giới tư bản
+ Từ đầu những năm 70, Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới
+ Từ nửa sau những năm 80, Nhật vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới, có
dự trữ vàng và ngoại tệ lớn nhất thế giới, chủ nợ lớn nhất thế giới.
2. Chính sách đối ngoại
- 1945- 1952: liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhật kí kết hợp hiệp ước hịa bình Xan Phranxico
và kết thúc chế độ chiếm đóng của đồng minh vào năm 1952, Kí hiệp ước An ninh Mĩ- Nhật
(1952)
- 1952- 1973:
+ Liên minh chặt chẽ với Mĩ
+ 1956 bình thường hóa quan hệ với Liên Xơ và trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
- 1973- 1991: Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông
Nam Á và ASEAN thông qua học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991
- 1991- 2000:
+ Duy trì liên minh với Mĩ
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông
Nam Á.

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ
CHIẾN TRANH LẠNH (1945-2000)
I. Mâu thuẫn Đông-Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

- Nguồn gốc Liên Xô-Mĩ từ đồng minh đã chuyển sang thế đối đầu và đi tới Chiến tranh
lạnh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
+ Đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
+ Mĩ lo ngại ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
- Các sự kiện dẫn tới tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai phe:
+ Về phía Mĩ
. Học thuyết Truman (3-1947): Khởi đầu Chiến tranh lạnh.
. Kế hoạch Mácsan (6-1947): Viện trợ Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh, nhằm tập
hợp Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
-> Kế hoạch Macsan tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và
Đơng Âu.
. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (4-1949): Liên minh quân sự lớn nhất của các
nước tư bản phương Tây nhằm chống Liên Xơ và Đơng Âu.
+ Về phía Liên Xơ
. Hội đồng tương trợ kinh tế (1-1949): Hợp tác, giúp đỡ giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
. Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955): Liên minh chính trị-quân sự mang tính chất phòng thủ
của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
Sự ra đời của NATO và Vácsava: xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao
trùm thế giới.
II. Xu thế hịa hỗn Đơng-Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt
- Thời gian xuất hiện xu thế hồ hỗn Đơng-Tây: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
- Các sự kiện biểu hiện xu thế hồ hỗn Đơng-Tây:

+ Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
+ Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
+ Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược (SALT-1) (1972).
+ Định ước Henxinki (1975).
+ Những thoả thuận về thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược,
hạn chế chạy đua vũ trang giữa Liên Xô và Mĩ (Từ đầu những năm 70, nhất là từ năm 1985).
- Tháng 12-1989, Liên Xơ-Mĩ chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
 Lưu ý:
+ Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972): Căng thẳng
ở châu Âu giảm đi.
Định ước Henxinki (1975): chấm dứt tình trạng đối đầu giữa khối nước xã hội chủ nghĩa
và tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.
+ Tháng 12-1989: Liên Xơ-Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Năm 1991: Sau khi Liên Xô tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Chiến tranh lạnh thực sự
chấm dứt.
+ Điểm tương đồng trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc (1945), nguyên tắc
trong Hiệp ước Bali (1976) của ASEAN và nội dung Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa
Đông Đức và Tây Đức (1972): Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hồ bình…
III. Ngun nhân Liên Xơ-Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh
- Chạy đua vũ trang làm cả Liên Xô và Mĩ bị suy giảm “thế mạnh”.
- Sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu...
- Kinh tế Liên Xơ trì trệ và khủng hoảng.
 Tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh đến quan hệ quốc tế: Mở ra điều kiện giải
quyết hồ bình các vụ tranh chấp, xung đột.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

