Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Bài tập nhóm môn học QUẢN TRỊ CHIẾN lược CÔNG TY AMAZON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.61 KB, 53 trang )

Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
....................................................
Bài tập nhóm mơn học
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
CƠNG TY AMAZON

Giáo viên hướng dẫn:

TS Nguyễn Thanh Liêm

Sinh viên thực hiện:
1. Trần Thị Liên

32k12

2. Trần Tiến Cường

32k2.2

3. Huỳnh Thị Mai Trang 32k1.1
4. Đoàn Thị Huyền Trâm 32k12
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 1


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon



CƠNG TY AMAZON
Tên viết tắt: Amazon.com, Inc.
Thành lập năm 1994 bởi Jeffrey Preston Bezos.
Là công ty liên hiệp thương mại điện tử đa quốc gia.
Trụ sở chính: Seattle, Washington, USA.
Sản phẩm chính: Amazon.com, A9.com, Alexa Internet,
IMDb, Kindle, Amazon Web Services, dprewiew.com,
zShop…
Doanh thu : 19,166 tỷ USD (2008)
Thu nhập: 842 triệu USD (2008)
Lợi nhuận ròng: 645 triệu USD (2008)
Nhân viên: 20.500 (2008)
Website: Amazon.com

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 2


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................................... 3
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AMAZON............................................................................ 6
I. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................... 6
1.Vài nét về người sáng lập:......................................................................................... 6
2.Quá trình hình thành và phát triển:......................................................................... 6
II. Viễn cảnh và sứ mệnh của công ty:.......................................................................... 7
1.Viễn cảnh:.......................................................................................................................... 7

2. Sứ mệnh:.......................................................................................................................... 8
3.Ý nghĩa của logo............................................................................................................. 9
III. Lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý của công ty .......................................... 9
1. Lĩnh vực kinh doanh..................................................................................................... 9
2. Khu vực địa lý cơng ty đang hoạt động............................................................. 10
B. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI................................................................. 11
I. Mơi trường vĩ mơ.............................................................................................................. 11
1.Mơi trường kinh tế:...................................................................................................... 11
2. Môi trường công nghệ:............................................................................................. 12
3. Môi trường văn hóa xã hội:.................................................................................... 16
4. Mơi trường nhân khẩu học:.................................................................................... 18
5. Mơi trường chính trị pháp luật:.............................................................................. 18
6. Mơi trường tồn cầu.................................................................................................. 21
II. Môi trường ngành........................................................................................................... 22
1.Năm lực lượng cạnh tranh trong ngành............................................................. 22
1.1. Những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng........................................................... 22
1.2.Đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành:.................................................. 23
1.3. Khả năng của những sản phẩm thay thế................................................. 27
1.4. Năng lực thương lượng của người mua.................................................. 28
1.5. Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp..................................... 28
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 3


Phân tích chiế

2.Nhân tố then chốt của sự thành cơng. .........................
C. PHÂN TÍCH BÊN TRONG...............................................................................
I. Điểm mạnh –điểm yếu .....................................................................................


1.Điểm mạnh ................................................................

2.Điểm yếu ...................................................................
II.Chuỗi giá trị ....................................................................................................

1.Nghiên cứu và phát triển sản phẩm(R&D) ..................

1.1.Thiết kế sản phẩm: ...............................................

1.2.Xây dựng hệ thố

2.Marketing & bán hàng ...............................................

2.1.Amazon thực hiệ

2.2.Hoạt động quản

2.3.Xây dựng giá trị thương hiệu ................................
3.Các hoạt động hỗ trợ khác: ...........................................................................

3.1.Quản trị nguồn n

3.2.Quản trị cơ sở hạ tầng: .........................................

3.3.Quản trị vật liệu: ..................................................
III. Các yếu tố cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh: .......................................................

1.Hiệu quả:....................................................................


2.Chất lượng ................................................................

3.Cải tiến:......................................................................

4.Đáp ứng khách hàng ..................................................
IV. Các nguồn lực và khả năng tiềm tàng............................................................

1.Nguồn lực hữu hình ....................................................

1.1.Nguồn lực tài ch

1.2.Nguồn lực vật ch

1.3.Nguồn lực kỹ th

2.Nguồn lực vơ hình .....................................................

2.1.Nhân sự ................................................................
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

2.2. Các nguồn sáng kiến......................................................................................... 42
2.3. Các nguồn danh tiếng....................................................................................... 42
D. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC............................................................................................. 43
I. Chiến lược cấp kinh doanh:......................................................................................... 43
II. Chiến lược trong mơi trường tồn cầu:................................................................. 45
III. Chiến lược cơng ty........................................................................................................ 45
1.Chiến lược đa dạng hoá............................................................................................ 45

2. Các liên minh chiến lược......................................................................................... 46
3. Mua lại............................................................................................................................. 47
IV.Điểm sáng thành công.................................................................................................. 48
V.Hiệu suất công ty.............................................................................................................. 49
VI. Chiến lược tương lai.................................................................................................... 50
VII. Kết hợp năng lực cốt lõi và ngoại lực.................................................................. 51
KẾT LUẬN CHUNG.................................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 52

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 5


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

A. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TYAMAZON
I. Lịch sử hình thành và phát triển
1.Vài nét về người sáng lập:
Bezos là một fan của tiểu thuyết khoa học, một con người hóm hỉnh,
thích giao du, quan tâm đến bất kỳ điều gì có thể cách mạng hóa bằng vi
tính . Bezos khơng chỉ chứng minh tầm nhìn chiến lược của ơng về sự ra đời
của Amazon là đúng đắn mà cịn cho thấy ơng là người có thể lãnh đạo
Amazon qua bao thăng trầm để nó phát triển như ngày nay.
2.Q trình hình thành và phát triển:
-

Năm 1994, Jeffrey Bezos quan sát thấy rằng việc sử dụng Internet đã

tăng đến 2.300% một năm. Ơng nhìn thấy cơ hội mới cho thương mại và

ngay sau đó bắt đầu tính đến các khả năng cho lĩnh vực này.
-

Năm 1995,công ty chuyên bán sách qua mạng mang tên con sông hùng vĩ

nhất Nam Mỹ đã ra đời. Jeff là người sáng lập đồng thời là tổng giám đốc điều hành
của Amazon, khi đó sách là mặt hàng chủ . Quyển sách đầu tiên mà Amazon.com
bán ra là Fluid Concepts and Creative Analogies của tác giả Mỹ Douglas Hofstadter.

