Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

Giáo án tin 6 Giáo án tin 6 Giáo án tin 6 Giáo án tin 6 Giáo án tin 6 Giáo án tin 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 127 trang )

1

Tuần 5
Tiết 5

Môn: Tin học 6

Ngày soạn: 09/10/2021
Ngày dạy: 11/10/2021
Bài 3. (1 tiết)
THƠNG TIN TRONG MÁY TÍNH

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Giải thích được việc có thể biểu diễn thông tin với chỉ hai ký hiệu 0 và 1.
- Biết được bit là đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất; các bội số của nó là Byte,
KB, MB, …
- Nêu được tên và độ lớn của các đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin.
- Biết được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như: đĩa quang,
đĩa từ, thẻ nhớ, …
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự đọc SGK, kết hợp với gợi ý và
dẫn dắt của GV để trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu diễn thơng tin trong máy
tính.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhóm, biết
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hồn thành
nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết cách nghiên cứu các


tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề.
2.2. Năng lực tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng
lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa):
- Biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu.
- Uớc lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ.
Năng lực C (NLc): Hình thành được tư duy về mã hóa thơng tin.
Năng lực D (NLd):
- Năng lực ứng dụng CNTT và truyền thông trong học tập và tự học
3. Về phẩm chất
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
phẩm chất của học sinh như sau:
- Hình thành ý thức về sự đo lường, từ đó cân nhắc mức độ của các hành vi.
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo
luận nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập
GV:

Năm học: 2021-2022


2

Môn: Tin học 6

II. Thiết bị dạy học và học liệu.

1. Thiết bị dạy học: Phấn, bảng, máy tính, bảng tương tác, phiếu học tập, …
2. Học liệu.
- Giáo viên: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút lơng, bút dạ, phấn.
III. Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (10 phút)
(1) Mục tiêu: Biết được việc có thể biểu diễn thơng tin chỉ với hai kí hiệu 0 và 1.
(2) Nội dung: HS thực hiện biểu diễn thơng tin chỉ với hai kí hiệu 0 và 1.
(3) Sản phẩm: Kết quả biểu diễn các số thành dãy 0 và 1 của các nhóm.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Trong cuộc sống hằng
- Trong cuộc sống hằng
Câu 1:
ngày con người thường
ngày con người thường
+ Mã hóa số 3 thành 011
dùng cách nào để diễn đạt dùng mười chữ số, nhiều + Mã hóa số 6 thành 110
suy nghĩ của mình cho
chữ cái và kí hiệu để diễn + Các dãy kí hiệu nhận
người khác hiểu?
đạt suy nghĩ của mình cho được là không giống
người khác hiểu.
nhau.
- Vậy làm thế nào để máy - Lắng nghe
Câu 2: Để máy tính xử lý
tính hiểu được những dữ
được thơng tin, thơng tin

liệu chúng ta chuyển cho
đưa vào cần được chuyển
nó xử lí? Để giải đáp vấn
đổi thành các kí hiệu 0 và
đề này, cô cùng các em
1.
thực hiện các nhiệm vụ
sau:
* GV giao nhiệm vụ học - HS thực hiện nhiệm vụ:
tập:
- Đọc hướng dẫn để biết
- Yêu cầu HS quan sát
cách mã hóa số 4.
hình 1.3 và đọc hướng
dẫn để biết cách mã hóa
số 4 thành dãy các kí hiệu
0 và 1.
- Các nhóm thảo luận để
- Phân cả lớp thành nhiều trả lời câu hỏi mà GV đã
nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS, nêu ra.
thảo luận nhóm hồn
thành 2 câu hỏi sau:
Câu 1: Mã hóa số 3 và số
Câu 1: Mã hóa số 3 và số 6 thành dãy các kí tự 0 và
6 thành dãy các kí tự 0 và 1.
1. Các dãy kí hiệu nhận
+ Mã hóa số 3 thành 011
được có giống nhau
+ Mã hóa số 6 thành 110
khơng?

