Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

dự án trực tuyến môn quản trị chuỗi cung ứng p1 tiêu đề phân tích quy trình chuỗi cung ứng của acecook

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.57 KB, 34 trang )

ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ- MARKETING
~~~~~

~~~~~

DỰ ÁN TRỰC TUYẾN
MÔN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG P1
TIÊU ĐỀ: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA ACECOOK

Giảng viên hướng dẫn: THS. Phạm Thị Trúc Ly
Mã HP: 21C1BUS50300904
Nhóm sinh viên thực hiện – Nhóm 1B
1. Lê Gia Huy – 31191025378
2. Nguyễn Thành Đạt - 31191026265
3. Nguyễn Võ Khang Vy – 31191024871
4. Đặng Trần Thảo Vy - 31191026707
5. Ngô Hồng Hội – 31191026138

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 11 năm 2021

download by :


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ:
Nội dung
Phần 1

Phần 2


Giới thiệ u về doanh nghiệp
Sơ lược về bối cảnh ngành mà doanh
đang tham gia vào
Vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng nội địa

Mô tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội
địa của doanh nghiệp
Phần 3

Plan

Source
Make
Delivery
Return
Phần 4
Hai ảnh hưởng tích cực

Phần 5

Hai ảnh hưởng tiêu cực
Cần đa dạng các sản phẩm để bắt kịp xu
thế thị trường

Gia Huy
Hồng Hội
Khang Vy
Thành Đạt
Thảo Vy
Gia Huy

Hồng Hội
Khang Vy
Hồng Hội
Gia Huy
Thành Đạt
Thảo Vy
Khang Vy

Kênh phân phối cho các sản phẩm chưa
đồng đều
Khác

Tài liệu tham khảo
Format bài tiểu luận
Bìa tiểu luận và bảng phân cơng
Tóm lượt

THƠNG TIN THÀNH VIÊN VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP
Tên thành
viên
Lê Gia Huy
Nguyễn
Thành Đạt
Ngô Hồng
Hội
Đặng Trần
Thảo Vy
Nguyễn Võ
Khang Vy



download by :


Mục lục:
1. Khái quát về doanh nghiệp và bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia.

1.1Giới thiệ u về doanh nghiệp...........................................................................................

1.2Sơ lược về bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia vào .............................
1.2.1. Tổng quan ngành mì ăn liền tại thị trường Việt Nam. ..........................................................................
1.2.2. Thị phần của mì Hảo Hảo trên thị trường Việt Nam. ...........................................................................
1.2.3. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................................................

2. Vẽ sơ đồ và mô tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp: ................

2.1Vẽ quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp ...........................................

2.2Mơ tả quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp .....................................

2.2.1 Về nguồn cung cấp...........................................................
2.2.2 Về vận hành sản xuất ......................................................
2.2.3 Về phân phối: ...................................................................

3. Các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa sản phẩm mì Hảo Hảo của
Acecook.........................................................................
3.1

Lập kế hoạch (Plan) ............................................


3.1.1 Giá cả ........................................................................
3.1.2 Chất lượng .................................................................
3.1.3 Tốc độ phân phối .......................................................
3.1.4 Sự tin cậy trong phân phối.........................................
3.1.5 Theo kịp các thay đổi về nhu cầu, thay đổi khối lượ
3.1.6 Tốc độ giới thiệu sản phẩm uyển chuyển và nhanh c
3.1.7 Những tác động lên cách thức quản lý chuỗi cung ứn
3.1.8 Nhận xét về chiến lược của Acecook.........................

3.2Quản lý nguồn cung (Source) ............................................................................

3.3Sản xuất (Make) ..................................................................................................

3.3.1 Quy trình sản xuất .....................................................
3.3.2 Phân tích dịng chảy quy trình sản xuất: ...................

3.4Giao hàng (Delivery) ...........................................................................................

3.4.1 Phương thức vận tải: cao tốc (xe tải) .......................
3.4.2 Các kênh phân phôi ....................................................
3.4.3 Quản lý kho................................................................
3.4.4 Quy trình đóng gói: ..................................................

3.5Chính sách đổi trả (Return) ...............................................................................

4. Phân tích 2 ảnh hưởng tiêu cực và tích cực của đại dịch COVID-19 đến hoạt động
4.1
4.2
5. Các vấn đề lớn nhất trong quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của DN hiện tại và
trên........................... 24

những giải pháp đề xuất cho doanh nghiệp nhằm giải quyết 2 vấn đề
5.1 Cần đa dạng các sản phẩm để bắt kịp xu thế thị trường .............................................................
5.2 Kênh phân phối cho các sản phẩm chưa đồng đều ......................................................................

6. Tài liệu tham khảo ...................................................................................................................
3


download by :


TĨM LƯỢC:
Hiện nay thị trường Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung đang đi theo xu hướng
hội nhập toàn cầu và mở cửa để cùng nhau phát triển. Song bên cạnh đó là sự cạnh tranh
vơ cùng gay gắt của các doanh nghiệp để có thể phát triển ổn định và bám vững thị
trường. Do đó, một trong những cách để có thể tồn tại thì doanh nghiệp cần có khả năng
quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả. Bởi lẻ thực tế, quản lý chuỗi cung ứng ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng tiếp cận thị trường, chiếm lĩnh thị trường và lòng tin của khách hàng đối
với một doanh nghiệp. Nếu quản lý tốt chuỗi cung ứng, cơng ty khơng chỉ có thể thu được
lợi nhuận lớn mà cịn có thể vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Khơng nói riêng ở nhóm ngành nào, mà thực tế sự cạnh tranh luôn tồn tại ở mọi
nhóm ngành. Ở bài báo cáo này, nhóm đề cập đến cụm ngành FMCG và doanh nghiệp lựa
chọn để phân tích đó là Cơng ty TNHH Acecook Việt Nam. Bài báo cáo sẽ phân tích rõ hơn
về chuỗi cung ứng của Acecook, thơng qua đó tìm ra những ảnh hưởng tích cực và tiêu
cực của Covid-19 đang ảnh hưởng đến vận hành và chuỗi cung ứng của Acecook. Hơn
nữa, nhóm cũng đưa ra những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải trong quá trình vận
hành và chuỗi cung ứng, từ đó đề ra những giải pháp khả thi để giải quyết những vấn đề
nêu trên để việc vận hành và chuỗi cung ứng của doanh nghiệp trở nên tốt hơn.
Vậy để hiểu chi tiết hơn về quy trình chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. Nhóm chúng em
sẽ đi sâu vào vấn đề này với báo cáo: “Phân tích quy trình chuỗi cung ứng của Acecook”.


Các nội dung chính của bài báo cáo bao gồm:
Phần 1: Khái quát về doanh nghiệp và bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham

gia.
Phần 2: Vẽ sơ đồ và mơ tả quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp
Phần 3: Các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa sản phẩm mì Hảo Hảo của

Acecook.
Phần 4: Phân tích 2 ảnh hưởng tiêu cực và tích cực của đại dịch COVID-19 đến
hoạt động vận hành và chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
Phần 5: Các vấn đề lớn nhất trong quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của DN hiện tại và
những giải pháp đề xuất cho doanh nghiệp nhằm giải quyết 2 vấn đề trên.
Và cuối cùng, để có thể hồn thành dự án này nhóm xin chân thành cảm ơn ThS.
Nguyễn Thị Trúc Ly về quá trình tận tụy và hết mình của cơ để có thể mang kiến thức đến
chúng em mặc dù những khó khăn trong quá trình học online trong những tháng vừa qua.