-

Năm 1997 Amazon.com phát hành cổ phiếu lần đầu và đăng ký trên

sàn giao dịch chứng khoán Nasdaq của Mỹ với ký hiệu AMZN và có mức giá
18 USD/cổ phần.
-

Năm 1999, Amazon.com cũng đã lập ra sàn đấu giá trực tuyến tuy nhiên

sau đó dịch vụ này khơng được Amazon.com nhắc tới trên website của mình.
-

Năm 2001, Amazon bắt đầu chia sẻ gian hàng ảo miễn phí với đối thủ cạnh

tranh, cho phép họ kinh doanh ngay trên website của ông. Amazon.com có được 5

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 6



Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

triệu USD lợi nhuận đầu tiên trên tổng doanh thu hơn 1 tỷ USD. Sau đó, cơng
ty tiếp tục làm ăn có lãi, và năm sau cao hơn năm trước.
- Năm 2003, mức doanh đạt 34% và con số đó lên đến hơn 588 triệu USD

-

Năm 2004, mức doanh thu của công đã lên tới 7 tỷ USD, nhiều hơn bất

kỳ hãng bán lẻ nào khác.
-

Năm 2006, 55% doanh thu của Amazon đã được tạo ra ở Bắc Mỹ và 45%

đã được tạo ra bởi những giao dịch quốc tế khác, doanh thu của hãng đạt 10,7 tỷ
USD.Amazon đã có khoảng 64 triệu khách hàng đang hoạt động trên toàn thế
giới, hơn 900.000 đại lý bán lẻ bên thứ 3 cung cấp sản phẩm của họ lên trang
Amazon. Với hơn 9.000 nhân viên làm việc trên toàn thế giới.

-

Năm 2007 Amazon tham gia thị trường nhạc số phi DRM (nhạc số

khơng tích hợp công nghệ bảo vệ bản quyền DRM)
-

Năm 2008, Amazon.com nhảy sang cả lĩnh vực sản xuất phim ảnh và


hiện đang cùng hãng 20th Century Fox làm bộ phim The Stolen Child.Doanh
số của công ty đã là 19,166 tỷ USD với hơn 20.500 nhân viên.
-

Năm 2009, Amazon đứng thứ 3 trên bảng xếp hạng các nhà bán lẻ

hàng đầu. Đồng thời tung ra phiên bản mới nhất của thiết bị đọc sách điện tử
đang ăn khách Kindle có giá tới 359 USD. Tính đến hết quí I năm 2009, lợi
nhuận đã tăng đến 24%, đạt 177 triệu USD so với 143 triệu USD cùng kỳ
năm trước. Doanh số của hãng cũng tăng trưởng 18% đạt 4,89 tỷ USD, vượt
qua kỳ vọng 4,76 tỷ của các nhà phân tích phố Wall.

II. Viễn cảnh và sứ mệnh của công ty:
1.Viễn cảnh:
“Xây dựng một nơi mà mọi người có thể đến để tìm và phát hiện ra bất
cứ điều gì họ có thể muốn mua trực tuyến”

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 7


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

Giá trị cốt lõi:
Luôn lắng nghe và thoả mãn nhu cầu khác nhau của khách hàng
Luôn đưa ra những chiến lược cải tổ nâng cao sự tiện nghi và sự lựa
chọn cho khách hàng.
Công ty tin rằng các hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty sẽ đem lại
sự phồn vinh cho xã hội.

Mục đích cốt lõi:
Cung cấp nhiều hơn những sản phẩm và dịch vụ nhằm mang đến cho
khách hàng những sự lựa chọn và tiện nghi nhất.
Hình dung về tương lai:
Công ty đang ấp ủ tham vọng xây dựng một nền tảng thương mại điện
tử lớn nhất và độc tôn trên thị trường thế giới “ ở đâu cũng có mặt Amazon'”.
2. Sứ mệnh:
“Trở thành công ty của tất cả khách hàng trên trái đất”
Cơng ty liên tục tìm kiếm những cách thức mới để đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của các khách hàng khác nhau:
Những cá nhân, những người mua sắm trên trang web tồn cầu của cơng ty

Những nhà buôn bán trên nền tảng của công ty, các nhà phát triển, những
người sử dụng cơ sở hạ tầng của công ty để tạo ra các doanh nghiệp cho họ.

Những tác giả của những cuốn sách, âm nhạc, phim ảnh, trị chơi và các
nội dung cơng ty bán thông qua trang web.
Cung cấp cho khách hàng nhiều hơn những gì họ muốn: giá
thấp, thoải mái lựa chọn, và sự tiện nghi.

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 8


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

3.Ý nghĩa của logo

Bezos đã đặt tên cơng ty mình như tên gọi của dịng sơng lớn nhất thế

giới - Amazon. Từ năm 2000, logo quảng cáo của Amazon là một suối chữ
cái từ A đến Z xếp thành hình mũi tên, với ý nghĩa cam kết đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng và bày tỏ mục tiêu phục vụ từ A đến Z các sản phẩm.

III.

Lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý của công ty.

1.