+ Các dãy kí hiệu nhận
được là khơng giống
nhau.
Câu 2: Để máy tính xử lý
GV:

Năm học: 2021-2022


3

Môn: Tin học 6

được thông tin, thông tin
Câu 2: Để máy tính xử lý đưa vào cần được chuyển
được thơng tin, thơng tin
đổi thành các kí hiệu 0 và
đưa vào cần được chuyển 1.
đổi như thế nào?
- Đại diện nhóm trưởng
của các nhóm lên báo cáo
- Yêu cầu nhóm nhanh
kết quả hoạt động của
nhất đại diện nhóm trả lời. nhóm mình.
- Nhận xét
- Gọi đại diện nhóm khác
nhận xét, đánh giá và đưa - Lắng nghe, theo dõi, ghi
ra kết quả thảo luận
bài vào vở
- Nhận xét, đánh giá

chung cho kết quả hoạt
động của các nhóm về
biểu diễn thơng tin chỉ với
hai kí hiệu 0 và 1.
HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức. (22 phút)
HOẠT ĐỘNG 2.1. Biểu diễn thông tin trong máy tính. (11 phút)
(1) Mục tiêu:
- Giải thích được việc có thể biểu diễn thơng tin chỉ với hai kí hiệu 0 và 1.
- Biết về các dạng biểu diễn thơng tin: dạng số, dạng hình ảnh, dạng âm thanh,
dạng văn bản.
- Biết bit là đơn vị nhỏ nhất trong lưu trữ thông tin.
(2) Nội dung: HS đọc thông tin mục thông tin trang 12 – 13 sgk, trao đổi theo
nhóm hồn thành phiếu học tập 1, hoạt động 2 và câu hỏi củng cố
(3) Sản phẩm: Kết quả thảo luận của học sinh.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Thông tin cơ bản trong
- Thơng tin cơ bản trong
Bài 3. THƠNG TIN
máy tính gồm những dạng máy tính gồm: văn bản,
TRONG MÁY TÍNH
nào?
hình ảnh, âm thanh.
1. Biểu diễn thơng tin
- Dữ liệu số, văn bản,
- Theo dõi
trong máy tính
hình ảnh, âm thanh được

Đáp án phiếu học tập 1:
biểu diễn trong máy tính
1. bit
như thế nào? Để trả lời
2. kí tự
câu hỏi này, cơ cùng các
3. điểm ảnh.
em tìm hiểu 1. Biểu diễn
4. dãy bit.
thơng tin trong máy
5. giá trị số.
tính.
- Nhận nhiệm vụ
Hoạt động 2:
- giao nhiệm vụ học tập 1: nhiệm vụ 1:
Câu 1: Chuyển mỗi dòng
- Yêu cầu HS đọc và - Thực hiện yêu cầu của
trong hình vẽ thành một
GV:

Năm học: 2021-2022


4

nghiên cứu thông tin trong
mục thông tin trang 1213/SGK.
- Cho HS thảo luận cặp
đơi hồn thành bài tập
trong phiếu học tập 1.

?em hãy nghiên cứu
thông tin trong mục 1.
Biểu diễn thơng tin trong
máy tính trang 12-13
(SGK) và điền nội dung
thích hợp và chỗ có dấu
(…) để tìm hiểu về cách
biểu diễn thơng tin trong
máy tính:
a) Số được chuyển thành
dãy gồm các kí hiệu 0 và
1. Được gọi là dãy ..(1)…
b) Văn bản được chuyển
thành dãy bit bằng cách
chuyển từng …(2)… một.
c) Hình ảnh cũng cần
được chuyển đổi thành
dãy bít. Mỗi …(3)…
(pixel) trong một hình ảnh
đen trắng được biểu thị
thành một bit.
d) Âm thanh cũng cần
chuyển đổi thành …(4)…
Tốc độ rung của âm thanh
được ghi lại dưới dạng…
(5)…., từ đó chuyển thành
dãy bit.
- Quan sát các nhóm hoạt
động, hỗ trợ các cá nhân
hoặc nhóm gặp khó khăn.

- Yêu cầu đại diện nhóm
hồn thành nhanh nhất trả
lời.