4

download by :


1. Khái quát về doanh nghiệp và bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia.
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
-

Giới thiệu: Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam được thành lập vào ngày 15/12/1993

với tên gọi ban đầu là Công ty Liên doanh Vifon Acecook - là kết quả của sự hợp tác theo
tỷ lệ góp vốn 6:4 giữa Công ty Acecook Nhật Bản và Công ty kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam

(Vifon) (khi ấy trực thuộc Bộ Công nghiệp). Ngày 7/7/1995, cơng ty chính thức đi vào hoạt
động khi bán sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên sau gần 10 năm
hợp tác, Vifon tiến hành thối vốn. Và đến năm 2004, cơng ty chính thức đổi tên thành
cơng ty TNHH Acecook Việt Nam và di dời nhà máy về khu công nghiệp Tân Bình. Vào
ngày 18/01/2008, cơng ty đã đổi tên thành Cơng ty cổ phần Acecook Việt Nam và hoạt
động cho đến ngày nay. Trong q trình hoạt động, cơng ty đã đạt được khơng ít thành tựu
như đoạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao” vào năm 1999, đón nhận Huân
chương lao động hạng Nhất vào năm 2010,... (Lịch Sử Hình Thành – Acecook Việt Nam, n.d.)

Triết lý kinh doanh của Acecook Việt Nam: “Thông qua con đường ẩm thực để
cống hiến cho xã hội Việt Nam.”
Sứ mệnh: “Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE
- AN TỒN - AN TÂM cho khách hàng.”
Tầm nhìn: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có
đủ năng lực quản trị để thích ứng với q trình tồn cầu hóa.”
Giá trị cốt lõi: COOK HAPPINESS. Đây cũng chính là câu slogan của cơng ty Acecook.

(Tầm Nhìn Sứ Mệnh – Acecook Việt Nam, n.d.)
-

Về sản phẩm: Tại Việt Nam, Acecook hiện đang đưa ra nhiều dòng sản phẩm

vơ cùng đa dạng như mì, hủ tiếu, phở, miến, bún với các thương hiệu quen thuộc
với người tiêu dùng như Hảo Hảo, Đệ Nhất, Phở Xưa và Nay, Phú Hương,... Hình
thức đóng gói cũng rất phong phú như gói, tơ, ly, khay,...
+

Đối với mì thì có các loại như mì Hảo Hảo (tơm chua cay, sa tế hành tím,

sườn heo tỏi phi), mì Đệ nhất, Thế giới mì (mì lẩu thái, mì hồnh thánh), mì

Doraemon, mì Số Đỏ,... Các sản phẩm mì này có nhiều cách chế biến khác nhau
như nấu, xào, ăn liền,... tạo sự tiện lợi cho người tiêu dùng.
+

Các dòng sản phẩm về phở, miến, bún, hủ tiếu có các thương hiệu đặc trưng như

phở Đệ Nhất, phở Xưa và Nay, hủ tiếu Nam Vang, bún Hằng Nga, miến Phú Hương,...

5

download by :


Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu ăn chay của người Việt, Acecook cũng đã cho ra đời các
sản phẩm mì, miến, phở, hủ tiếu, bún chay như mì Hảo Hảo chay, Hủ tiếu chay Nam Vang.
Đặc biệt, vào tháng 4/2020, Acecook đã chính thức cho ra mắt sản phẩm muối Hảo Hảo loại “bột canh thần thánh” gắn với tuổi thơ của rất nhiều người và đã thu hút được sự quan
tâm rất lớn từ phía người dùng. (Sản Phẩm – Acecook Việt Nam, n.d.)

-

Về doanh thu: Trong giai đoạn từ năm 2016 - 2019, Công ty cổ phần Acecook

Việt Nam có doanh thu thuần tăng liên tục. Năm 2016 là 8.413 tỷ đồng, lên 8.878 tỷ
đồng (2017), 9.829 tỷ đồng (2018) và cuối cùng là đạt cột mốc 10.648 tỷ đồng
(2019). Lợi nhuận cũng tăng với tốc độ bình quân 20%/ năm, từ năm 2016 là 920
tỷ đồng lên 1.115 tỷ đồng (2017), 1.383 tỷ đồng (2018) và sau đó là 1.660 tỷ đồng
năm 2019. (Acecook Việt Nam Thu Lợi "Khủng" Từ Việc Bán Mì Hảo Hảo, 2021)
1.2 Sơ lược về bối cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia vào

1.2.1. Tổng quan ngành mì ăn liền tại thị trường Việt Nam.

Thống kê nhu cầu mì ăn liền tồn cầu giai đoạn 2016-2020 (ĐVT: triệu gói)
Nguồn: Thống kê số liệu của Hiệp hội mì ăn liền thế giới (WINA)

+

Theo thống kê số liệu của Hiệp hội mì ăn liền thế giới (WINA) cho thấy Việt

Nam là quốc gia tiêu thụ mì thứ 3 thế giới (theo bảng thống kê nhu cầu mì ăn liền
tồn cầu giai đoạn 2016-2020). Một phần nhờ ảnh hưởng đại dịch Covid-19, khi
thực hiện giãn cách, cửa hàng, quán ăn đóng cửa, người tiêu dùng hầu như
chuyển sang sử dụng các thực phẩm tiện lợi có thể dự trữ được trong lâu dài.
+

Người tiêu dùng Việt đang ngày càng khó tính hơn, bên cạnh đó là các tiêu

chuẩn về vệ sinh an tồn thực phẩm nghiêm ngặt, do vậy mà ngành mì ăn liền ngành sản xuất khá đại trà này bị quản lý chặt chẽ bởi nhà nước, cụ thể là ba
ngành: ngành nơng nghiệp quản lý gói gia vị, ngành cơng thương quản lý về tinh
bột, còn ngành y tế chịu trách nhiệm về các chất phụ gia, phẩm màu.

6

download by :


+

Nhiều cuộc khủng hoảng xảy ra khiến người tiêu dùng trở nên tiết kiệm hơn. Hơn nữa,

lạm phát hiện nay vẫn đang là vấn đề đáng lo ngại khiến giá cả tăng nhanh chóng, điều này tạo
nên ảnh hưởng xấu đến những hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp kể cả trong lĩnh

vực mì ăn liền mà sự cạnh tranh về giá trong ngành hàng này rất cao.

+

Việt Nam tham gia WTO góp phần thúc đẩy hợp tác quốc tế, chuyển giao

nhiều các quy trình cơng nghệ đồng thời các doanh nghiệp cũng nắm bắt nhanh
chóng từ đó làm bàn đạp khiến cho cuộc chiến tranh giành thị phần càng trở nên
kịch tính hơn khi sự cạnh tranh khơng chỉ đối với các doanh nghiệp trong nước mà
cịn có sự xuất hiện của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, lần chuyển giao công nghệ này đã giúp Acecook Việt Nam tạo ra sản
phẩm với công nghệ của Nhật Bản nhưng hương vị đậm đà bản chất Việt Nam.
1.2.2. Thị phần của mì Hảo Hảo trên thị trường Việt Nam.
+

Hiện nay, tại Việt Nam có khoảng 50 doanh nghiệp trong và ngồi nước tham

gia ngành hàng sản xuất mì ăn liền (Vietdata tổng hợp, 2021). Trong đó, các
thương hiệu mì ăn liền đã đi vào lòng người nổi bật là: Hảo Hảo của ACECOOK;
Omachi, Kokomi của MASAN; mì 3 Miền của UNIBEN, mì Gấu đỏ của ASIA FOOD
và khơng thể khơng nhắc đến đó là mì Miliket của COLUSA MILIKET.