Lĩnh vực kinh doanh

Amazon.com là một công ty liên hiệp thương mại điện tử đa quốc gia ,
đã cung cấp hơn 28 triệu mặt hàng khác nhau.Nhiều sản phẩm được bán
như hệ thống video gia dụng, DVD, CD, máy nghe nhạc MP3, phần mềm máy
tính, game, đồ đạc thậm chí thực phẩm…
Bên cạnh đó Amazon còn hoạt động ở các lĩnh vực khác, bao gồm:
Cung cấp dịch vụ marketing, dịch vụ quảng cáo cho các nhà bán lẻ bên
thứ ba, và các dịch vụ web, dịch vụ sản xuất phim, dịch vụ tải video trực
tuyến Unbox, dịch vụ lưu trữ phần mềm trực tuyến; cho thuê lập trình viên giá
rẻ từ Amazon và tự động hoá trên mạng…
Tạo khu chợ ảo để các khách hàng bán lại những mặt hàng đã qua sử
dụng với dịch vụ Amazon Marketplace .
Amazon cũng đã khai trương dịch vụ Amazon Shorts_ cung cấp nội dung tóm
tắt của các cuốn sách với giá 49 cent/cuốn, dịch vụ Amazon Page cho phép khách
hàng mua "quyền đọc" một phần cuốn sách hay thậm chí chỉ vẻn vẹn một trang -

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 9



Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

qua mạng, dịch vụ Amazon Auctions cho phép các cá nhân và doanh nghiệp
nhỏ tham gia đấu giá trực tuyến trên khắp thế giới.
Dịch vụ zShops_cho các doanh nghiệp thuê gian hàng trên Amazon.com với
mức phí hợp lý hàng tháng, cho phép các doanh nghiệp nhỏ hiện diện trên mạng và
có thể sử dụng hệ thống thực hiện đơn hàng hàng đầu của Amazon.com.

Khách hàng có thể mua sắm trên amazon.com từ PCs, cell phones,
PDAs, Pocket PCs và dịch vụ điện thoại 121 của AT&T.
Hiện nay, Amazon.com có thêm nhiều website khác là cdnow.com,
toysrus.com... Ngồi ra, Amazon.com cịn vận hành trang web cho nhiều
công ty bán lẻ khác như Target, Sears Canda, Benefit Cosmetics, Bebe
Stores, Timex Corporation, Lacoste…
2.

Khu vực địa lý công ty đang hoạt động.
Trung tâm phát triển phần mềm được đặt ở nhiều nơi như: Anh,

Ireland, Ấn Độ, Nam Phi, Romania, Nhật Bản, Trung Quốc, Mỹ.
Trung tâm phân phối kho hàng:
Mỹ: Arizona: Phoenix, Goodyear, Delaware, New Castle,
Indiana,...
-

Châu Âu: Anh, Scotland, Xứ Wales, Pháp, Đức.
Châu Á: Nhật Bản, Trung Quốc


Amazom.com cũng đã lập ra nhiều website riêng ở nhiều nước như:
Canada, Anh, Đức, Pháp, Trung Quốc và Nhật Bản.
Các trang web bán lẻ của amazon bao gồm:
www.amazon.com;

www.amazon.ca;

www.amazon.de;
www.amazon.co.uk;

www.amazon.fr;
www.shopbop.com;

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

www.amazon.cn;
www.amazon.co.jp;
www.endless.com.

Trang 10


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

B. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI
I. Mơi trường vĩ mơ
1.Mơi trường kinh tế:
Mức tăng trưởng kinh tế:
Qua khảo sát cho thấy nền kinh tế hiện nay đã có sự biểu hiện lành mạnh,
thịnh vượng hơn so với thời điểm nền kinh tế thế giới rơi vào suy thoái của năm

2008 và đầu năm 2009. Sự khủng hoảng kinh tế thế giới đã gây ra những tác
động lớn đến các doanh nghiệp các ngành thương mại điện tử. Cho đến quý 3
năm 2009, nền kinh tế Mỹ đã lần đầu tiên tăng trưởng trở lại sau 4 quý suy giảm.

Biểu đồ tăng trưởng GDP của Mỹ trong những quý gần đây (Đơn vị: %) Nguồn: Bộ Thương mại Mỹ

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 11


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

Cụ thể, GDP của Mỹ tăng 3,5% trong quý 3/2009 sau khi giảm 0,7%
trong quý 2/2009. Theo nghiên cứu thì tổng giá trị GDP của Mỹ trong 12 tháng
tính đến ngày 30/9/2009 đạt 14.301,5 tỷ USD - trong đó chi tiêu dùng của
người dân đạt 10.151,6 tỷ USD.
Gói kích thích kinh tế trị giá 787 tỷ USD gần đây của Chính phủ Mỹ đã
góp phần quan trọng giúp chi tiêu dùng của người dân tăng 3,4% trong quý 3
vừa qua. Suy thoái kinh tế bắt đầu từ tháng 12/2007 đến nay, nước Mỹ đã
mất 7,2 triệu việc làm, đưa tỷ lệ thất nghiệp trong tháng 9/2009 lên mức 9,8%
- mức cao nhất trong 26 năm.
Lạm phát
Mỹ vẫn đang trong quá trình thực hiện các kế hoạch phục hồi kinh tế như
bơm vốn vào các cơ quan tài chính, bảo lãnh cho các tài khoản xấu, cung cấp tín
dụng cứu trợ cho các doanh nghiệp, tăng cường áp dụng các biện pháp kích
thích đối với thị trường bất động sản và các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Số vốn mà Chính phủ Mỹ cung cấp từ tháng 10 năm ngoái đã gần tới
2000 tỷ USD. Dự tốn ngân sách mà chính quyền Mỹ sẽ chi tiêu mà năm

2010 sẽ lên đến 3550 tỷ USD.
Trong tình cảnh này, mặc dù chỉ số tiêu dùng CPI của Mỹ trong tháng 3
giảm nhất kể từ năm 1955 tới nay, nhưng tâm lý lo ngại trong tương lại sẽ
xuất hiện tình trạng lạm phát cao nhất kéo dài vẫn tồn tại. Theo các nhà phân
tích, việc giải phóng vốn sẽ thúc đẩy tình trạng lạm phát là khơng tuyệt đối.
Tình trạng lạm phát của Mỹ trong tương lai có xuất hiện hay khơng cịn dựa
vào kết quả của việc Chính phủ Mỹ khống chế nhiều nhân tố vĩ mơ khác.
2. Môi trường công nghệ:
Sự bùng nổ công nghệ đã phát triển dần sang nền kinh tế thông tin và trí thức
tồn cầu hố, tạo nên sự phá hủy và sáng tạo, cả cơ hội và đe dọa trong môi trường