IV. Thế giới sau Chiến tranh lạnh
- Các biến đổi của thế giới sau khi Liên Xô và các nước Đông Âu tan rã:

+ SEV giải thể, Vácsava ngừng hoạt động.
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới khơng cịn tồn tại.
+ Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ là “cực” duy nhất còn lại.
- Các xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh:
+ Trật tự thế giới đang hình thành theo xu hướng “đa cực”.
+ Các nước tập trung vào phát triển kinh tế.
+ Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực”.
+ Xu thế chủ đạo là hịa bình và ổn định nhưng vẫn diễn ra nội chiến, xung đột quân sự.
+ Những thách thức của chủ nghĩa khủng bố.
+ Chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
+ Xu thế toàn cầu hóa.
BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC-CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HĨA
NỬA SAU THẾ KỈ XX
1. Cuộc cách mạng khoa học-cơng nghệ
- Nguồn gốc: do địi hỏi của cuộc sống, của sản xuất; yêu cầu giải quyết các vấn đề mang
tính tồn cầu; nhằm mục đích phục vụ cho chiến tranh thế giới thứ hai; tiền đề từ những thành tựu
khoa học kĩ thuật cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- Đặc điểm lớn nhất: khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp (khoa học đi trước
mở đường cho kĩ thuật, kĩ thuật mở đường cho sản xuất; khoa học tham gia vào quá trình sản
xuất)
- Tác động
+Tích cực: Tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người; làm
thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực; đặt ra những yêu cầu mới về giáo dục, đào
tạo; làm xuất hiện xu thế tồn cầu hóa.
+Tiêu cực: gây ra những hậu quả mà con người chưa khắc phục được (tai nạn lao động, ô
nhiễm môi trường, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, tai nạn giao thơng...)
2. Xu thế tồn cầu hóa
- Nguồn gốc: hệ quả của cách mạng khoa học - cơng nghệ.
- Bản chất: là q trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động qua lại,
phụ thuộc lẫn nhau giữa các khu vực, quốc gia, các dân tộc trên toàn thế giới.

- Biểu hiện: sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế; sự phát triển và
tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia; sựu sáp nhập và hợp nhất của các cơng ty thành
những tập đồn lớn; sự ra đời của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
- Tác động:
+ Tích cực: thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, đưa tới sự tăng trưởng cao về
kinh tế; góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế; đặt ra yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng
cao cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
+Tiêu cực: làm trầm trọng thêm bất công xã hội, khoét sâu thêm ngăn cách giàu nghèo;
mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn; nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập,
chủ quyền quốc gia.
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM
CHƯƠNG I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
BÀI 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929)
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc
địa lần thứ hai ở Đông Dương. Trong cuộc khai thác này, Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ
nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
- Nơng nghiệp là ngành có số vốn đầu tư nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su, diện
tích cao su mở rộng, nhiều cơng ti cao su ra đời.
- Trong công nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư khai thác mỏ than, đầu tư thêm vào khai thác
kẽm, thiếc, sắt, mở mang một số cơ sở cơng nghiệp chế biến.
- Thương nghiệp, ngoại thương có bước phát triển mới, giao lưu nội địa đẩy mạnh.
- Giao thông vận tải được đầu tư thêm vốn...

- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương. Pháp còn tăng thuế
các loại...
2. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
- Về kinh tế:
+ Nền kinh tế tư bản của Pháp ở Đơng Dương có bước phát triển mới, thực dân Pháp có
đầu tư kĩ thuật và nhân lực, song rất hạn chế.
+ Kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế
Pháp và là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
- Sự chuyển biến giai cấp xã hội Việt Nam
+ Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục bị phân hóa. Một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham
gia phong trào chống Pháp và tay sai.
+ Giai cấp nông dân bị đế quốc, phong kiến thống trị, tước đoạt ruộng đất, bần cùng hóa,
khơng có lối thốt. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc, phong kiến tay sai gay gắt.
Nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn.
+ Giai cấp tư sản có số lượng ít, bị tư bản Pháp chèn ép, thế lực kinh tế yếu, dần phân hóa
thành hai bộ phận. Tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với
chúng. Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân
chủ.
+ Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống Pháp và tay
sai. Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức thường nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất
nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc.
+ Giai cấp công nhân tăng nhanh về số lượng, bị tư sản, đế quốc áp bức bóc lột nặng nề,
gắn bó với nơng dân, kế thừa truyền thống yêu nước, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng
vơ sản nên nhanh chóng vươn lên trở thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo
khuynh hướng cách mạng tiên tiến.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam mâu thuẫn xã hội diễn ra sâu sắc, trong đó
chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai.
II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
1. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản, công nhân Việt Nam
a) Hoạt động của tư sản Việt Nam

- Đấu tranh kinh tế: Năm 1919, tẩy chay tư sản Hoa kiều. Năm 1923, đấu tranh chống tư bản
Pháp độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kì.
- Đấu tranh chính trị, tư tưởng: Lập ra các đảng phái, tổ chức chính trị: Đảng Lập hiến (của tư
sản và địa chủ Nam Kì) theo khuynh hướng cải lương, cơ quan ngôn luận là tờ báo Diễn đàn