Nguồn: vietdata.vn
+

Từ biểu đồ có thể thấy ACECOOK hiện đang dẫn đầu doanh thu và vượt xa so với đối

thủ còn lại và tăng trưởng doạnh thu mạnh qua các năm. Thương hiệu mì Hảo Hảo có thể nói
rất được tin dùng bởi người tiêu dùng Việt và dường như trở thành từ khóa mỗi khi nhắc đến
mì gói. Acecook nhờ đó chiếm được thị phần hàng đầu trong ngành mì ăn liền này với khoảng

đến 50% đối với khu vực ở thành phố và 43% trên toàn quốc với sự đáp ứng nhu cầu đến từ

7

download by :


doanh nghiệp là 3 tỷ gói/năm và trong bối cảnh dịch, mì Hảo Hảo hiện tại đang
trong tình trạng khan hiếm (Vietdata tổng hợp, 2021).

+

Trong năm 2018-2019, Acecook được công nhận là “Nhà sản xuất mì ăn liền được

người tiêu dùng chọn mua nhiều nhất”, tạo nên đánh dấu khi mà chính thương hiệu mũi nhọn
được xác định là mì Hảo hảo xứng đáng là “Thương hiệu thực phẩm được chọn mua nhiều
nhất” ở các khu vực thành thị. Dù vậy, Acecook vẫn không quên hứa hẹn sẽ luôn luôn không
ngừng cải tiến và phát triển sản phẩm phục vụ nhu cầu người tiêu dùng ngày một tốt hơn.

1.2.3. Đối thủ cạnh tranh

OMACHI, KOKOMI - MASAN
+

Ngay sau Acecook đứng ở vị trí thứ 2, xét về dịng sản phẩm cũng khá đa dạng và có

mạng lưới phân bố rộng khắp Việt Nam. Nếu như Hảo Hảo của Acecook đánh mạnh vào chất
lượng được đảm bảo bằng công nghệ Nhật Bản, nhà xưởng máy móc thì Omachi tạo ấn tượng
khác biệt bằng những sợi mì chế biến từ khoai tây được chiên với nhiệt độ thích hợp bảo đảm
chất lượng, kết hợp với nước súp đặc chế từ rau củ hòa quyện tạo nên hương vị thơm ngon,

mới lạ hơn. Theo nghiên cứu thực phẩm Anh Quốc cho thấy các sợi khoai tây có tác dụng rất
tốt cho sức khỏe. Đây sẽ là dịng sản phẩm thích hợp cho người tiêu dùng muốn ăn mì nhưng
sợ “nóng” và vẫn muốn tốt cho sức khỏe. Mì Kokomi được chế biến từ bột mì cao cấp chọn lọc
cẩn thận kết hợp với dây chuyền cơng nghệ khép kín hiện đại. Bên cạnh đó còn cung hành
lượng protein hay tinh bột khiến năng lượng cơ thể dồi dào cho ngày dài hoạt động. Dù sinh sau
đẻ muộn nhưng lại được đánh giá là dễ ăn, thanh ngọt về hương vị và đặc biệt là sợi mì để

8

download by :


lâu không bị bở - đây cũng là chiến lược đi đúng hướng nhằm đánh vào tâm lý
người tiêu dùng mang lại hiệu quả cao.

MÌ GẤU ĐỎ - ASIA FOOD
+

Đứng ngay sau ACECOOK, MASAN là ASIAFOOD với sản phẩm mì gói Gấu đỏ ở vị

thế thứ 3 trên thị trường. Asia food chọn khu vực nông thôn là phân khúc khá cạnh tranh
cũng được mì Hảo Hảo của Acecook chọn để đề ra chiến lược. Hảo Hảo và Gấu Đỏ đều là
hai cái tên thương hiệu mì gói bình dân quen thuộc dành cho phân khúc khách hàng trung
cấp. Hiện nay, các chủng loại ở cả hai cả hai hãng mì đều khá giống nhau, tuy nhiên thì giá
thành của mì Gấu đỏ lại rẻ hơn so với mì Hảo Hảo. Asia food sử dụng chiến lược khác biệt
hóa, chú trọng yếu tố chất lượng, giá cả, ngoài ra, Á Châu luôn không ngừng cải tiến về
mặt công nghệ tạo ra nhiều hương vị mới. Đặc biệt gần đây có những biến động thị
trường, khiến cho nguồn cung của các đối thủ Acecook, Masan khơng ổn định nhờ đó giúp
thị phần Á Châu tăng trưởng trên thị trường.


2.
Vẽ sơ đồ và mơ tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh
nghiệp:
2.1 Vẽ quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp

9


download by :


2.2 Mơ tả quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp
Quy trình chuỗi cung ứng nội địa của doanh nghiệp Acecook Việt Nam gồm 3 giai
đoạn chính: Nguồn cung cấp (nguyên liệu, máy móc sản xuất,...); sản xuất và vận
hành để ra được sản phẩm mì ăn liền và phân phối các sản phẩm ấy đến với
người tiêu dùng trên khắp lãnh thổ Việt Nam (ACECOOK VIỆT NAM, 2020).
2.2.1 Về nguồn cung cấp
Điểm chung của nguồn cung các sản phẩm Acecook Việt Nam đó là được nhập khẩu từ
nước ngoài với chất lượng vượt trội và đi đầu trong ngành hàng mì ăn liền.
+

Nguyên liệu làm gia vị, dầu: Các nguồn nguyên liệu này được nhập từ Malaysia

vào với nguồn gốc rất uy tín, đảm bảo chất lượng, an tồn. Các sản phẩm tươi như: tỏi,
hành tím, ớt, ngị và thậm chí là tơm, thịt,.. được sấy khơ và chiết xuất trong quy trình
khép kín để tạo nên gói súp, gói dầu và gói gia vị (ACECOOK VIỆT NAM, 2020).
+

Nguyên liệu làm mì vắt: Bột lúa mì được nhập khẩu từ Úc, Canada (ACECOOK VIỆT


NAM, 2020).
+

Các công nghệ, máy móc sản xuất, cung cấp nguyên liệu: Acecook Việt Nam đã áp

dụng cơng nghệ làm mì vơ cùng tiên tiến đến từ Nhật Bản vào quy trình của mình. Các
công nghệ được vận hành là chuỗi dây chuyền hiện đại, tự động hoá với kỹ thuật cao.
Nhật Bản và Acecook Việt Nam đã phối hợp nhịp nhàng từ những bước đầu tiên:

+ Các đối tác liên quan, đặc biệt là đối tác truyền thông.
2.2.2 Về vận hành sản xuất
+

Nhà máy sản xuất: Acecook đã cho xây dựng tính đến nay là 11 nhà máy sản xuất

trải dọc khắp Việt Nam. Cụ thể hơn, tại miền Nam là 7 nhà máy, miền Trung là 1 nhà máy
và miền Bắc là 3 nhà máy. Theo website chính thức của Acecook, cứ mỗi phút, 1 dây
chuyền sản xuất cho ra 600 gói, tổng sản lượng của 11 nhà máy hằng năm rơi vào khoảng
4,5 tỷ gói mì ở các phân khúc mì khác nhau (Bảo Anh, n.d.)
+

Phòng nghiên cứu và phát triển (R&D): Nhằm đáp ứng với thị hiệu và xu hướng của

thị trường, Acecook đã thành lập một phòng nghiên cứu và phát triển (R&D) , tại đây các
đội ngũ chuyên gia sẽ phân tích, tìm hiểu các khía cạnh thị trường để đáp ứng kịp thời
khẩu vị, xu hướng của người tiêu dùng Việt nhằm sáng tạo ra các sản phẩm mới đáp ứng
đủ các tiêu chí đó. (ACECOOK VIỆT NAM, 2020).