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 12


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

kinh tế và định hình lại cấu trúc cạnh tranh giữa các nghành cũng như sự
thay đổi trong cách thức kinh doanh.
Công nghệ thông tin:
Hiện nay, với sự áp dụng rộng rãi của các ngành công nghệ tin học và
viễn thông đã tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ và công nghệ mới, thu nhỏ quả
đất lại và thay đổi dần nếp sống, nếp nghĩ cũng như cách làm việc giải trí của
xã hội. Nó tăng tính cạnh tranh và minh bạch của nền kinh tế, giúp q trình
khám phá được nhanh chóng và hữu hiệu hơn, giảm giá thực hiện dịch vụ.
Chẳng hạng ngày nay, Internet tạo ra một mạng làm việc đa phương tiện,
giàu thơng tin được phân tán trên tồn thế giới.



Mỹ, Thương mại điện tử đang nổi lên và thay thế dần những hình thức mua

bán truyền thống, thay thế dần những cửa hàng bằng gạch và vữa. Ngày càng có
nhiều lọai hàng hóa dịch vụ được phân phối qua hình thức thương mại điện tử và
ngày càng nhiều người tiêu dùng lựa chọn hình thức mua hàng qua internet.

Thông dụng và hiệu quả hơn là những người sử dụng Internet đều có
liên quan đến thơng tin mua bán qua Internet, các doanh nghiệp cũng tiếp thị
trực tiếp bằng thư và mua bán qua Internet đặc biệt hấp dẫn với những người
coi trọng sự thuận lợi hơn giá cả. Có lẽ chính điều này cơng nghệ và đặt biệt
là Internet nhanh chóng trở thành cơ sở hạ tầng đa phương tiện, có tác động
lớn nhất cho những hoạt động của truyền thơng, chiếm ví trí khơng thể thiếu
trong đời sống và hoạt động của các doanh nghiệp thương mại điện tử.
Đây chính yếu tố này đã tạo cơ hội cho công ty hoạt động thương mại
điện tử gần gũi với khách hàng và thu hút được nhiều khách hàng mới.
Cơng nghệ Internet:
Sự có mặt của Internet đã làm cho website ngày càng trở nên phổ biến, và bắt đầu
bùng phát cuộc cách mạng mua bán qua mạng, nhiều mặt hàng đã được chuyển qua
hình thức thư điện tử (e-mail). Mọi mua bán, trao đổi đều diễn ra trên internet.

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 13


20 Quốc gia có nhiều người sử dụng Internet nhất

Stt

Quốc gia


1

United States

2

China

3

Japan

4

India

5

Germany

6

Brazil

7

United
Kingdom


8

France

9

Korea, South

10

Italy

11

Russia

12

Canada

13

Turkey

14

Spain

15


Mexico

16

Indonesia

17

Vietnam

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 14


18

Argentina

19

Australia

20

Taiwan

TOP 20 Countries
Rest of the World
Total World –

Users

Điều này cho thấy công nghệ Internet đã giúp các doanh nghiệp không ngừng
mở rộng địa hạt kinh doanh và trở thành một container lý tưởng để chứa các sản
phẩm, thông tin và thực hiện các giao dịch.Đồng thời cũng là thị trường lý tưởng nơi
vô số nhà cung cấp và khách hàng gặp nhau một cách tự do, thơng thống và mọi
thứ đều minh bạch, rõ ràng. Việc tìm kiếm những khách hàng mới với rất nhiều
chủng loại hàng hóa, sản phẩm bán chạy qua mạng Internet đã tiết kiệm tối thiểu chi
phí và đem lại hiệu quả lớn hơn nhiều so với phương pháp gửi quảng cáo bằng thư
truyền thống: không tem, khơng phong bì, khơng tốn giấy và các chi phí khác.

Cơng nghệ phần mềm:
Cơng nghệ chip điện tử phát triển mạnh, làm cho khả năng tính tốn và
xử lý dữ liệu tăng bội phần, với giá thành ngày càng rẻ. Các chip và bộ vi xử
lý ngày càng được thu nhỏ kích thước, chun mơn hóa và dùng rất ít năng
lượng. Chúng được ghép vào các máy tính, các dụng cụ cầm tay và các máy
móc, đồ dùng khác, tạo ra thế hệ dụng cụ mới “ tinh khôn” hơn, khơng chỉ để
phục vụ sinh hoạt mà cịn tạo sự tiện dụng cho người sử dụng khi sử dụng.
Tuy sự phát triển của công nghệ đã mang lại hiệu quả cao, nhưng công
nghệ đang vấp phải những vấn đề khó khăn.

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 15


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon
Hiện nay mặc dù Internet được kết nối trên toàn thế giới nhưng không được
sử dụng rộng rãi, đặt biệt là các nước đang phát triển. Khâu thanh toán trực
tuyến cũng là vấn đề địi hỏi nghành cơng nghệ cần phải đầu tư.Vì việc thanh

toán tiền dạng chuyển khoản hoặc khi giao hàng lấy tiền mặt đang phổ biến hiện
nay nên để khách hàng thay đổi cách thanh tốn như: thẻ tín dụng quốc tế (Visa,
Master), chuyển khoản,... thì địi hỏi phải đầu tư cho dịch vụ này. Tuy nhiên, số
lượng người dùng thẻ tín dụng chưa nhiều, hoặc có thì cũng chưa dám thanh
tốn trực tuyến vì sợ "mất" tiền do sơ suất trong giao dịch bị hacker trộm mật mã
tài khoản, những hiểm họa trên mạng như virus máy tính, spyware (phần mềm
gián điệp), nạn lừa đảo và đánh cắp thông tin không ngừng gia tăng..

