Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

(Luận án tiến sĩ) Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.26 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH

SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN
KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI

Chuyên ngành: Giáo dục mầm non
Mã số:

9.14.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
1: PGS.TS. Lê Thị Thanh Thủy
2: TS. Tạ Thị Ngọc Thanh

HÀ NỘI – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Mỹ Hạnh



LỜI CẢM ƠN
Luận án “Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép
nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi” được hoàn thành tại
Khoa GDMN, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa GDMN, Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội đã đào tạo, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các bạn đồng nghiệp Khoa Giáo dục mầm non và các
thầy cô giáo Trường Cao đẳng Hải Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình
học tập.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Lê Thị Thanh Thủy, TS. Tạ Thị
Ngọc Thanh là những người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên, định
hướng cho tơi trong q trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của cán bộ quản lý, giáo viên mầm
non, các cháu lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi của trường mầm non thực hành Hoa Sen thành
phố Hải Dương.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã ln bên cạnh
động viên, giúp đỡ để tơi hoàn thành luận án.
Tác giả

NCS Nguyễn Thị Mỹ Hạnh


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................................... 3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
7. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3
8. Những luận điểm bảo vệ................................................................................................. 6
9. Đóng góp mới của luận án ......................................................................................................... 7
10. Bố cục luận án ........................................................................................................... 7
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG VẬT
LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP
NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6
TUỔI .............................................................................................................................................. 7
1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................. 8
1.1.1. Nghiên cứu về quan sát và phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ em ...................... 8
1.1.2. Nghiên cứu về kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo trong hoạt động tạo hình và hoạt
động chắp ghép ............................................................................................................... 11
1.1.3. Nghiên cứu việc sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động giáo dục và
hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo ............................ 13
1.1.4. Khái quát chung về tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................. 16
1.2. Kĩ năng quan sát và việc phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6
tuổi ................................................................................................................................................ 18
1.2.1. Kĩ năng quan sát ................................................................................................................. 18
1.2.2. Kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi................................................................... 21
1.2.3. Phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .................................................. 23
1.3. Hoạt động chắp ghép của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .......................................................... 27
1.3.1. Khái niệm hoạt động chắp ghép ........................................................................................ 27
1.3.2. Nét tương đồng và khác biệt của hoạt động chắp ghép với các loại hình hoạt
động tạo hình ............................................................................................................................... 27


1.3.3. Đặc điểm khả năng chắp ghép của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ............................................ 28
1.3.4. Quá trình tổ chức hoạt động chắp ghép cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường

mầm non ....................................................................................................................................... 30
1.4. Hoạt động chắp ghép với sự phát triển kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi
ở trƣờng mầm non...................................................................................................................... 35
1.4.1. Mối quan hệ giữa hoạt động chắp ghép với sự phát triển kĩ năng quan sát của trẻ...... 35
1.4.2. Nội dung và cách thức phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong
hoạt động chắp ghép..................................................................................................................... 36
1.4.3. Những biểu hiện kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động
chắp ghép ..................................................................................................................................... 37
1.4.4. Những điều kiện phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt
động chắp ghép ............................................................................................................................. 38
1.5. Vật liệu thiên nhiên và sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp
ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non40
1.5.1. Vật liệu thiên nhiên ............................................................................................................. 40
1.5.2. Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép với quá trình phát triển
kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo............................................................................................... 42
1.6. Yêu cầu về lựa chọn và bảo quản vật liệu thiên nhiên sử dụng trong tổ chức hoạt
động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ......... 50
1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt
động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ...... 51
1.7.1. Đặc điểm sự phát triển của cá nhân trẻ ............................................................................ 51
1.7.2. Khả năng của giáo viên mầm non ..................................................................................... 53
1.7.3. Môi trường giáo dục cho HĐCG trong trường mầm non ............................................... 53
1.7.4. Gia đình, cộng đồng và những hoạt động văn hoá xã hội............................................... 54
1.7.5. Các yếu tố phương tiện, điều kiện và cơ sở vật chất ........................................................ 54
Kết luận chương 1......................................................................................................................... 55
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON........................................ 56
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng .............................................................................................. 56
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................................................ 56

2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................................... 56
2.1.3. Địa bàn khảo sát ................................................................................................................. 56