GV đưa ra.
- Cặp đơi HS thảo luận,
thống nhất kết quả thảo
luận ghi vào phiếu học
tập.
- Theo dõi câu hỏi.

a) 1. bit

b) 2. kí tự

Mơn: Tin học 6

dãy bit.
- Dòng 1: 01100110
- Dòng 2: 10011001
- Dòng 3: 10000001
- Dòng 4: 01000010
- Dòng 5: 01000010
- Dòng 6: 00100100
- Dòng 7: 00111100
- Dòng 8: 00011000
Câu 2: Chuyển cả hình vẽ
thành dãy bit.
01100110
10011001

10000001
01000010
01000010
00100100
00111100 00011000
- Thơng tin được biểu
diễn trong máy tính bằng
dãy các bit. Mỗi bit là một
kí hiệu 0 hoặc 1, hay còn
được gọi là chữ số nhị
phân.
- Bit là đơn vị đo nhỏ nhất
trong lưu trữ thông tin.

c) 3. điểm ảnh.
Câu hỏi
Câu 1: A
Câu 2: D
d) 4. dãy bit.
5. giá trị số.
- Quan sát giáo viên
hướng dẫn.

- Đại diện 1 vài thành viên
trong các cặp đôi lên báo
cáo kết quả hoạt động của
nhóm mình.
- u cầu các nhóm khác - Các nhóm cịn lại nhận
nhận xét.
xét, bổ sung, đối chiếu kết

quả thực hiện của nhóm
mình với các cặp đôi đã
GV:

Năm học: 2021-2022


5

Mơn: Tin học 6

được trình bày trên bảng.
- Nhận xét đánh giá tinh
thần, thái độ học tập và
kết quả HS đã báo cáo.
- Giao nhiệm vụ 2.
- Cho HS thảo luận nhóm
với từ 5 - 6 HS, thực hiện
trị chơi “Ai nhanh
hơn?”, yêu cầu các nhóm
trả lời 2 câu hỏi sau:
Câu 1: Em hãy chuyển
mỗi dịng trong hình vẽ
thành một dãy bit.

Câu 2: Em hãy chuyển cả
hình vẽ thành dãy bit bằng
cách nối các dãy bit của
các dòng lại với nhau (từ
trên xuống dưới)

- Quan sát các nhóm hoạt
động, hỗ trợ các cá nhân
hoặc nhóm gặp khó khăn.

- Lắng nghe và ghi chép
- Nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm HS báo cáo
kết quả hoạt động của
nhóm mình.
Câu 1: Chuyển mỗi dịng
trong hình vẽ thành một
dãy bit.
- Dịng 1: 01100110
- Dịng 2: 10011001
- Dòng 3: 10000001
- Dòng 4: 01000010
- Dòng 5: 01000010
- Dòng 6: 00100100
- Dòng 7: 00111100
- Dòng 8: 00011000
Câu 2: Chuyển cả hình vẽ
thành dãy bit.
01100110 10011001
10000001
01000010
01000010
00100100
00111100 00011000
- Phân cơng nhóm trưởng,
thư kí, người trình bày.

Các nhóm thảo luận, thống
nhất kết quả thảo luận ghi
vào bảng nhóm, phân cơng
thành viên nhóm chuẩn bị
báo cáo kết quả khi hết
thời gian quy định thảo
luận nhóm.
- Nhận xét

- u cầu các nhóm cịn
lại nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận
- Giao nhiệm vụ học tập
- Lắng nghe
thứ 3.
- Nhận nhiệm vụ.
- Cho HS thảo luận cặp
đôi và đại diện 1 HS trả - Các cặp đơi thảo luận
lời, hồn thành hai câu hỏi
GV:

Năm học: 2021-2022


6

sau:
?1. Dãy bit là gì?
A. Là dãy những kí hiệu 0
và 1.

B. Là âm thanh phát ra
thừ máy tính.
C. Là một dãy chỉ gồm 2
chữ số 2.
D. Là dãy những chữ số
từ 0 đến 9.
?2. Máy tính sử dụng dãy
bit để làm gì?
A. Biểu diễn các số.
B. Biểu diễn văn bản.
C. Biểu diễn hình ảnh, âm
thanh.
D. Biểu diễn số, văn bản,
hình ảnh, âm thanh.
- Quan sát các nhóm hoạt
động, hỗ trợ các cá nhân
hoặc nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện các nhóm
lên báo cáo kết quả hoạt
động.
- Yêu cầu các học sinh
khác nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá
chung cho kết quả hoạt
động của các nhóm về
biểu diễn thơng tin trong
máy tính