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

Đông Dương và Tiếng dội An Nam. Ở Bắc Kì có nhóm Nam phong với thuyết "qn chủ lập
hiến", nhóm Trung Bắc tân văn với tư tưởng "trực trị"...
- Nhận xét:
+ Tích cực: Hoạt động đấu tranh của tư sản Việt Nam phát triển khá sôi nổi, chứng tỏ họ đã có
cố gắng trong việc chống lại sự cạnh tranh, chèn ép của tư bản nước ngoài, phản ánh nguyện
vọng muốn vươn lên trở thành một giai cấp độc lập, không lệ thuộc vào Pháp.
+ Hạn chế: Các cuộc đấu tranh chủ yếu nhằm đòi hỏi những nhu cầu tối thiểu về kinh tế,
chính trị cho tư sản Việt Nam trong khn khổ chế độ thực dân. Vì vậy phong trào thường xa rời
quần chúng và mang tính cải lương.
b) Hoạt động của tiểu tư sản trong nước
- Họ được tập hợp trong các tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Đảng Thanh niên…
- Tổ chức nhiều hoạt động phong phú: Mít tinh, biểu tình, bãi khố…Họ lập nhiều nhà xuất
bản tiến bộ như Nam đồng thư xã, Cường học thư xã…, ra nhiều tờ báo tiến bộ như An nam trẻ,
Chuông rè, Tiếng dân… Sự kiện tiêu biểu là cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và
đám tang Phan Châu Trinh (1926).
- Nhận xét:
+ Tích cực: Hoạt động đấu tranh của tiểu tư sản mạnh mẽ, sơi nổi hơn, có tác dụng thúc đẩy
lịng yêu nước, truyền bá những tư tưởng mới, tư tưởng tự do dân chủ cho nhân dân, lôi cuốn
được đông đảo quần chúng đi theo.
+ Hạn chế: Tuy nhiên, tiểu tư sản vẫn chưa tổ chức cho mình một chính đảng khoa học, chưa
đề ra được một đường lối chính trị đúng đắn, nên đấu tranh vẫn còn bồng bột, chưa thể đi đến
thắng lợi cuối cùng.

c) Phong trào công nhân
- Tiêu biểu nhất là cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gịn) tháng 8-1925 đã mang
tính chất chính trị, đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam (bước đầu
từ tự phát lên tự giác).
2. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc
- Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành từ Anh trở lại Pháp, Người gia nhập Đảng Xã hội Pháp
(1919).
- 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi
các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
- Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin. Từ đó, Nguyễn Ái Quốc hồn tồn tin theo Lênin và
đứng về Quốc tế thứ ba. Luận cương của Lênin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định: muốn cứu
nước và giải phóng dân tộc là phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
- 12-1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở thành phố Tua.
Người đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng
sản Pháp. Đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Người từ chủ nghĩa yêu nước đến
chủ nghĩa Mác-Lênin và đi theo con đường cách mạng vô sản.
- Năm 1921, cùng với một số người yêu nước của Angiêri, Ma rốc, Tuynidi... Nguyễn Ái
Quốc lập ra Hội liên hiệp thuộc địa tại Pari để đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa
thực dân, truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin đến các dân tộc thuộc địa. Cơ quan ngôn luận của Hội
là báo Người cùng khổ do - Người còn viết nhiều bài cho các báo Nhân đạo (của Đảng Cộng sản
Pháp), Đời sống công nhân (của Tổng Liên đoàn lao động Pháp)... và đặc biệt là cuốn Bản án chế
độ thực dân Pháp (1925). Những sách báo trên được bí mật chuyển về nước, thúc đẩy phong
trào giải phóng dân tộc trong nước phát triển.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

- Tháng 6-1923, Nguyễn Ái Quốc rời nước Pháp sang Liên Xô, dự Hội nghị Quốc tế Nông
dân (10-1923) và được bầu vào Ban Chấp hành của Hội.

- Người ở lại Liên Xô, vừa nghiên cứu, học tập vừa viết bài cho báo Sự thật của Đảng cộng
sản Liên Xơ, tạp chí Thư tín Quốc tế của Quốc tế cộng sản.
- Tại Đại hội lần V Quốc tế Cộng sản (1924), Nguyễn Ái Quốc đã trình bày quan điểm của
mình về vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa; về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở
các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa; về vai trò và sức mạnh to lớn
của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa.
- Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc) để trực tiếp đào tạo cán
bộ, xây dựng tổ chức cách mạng, truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
I. Sự ra đời và hoạt động của các tổ chức cách mạng
1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
a) Sự ra đời
- Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ, rồi bí mật
đưa họ về nước “truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân”, một số tiếp tục học ở
Liên Xô, một số khác tiếp tục học ở Trường Quân sự Hoàng Phố; lựa chọn một số thanh niên tích
cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2-1925).
- Tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
nhằm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai để giải phóng dân
tộc. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Tổng bộ. Trụ sở đặt tại Quảng Châu.
b) Hoạt động
- Báo Thanh niên (số báo đầu tiên ra ngày 21-6-1925) và tác phẩm “Đường Kách mệnh”
của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản đã trang bị lí luận giải phóng dân tộc cho cán bộ Hội để
tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân.
- Xây dựng hệ thống tổ chức của Hội ở trong nước ngày càng phát triển và hoàn chỉnh, từ
cơ quan lãnh đạo cao nhất là Tổng bộ xuống Kì bộ, đến tổ chức cơ sở là chi bộ. Năm 1928, Hội
có gần 300 hội viên, năm 1929 có 1700 hội viên. Hội còn xây dựng cơ sở trong Việt kiều ở Xiêm
(Thái Lan).
- Cuối năm 1928, Hội chủ trương “vơ sản hóa”, nhiều cán bộ của Hội đã đi sâu vào nhà
máy, xí nghiệp, đồn điền…. cùng lao động và sống với công nhân để tuyên truyền cách mạng.