2.2.3 Về phân phối:
Acecook Việt Nam đã xây dựng một mạng lưới phân phối vô cùng dày đặc và phủ

rộng khắp mọi miền trên tổ quốc.
10

download by :


+

7 chi nhánh kinh doanh chính tập trung lần lượt tại miền Nam là 3 chi nhánh, miền

Trung là 1 và miền Bắc là 3. Thêm vào đó là khoảng 700 đại lý cấp 1 hỗ trợ phân phối từ các
khu vực thành thị đến các khu vực miền núi, nông thôn. (ACECOOK VIỆT NAM, 2020)

+

Acecook mở rộng kênh phân phối của mình ra các điểm: như tiệm tạp hố, chợ,

cửa hàng bán lẻ; các trung tâm lớn hơn như hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi; ngồi ra,
cịn có các kênh mua bán hàng trực tuyến thơng qua website, các kênh thương mại điện
tử như: Shopee, Lazada,...hoặc các ứng dụng giao thức ăn trực tuyến như Grabfood.
Đánh giá chung: Nguồn nguyên liệu của doanh nghiệp rất chất lượng song phần lớn
nhập khẩu và áp dụng từ nước ngoài nên chi phí khá đắt đỏ cũng như thời gian sẽ lâu hơn
các doanh nghiệp khác. Về khâu sản xuất của Acecook đảm bảo được an toàn vệ sinh
thực phẩm, chất lượng sản phẩm và hiệu quả cao trong quá trình vận hành. Mạng lưới
phân phối của Acecook vơ cùng lớn mạnh, bền vững. Hệ thống chuỗi cung ứng của cơng
ty đã đảm bảo được việc duy trì sản phẩm mới, chất lượng cao, vận chuyển hàng hóa
nhanh chóng và dễ dàng tiếp cận đến người tiêu dùng hơn.

3.
Các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa sản phẩm mì Hảo Hảo

của
Acecook
3.1 Lập kế hoạch (Plan)
3.1.1 Giá cả
+

Nhìn chung các sản phẩm của Acecook có giá thành tương đối rẻ. Nổi bật nhất

trong các dòng sản phẩm này là thương hiệu Hảo Hảo. Ra đời từ năm 2000, mì Hảo Hảo
nhanh chóng trở thành bước đột phá cho cơng ty trên thị trường mì ăn liền. Với giá thành
rẻ, phân khúc thị trường chính mà Hảo Hảo hướng đến là học sinh, sinh viên, nội trợ, nhân
viên văn phòng hay người lao động thu nhập thấp. Trải qua một quá trình dài, thương hiệu
Hảo Hảo đã dành được sự yêu mến và đón nhận nồng nhiệt của người tiêu dùng. Với giá
1.000 đồng từ lần đầu tiên ra mắt, đến nay, những gói mì Hảo Hảo đa dạng hương vị trên
thị trường với giá trung bình 3.500 đồng. So với các đối thủ cùng phân khúc giá trung bình
như mì Tiến Vua, hay các đối thủ có phân khúc giá cao như mì Omachi, mức giá này của
Hảo Hảo là vô cùng cạnh tranh và là tiền đề để Hảo Hảo đánh chiếm thị trường. Trong giai
đoạn 2000 - 2018, Hảo Hảo đã lập kỷ lục “sản phẩm mì gói có sản lượng tiêu thụ nhiều
nhất Việt Nam trong 18 năm.”

11


download by :


3.1.2 Chất lượng
+

Là một thương hiệu mì ăn liền được u thích và có mức giá rẻ, thế nhưng chất lượng


của Hảo Hảo là trên mức tuyệt vời. Với sự hậu thuẫn từ công ty mẹ ở Nhật, các chuyên gia
giàu kinh nghiệm Việt - Nhật đã cho ra đời những gói mì Hảo Hảo đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn
và chất lượng Nhật Bản. Bên cạnh đó, Acecook cũng rất chú ý đến hình ảnh bao bì của sản
phẩm. Những hình ảnh bắt mắt, màu sắc hài hịa đã giúp cho mì Hảo Hảo trở nên nổi trội hơn,
ấn tượng hơn và có chỗ đứng vững trãi trên thị trường. Hương vị quen thuộc, bao bì đẹp mắt
giúp mì Hảo Hảo ngày càng nhận được sự tin yêu từ khách hàng.
+

Chất lượng quy trình sản xuất: những gói mì Hảo Hảo được làm ra những nhà máy quy

mô lớn thiết kế theo tiêu chuẩn Nhật Bản, hoạt động liên tục với cơng nghệ hiện đại, chí nh xác
và khép kín, sử dụng thiết bị tiên tiến (tồn bộ là thép không gỉ). Các nguyên liệu để sản xuất
luôn được đảm bảo nguồn gốc, trước khi chế biến phải trải qua quy trình kiểm sốt chất lượng,
đảm bảo khơng biến đổi gen. Trong quá trình chiên dầu, dầu sẽ được liên tục thay mới bằng
một thiết bị bơm dầu mới thơng qua hệ thống định lượng tự động. Nhờ đó đảm bảo số oxy hóa
của dầu, giúp gia tăng chất lượng của mì Hảo Hảo theo tiêu chuẩn quốc tế. Các sản phẩm đều
được kiểm tra qua máy dò kim loại, máy cân trọng lượng và máy rà soát dị vật X -ray trước khi
đóng thùng để phịng ngừa rủi ro lần cuối. Việc mở cửa nhà máy cho người tiêu dùng tham
quan cho thấy Acecook Việt Nam rất tự tin với chất lượng của mì Hảo Hảo.

+

Vào ngày 20/8/2021 vừa qua, Cơ quan An toàn thực phẩm Ireland (FSAI) thông báo

một số lô mỳ ăn hiệu Hảo Hảo bị thu hồi do chứa chất ethylene oxide (một chất không
được phép sử dụng trong thực phẩm bán ở EU). Đến ngày 12/9, Acecook Việt Nam đã lấy
mẫu một số sản phẩm Hảo Hảo nội địa và gửi đi kiểm nghiệm tại Trung tâm phân tích
Eurofins - một tập đồn khoa học hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thử nghiệm thực phẩm.
Kết quả cho thấy mì Hảo Hảo tơm chua cay nội địa khơng chứa EO, nhưng có lượng nhỏ

2-chloroetanol (2-CE, chất chuyển hóa từ EO) với hàm lượng 1,17mg/kg. Lý do là vì một số
nhà cung cấp cho Acecook đã sử dụng EO để khử khuẩn cho nguyên liệu. Thế nhưng, mì
Hảo Hảo tơm chua cay bán tại thị trường trong nước vẫn đảm bảo được tiêu chuẩn theo
pháp luật của Việt Nam, vẫn đảm bảo an toàn sức khỏe người tiêu dùng. Thế nhưng,
Acecook đã ngay lập tức yêu cầu tất cả các nhà cung cấp cam kết không sử dụng EO để
nâng cao chất lượng, đảm bảo tính an tồn của sản phẩm. Qua sự việc này, Acecook Việt
Nam cho thấy sự nhanh chóng của mình trong cách xử lý vấn đề liên quan đến chất lượng
của mì Hảo Hảo và chứng minh rằng nó vẫn đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật.
(Acecook: Mỳ Hảo Hảo ở Việt Nam Khơng Có Ethylene Oxide, 2021)

12

download by :