Mơn: Tin học 6


?1: A

?2: D

- Theo dõi sự hd của GV
- Thống nhất kết quả ghi
vào bảng nhóm, phân
cơng 1 thành viên báo
cáo.
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi, ghi
bài vào vở

HOẠT ĐỘNG 2.2: Đơn vị đo thông tin (11 phút)
(1) Mục tiêu:
- Nêu được tên và độ lớn của các đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin.
- Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như đĩa
quang, đĩa từ, thẻ nhớ,..
(2) Nội dung: HS đọc thơng tin sgk và thảo luận nhóm hồn thành câu hỏi.
(2) Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm của học sinh.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
?Thông tin trong máy - Thông tin trong 2. Đơn vị đo thơng tin:
tính được tổ chức và lưu máy tính được tổ - Một số đơn vị cơ bản đo dung
trữ như thế nào?
chức dưới dạng các lượng thông tin là: B, KB, MB,
GV:


Năm học: 2021-2022


7

Môn: Tin học 6

tệp, các tệp được lưu GB, TB
trữ trong các thiết bị
nhớ như thẻ nhớ, ổ
- Để đo lượng thông tin đĩa cứng,..
được lưu trữ trong máy - Lắng nghe
tính, người ta dùng đơn
vị đo nào và độ lớn của
chúng?
- Bộ nhớ trong: 2 GB đến 16
Để trả lời câu hỏi này, cô
GB.
cùng các em thực hiện
- Bộ nhớ ngoài:
nhiệm vụ sau:
+ đĩa quang compact: 700MB
- Giao nhiệm vụ: Chia 6
+ đĩa quang kĩ thuật số: 4,7 GB
nhóm và đưa ra yêu cầu. - Nhận nhiệm vụ.
đến 17GB
- u cầu HS đọc thơng Phân cơng nhóm
+ Ổ đĩa cứng: vài trăm GB đến
tin mục thông tin trang trưởng, thư kí, người

vài TB
13-14 sgk và quan sát trình bày.
+ Thẻ nhớ: hàng trăm GB hoặc
bảng 1.3, thảo luận - Đọc thơng tin trang
cao hơn.
nhóm và đại diện nhóm 13-14 sgk.
trả lời, hoàn thành các
câu hỏi sau:
Câu 1: Nêu tên và độ Câu 1: Để đo dung
lớn của các đơn vị cơ lượng lưu trữ trên
bản đo dung lượng máy tính, người ta
thơng tin?
dùng đơn vị đo là:
B, KB, MB, GB, TB.
- Độ lớn của các đơn
vị đo:

Câu 2: Bộ nhớ có mấy
loại? Trình bày khả năng
lưu trữ của các thiết bị
nhớ thông dụng như đĩa
quang, thẻ nhớ, ổ đĩa
cứng?

GV:

Câu 2:
- Bộ nhớ có hai loại:
bộ nhớ trong và bộ
nhớ ngoài.

- Bộ nhớ trong: 2 GB
đến 16 GB.
- Bộ nhớ ngoài:
+ đĩa quang compact:
700MB
+ đĩa quang kĩ thuật
số: 4,7 GB đến
Năm học: 2021-2022


8

Môn: Tin học 6

17GB.
+ Ổ đĩa cứng: vài
trăm GB đến vài TB
+ Thẻ nhớ: hàng
trăm GB hoặc cao
hơn.
- Đại diện nhóm
- u cầu đại diện nhóm trưởng báo cáo kết
hồn thành trước trả lời quả thảo luận của
câu hỏi.
nhóm mình.
- Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu các nhóm
kết quả hoạt động
khác nhận xét, đánh giá của nhóm các nhóm.
và chấm điểm chéo nhau