2.1.4. Khách thể khảo sát ............................................................................................................. 57
2.1.5. Phương pháp và cơng cụ khảo sát .................................................................................... 58
2.1.6. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả khảo sát..................................................................... 60
2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng ......................................................................................... 62
2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát
triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi....................................................................................... 62
2.2.2. Thực trạng giáo viên sử dụng VLTN trong quá trình tổ chức HĐCG nhằm phát triển
KNQS cho trẻ ................................................................................................................................ 66
2.2.3. Thực trạng kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động chắp ghép sử
dụng vật liệu thiên nhiên............................................................................................................... 77
2.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG
nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................. 89
2.2.5. Đánh giá chung thực trạng ................................................................................................ 86
Kết luận chương 2......................................................................................................................... 89
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO
TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON .................................................. 90
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt
động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .............. 90
3.1.1. Đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non hiện hành ...... 90
3.1.2. Đảm bảo phù hợp với quá trình hình thành KNQS và đặc điểm nhận thức của trẻ mẫu
giáo 5 – 6 tuổi................................................................................................................................ 90
3.1.3. Đảm bảo giáo dục theo hướng trải nghiệm .................................................................... 90
3.1.4. Đảm bảo tính an tồn khi sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động
chắp ghép ..................................................................................................................................... 91
3.1.5. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................................... 91

3.2. Các biện pháp sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép
nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi........................................ 91
3.2.1. Biện pháp 1: Tạo dựng môi trường giáo dục phong phú VLTN cho hoạt động chắp
ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát ....................................................................................... 91
3.2.2. Biện pháp 2: Tạo tình huống có vấn đề trong HĐCG giúp trẻ xác định mục đích, nhiệm
vụ quan sát VLTN ......................................................................................................................... 96
3.2.3. Biện pháp 3: Hướng dẫn trẻ thực hiện tiến trình quan sát VLTN, phát triển KNQS qua
các hình thức HĐCG .................................................................................................................. 102


3.2.4. Biện pháp 4: Tạo nhiều cơ hội trải nghiệm cho trẻ rèn luyện các phương thức quan sát
khác nhau..................................................................................................................................... 109
3.2.5. Biện pháp 5: Đánh giá kết quả hình thành các kĩ năng quan sát và sử dụng VLTN trong
HĐCG.......................................................................................................................................... 115
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................................... 120
Kết luận chương 3....................................................................................................................... 122
Chƣơng 4 : THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN
TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG
QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI .............................................................. 123
4.1. Khái quát về tổ chức thực nghiệm .................................................................................. 123
4.1.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................................... 123
4.1.2. Nội dung thực nghiệm ...................................................................................................... 123
4.1.3. Nghiệm thể, địa điểm và thời gian thực nghiệm ............................................................. 124
4.1.4. Giả thuyết thực nghiệm .................................................................................................... 125
4.1.5. Tiến hành thực nghiệm ..................................................................................................... 125
4.1.6. Tiêu chí, cơng cụ đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................................ 125
4.1.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm......................................................................................... 126
4.2. Kết quả thực nghiệm......................................................................................................... 127
4.2.1. Kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau thực nghiệm ..................... 127
4.2.2. Phân tích các trường hợp................................................................................................. 141

Kết luận chương 4....................................................................................................................... 147
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................ 148
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ......................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 152
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê địa bàn khảo sát thực trạng............................................................. 56
Bảng 2.2. Thống kê mẫu khách thể giáo viên mầm non .................................................58
Bảng 2.3. Thống kê mẫu khách thể trẻ mầm non ........................................................... 58
Bảng 2.4. Tiến trình tổ chức bài tập đo KNQS của trẻ ...................................................59
Bảng 2.5. Tiêu chí và thang đánh giá ..............................................................................60
Bảng 2.6. Nhận thức của giáo viên về việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm
phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .............................................62
Bảng 2.7. Nhận thức của giáo viên về HĐCG với việc phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo
5 – 6 tuổi........................................................................................................64
Bảng 2.8. Những biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong HĐCG sử dụng
VLTN ...........................................................................................................65
Bảng 2.9. Mục tiêu sử dụng VLTN trong quá trình tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS
cho trẻ của GVMN .........................................................................................66
Bảng 2.10. GVMN thực hiện những nội dung sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm
phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi....................................................67
Bảng 2.11. Các hình thức GVMN tiến hành sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG
nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.....................................68
Bảng 2.12. Thực trạng GVMN tiến hành các phương pháp sử dụng VLTN trong tổ
chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ...............70
Bảng 2.13. Thực trạng GVMN áp dụng các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức
HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ........................72
Bảng 2.14. Thống kê những sản phẩm hoạt động đã phân tích khi khảo sát ................74