3.1.3 Tốc độ phân phối
+

Với một hệ thống phân phối rộng khắp cả nước gồm 7 chi nhánh chính và 700 đại lý cấp

1, thời gian giao hàng các sản phẩm mì Hảo Hảo đến tay người tiêu dùng ngày càng được rút
ngắn. Bên cạnh đó, Acecook Việt Nam đã tiến hành hợp tác với Công ty TNHH Fujitsu để xây
dựng hệ thống thơng tin Logistics, qua đó góp phần vận chuyển hàng hóa nhanh hơn và hiệu
quả hơn trên tồn Việt Nam. Bên cạnh đó, Acecook Việt Nam cũng đã mở rộng việc phân phối
các sản phẩm mì Hảo Hảo thông qua các trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada,...
Nhờ vào việc các trang thương mại điện tử ngày càng rút ngắn thời gian giao hàng, Acecook
cũng sẽ được hưởng lợi không nhỏ. Đặc biệt trong bối cảnh dịch Covid-19 vừa qua, phương
thức phân phối này được sử dụng ngày càng rộng rãi khi mà nhiều người tiêu dùng khơng thể
mua trực tiếp mì Hảo Hảo tại các tiệm tạp hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi,...


3.1.4 Sự tin cậy trong phân phối
+

Nhìn chung, hệ thống phân phối mì Hảo Hảo của Acecook Việt Nam giúp việc giao hàng

đúng ngày, đúng giờ. Thế nhưng hệ thống này cũng có một nhược điểm là dễ ảnh hưởng đến
việc phân phối xuống các cấp khác, qua đó làm cho thời gian phân phối đôi khi không thực sự
ổn định, dẫn đến việc thỉnh thoảng giao hàng không đúng thời gian đã cam kết.

3.1.5 Theo kịp các thay đổi về nhu cầu, thay đổi khối lượng
+

Sự thay đổi về nhu cầu rõ nét nhất về mì Hảo Hảo có lẽ đến từ những ảnh hưởng

của dịch Covid-19 vừa qua. Trong thời gian này, nhu cầu về mì ăn liền liền tại thị trường
trong nước tăng mạnh vì đây là thực phẩm có thể lưu trữ dài hạn và thuận tiện trong việc
sử dụng. Theo khảo sát mới nhất của công ty nghiên cứu thị trường Nielsen Việt Nam, tỷ lệ
tiêu thụ mì ăn liền trong bối cảnh dịch bệnh đã tăng tới 67%. Để đáp ứng nhu cầu gia tăng
đột biến này, Acecook Việt Nam đã đưa ra rất nhiều giải pháp. Các nhà máy trên tồn quốc
áp dụng mơ hình sản xuất “3 tại chỗ”, thực hiện nghiêm các quy định về phịng chống dịch
để duy trì hoạt động sản xuất liên tục. Ví dụ như là thực hiện kiểm sốt cơng tác 5K đối với
nhân viên, khách hàng, các nhà cung cấp khi ra vào nhà máy; tổ chức xét nghiệm nhanh;...
Ngồi ra, Acecook Việt Nam cịn đưa ra nhiều phương án để duy trì sản xuất ngay cả khi
gặp phải tình trạng “đứt gãy” chuỗi cung ứng nguyên liệu hay trong một số thời điểm gặp
khó khăn trong việc đưa hàng hóa ra ngồi thị trường. Mặc dù gặp vơ vàn thử thách, có khi
sản lượng bị giảm nhưng Hảo Hảo đã vượt qua để thích ứng và đặc biệt là vẫn ổn định giá
bán của mì Hảo Hảo. (An Yến, n.d.)

3.1.6 Tốc độ giới thiệu sản phẩm uyển chuyển và nhanh chóng
+


Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, Hảo Hảo đã nhanh chóng nghiên cứu

và cho ra đời nhiều sản phẩm khác nhau để phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng. Ví dụ,

13

download by :


người miền Bắc thích các loại mì đơn giản về khẩu vị, Acecook đã cho ra đời mì Hảo Hảo đậu
xanh ngon, bổ dưỡng, khơng lo bị nóng. Người miền Nam thích nhiều gia vị, chua, cay thì đã
có mì Hảo Hảo chua cay cùng với các loại hương vị khác như sa tế hành. Với việc trao quyền
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) cho người Việt đã giúp cho Acecook Việt Nam dễ
dàng tiếp cận hơn đến khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam, từ đó rút ngắn thời gian nghiên
cứu để cho ra đời những sản phẩm mì Hảo Hảo ngon, rẻ, phù hợp với khách hàng. (Đề Tài:
Khảo Sát Mức độ Hài Lòng Của Người Tiêu Dùng Về Sản Phẩm Mì ăn liền…, n.d.)

3.1.7 Những tác động lên cách thức quản lý chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
+

Về nguồn cung:

Với khâu lựa chọn nguyên liệu làm nên gói súp, gói gia vị, gói rau, vắt mì cần

có nguồn gốc xuất xứ uy tín, rõ ràng và đặc biệt cần được sấy khô theo đúng quy
định, bên cạnh đó, Acecook Việt Nam đã chọn loại bao bì chuyên dụng dùng để
chứa thực phẩm và đạt được các tiêu chuẩn, quy định không chỉ thị trường nội địa
mà cịn thị trường khó tính như Châu Âu, Châu Mỹ.
+


Hiện nay, công nghệ mà Acecook Việt Nam sử dụng được chuyển giao từ công

nghệ sản xuất của Acecook Nhật Bản với dây chuyền tự động, thiết bị hiện đại kiểm soát
tốt chất lượng đầu ra một cách đồng bộ phù hợp theo tiêu chuẩn đặt ra. Ngoài ra, Acecook
Việt Nam cũng áp dụng hệ thống lò hơi hiện đại bằng năng lượng xanh từ hệ thống mặt
trời giúp nâng cao năng suất sản xuất cũng như cải thiện chất lượng mơi trường.

=> Tạo nên những gói mì bao bì khơng những bắt mắt mà cịn có chất lượng
tuyệt vời được người tiêu dùng công nhận, tin dùng và u về tác động tích cực
của nó với sức khỏe người tiêu dùng và với môi trường.
+

Về vận hành:

Acecook Việt Nam chuyển giao thiết bị từ Nhật Bản được trang bị đồng bộ ở

tất cả các nhà máy. Nhờ những cơng nghệ tiên tiến mà khiến cho quy trình trở nên
tinh gọn hơn, khơng cịn tốn nhiều chi phí về nhân cơng, do đó giảm được giá
thành mà vẫn có những sản phẩm với chất lượng tốt hơn bao giờ hết.
+

Quy trình gồm 12 cơng đoạn chính từ khâu ngun liệu cho đến khâu thành phần sau

đó, các sản phẩm, gia vị được đem đi đóng gói theo thơng tin từ trang web của Acecook Việt
Nam (n.d). Trước khi đóng sẽ được kiểm tra qua 3 thiết bị: máy dò kim loại, máy cân trọng
lượng và máy dò dị vật, những sản phẩm không đạt kiểm tra sẽ bị loại bỏ và chuyển đến xử lý
sản phẩm để tìm ra nguyên nhân. Cuối cùng thành phẩm được đóng theo quy cách từng sản
phẩm, in ngày sản xuất, lưu kho và tiếp tục được kiểm tra bởi phòng Quality Control trước


14

download by :


khi phân phối ra thị trường. Luôn được kiểm định nghiêm ngặt và nếu có sai sót thì
mau chóng đưa ra cách giải quyết kịp thời và tiến hành tìm hiểu ngun nhân để
đảm bảo tính an tồn cho sức khỏe người tiêu dùng.
+