Nhiều yếu tố thách thức khác mà các doanh nghiệp trong nghành điện tử
phải đối mặt như mơi trường cơng nghệ địi hỏi những thay đổi căn bản trong
cơ cấu tổ chức, phân phối và quản lý của doanh nghiệp, tăng tốc độ kết nối
mạng Internet ở các nước đang phát triển, tăng độ tin cậy và giảm rủi ro lớn
trong giao dịch bán hàng, tăng đội ngũ có trình độ kinh doanh và kỹ năng tin
hoc cần thiết. Đây là yếu tố bất lợi cho chiến lược mở rộng thị trường sang
các nước đang phát triển hiện nay bởi chi chí cao.
Điều này tạo ra mơi trường rất hỗn độn. Để ứng phó với các thách thức
của thương mại Internet: Tính hiệu quả cao hơn của thị trường, lợi nhuận
giảm, sự quá tải thông tin các nhà quản trị phải xác định lại các chiến lược
kinh doanh, marketing, nhấn mạnh đến các vấn đề quy mô, sự khác biệt, các
dịch vụ gia tăng và nhãn hiệu thương mại.
3. Mơi trường văn hóa xã hội:
Ngày nay, Internet tạo ra một mạng làm việc đa phương tiện, giàu thông tin được
phân tán, theo nghiên cứu của công ty Forrester Research vừa đưa ra ước đoán rằng,
đến năm 2013 trên thế giới sẽ có khoảng 2,2 tỷ người sử dụng Internet, tương ứng với
một sự gia tăng 45% so với khoảng hơn 1 tỷ người sử dụng hiện nay.

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 16



Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

Theo bảng xếp loại của Forrester Research, tính đến năm 2013, Trung
Quốc sẽ là nước sử dụng Internet nhiều nhất trên thế giới, thứ hai là Mỹ, thứ
ba là Ấn Độ, thứ tư là Nhật Bản và thứ năm là Brazil
Cũng theo khảo sát này thì những người sử dụng Internet tại Mỹ đều có
học thức và có thu nhập trên mức trung bình, đồng thời theo họ thì những
thơng tin liên quan đến mua bán qua Internet thông dụng và hiệu quả hơn
tiếp thị trực tiếp bằng thư và mua bán qua Internet đặc biệt hấp dẫn với
những người coi trọng sự thuận lợi hơn giá cả. Chính điều này là cơ hội cho
ngành thương mại điện tử phát triển nhanh về quy mô.
Đặt biệt, Mỹ là nước khởi xướng đầu tiên trên thế giới về thực hành thương
mại điện tử. Theo kết quả của một cuộc khảo sát của Burts Media ở Mỹ, đối với
khoảng 6000 lướt web trên 18 tuổi thì có 1/3 trong số này đã mua hàng trên mạng.

Theo khảo sát của Burst tại Mỹ cứ 3 trên 5 người mua hàng trên mạng
(63,8%) nói rằng Internet là sự lựa chọn đầu tiên của họ khi cần tìm kiếm thông
tin về sản phẩm hoặc so sánh về giá cả.Hiện nay ngày càng nhiều người quyết
định mua sắm khi đang lướt web. Vậy thói quen mua hàng online của cư dân Mỹ
cho thấy đây là một thị trường trọng yếu để ngành này phát triển mạnh hơn.
Song, vẫn còn một số khách hàng chưa có thối quen mua hàng trực tuyến,
điều này có thể là do tâm lý e ngại về các thủ tục và tính an tồn trong thanh
tốn trực tuyến khiến người tiêu dùng vẫn giữ thói quen mua hàng truyền thống.
Đây được coi là một thách thức đối với các công ty trong ngành, họ cần phải làm
tốt công tác bảo mật cho hoạt động giao dịch để giữ khách hàng lâu dài.
Một điểm nữa, bán hàng qua mạng cho tới nay chỉ thành công hơn đối với
các mặt hàng “ít phải sờ thấy” như máy tính, sách, đĩa CD (và những mặt hàng
mà người mua khơng cần phải nhìn và sờ thấy) so với các mặt hàng “cần phải
sờ thấy” như quần áo. Vì thế các công ty trong ngành phải xem đây là một đe

doạ cho việc phát triển về quy mô của sản phẩm được bán trực tuyến.

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 17


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

4. Mơi trường nhân khẩu học:
Nước Mỹ có một dân số đa chủng tộc-31 nhóm sắc tộc. Người da trắng là
nhóm chủng tộc lớn nhất trong đó người gốc Đức, gốc Ireland, và gốc Anh chiếm
ba trong số bốn nhóm sắc tộc lớn nhất. Báo cáo điều tra dân số mới nhất dự
báo, đến giữa thế kỷ này, dân số nước Mỹ sẽ tăng từ 302 triệu người hiện nay
lên tới 439 triệu người. Nhà nhân khẩu học – chuyên viên nghiên cứu Brookings
thuộc cơ quan nghiên cứu Washington William Brock cho hay nhập cư và tăng
dân số tự nhiên là nguồn chính cho tăng dân số ở Mỹ nhưng nhập cư vẫn ln là
động lực chính. “Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở Mỹ ước tính cao hơn tỷ lệ tử vong.
Ngồi ra, mỗi năm lại có khoảng 1 triệu người nhập cư từ mọi nơi trên thế giới
vào Mỹ, sau một khoảng thời gian, những người nhập cư này cũng sẽ sinh con
cái trên đất Mỹ, làm cho đất Mỹ đẩy nhanh tốc độ tăng dân số

Hiện nay, dân số trẻ, họ là những người ln tìm kiếm, khám phá và sẵn
sàng hành động với những công nghệ hiện đại. Vì thế số lượng người truy
cập internet ngày càng tăng và xu hướng mua hàng trực tuyến sẽ tăng mạnh
trong những năm đến
Chính sự gia tăng dân số này sẽ là những khách hàng tương lai quan trọng
cho hoạt động kinh doanh của cơng ty có được nguồn lao động rẻ, dồi dào và
đặc biệt tiềm năng nguồn nhân lực về cơng nghệ cao, là tín hiệu rất khả quan
cho các nhà hoạch định chiến lược của Amazon gặt hái lợi nhuận khơng những

ở thị trường Mỹ mà cịn ở một nước đông dân như Trung Quốc và Ấn Độ.