Bảng 2.15. Kết quả khảo sát KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi theo các bài tập đo ........77
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát KNQS của trẻ theo các tiêu chí .......................................79
Bảng 2.17. Kết quả biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi theo giới tính .................81
Bảng 2.18. Ảnh hưởng của các yếu tố đến việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG
nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.....................................84
Bảng 4.1. Chương trình thực nghiệm ..........................................................................123
Bảng 4.2. Biểu hiện KNQS của trẻ qua các bài tập trước TN .....................................127
Bảng 4.3. Biểu hiện KNQS của trẻ trước TN xét theo từng tiêu chí đánh giá ................128


Bảng 4.4. Biểu hiện KNQS của trẻ trai và trẻ gái trước TN .......................................130
Bảng 4.5. Hệ số tương quan giữa các KN thành phần của KNQS ..............................131
Bảng 4.6. Mức độ biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN qua các bài tập........135
Bảng 4.7. Biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN xét theo các tiêu chí 136
Bảng 4.8. Kiểm định sự khác biệt về KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước TN và sau TN
xét theo các tiêu chí ......................................................................................138
Bảng 4.9. So sánh biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau TN theo mức độ .138
Bảng 4.10. So sánh biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau TN theo các tiêu
chí đánh giá..................................................................................................139


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của giáo viên mầm non về sự cần thiết của việc sử dụng VLTN
trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi 63
Biểu đồ 2.2: Mức độ biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .............................. 79
Biểu đồ 2.3. So sánh biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi theo giới tính.........81
Biểu đồ 2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sử dụng VLTN tổ chức
HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm
non..............................................................................................................82
Biểu đồ 4.1. Biểu hiện KNQS của trẻ trước TN..........................................................127

Biểu đồ 4.2. Kĩ năng quan sát của trẻ trước TN xét theo tiêu chí đánh giá ................129
Biểu đồ 4.3. Biểu hiện KNQS của nhóm trẻ trai và trẻ gái trước TN .........................131
Biểu đồ 4.4. KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN qua các bài tập .............................135
Biểu đồ 4.5. Biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN xét theo các tiêu chí ......136
Biểu đồ 4.6. Biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau TN theo mức độ....139
Biểu đồ 4.7. Mức độ phát triển KNQS của trẻ trước và sau TN theo các tiêu chí ......140


DANH MỤC HÌNH ẢNH SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

9.1. Một số sản phẩm chắp ghép của trẻ trƣớc thực nghiệm ................................... PL-67
9.2. Một số hình ảnh sản phẩm chắp ghép của trẻ sau thực nghiệm ...................... PL-69
9.3. Một số hình ảnh hoạt động của trẻ trong thực nghiệm...................................... PL-77
9.4. Một số hình ảnh góc nghệ thuật ...........................PL-Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

1

BT

Bài tập

2

ĐTB


Điểm trung bình

3

GDMN

Giáo dục mầm non

4

GV

Giáo viên

5

GVMN

Giáo viên mầm non

6

HĐCG

Hoạt động chắp ghép

7

HĐTH


Hoạt động tạo hình

8

KN

Kĩ năng

9

KNQS

Kĩ năng quan sát

10

QS

Quan sát

11

TN

Thực nghiệm

12

VLTN


Vật liệu thiên nhiên

STT


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Con người đang sống trong một thế giới mà vạn vật biến đổi với tốc độ khó kiểm
sốt, cùng với đó là những vấn đề nảy sinh ngày càng phức tạp đòi hỏi chúng ta phải có
những kĩ năng (KN) cơ bản để có thể nhanh chóng thích ứng và làm chủ những biến đổi
không ngừng ấy. Kĩ năng quan sát (KNQS) là một KN cơ bản không thể thiếu trong các
hoạt động của mỗi người, giúp chúng ta giải quyết hiệu quả những vấn đề xảy ra, làm
chủ cuộc sống, phát triển và hoàn thiện bản thân. Việc rèn luyện và phát triển KNQS
cần được bắt đầu từ rất sớm, ngay khi trẻ cịn rất nhỏ, tạo ra một cơng cụ nhận thức tích
cực và góp phần phát triển nhân cách tồn diện cho trẻ, đáp ứng mục tiêu của Chương
trình Giáo dục mầm non Việt Nam [6]: ―Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ,
thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp Một;
hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất
mang tính nền tảng, những KN sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi‖.
Trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi là độ tuổi cuối bậc học mầm non, ở độ tuổi này trẻ cần được
chuẩn bị những điều kiện tích cực nhất về khả năng nhận thức và sáng tạo để có thể tự tin
bước vào trường tiểu học. Phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi sẽ góp phần hình
thành ở trẻ sự sẵn sàng tiếp cận và tìm hiểu các đối tượng từ thế giới khách quan, trên cơ
sở đó mà tích lũy kinh nghiệm, xây dựng vốn tri thức, biểu tượng để giải quyết nhiệm vụ
nhận thức trong hoạt động vui chơi, học tập, lao động và những hoạt động văn hóa xã hội
khác ở trường học. Các hoạt động vui chơi, học tập và sinh hoạt lao động đa dạng ở
trường mầm non sẽ tạo nên một môi trường lý tưởng với những điều kiện rất thuận lợi để
rèn luyện và phát triển óc quan sát (QS) cho trẻ, trong đó phải kể đến một hoạt động có