- Trước sự phát triển của phong trào công nhân và phong trào yêu nước, địi hỏi phải có sự
thành lập Đảng Cộng sản, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã diễn ra cuộc đấu
tranh dẫn đến sự phân hóa tích cực, hình thành hai tổ chức cộng sản: Đơng Dương Cộng sản đảng
(6-1929) và An Nam Cộng sản đảng (8-1929).
c) Vai trị
- Tích cực chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng Việt Nam qua những lớp huấn luyện
chính trị của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu.
- Tích cực chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng. Thơng qua tổ chức này, lí
luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc, trình bày tập trung trong tác phẩm Đường Kách
mệnh và báo Thanh niên, được tuyên truyền rộng rãi trong phong trào công nhân và phong trào
yêu nước Việt Nam, nhất là phong trào “vơ sản hóa”.
- Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã tích cực tạo điều
kiện chín muồi cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

- Hoạt động của Hội đã góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế
trong cách mạng Việt Nam.
2. Việt Nam Quốc dân đảng
a) Sự ra đời
- Trên cơ sở nhà xuất bản Nam đồng thư xã, ngày 25-12-1927, Việt Nam Quốc dân đảng
được thành lập. Đây là chính đảng yêu nước, đại biểu cho tư sản dân tộc Việt Nam.
- Lãnh đạo là Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
b) Hoạt động
- Lúc mới thành lập, chưa có chính cương rõ ràng, sau đó năm 1929 nêu nguyên tắc tư
tưởng: “Tự do-Bình đẳng-Bác ái”. Chương trình hành động của Đảng chia thành bốn thời kì.
Thời kì cuối cùng là bất hợp tác với Chính phủ Pháp và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công,
đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

- Phương pháp cách mạng: cách mạng bạo lực.
- Tổ chức cơ sở trong quần chúng rất ít, địa bàn bó hẹp trong một số địa phương ở Bắc Kì,
ở Trung Kì và Nam Kì khơng đáng kể.
c) Khởi nghĩa n Bái
- Ngun nhân, diễn biến
+ Tháng 2-1929, Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà
Nội. Nhân sự kiện này, Pháp tiến hành cuộc khủng bố dã man. Trước tình thế bị động, lãnh đạo
Việt Nam Quốc dân đảng quyết định dốc hết lực lượng, thực hiện cuộc bạo động cuối cùng để
“không thành công cũng thành nhân”.
+ Đêm ngày 9-2-1930, khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái, Phú Thọ, Sơn Tây, sau đó là ở Hải
Dương, Thái Bình...Ở Hà Nội cũng có đánh bom phối hợp.
- Ý nghĩa: Khởi nghĩa Yên Bái mặc dù thất bại, song đã cổ vũ lòng yêu nước của nhân dân
Việt Nam, tiếp nối truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc Việt Nam, để lại những bài học
kinh nghiệm quý báu. Vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng
cách mạng trong phong trào dân tộc vừa mới xuất hiện đã chấm dứt cùng với sự thất bại của khởi
nghĩa Yên Bái.
4. Lập bảng so sánh 3 tổ chức: Hội Việt Nam cách mạng Đảng, Tân Việt cách mạng Đảng,
Việt Nam Quốc dân Đảng. Rút ra điểm giống và khác nhau.
Nội dung

Hội Việt Nam cách mạng Thanh Việt Nam Quốc dân Đảng
niên
Thời gian Từ 6-1925 đến 8-1929
Từ 25-12-1927 đến 2-1930
hoạt động
Lãnh đạo
Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng Mậu, Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Phó Đức
Lê Hồng Sơn
Chính
Mục tiêu

Lật đổ chủ nghĩa đế quốc, giành Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết
độc lập dân tộc, thiết lập chủ lập dân quyền
nghĩa cộng sản
Thành
Thanh niên, học sinh, sinh viên, Học sinh, sinh viên, cơng chức, địa chủ,
phần
trí thức, cơng nhân
binh lính, sĩ quan người Việt trong quân đội
Pháp
Phương
Tuyền truyền vận động quần Ám sát, khủng bố cá nhân.
pháp cách chúng đấu tranh; đào tạo cán bộ;
mạng
phổ biến sách báo mác-xít; tổ
chức phong trào “vơ sản hóa”.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

Xu hướng Tiến hành cuộc cách mạng vô
phát triển sản để tiến lên chủ nghĩa cộng
sản
2 tổ chức: Đông Dương Cộng
sản đảng và An Nam Cộng sản
đảng.