5. Mơi trường chính trị pháp luật:
Sau nhiệm kỳ Tổng thống thứ nhất, chính sách cứng rắn và cực đoan của Bush
đã dẫn Mỹ đến nhiều hệ lụy. Điểm lớn nhất là Mỹ đã gây mâu thuẫn với đồng minh.
Lần đầu tiên các đồng minh then chốt của Mỹ trong khối NATO mẫu thuẫn với Mỹ rất
gay gắt. Sự mâu thuẫn này tạo ra phân hóa, đẩy các nước mâu thuẫn với Mỹ tập

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 18


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

hợp với nhau để làm thành những đối trọng ở các khu vực, nhằm ngăn chặn
ảnh hưởng của Mỹ. Đây là những yếu tố bất lợi cho Mỹ.
Đến bây giờ, chủng tộc vẫn là một vấn đề nổi cộm đối với nước Mỹ. Nó xuất
phát từ chế độ nơ lệ trong những năm đầu tiên thành lập đất nước và ảnh hưởng
của vấn đề này vẫn còn được cảm nhận thấy ở mọi mặt của đời sống. Nếu như
trước đây, mâu thuẫn chủng tộc thường thấy giữa “người da trắng giàu có và
người da đen nghèo” thì ngày nay cuộc đối đầu chủng tộc lại xảy ra giữa những
người da đen thuộc tầng lớp cấp cao và những người da trắng thường dân.

Có thể nói việc ơng Barack Obama lên nhận chức, trở thành tổng thống
da màu đầu tiên trong lịch sử của nước Mỹ hồi đầu năm 2009 đã làm dấy lên
hy vọng về mối quan hệ tốt đẹp hơn giữa người da đen và da trắng cũng như
sự bình đẳng lớn hơn giữa các chủng tộc ở nước.
Mỹ được coi là một trong những quốc gia có mơi trường kinh doanh, mơi
trường cạnh tranh thơng thống, trật tự, ổn định và khá bình đẳng như: Bảo

vệ và duy trì cạnh tranh là mục tiêu trọng tâm bằng cách không cho phép độc
quyền, cấm cạnh tranh không lành mạnh và loại bỏ hành động phân biệt và
câu kết về giá, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, bằng cách cấm những
hình thức kinh doanh, cạnh tranh thiếu cơng bằng, mang tính lừa dối.
Hệ thống Luật pháp Mỹ được thiết lập bởi các Đạo luật của Quốc hội
(đặc biệt là Luật Hoa Kỳ và Luật Pháp chế Quân đội; những qui định hành
chánh, và những tiền lệ tư pháp giải thích các bộ luật và các qui định.
Hệ thống Luật thương mại của Mỹ bị điều tiết bởi rất nhiều nguồn luật
khác nhau bao gồm:
1.

Hiến pháp

2.

Hiệp ước quốc tế

3.

Pháp lệnh và pháp luật

4.

Nghị định và các văn bản dưới luật của ngành hành pháp

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 19



Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

5.

Quy chế của các cơ quan cấp Liên bang ban hành

6.

Hiến pháp của Bang

7.

Luật của Bang

8.

Quy chế của Bang

9.
Quy chế của thành phố, quận và của các cấp địa phương
khác
Mỹ là nước đi đầu trong lĩnh vực thương mại điện tử, đã ấn định các nguyên
tắc cơ bản cho thương mại điện tử của riêng mình, đồng thời kiến nghị cho nền
thương mại điện tử toàn cầu. Tháng 7.1999, Hiệp hội các thanh tra viên về pháp luật
các tiểu bang Hoa Kỳ đã thông qua Luật mẫu về các giao dịch điện tử và gửi cho các
cơ quan lập pháp ở từng bang để thông qua và ban hành. Tại Phiên họp thứ 29 của
Đại hội đồng Liên hiệp quốc (12.1996) Uỷ ban Liên Hiệp Quốc về Luật thương mại
quốc tế (UNCITRAL) đã thông qua Luật mẫu về Thương mại điện tử. Việc
UNCITRAL thông qua Luật mẫu về Thương mại điện tử đã tạo điều kiện giúp đỡ tất
cả các quốc gia trên thế giới hồn thiện hệ thống pháp luật của mình về sử dụng các

phương tiện truyền và lưu giữ thông tin mới thay thế cho các tài liệu bằng giấy và
ban hành các đạo luật còn thiếu trong lĩnh vực thương mại điện tử.

Với những diễn biến mới của thị trường như NAFTA (Hiệp định tự do
thương mại Bắc Mỹ); các hiệp định tự do thương mại song phương, các công
ty lớn đã xu hướng vươn quy mô hoạt động của mình ra khỏi nước Mỹ. Nhờ
mơi trường kinh doanh - cạnh tranh này, một số doanh nghiệp của Mỹ đã đạt
tới tầm cỡ thống trị, thao túng, khống chế, kiểm soát một số ngành sản xuất kinh doanh xuất khẩu trên thị trường thế giới, giúp cho các công ty của Mỹ
mở rộng nhiều lĩnh vực kinh doanh giữ vững vị thế của mình trên thị trường
Tất cả điều đó cũng tạo ra nhiều cơ hội cho các nhà bán lẻ trực tuyến
như Amazon, để mở rộng thêm số lượng nhà cung cấp, phát triển đa dạng
hơn các loại hình kinh doanh trong ngành thương mại điện tử của mình.