tính chất thẩm mỹ, nghệ thuật như hoạt động tạo hình (HĐTH). Hoạt động tạo hình ln
có sức thu hút, kích thích trẻ tích cực QS các hình ảnh trực quan, các vật thể sinh động
đầy sắc màu, hình dáng đa dạng và hấp dẫn để xây dựng hình tượng sáng tạo nghệ thuật.
Hoạt động tạo hình của trẻ mầm non bao gồm các loại hình khác nhau như: Vẽ,
Nặn, Xếp dán tranh, hoạt động chắp ghép (HĐCG). Hoạt động chắp ghép là một dạng
hoạt động nhận thức, vận động, sáng tạo rất lý thú, phù hợp với trẻ mẫu giáo, mở ra
cho trẻ vơ vàn cơ hội để nhìn ngắm, tìm kiếm, khám phá, kiến tạo, QS và thưởng thức
vẻ đẹp của thiên nhiên xung quanh cũng như các sản phẩm sáng tạo mang tính nghệ
thuật. Có thể nói, HĐCG chính là trường học để ―Dạy cho trẻ óc QS, dạy cho trẻ biết
tái hiện hiện thực xung quanh một cách cặn kẽ và tỉ mỉ‖ [12, tr. 267]. Để tạo nên các
sản phẩm tạo hình mang tính sáng tạo trong HĐCG trẻ nhỏ có thể sử dụng nguồn vật
liệu tạo hình rất phong phú, đa dạng trong đó nổi bật là vật liệu thiên nhiên (VLTN).
Vật liệu thiên nhiên luôn tạo ra những cảm xúc mạnh mẽ, mang đến cho trẻ những bất
ngờ, kích thích trẻ tị mị, đặt nhiều câu hỏi trong quá trình khám phá và QS để tìm câu
trả lời về những điều chưa biết từ thế giới xung quanh.
Tăng cường cho trẻ tiếp cận với thiên nhiên, hòa mình vào mơi trường thiên
nhiên để vui chơi và học tập, dạy cho trẻ cách tìm hiểu và sử dụng sáng tạo VLTN
trong hoạt động tạo hình nói chung cũng như HĐCG nói riêng chính là một hướng đi
phù hợp với định hướng ―Giáo dục vì sự phát triển bền vững‖ mà UNESCO đã và


2
đang kêu gọi. Sự hiểu biết về thiên nhiên, tình u thiên nhiên cũng chính là điều kiện
giúp cho óc QS của trẻ hoạt động tích cực, vốn biểu tượng hình tượng nhờ vậy mà
phong phú hơn, các ý tưởng sáng tạo trong HĐCG sẽ dễ dàng nảy nở. Vì vậy, có thể
khẳng định sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG sẽ tạo ra một môi trường giáo dục
vô cùng thuận lợi để rèn luyện và phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo.
Trẻ mẫu giáo ln có nhu cầu QS, khám phá để tìm hiểu và nhận thức mọi sự
vật, hiện tượng tự nhiên, các sự kiện xã hội đang diễn quanh mình, để thỏa mãn nhu
cầu nhận thức và sáng tạo trong các hoạt động, bao gồm cả HĐCG. KNQS có một vai