Dân chủ tư sản
Thất bại

* Giống nhau:

- Là các tổ chức yêu nước, cách mạng trong những năm 20 của thế kỉ XX.
- Đều có nguyện vọng chống đế quốc Pháp, giành độc lập.
* Khác nhau:
- Khuynh hướng:
+ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
+ Đảng Tân Việt lúc đầu theo khuynh hướng dân chủ tư sản, về sau phân hóa.
+ Việt Nam Quốc dân Đảng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
- Địa bàn hoạt động:
+ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên: khắp cả nước, nước ngoài (Thái Lan, Trung Quốc).
+ ĐảngTân Việt: chủ yếu ở Trung Kì.
+ Việt Nam Quốc dân Đảng: chủ yếu ở Bắc Kì.
- Phương pháp cách mạng:
+ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên: có cơ quan ngơn luận, có văn kiện tài liệu giác ngộ quần
chúng, mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ.
+ Đảng Tân Việt: chịu ảnh hưởng của “Thanh niên”, mở lớp học ban đêm, vận động tuyên truyền
nhân dân.
+ Việt Nam Quốc dân Đảng: khơng có cơ quan ngơn luận, khơng có tài liệu để giải thích tơn chỉ,
mục đích; khủng bố, ám sát cá nhân.
- Kết quả:
+ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành 2 tổ chức cộng sản: Đơng Dương cộng
sản đảng và An Nam cộng sản đảng.
+ Đảng Tân Việt phân hóa thành tổ chức cộng sản: Đơng Dương cộng sản liên đoàn.
+ Việt Nam Quốc dân Đảng thất bại.
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
- Cuối tháng 3-1929, tại số nhà 5D- phố Hàm Long (Hà Nội) lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở
Việt Nam.
- Tháng 5-1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp tại
Hương Cảng (Trung Quốc), đồn đại biểu Bắc Kì đưa ra vấn đề thành lập Đảng Cộng sản, song
không được chấp nhận nên đã bỏ Đại hội về nước.

- 6-1929, đại biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc Kì thành lập Đơng Dương Cộng sản đảng, ra
báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận.
- 8-1929, các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Trung Quốc và
Nam Kì cũng quyết định thành lập An Nam Cộng sản đảng. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của
Đảng.
- Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt Cách mạng đảng từ lâu đã chịu ảnh hưởng của Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên cũng tách ra để thành lập Đơng Dương Cộng sản liên đồn (9-1929).
* Ý nghĩa: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 là xu thế tất yếu, khách quan
của cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam; là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), chứng tỏ các điều kiện thành lập Đảng ở Việt Nam đã chín
muồi.
2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Hoàn cảnh lịch sử
- Cuối năm 1928 đầu năm 1929, chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt
Nam, thúc đẩy phong trào công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân khác phát
triển mạnh mẽ, kết thành làn sóng dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng.
- Năm 1929, ba tổ chức cộng sản xuất hiện ở Việt Nam: Đông Dương Cộng sản đảng (61929), An Nam Cộng sản đảng (8-1929) và Đơng Dương Cộng sản liên đồn (9-1929) lại hoạt
động riêng rẽ. Yêu cầu đặt ra phải có một Đảng thống nhất trong cả nước.
- Với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ái Quốc triệu tập đại biểu của
Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản để bàn việc hợp nhất. Hội nghị bắt đầu họp từ
ngày 6-1-1930.
b) Nội dung hội nghị
- Nguyễn Ái Quốc phê phán quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản, nêu chương trình
hội nghị.
- Hội nghị đã nhất trí tán thành việc thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng
duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt... được hội nghị thơng qua là Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng.
- Nhân dịp Đảng ra đời, Nguyễn Ái Quốc đã thay mặt cho Đảng Cộng sản Việt Nam ra Lời
kêu gọi cơng nhân, nơng dân, binh lính, học sinh, anh chị em bị áp bức bóc lột.
- Ngày 24-2-1930, Đơng Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
c) Ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng
-mHội nghị mang tầm vóc lịch sử của một đại hội thành lập Đảng.
3. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân
tộc và đấu tranh giai cấp
- là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm đầu của thế kỉ XX.
- Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai
cấp công nhân và dân tộc Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và
đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về mặt đường lối và giai cấp lãnh đạo.
- Cách mạng Việt Nam thực sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
4. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Cương lĩnh đã xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng là tiến hành cuộc “tư
sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và phản cách mạng
làm cho nước Việt Nam độc lập tự do; lập chính phủ cơng nơng binh; tổ chức quân đội công
nông; tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc; tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc chia cho dân
cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất...
- Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; đối với phú nơng, trung
– tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.



Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

- Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam - đội tiên phong của giai cấp vơ sản.
- Vị trí: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận cách mạng thế giới, phải liên lạc với các dân
tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
* Nhận xét
- Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin
vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.
5. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (1919-1930)
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc, con đường giải phóng dân tộc theo
khuynh hướng vơ sản.
- Xây dựng và truyền bá lí luận giải phóng dân tộc về Việt Nam, chuẩn bị về tư tưởng
chính trị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên - tổ chức tiền thân của Đảng, trực tiếp
huấn luyện và đào tạo đội ngũ cán bộ nòng cốt của Đảng.
- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt
Nam.
- Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
CHƯƠNG II: VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
I. Nguyên nhân bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931
- Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933):
- Chính sách của Pháp đã ảnh hưởng đến tình hình xã hội Việt Nam:
- Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo là yếu tố quyết định sự bùng
nổ và phát triển của phong trào.
II. Chủ trương của Đảng trong phong trào 1930-1931
- Phong trào 1930-1931 diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng thơng qua hai văn kiện:
+ Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930).
+ Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10-1930).

- So sánh Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị:
* Giống nhau
- Đường lối chiến lược: Làm cách mạng tư sản dân quyền, sau đó làm cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ cách mạng: Chống đế quốc và phong kiến.
- Lực lượng cách mạng: Công nhân và nông dân.
- Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
- Mối quan hệ: Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
* Khác nhau
Nội dung
Cương lĩnh chính trị
Luận cương chính trị
khác nhau
(đầu năm 1930)
(tháng 10-1930)
Nội dung cách
mạng tư sản
dân quyền
Mối quan hệ
giữa hai nhiệm
vụ chống đế
quốc và phong

Không bao gồm cách mạng ruộng
đất, chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế
quốc, giành độc lập.
Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong
kiến và tư sản phản cách
mạng...Nhiệm vụ hàng đầu là chống
đế quốc giành độc lập.


Bao gồm cả nhiệm vụ giải
phóng dân tộc và cách mạng
ruộng đất.
Đánh đổ phong kiến và đế quốc
có quan hệ khăng khít. Nhấn
mạnh nhiệm vụ chống phong
kiến và cách mạng ruộng đất.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

kiến
Lực lượng
cách mạng

Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí Cơng nhân và nơng dân.
thức; phú nơng, trung - tiểu địa chủ
và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
III. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ-Tĩnh
- Từ tháng 2 đến tháng 4-1930:
+ Phạm vi đấu tranh: Cả nước.
+ Lực lượng tham gia: Công nhân và nơng dân.
+ Mục tiêu: Đấu tranh kinh tế, chính trị.
- Ngày 1-5-1930:
+ Đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
+ Phạm vi đấu tranh: Cả nước.
+ Ý nghĩa: Bước ngoặt của phong trào cách mạng vì
. Lần đầu tiên cơng nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
. Ngồi địi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước cịn thể hiện tình đồn kết với

nhân dân thế giới.
- Tháng 6, 7, 8-1930:
+ Phạm vi đấu tranh: Cả nước.
+ Lực lượng tham gia: Nông dân, công nhân và các tầng lớp lao động khác.
- Tháng 9-1930:
+ Phong trào dâng cao, nhất là ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Tiêu biểu là biểu tình của nơng dân ở Hưng Nguyên (Nghệ An) (12-9-1930).
+ Kết quả
. Làm tê liệt, tan rã chính quyền thực dân, phong kiến ở nhiều thôn, xã.
. Thành lập được “Xô viết”. Xô Viết Nghệ-Tĩnh đã thi hành nhiều chính sách tiến bộ về
chính trị, kinh tế, văn hố-xã hội...
Nhận xét: Xơ viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào 1930-1931, hình thái sơ khai của
chính quyền cơng nơng ở nước ta, chính quyền của dân, do dân, vì dân...
- Từ giữa năm 1931: Phong trào cách mạng cả nước dần lắng xuống.
IV. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931
- Ý nghĩa:
+ Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.
+ Hình thành khối liên minh công nông.
+ Đảng Cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế
Cộng sản.
+ Là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
- Bài học kinh nghiệm:
+ Xây dựng khối liên minh công nông; mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh giành và giữ chính quyền bằng bạo lực.
V. Đặc điểm của phong trào cách mạng 1930-1931
- Mang tính thống nhất cao: Là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản Đông
Dương lãnh đạo.
- Phong trào cách mạng mang tính triệt để: chống đế quốc và phong kiến tay sai, mục tiêu
giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày, thiết lập chính quyền cách mạng dưới hình thức
“Xơ viết”, chính quyền cơng nơng đầu tiên ở Việt Nam.

- Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt, không khoan nhượng, thỏa hiệp với kẻ thù.
- Mức độ sôi nổi, liên tục; trên phạm vi rộng lớn cả nước, đỉnh cao ở Nghệ An-Hà Tĩnh.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

- Lực lượng tham gia chủ yếu: Công nhân và nơng dân.
BÀI 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939
I. Hồn cảnh bùng nổ
- Do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) dẫn tới chủ nghĩa phát xít lên
cầm quyền (đầu những năm 30)  nền hồ bình thế giới bị đe doạ.
- Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định:
+ Kẻ thù: Chủ nghĩa phát xít
+ Nhiệm vụ trước mắt: Chống chủ nghĩa phát xít.
+ Mục tiêu đấu tranh: Giành dân chủ, bảo vệ hồ bình.
+ Thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.
- Tháng 6-1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền, thi hành một số
chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
 Tác động lớn đến Việt Nam
+ Cách mạng có điều kiện phục hồi; các đảng đẩy mạnh hoạt động  Đảng Cộng sản Đông
Dương là Đảng mạnh nhất.
+ Kinh tế có sự phục hồi và phát triển tuy nhiên vẫn lạc hậu và lệ thuộc Pháp.
+ Bọn phản động thuộc địa, tay sai ngăn cản, không để nhân dân Việt Nam hưởng các
quyền lợi do Mặt trận Nhân dân Pháp ban hành.
+ Đời sống đa số nhân dân Việt Nam vẫn khó khăn, cực khổ.
 Do biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước đã dẫn đến sự bùng nổ và tác động
đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng trong giai đoạn 1936-1939.
II. Chủ trương đấu tranh của Đảng
- Chủ trương của Đảng thể hiện qua Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (7-1936), họp ở Thượng Hải (Trung Quốc).

- So sánh rút ra điểm giống và khác nhau giữa nội dung nghị quyết Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) với nội dung Luận cương chính trị của
Đảng do Trần Phú soạn thảo (10-1930).
Nội dung so
Nội dung nghị quyết Hội nghị Ban
Nội dung
sánh
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Luận cương chính trị (10Đơng Dương (7-1936)
1930)
1. Nhiệm vụ Chống đế quốc và chống phong kiến.
Giống.
chiến lược
2. Nhiệm vụ Chống chế độ phản động thuộc địa.
Khác  Chỉ chống bộ phận
trực tiếp,
nguy hiểm nhất của đế quốc
trước mắt
Pháp.
3. Mục tiêu Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa Khác  Tạm gác đòi độc lập
bình.
dân tộc và ruộng đất cho dân
cày.
4. Phương Kết hợp các hình thức cơng khai và bí Khác  Đã có thêm hình thức
pháp
mật, hợp pháp và bất hợp pháp
cơng khai và hợp pháp.
5. Mặt trận Năm 1936: Thành lập Mặt trận Thống nhất Khác  Đã tập hợp quần chúng
nhân dân phản đế Đông Dương. Năm 1938: trong mặt trận thống nhất.
Đổi thành Mặt trận thống nhất Dân chủ

Đông Dương.
III. Phong trào đấu tranh tiêu biểu


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

* Năm 1936: Phong trào Đông Dương Đại hội.
- Hình thức: Thảo ra các bản “Dân nguyện” để gửi đến phái đoàn điều tra của Quốc hội
Pháp, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội.
- Biện pháp: Thành lập các ủy ban hành động...
- Kết quả: + Đảng thu được kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.
+ Chính quyền thực dân giải quyết một phần yêu sách của nhân dân.
* Năm 1937: Phong trào đón phái viên chính phủ Pháp.
- Hình thức: Đảng tổ chức quần chúng mít tinh “đón rước”.
- Thực chất: Nhằm biểu dương lực lượng, đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ.
* Năm 1938: Đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5.
- Ý nghĩa: Lần đầu tiên mít tinh được tổ chức công khai.
 Lưu ý: Phân biệt với cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 (Lần đầu
tiên cơng nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động).
IV. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
- Thời gian chấm dứt phong trào dân chủ 1936-1939: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai
bùng nổ.
- Kết quả: Pháp nhượng bộ một số yêu sách cụ thể trước mắt về dân sinh, dân chủ.
- Ý nghĩa:
+ Đối với quần chúng: giác ngộ về chính trị, tham gia vào Mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Về phía cán bộ, đảng viên: được rèn luyện và ngày càng trưởng thành.
+ Cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Bài học kinh nghiệm:
+ Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp...