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 20


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

6. Mơi trường tồn cầu
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay q trình tồn cầu hóa kinh doanh diễn ra
mạnh mẽ. Tồn cầu hóa là một trong những chủ đề được bàn thảo sôi nổi nhất về
kinh tế quốc tế trong những năm qua. Tuy nhiên, tồn cầu hóa cũng là ngun nhân
dẫn đến sự phản đối mạnh mẽ của cộng đồng quốc tế vì lo ngại rằng tồn cầu hóa
đã làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng và suy thối mơi trường.
Những thay đổi sâu sắc của thế giới trong các thập kỷ gần đây, đặc biệt là xu
thế toàn cầu hoá và sự gia tăng ảnh hưởng của các quyền lực đa quốc gia địi hỏi
cơng ty phải có tư duy đối ngoại mới chính sách đối ngoại khơn khéo trong quan hệ
với các công ty đa quốc gia, một chính phủ có thể biến họ thành đồng minh của

mình khơng chỉ về kinh tế mà cả về chính trị, phục vụ tất cả cho nhu cầu phát triển
đất nước, đồng thời hạn chế sự thao túng của các doanh nghiệp.

Hiện nay khủng hoảng kinh tế toàn cầu cho thấy sự suy giảm kinh tế tại Mỹ,
Liên minh châu Âu (EU), Nhật Bản trong năm 2009 có thể kéo lùi quá trình phát
triển. Nhu cầu tiêu dùng tại các thị trường lớn chưa phục hồi, tín dụng thương
mại giảm mạnh.Tuy nhiên, theo dự báo của Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), thương
mại toàn cầu sẽ hồi phục vào giữa năm 2010 khi đạt mức tăng trưởng 3,2% do
sức cầu của nhiều nền kinh tế lớn sẽ tăng trở lại,nhiều tổ chức quốc tế dự báo
rằng, kinh tế thế giới sẽ thoát khỏi khủng hoảng trong 1- 2 năm tới.

Và dường như công nghệ đã trở thành xu hướng tiềm năng vô hạn của
một lĩnh vực mới, làm thay đổi mạnh trên tồn cầu. Và có bộ mặt phát triển
khác, ở trình độ, mức độ cao hơn. Điều đó đã tạo nên mơ hình kinh tế tồn
cầu, cơ cấu kinh tế, cơ cấu tiêu dùng, cơ cấu sản xuất sẽ thay đổi; công
nghệ, dịch vụ cao sẽ phát triển mạnh hơn...
Chủ nghĩa khủng bố hiện nay hoạt động ngày càng phức tạp và nguy hiểm, là
mối đe dọa toàn cầu. Đồng thời, các cuộc nội chiến và chiến tranh xảy ra ngày càng
nhiều ở các khu vực như Trung Đông. Điều này dẫn đến bất ổn khơng chỉ về chính

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 21


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

trị mà cịn ảnh hưởng nghiêm trọng đến đầu tư hoạt động kinh doanh của các
công ty. Và thế giới đang phải đối phó với những vấn đề nan giải như xung
đột tơn giáo, sự xuất hiện các loại bệnh nguy hiểm, vấn đề ô nhiễm và biến

đổi môi trường ngày càng gia tăng phức tạp.
Tuy tình hình khơng mấy khả quan nhưng các công ty cũng đã tận dụng và
tự tạo cơ hội đứng vững trên thị trường lĩnh vực điện tử. Ước tính hiện nay cho
thấy nhu cầu mua sắm qua mạng đang trên đà gia tăng. Đây là dấu hiệu tốt để
các công ty kinh doanh trong ngành thương mại điện tử tiến xa hơn.

II. Môi trường ngành
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử chỉ đơn thuần bó hẹp thương mại
điện tử trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện
điện tử, nhất là qua Internet và các mạng liên thông khác.
Hiện nay thương mại điện tử đang phát triển với tốc độ nhanh chóng. Ngành
thương mại điện tử bắt nguồn từ mạng Internet. Tuy mạng thơng tin tồn cầu này
mới chỉ tồn tại vài năm nay, song chỉ trong thời gian ngắn ngủi đó nó đã cho thấy
việc bán hàng qua các cửa hàng điện tử là đơn giản và có lợi hơn rất nhiều. Chiến
lược của cửa hàng trên Internet này hết sức hiệu quả. Điều này cho thấy kinh doanh
trên Internet thực sự đã phát triển với một tốc độ chưa từng thấy. Ngồi việc giao
hàng nhanh chóng thì lợi thế khác của mua hàng trên mạng là khả năng có thể mua
sắm bất cứ lúc nào trong ngày và có thể so sánh hàng hóa và giá cả tốt hơn.

Theo kết quả nghiên cứu của công ty nghiên cứu Datamaster (London,
Anh), đến năm 2010 khoảng 70% số lần mua bán tại nhà sẽ được thực hiện
qua mạng Internet.
1.Năm lực lượng cạnh tranh trong ngành
1.1. Những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 22



Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

Các điểm đặc biệt của thương mại điện tử so với các kênh phân phối
truyền thống là tính linh hoạt cao độ về mặt cung ứng và giảm thiểu lớn phí
tổn vận tải với các đối tác kinh doanh. Các phí tổn khác thí dụ như phí tổn
điện thoại và đi lại hay phí tổn trình bày giới thiệu cũng được giảm xuống.
Và ngày nay công nghệ để thực hiện một thị trường điện tử đã rẻ đi rất nhiều.
Thêm vào đó là xu hướng kết nối nhiều thông tin chào hàng khác nhau thơng qua
các giao diện lập trình ứng dụng để thành lập một thị trường chung có mật độ chào
hàng cao. Ngoài ra các thị trường độc lập trước đây cịn được tích hợp ngày càng
nhiều bằng các giải pháp phần mềm cho một cổng Web tồn diện.