Với công suất cứ 1 line sản xuất sẽ cho ra đời 600 gói/1 phút, tổng sản lượng của

11 nhà máy hằng năm được ước tính khoảng 4,5 tỷ gói theo thơng tin từ trang web
Acecook Việt Nam (n.d), Acecook Việt Nam ln đáp ứng bất kì thay đổi nào từ nhu cầu từ
khách hàng, đối tác. Hơn nữa, khi đại dịch Covid-19, nhu cầu tăng đột biến, các nhà máy
đã tiến hành mơ hình sản xuất “3 tại chỗ” tuân thủ các quy định phòng chống dịch để duy
trì nguồn cung dù là trước, trong hay sau dịch.
+

Lập ra đội ngũ nghiên cứu, phát triển sản phẩm mang hương vị của người Việt kết

hợp công nghệ Nhật Bản bằng cách cho đội ngũ R&D thưởng thức nhiều món ăn nổi tiếng
của các địa phương. Bên cạnh đó, cơng ty đầu tư xây dựng phịng thí nghiệm để có thể
thử nghiệm đảm bảo tính an tồn cho sản phẩm và tìm ra những cơ hội đổi mới, phát triển
sản phẩm với những hương vị mới phù hợp với tất cả vùng miền khiến tốc độ giới thiệu
sản phẩm mới diễn ra nhanh chóng hơn là một ưu thế so với đối thủ cạnh tranh

+

Về phân phối:


Với trăm xe giao hàng mỗi ngày vận chuyển khoảng hàng tỷ gói mì hằng năm đi

phân phối khắp các tình thành, hệ thống SCM luôn đảm bảo tốc độ vận chuyển hàng hóa
nhanh chóng hiệu quả, tiết kiệm chi phí, thời gian, duy trì sản phẩm ln tươi mới khơng
chỉ là với nguồn cầu từ các kênh phân phối truyền thống mà ngày nay còn phát triển trên
kênh phân phối của trang thương mại điện tử (phổ biến hơn từ khi đại dịch diễn ra), bên
cạnh đó, khơng ngừng nâng cấp hệ thống để khắc phục những nhược điểm còn diễn ra
trong quá trình, từng bước chinh phục được niềm tin của đối tác, khách hàng.

3.1.8 Nhận xét về chiến lược của Acecook
- Thành cơng:
+

Acecook trở thành “nhà sản xuất mì ăn liền được chọn mua nhiều nhất” và

còn được vinh danh là “Thương hiệu thực phẩm được chọn mua nhiều nhất Việt
Nam” tại khu vực thành thị.
+

Chuỗi cung ứng phân bố phạm vi rộng, đảm bảo đúng sản phẩm, đúng số lượng, đúng

thời gian. Acecook Việt Nam áp dụng những công nghệ, thiết bị tiên tiến từ Nhật Bản với cơng
suất đảm bảo tiến độ quy trình là liên tục. Acecook còn chú trọng đến khâu dự trữ vận chuyển
dù khơng có q nhiều u cầu trong hoạt động vì là sản phẩm có hạn sử dụng dài, tuy nhiên
vẫn phân bổ hợp lý để không dự trữ quá lâu trong kho. Ngồi ra, Acecook ln đầu tư

15

download by :



và đặc biệt quan tâm, hoàn thiện chuỗi cung ứng bằng những hệ thống thông tin
logistics và chọn liên kết, tích hợp với nhiều thành viên đối tác.
+

Bên cạnh đó là một doanh nghiệp đến từ Nhật Bản cũng giúp cho chuỗi cung ứng

của Acecook có nhiều điểm khác biệt và được chuyển giao với công nghệ tân tiến nhất,
đặc biệt là cịn có cơng nghệ xanh đảm bảo tính chính xác, chất lượng của sản phẩm, cải
thiện mơi trường kết hợp các máy quét kiểm tra để sản phẩm cho ra với tỉ lệ khuyết tật
thấp nhất đem đến giá trị cho người tiêu dùng và cho cả kinh tế, xã hội.

Hoạt động nghiên cứu R&D luôn đi theo hướng nhu cầu của khách hàng.

+

Với công nghệ Nhật Bản nhưng vẫn cho ra sản phẩm đặc trưng hương vị Việt
Nam với nguyên liệu được chọn lọc kỹ lưỡng dễ dàng đi vào lòng người.
+

Hạn chế:

Nguồn nguyên liệu phụ thuộc vào nhập khẩu. Đặc biệt là trong đại dịch

Covid-19 còn có nhiều khó khăn trong về thời gian vận chuyển sẽ lâu và khá khan
hiếm sẽ không đáp ứng kịp nhu cầu người tiêu dùng, có thể nhà cung ứng lợi dụng
thời cơ để tăng giá khiến chi phí nguyên liệu tăng
+


Thị trường cạnh tranh gay gắt, nhu cầu khách hàng thay đổi nhanh chóng khi mà

nhiều đối thủ đều gần như đã nghiên cứu ra được hương vị chua cay của Hảo Hảo, thậm
chí cịn có nhiều cải tiến. Có thể kể đến như là Omachi khi đầu tư vào nguyên liệu đầu vào
đặc biệt là sợi mì làm từ khoai tây tốt cho sức khỏe hơn nhiều, các hương vị cũng được
nghiên cứu và phát triển có phần khác lạ hơn và hoạt động truyền thông cũng rất mạnh,
hơn nữa cũng rất được người tiêu dùng ưa thích.

3.2 Quản lý nguồn cung (Source)
Nguyên liệu đầu vào của một chuỗi cung ứng là yếu tố tiên quyết để dây chuyền có
thể hoạt động một cách trơn tru và sản phẩm được tạo ra một cách hoàn thiện nhất. Hiện
nay, nguồn cung cấp của Acecook Việt Nam chủ yếu được nhập khẩu và áp dụng nền
công nghệ tiến tiến từ nước ngồi, song song đó, Acecook có những cách thức để kiểm
soát được nguồn nguyên liệu vào cho dây chuyền. (ACECOOK VIỆT NAM, 2020)
-

Nguyên liệu làm các gói gia vị: Bao gồm gói dầu gia vị, gói súp, gói rau say. Tất cả

được tìm kiếm từ các loại nguyên liệu thực vật tươi sạch của Việt Nam: ớt, tỏi, hành tím,
ngị om, thịt, trứng, tơm, hỗn hợp các loại gia vị,.. được trải qua quy trình chiết xuất và sấy
khơ. Acecook Việt Nam đã chủ động liên kết với các trang trại, công ty phân phối rau củ,
sản phẩm sạch nhằm tối ưu hoá thời gian chọn lọc chất lượng đầu vào.

16

download by :


-


Nguyên liệu làm vắt mì: Bột lúa mì được nhập khẩu từ Úc, Canada và dầu cọ làm

sợi mì tươi được nhập khẩu từ Malaysia. Tuy nhiên, nguyên liệu được nhập từ nước ngoài
nên thời gian và giá thành đối khi là trở ngại đối với quy trình chuỗi cung ứng. Chính vì vậy,
mà Acecook đã tìm ra một số doanh nghiệp cung cấp rất uy tín đến từ Việt Nam để cung
cấp nguyên liệu như công ty cổ phần Tiến Hưng (Tiến Hưng, 2013)
-

Bao bì: Acecook đã cam kết vật liệu dùng cho bao bì là loại dành riêng cho đựng các

loại thực phẩm, đảm bảo các tiêu chí về an tồn vệ sinh sức khoẻ. Doanh nghiệp ln
kiểm sốt rất nghiêm ngặt về bao bì, được cung cấp rất uy tín bởi lẽ các loại bao bì này
khơng chỉ phục vụ cho nhu cầu nội địa mà các sản phẩm còn xuất khẩu sang các quốc gia
ở Châu Âu, Mỹ, được đánh giá là những thị trường vô cùng khó tính.