V. Đặc điểm của phong trào dân chủ 1936-1939
- Qui mô: Lớn, rộng khắp cả nước, nhất là ở thành thị.
- Lực lượng tham gia: Đông đảo các tầng lớp nhân dân.
- Hình thức đấu tranh: Phong phú như cơng khai, hợp pháp kết hợp bí mật, bất hợp pháp,
- Nhiệm vụ trước mắt: Chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
- Mục tiêu trước mắt: Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
- Lực lượng: Đã tập hợp lực lượng chính trị của quần chúng trong mặt trận thống nhất.
- Kết quả: Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách của nhân dân về dân sinh, dân
chủ...
VI. Điểm tương đồng, khác biệt giữa phong trào dân chủ 1936-1939 với phong trào cách
mạng 1930-1931
Phong trào cách mạng
Phong trào dân chủ
Nội dung so sánh
1930-1931
1936-1939
Tươn
- Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
g
1. Hoàn cảnh bùng - Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
đồng
nổ
- Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia phong trào.
- Đảng Cộng sản lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
2. Nhiệm vụ chiến Chống đế quốc và chống phong kiến.
lược
3. Lãnh đạo
Đảng Cộng sản Đông Dương.
4. Lực lượng tham Đông đảo quần chúng.
gia

5. Qui mô
Rộng lớn trên cả nước.


Tài liệu ôn thi THPTQG môn Lịch sử theo cấu trúc 2022

- Là các cuộc tập dượt chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945.
6. Ý nghĩa
- Để lại bài học quý báu cho các phong trào đấu tranh sau
này.
- Chính quyền thực dân - Quốc tế Cộng sản chủ
tăng cường khủng bố.
trương chuyển hướng đấu
1. Hoàn cảnh bùng
tranh.
nổ
- Chính quyền thuộc địa nới
lỏng chính sách cai trị.
2. Xác định kẻ thù
- Thực dân Pháp và - Bọn phản động thuộc địa và
phong kiến tay sai.
tay sai.
- Giành độc lập dân tộc - Đòi các quyền tự do, dân
và ruộng đất cho dân sinh, dân chủ, cơm áo, hịa
cày.
bình.
3. Nhiệm vụ, mục
 Thực hiện cùng một  Tạm gác cả hai nhiệm vụ
tiêu trước mắt

lúc nhiệm vụ dân tộc và độc lập dân tộc và ruộng đất
dân chủ.
cho dân cày.

Khác
biệt

- Đấu tranh chính trị kết
hợp vũ trang tự vệ, dùng
4. Hình thức đấu bạo lực cách mạng để
tranh
đập tan chính quyền
địch, đấu tranh bí mật,
bất hợp pháp.
- Đơng đảo quần chúng
5. Lực lượng
nhưng chủ yếu là công
nhân và nông dân.
- Xây dựng được khối
liên minh công nông.
6. Mặt trận

- Đấu tranh chính trị, kết hợp
hình thức cơng khai và bí
mật, hợp pháp và bất hợp
pháp.

- Quần chúng nhân dân có
mâu thuẫn với bọn phản động
thuộc địa và tay sai.

- Tháng 7-1936: Thành lập
Mặt trận thống nhất Nhân
dân phản đế Đông Dương.
- Năm 1938: Đổi thành Mặt
trận Dân chủ Đông Dương.
- Nông thôn.
- Đô thị.
7. Địa bàn chủ yếu
- Đỉnh cao: Nghệ An, Hà - Chủ yếu: Hà Nội, Huế, Sài
Tĩnh.
Gòn.
- Xây dựng khối liên - Xây dựng mặt trận dân tộc
minh công-nông và mặt thống nhất.
8. Bài học kinh
trận dân tộc thống nhất.
nghiệm
- Tổ chức, lãnh đạo quần - Tổ chức, lãnh đạo quần
chúng đấu tranh, công chúng đấu tranh công khai,
tác chuẩn bị lực lượng.
hợp pháp.
* Nguyên nhân khác biệt giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ
1936-1939: Do tình hình thế giới và trong nước đã thay đổi so với trước.
BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI


×