trị quan trọng giúp trẻ tiếp nhận thơng tin, hình thành những hiểu biết và kinh nghiệm về
thế giới xung quanh để thích nghi với cuộc sống. Thực tế giáo dục ở các trường mầm
non nước ta hiện nay đang cho thấy, việc đầu tư phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5
- 6 tuổi tuy đã được quan tâm, song còn nhiều hạn chế. Nhiều trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi
còn thiếu chủ động, thậm chí một bộ phận trẻ khá thụ động trước những nhiệm vụ
QS trong các hoạt động vui chơi, học tập mà giáo viên (GV) đưa ra. Nhiều trẻ tỏ ra
khá lúng túng trong việc tự tiến hành các thao tác QS, gặp nhiều khó khăn trong việc
tự mở rộng vốn hiểu biết về môi trường tự nhiên-xã hội xung quanh nhằm thỏa mãn
trí tị mị, hứng thú và nhu cầu nhận thức đang khơng ngừng phát triển của mình.
Một số khảo sát thực tiễn giáo dục ở các trường mầm non Việt Nam hiện nay cho
thấy: việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐTH nói chung và HĐCG nói riêng đã và
đang được thực hiện, tuy nhiên hiệu quả của hoạt động này chưa cao. Một số GVMN
đã có những sáng kiến thú vị trong việc sử dụng VLTN tổ chức các hình thức HĐTH,
tuy nhiên, việc tận dụng loại vật liệu tạo hình này trong quá trình tổ chức HĐCG nhằm
tạo ra một môi trường giáo dục với những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nhận
thức, đặc biệt là tạo cơ chế cho sự hình thành và phát triển từng bước KNQS cho trẻ
chưa được đầu tư bài bản, chưa có những nghiên cứu chuyên sâu.
Xuất phát từ những lí do nói trên, để góp phần cải thiện, đổi mới nội dung và
phương pháp giáo dục - phát triển trẻ em thông qua hoạt động chắp ghép, mở rộng hệ
thống phương tiện dạy học cho trẻ mầm non, chúng tôi mạnh dạn lựa chọn và nghiên
cứu đề tài: ―Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm
phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi‖.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phát triển KNQS, về HĐCG và nghiên cứu thực trạng
sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi đề xuất các
biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi, để từ đó góp phần mở rộng các biện pháp và phương tiện giáo dục trẻ mầm non.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Quá trình sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ

mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ
mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.


3

4. Giả thuyết khoa học
Kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi bao gồm một số kĩ năng thành phần,
có thể được phát triển thơng qua nhiều hoạt động trong đó có HĐCG, sử dụng VLTN
trong HĐCG sẽ hỗ trợ việc rèn luyện và phát triển KNQS cho trẻ.
Nếu áp dụng một số biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG theo hướng
tăng cường sử dụng nguồn VLTN phong phú, gần gũi để tạo dựng mơi trường giáo dục
cho HĐCG; tạo những tình huống có vấn đề trong HĐCG nhằm kích thích hứng thú, nhu
cầu QS và bồi dưỡng cho trẻ khả năng tìm hiểu VLTN phù hợp với mục đích tạo hình;
phối hợp các loại VLTN có hình thái từ đơn giản đến phức tạp trong các hình thức HĐCG
nhằm hướng dẫn tiến trình QS đồng thời giúp trẻ tích cực trải nghiệm các phương thức
QS khác nhau để khám phá, khai thác các đặc điểm thẩm mỹ, sự đa dạng, độc đáo và tính
năng tạo hình của VLTN; tập cho trẻ biết đánh giá hiệu quả hình thành KNQS và sử dụng
tích cực VLTN trong HĐCG thì sẽ từng bước hình thành và phát triển KNQS cho trẻ mẫu
giáo 5 – 6 tuổi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu tổng quan và lí luận về phát triển KNQS, hoạt động chắp ghép và sử
dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát
triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở một số trường mầm non trên địa bàn thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
5.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG
nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Quá trình sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ 5 – 6
tuổi ở trường mầm non.
6.2. Về mẫu nghiên cứu
- Mẫu cho nghiên cứu thực trạng gồm 150 GVMN và 120 trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở một
số trường mầm non tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Mẫu cho nghiên cứu thực nghiệm sư phạm: gồm 30 trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại
trường mầm non thực hành Hoa Sen thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
6.3. Về địa bàn và thời gian nghiên cứu:
- Địa bàn nhiên cứu: Khảo sát thực trạng tại 12 trường mầm non trên địa bàn
thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương; Nghiên cứu thực nghiệm sư phạm tại lớp mẫu
giáo lớn, trường mầm non thực hành Hoa Sen thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Thời gian khảo sát thực trạng: từ tháng 10/2018 đến tháng 12/2018; Thời gian
thực nghiệm sư phạm: từ tháng 12/2019 đến hết tháng 3/2020.
7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận hoạt động: Phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi muốn đạt hiệu quả
cao cần thông qua các hoạt động trong đó sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG tạo ra
những điều kiện thuận lợi để rèn luyện phát triển KNQS cho trẻ. KNQS được hình thành và













×