+

Trang thiết bị, cơng nghệ, máy móc:

Acecook Việt Nam đã áp dụng công nghệ vô cùng tiên tiến đến từ Nhật Bản vào

quy trình của mình. Các cơng nghệ được vận hành là chuỗi dây chuyền hiện đại, tự động
hoá với kỹ thuật cao. Nhật Bản và Acecook Việt Nam đã phối hợp nhịp nhàng từ những
bước đầu tiên: Chuyển giao về mặt thiết bị, cung cấp những nhân sự tốt để hỗ trợ
Acecook về mặt kiểm soát và quản lý chất lượng luôn đạt ở mức ổn định, sau đó là đào
tạo nhân viên vận hành dây chuyền sản xuất để từ lúc đầu vào cho đến khi sản phẩm
được tạo thành theo một cách đồng bộ nhất (Bảo Anh, n.d.)

+


Vào 10/2020, Acecook Việt Nam đã thay đổi hệ thống điện sang “năng

lượng xanh" để vận hành vào quá trình sản xuất của mình cũng như là hoạt động
kinh doanh tại các trụ sở chính của doanh nghiệp nhằm hướng đến một sự phát
triển bền vững, hệ thống được cung cấp bởi công ty Marubeni Việt Nam và tiến
hành lắp đặt do công ty JESCO ASIA (ACECOOK VIỆT NAM, 2020)
- Đối tác dịch vụ: Acecook đã tái bổ nhiệm OMD Việt Nam làm đối tác truyền thông
chiến lược của mình trong năm thứ tư liên tiếp sau khi đánh giá thị trường cạnh tranh. Mối
quan hệ được tiếp tục sẽ giúp OMD tiếp tục quản lý chiến lược truyền thơng tích hợp cũng
như lập kế hoạch và nhiệm vụ mua các thương hiệu lớn của Acecook, bao gồm gạo hiện
đại (Phở Đệ Nhất, Bún Hằng Nga, Hủ tiếu Nướng) và các sản phẩm mới khác. Hoạt động
trong lĩnh vực phân khúc và có tính cạnh tranh cao tại Việt Nam, “sự hợp tác này sẽ đảm
bảo Acecook, nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu tại Việt Nam, tiếp tục thúc đẩy tăng
trưởng mới và duy trì vị trí số một trên thị trường”, OMD cho biết trong một thông cáo.
(Acecook Reappoints OMD Vietnam as Media Partner Following Competitive Review, 2019)
-

Trong bối cảnh covid, xảy ra rất nhiều khó khăn và áp lực trong việc tìm kiếm nguồn cung

cấp cho nguyên liệu nhưng Acecook Việt Nam vẫn luôn thực hiện chủ trương tuyệt đối

17

download by :


khơng vì lý do dịch bệnh mà thay đổi giá bán và đảm bảo nguồn nguyên liệu chất
lượng để phục vụ người tiêu dùng.
3.3 Sản xuất (Make)
3.3.1 Quy trình sản xuất


+

Sản phẩm mì ăn liền được sản xuất với quy trình tổ chức là một dây chuyền sản

xuất. Sản phẩm được tạo ra từ dây chuyền sản xuất hiện đại tự động hố với những cơng
nghệ mới nhất thơng qua 12 cơng đoạn, từ khâu trộn bột tới việc hồn chỉnh sản phẩm và
đóng thùng. Tồn bộ quy trình sản xuất sẽ mất 20-25 phút để tạo ra một sản phẩm mì ăn
liền. Với tỷ lệ tự động hố hơn 80% dây chuyển sản xuất, Acecook sản xuất trung bình 600
gói mì và 420 ly mì trên một dây chuyền sản xuất. (Bảo Anh, n.d.)

3.3.2 Phân tích dịng chảy quy trình sản xuất:
+

Dịng chảy quy trình sản xuất mì ăn liền của Acecook đi qua bốn giai đoạn gồm nhập

nguyên liệu, chế biến, thành phẩm; nhập kho và đến người tiêu dùng. Giai đoạn đầu tiên nhập
nguyên liệu gồm có hai hoạt động là nhập nguồn nguyên liệu từ các nhà cung cấp uy tín trong
nước và ngồi nước, sau đó là hoạt động kiểm sốt chất lượng của nguồn ngun liệu để đảm
bảo cho q trình sản xuất khơng xảy ra vấn đề và thành phẩm cuối cùng là những sản phẩm
chất lượng. Giai đoạn thứ hai là chế biến. Giai đoạn này gồm tám hoạt động để sản xuất ra vắt
mì là thành phần chính của sản phẩm. Tám hoạt động bao gồm đưa nguyên liệu đã kiểm tra
vào nhà máy, trộn bột, cán tấm, cắt tạo sợi, hấp chín, cắt định lượng và bỏ khn, làm khơ và
làm nguội. Sau khi thành phần chính của sản phẩm đã hoàn thành sẽ đến giai đoạn thành
phẩm tức là một sản phẩm hoàn chỉnh. Giai đoạn này gồm bồn hoạt động diễn ra là cấp gói gia
vị cho mỗi vắt mì, đóng gói, kiểm tra chất lượng trước khi đóng thùng và đóng thùng. Giai

18

download by :



đoạn cuối cùng của dịng chảy quy trình sản phẩm là nhập kho và đến người tiêu
dùng. Tại giai đoạn này, sản phẩm cuối cùng sẽ lưu kho và chờ thời gian để được
vận chuyển đến tay người tiêu dùng.
=> Mì ăn liền là sản phẩm tiêu dùng nhanh, có nhu cầu tăng đột biến trong các dịp đặc
biệt như lễ Tết, bão, lũ lụt hay gần đây nhất là trong đại dịch Covid-19 . Chính vì vậy nên
Acecook phải sản xuất sản phẩm trước khi khách hàng có nhu cầu. Sản phẩm được lưu
kho và sau đó được đem phân phối và bán cho khách hàng nên tình trạng khan hàng rất
hiếm khi xảy ra. Với những mục đích trên thì Acecook hoạt động quy trình sản xuất theo
nguyên tắc Make To Stock – Sản xuất để tồn kho.

+

Để có được những thành cơng trong ngành cũng như một chỗ đứng vững

chắc như bây giờ thì ắt hẳn Acecook đã có những bí quyết cũng như những cơng
cụ hay giải pháp để giải quyết những khó khăn trong việc sản xuất,..


· Về sản phẩm: Công ty đã tạo ra một đội ngũ R&D ( Nghiên cứu và phát

triển) để định vị khẩu vị của thị trường, nhằm xác định rõ thị hiếu của người tiêu
dùng để khi ra mắt sản phẩm mới sẽ đem lại hiệu quả doanh thu nhất định,
tránh việc sản phẩm rơi vào quên lãng. Trong q trình sản xuất, sản phẩm ln
được kiểm tra chặt chẽ từ khâu nhập nguyên liệu cho đến khi đóng gói để sản
phẩm đến tay người tiêu dùng là an toàn và chất lượng nhất.


· Về nhân sự: Do áp dụng công nghệ của nhật bản, Acecook đã đào tạo


nguồn nhân lực của Việt Nam một cách kỹ lưỡng để học hỏi và thấm nhuần các
cách vận hành của nền cơng nghệ mới tránh bị sai sót trong quy trình thực hiện.