Vì thế có thể nói rằng các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng của các công ty
thương mại điện tử là những công ty có xu hướng hoạt động trên lĩnh vực
thương mại điện tử. Với những lợi ích từ Internet mang lại, sự nhận thức
ngày càng cao trong mua bán trực tuyến, trong tương lai những công ty
thương mại điện tử sẽ ra đời nhiều hơn và sự cạnh tranh sẽ gay gắt hơn.
Đồng hành với những công ty chuyên sâu về thương mại điện tử thì các
trang Web bán hàng trên mạng của những công ty trực tiếp sản xuất sản
phẩm cũng tiềm ẩn những thách thức không thể xem thường.
Như vậy rào cản nhập cuộc của ngành là thấp nhưng tiềm ẩn những rủi
ro nhất định và không phải ai cũng dễ dàng vượt qua.
1.2.Đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành:
Thách thức lớn nhất của Amazon chính là bản thân nó. Chính hãng này đã mở toan
cánh cửa phát triển cho cả ngành bán lẻ trực tuyến. Danh tiếng của Amazon giờ đây cịn
lan tỏa cả vào những cơng ty bán lẻ khác mà họ đang liên minh, trong đó có Target
Corp., Macy's, Nordstrom Inc., Toys R Us Inc. và Wine.com. Bất cứ sự biến động lớn nào
đối với những công ty này cũng sẽ là vấn đề với Amazon. Để giữ được

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm


Trang 23


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

vị thế số 1, Amazon sẽ phải luôn luôn linh hoạt để ngăn ngừa sự xâm lấn của
các đối thủ như eBay hay dịch vụ cho thuê DVD Netflix Inc.”
Sự phát triển của ngành kinh doanh trên mạng kéo theo sự gia tăng ngày
càng đông các công ty tham gia. Về các công ty chuyên sâu trong lĩnh vực
thương mại điện tử, một số đối thủ đáng gờm của Amazon.com có thể kể đến là:
Ebay.com, Alibaba.com, Buy.com, Overstock.com, Walmart.com….cùng sự

gia tăng nhanh chóng của các cơng cụ tìm kiếm mua sắm trực tuyến.
Ebay.com
Trước đây, hai hãng eBay và Amazon có hai hướng đi khác nhau nên thường tuyên
bố họ bổ sung cho nhau mà không cạnh tranh trực tiếp. EBay thiên về bán đấu giá với
hàng ngàn cửa hàng của người tiêu dùng lập ra, còn Amazon bán lẻ trực tiếp.

Nhưng ngày nay, eBay chuyển trọng tâm sang bán hàng có giá cố định,
cịn Amazon lại khuyến khích người tiêu dùng mở cửa hàng bán lẻ trên
Amazon nên rốt cuộc hai bên tiến lại gần nhau trong chiến lược phát triển.
Doanh thu từ bộ phận kinh doanh chính của eBay chủ yếu do lượng giao dịch
tổng thể trên dịch vụ mua bán và đấu giá trực tuyến. Mặt hàng của Ebay là
các dụng cụ, thiết bị, máy tính, đồ gỗ, ..
Chiến lược thương mại của eBay là mở rộng giao dịch quốc tế trong hệ
thống của mình. Hiện nay eBay đã mở rộng đến hầu hết các nước Bắc Mỹ, Tây
Âu, Úc và một số nước châu Á như Trung Quốc và Ấn Độ. eBay cũng đang cố
gắng mở hướng phát triển mới như mua lại Skype, hãng điện thoại trực tuyến nổi
tiếng; StubHub, trang web chuyên mua bán đủ loại vé, và một loạt trang web

quảng cáo dạng rao vặt. eBay cũng xây dựng một trang web mới, gọi là eBay
Express chuyên bán lẻ, để chuyển hoạt động bán lẻ giá cố định từ eBay sang, chỉ
dùng phương thức thanh toán qua PayPal cũng của eBay mua lại. Đây là một
trong số những đối thủ cạnh tranh rất mạnh cho các công ty trong ngành.

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 24


Phân tích chiến lược cơng ty - Amazon

Buy.com
Cơng ty bán lẻ trực tuyến Buy.com muốn cạnh tranh trong hoạt động bán
sách với Amazon.com. Hãng bán lẻ sách, hàng điện tử và máy tính trên
mạng này tuyên bố đã bắt đầu chào bán tất cả các đầu sách với giá thấp hơn
10% so với giá của Amazon.com , như một phần của chiến lược giành giật
khách hàng của đối thủ cạnh tranh và tăng thị phần bán sách trực tuyến.
Ðộng thái mới đây này của Buy.com diễn ra sau một loạt đợt giảm giá của cả
hai hãng bán lẻ trên mạng. Khi Amazon.com tuyên bố giảm điều kiện đặt hàng tối
thiểu để được giao hàng miễn phí đối với hầu hết các mặt hàng từ 99 USD xuống 49
USD thì Buy.com đã phản ứng ngay trong ngày hôm sau bằng lời quảng cáo giao
hàng miễn phí đối với tất cả các mặt hàng mà khơng có một địi hỏi nào.

dangdang.com
Dangdang.com là nhà cung cấp sách tiếng Hoa lớn nhất thế giới với gần
nửa triệu đầu mục khác nhau. Không chỉ là nhà kinh doanh qua mạng hàng đầu
các sản phẩm sách, đĩa CD và DVD, Peggy Yu đang đầu tư rất lớn để
dangdang.com còn kinh doanh điện tử tất cả các mặt hàng khác. Các tập đoàn
quốc tế về kinh doanh điện tử như Amazon, Ebay đều tìm cách thâm nhập thị

trường Trung Quốc lớn nhất thế giới với 1,5 tỉ dân. Còn dangdang.com của
Peggy Yu lại bắt đầu sinh ra chính từ thị trường Trung Quốc, sử dụng ngơn ngữ
chính là tiếng Hoa. Đó là một thế mạnh lớn của Peggy Yu mà các đối thủ biết rất
rõ. Cùng với sự phổ biến của Internet, tốc độ tăng trưởng của dangdang.com
tăng tới gần 100% mỗi năm. Chỉ bán cho người Hoa là chính nhưng doanh số
thu được của tập đồn đã lên tới cả gần trăm triệu USD.

Tuy nhiên, với thị trường trong nước thì thanh tốn vẫn dùng tiền mặt hay
dịch vụ trả tiền qua bưu điện. Điều này đã hạn chế rất nhiều sự phát triển của
hoạt động kinh doanh online qua mạng như dangdang.com đang làm.

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm

Trang 25


×