● Chi phí trong sản xuất: Liên kết và tìm nguồn cung uy tín từ các doanh
nghiệp Việt Nam để tối thiểu hố chi phí nhập khẩu và kiểm duyệt chất
lượng cùng với việc áp dụng quy trình sản xuất là những thiết bị kỹ thuật
cao để tăng năng suất sản xuất, như vậy sẽ làm giảm chi phí sản xuất để
giá thành đến tay người tiêu dùng là phù hợp nhất có thể.
3.4 Giao hàng (Delivery)
-

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, đa số các doanh nghiệp đều chọn cách phân phối

sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng thông qua các kênh phân phối trung gian với mục
đích tiết kiệm chi phí cũng như đảm bảo hàng hóa được phủ khắp và tiếp cận với thị trường
mục tiêu một cách nhanh chóng đồng thời thơng qua đó đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Việc tập trung phát triển mạng lưới kênh tiêu thụ sản phẩm giúp công ty đứng vững trong

19

download by :


cạnh tranh dài hạn.Các mạng lưới được quản lý tập trung bởi các chi nhánh và
được phân chia theo địa bàn hoạt động. Cụ thể:
Trụ sở của công ty và văn phịng chính tại quận Tân Phú, Hồ Chí Minh.

Chi nhánh miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên.
Chi nhánh miền Trung: Đà Nẵng.

Chi nhánh miền Nam: Hồ Chí Minh, Bình Dương, Vĩnh Long.
(Thơng tin chi nhánh – Acecook Việt Nam, n.d.)
-

Để củng cố hơn cho hệ thống điều phối hàng hóa Cơng ty cổ phần Acecook Việt

Nam đã tiến hành hợp tác cùng cơng ty TNHH Fujitsu – có trụ sở chính tại Tokyo, Nhật Bản
nhằm xây dựng hệ thống Logistics (hệ thống lưu thông vận chuyển và kho bãi) đảm bảo
điều phối hàng hóa tại Việt Nam cũng như thuận tiện cho các doanh nghiệp Nhật Bản tại
Việt Nam có cơ hội tiếp cận hệ thống điều phối hàng hóa chất lượng cao. Từ tháng 6/2016,
Cơng ty TNHH Fujitsu Việt Nam - công ty con của Fujitsu sẽ vận hành thí điểm trên hoạt
động Logistic này. Dự kiến hệ thống liên kết sẽ được vận hành theo từng giai đoạn từ
tháng 3/2017. (Acecook Việt Nam, n.d.)

3.4.1 Phương thức vận tải: cao tốc (xe tải)
+

Với đội ngũ xe giao hàng khoảng 400-500 chiếc/ngày đảm nhận việc phân phối

khoảng 3 tỷ gói mì ăn liền hàng năm từ 7 chi nhánh lớn trên khắp đất nước (Nguyễn Thị
Huế, n.d.). Công ty xây dựng hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (SCM) hiệu quả giúp cho
việc giao hàng nhanh chóng, chính xác hơn. Bên cạnh đó vẫn ln đảm bảo chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm – yêu cầu tiên quyết đối với ngành thực phẩm.

+

Acecook Việt Nam ứng dụng hệ thống thơng tin điều phối hàng hóa để kịp

thời cập nhập các thông tin về phương tiện vận tải, thơng tin vận hành xe từ đó tìm
ra vấn đề để cải tiến hệ thống ngày một tốt hơn. Thêm vào đó cơng ty kiểm sốt tốt

được tiến độ cơng việc cũng như ln có các chiến thuật điều xe hiệu quả nhằm
tiết kiệm chi phí và giảm bớt được thời gian xe chạy không tải.
3.4.2 Các kênh phân phôi
+

Để tăng mức độ quản lý trong các kênh tiêu thụ thì nhà máy luân chuyển

nhân viên tiếp thị trực tiếp đến trao đổi với đại lí địa phương để nhanh chóng nắm
bắt nhu cầu và kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh.
+

Theo ước tính sơ bộ trên địa bàn Hà Nội thì sản phẩm mì tơm Hảo Hảo

được tiêu thụ qua các kênh như sau:
20

download by :


• Tiêu thụ qua cửa hàng bán lẻ, đại lý cấp I và cấp II chiếm 80%
lượng mì tơm tiêu thụ trên địa bàn.
(Đại lý cấp 2: cũng là những nhà phân phối sản phẩm nhưng có liên hệ trực
tiếp với đại lý cấp I (các cửa hàng bán lẻ thực phẩm đồ hộp, các nhà hàng
ăn uống, các tụ điểm vui chơi giải trí như khách sạn, khu vui chơi))
• Tiêu thụ qua các nhà hàng chiếm 20%
(Nguyễn Thị Huế, n.d.)
=> Như vậy ta thấy được tầm ảnh hưởng của các kênh tiêu thụ trung gian là rất lớn.

Doanh nghiệp nên nhanh chóng hồn thiện mạng lưới các kênh tiêu thụ.
+


Acecook thành công tăng độ nhận diện của sản phẩm đối với khách hàng tại

các điểm phân phối sản phẩm chính thức của mình. Bên cạnh đó đội ngũ công
nhân viên cũng được cung cấp một số kiến thức nền tảng về sản phẩm của mình.
Acecook xây dựng chương trình để khuyến khích thúc đẩy các nhà phân phối như:
được hưởng phần trăm chiết khấu khi phân phối sản phẩm, thưởng cho doanh số
cao cùng với việc chịu trách nhiệm về các cơ sở vật chất, kho bãi hay nhân sự.
+Từ các nhà phân phối họ sẽ vận chuyển hàng hóa theo từng xe, từng thùng đến với
các nhà bán lẻ từ Bắc chí Nam. Đối với các nhà bán lẻ, họ đóng vai trị quan trọng trong
việc chuyển sản phẩm của doanh nghiệp đến với người tiêu dùng. Và nhờ có hệ thống bán
lẻ trải rộng, phủ khắp nên doanh nghiệp có cơ hội lớn tiếp cận đến mọi ngóc ngách trên
tồn quốc.Và để phân loại các nhà bán lẻ hiệu quả, các nhà phân phối sẽ phân chia theo
từng cấp bậc. Ví dụ: thưởng giá ưu đãi khi bán được nhiều hàng, miễn phí vận chuyển
giao hàng đến với nhà bán lẻ và nhiều chính sách ưu đãi khác,…
+

Chú trọng mở rộng kênh phân phối: nhận thức được phân khúc của mì tơm Hảo Hảo đó

chính là phân khúc sinh viên và đối tượng có thu nhập trung bình, thấp. Một thị trường mục tiêu
rộng và tiềm năng. Acecook chính thức khai trương nhà hàng mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam
vào tháng 12/2020. Cụ thể tại lơ T171, tầng 1 của Aeon Hải Phịng (Nhà Hàng Mì Ly Tự Chọn
đầu Tiên Của Acecook Tại Việt Nam, 2020). Bên cạnh đó, tranh thủ tăng sự nhận diện của khách
hàng đối với sản phẩm thông qua việc trưng bày tại một góc bên trong nhà hàng.

3.4.3 Quản lý kho
+

Ngày 04 tháng 05 năm 2012 sau một thời gian được tư vấn giải pháp, Acecook Việt


Nam đã chính thức ký hợp đồng với ATO (CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATO - ATO
TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY, n.d.) – là một công ty cổ phần công nghệ chuyên
cung cấp các phần mềm quản lý bán hàng, phần mềm quản lý kho vận, phần mềm
21

download by :


×