theo phân công của GV. - Lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá
chung cho kết quả hoạt
động của các nhóm.
Chốt nội dung kiến thức - Thực hiện theo u
chính.
cầu của giáo viên.
- Yêu cầu HS thực hiện
cá nhân và trả lời hai câu ?1. Thông tin về
hỏi sau và ghi vào vở:
dung lượng của từng
?1. Em hãy quan sát ổ đĩa:
hình sau và cho biết - Ổ đĩa C: 109 GB
thông tin về dung lượng - Ổ đĩa E: 111 GB
Đáp án phần câu hỏi
của từng ổ đĩa?
- Ổ đĩa F: 169 GB
Câu 1: Thông tin về dung lượng
- Ổ đĩa G: 186 GB
của từng ổ đĩa:
- Ổ đĩa C: 109 GB
- Ổ đĩa E: 111 GB
- Ổ đĩa F: 169 GB
- Ổ đĩa G: 186 GB
?2. Dung lượng của Câu 2: Dung lượng của mỗi tệp:
Tên tệp
Dung lượng
?2 Em hãy quan sát hình mỗi tệp:
372 KB
IMG_0013.jpg

sau và cho biết dung
408 KB
IMG_0014.jpg
lượng của mỗi tệp?

GV:

IMG_0023.Jpg

482 KB

IMG_0024.jpg

512KB

IMG_0038.Jpg

1,095 KB

IMG_0039.jpg

1,108 KB

IMG_0041.jpg

846 KB

IMG_0046.jpg

488 KB


Năm học: 2021-2022


9

- Quan sát HS thực hiện,
hỗ trợ các cá nhân gặp
khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá
chung cho kết quả hoạt
động của các nhóm về
đơn vị đo thơng tin.

Mơn: Tin học 6

- Nhận xét, đánh giá
kết quả hoạt động
của các bạn khác.
- Lắng nghe, theo
dõi, ghi bài vào vở.

HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập. (10 phút)
(1) Mục tiêu:
- Hiểu về cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo dung lượng nhớ.
- Thực hiện được chuyển đổi từ một đơn vị lớn sang các đơn vị nhỏ hơn. Hoặc
ngược lại.
(2) Nội dung: HS thảo luận nhóm hồn thành phần luyện tập trang 15 sgk
(3) Sản phẩm: Đáp án các bài tập.
(4) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Chia lớp thành 6 nhóm. - Nhận nhiệm vụ
Câu hỏi luyện tập:
- Yêu cầu các nhóm thảo
- Các nhóm thảo luận,
Đáp án:
luận và trả lời các câu hỏi thống nhất kết quả thảo
Câu 1. C
sau:
luận ghi vào bảng nhóm.
Câu 2. khoảng 1365 bức
Luyện tập:
ảnh
Câu 1. Một GB xấp xỉ
Câu 1. C
Câu 3. khoảng 1365 bài
bao nhiêu byte?
hát
A. Một nghìn byte B.
Câu 4. khoảng 341 bộ
Một triệu byte
phim
C. Một tỉ byte D. Một
nghìn tỉ byte
Câu 2. Giả sử một bức
Câu 2. khoảng 1365 bức
ảnh chụp bằng một máy
ảnh: 16. 1024:12

ảnh chuyên nghiệp có
dung lượng khoảng
12MB. Vậy một thẻ nhớ
GV:

Năm học: 2021-2022


10

16GB có thể chứa bao
nhiêu bức ảnh như vậy?
Câu 3. Giả sử mỗi phút
âm thanh chiếm 1MB,
mỗi bài hát trung bình có
độ dài 6 phút. Một chiếc
điện thoại thơng minh còn
trống 8GB sẽ chứa được
bao nhiêu bài hát như
vậy?
Câu 4. Giả sử mỗi giờ
phim chiếm khoảng 4GB,
mỗi bọ phim có thời gian
trung bình khoảng 1,5 giờ.
Vậy một đĩa cứng 1TB
chứa được bao nhiêu bộ
phim?
- Quan sát các nhóm hoạt
động, hỗ trợ các các nhân
hoặc nhóm gặp khó khăn.

- Yêu cầu các nhóm khác
nhận xét

Mơn: Tin học 6

Câu 3. khoảng 1365 bài
hát
=(8.1024) : (6.1)

Câu 4. khoảng 341 bộ
phim
=(2.1024) : (1,5.4)

- Quan sát hướng dẫn của
giáo viên.
- Nhận xét, đánh giá kết
quả hoạt động của nhóm
khác và chấm điểm chéo
nhau theo phân công của
GV.
- Lắng nghe và theo dõi.

- Nhận xét, đánh giá
chung cho kết quả hoạt
động của các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng (3 phút)
(1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực
tế.
(2) Nội dung: Thực hiện ngoài giờ lên lớp hoàn thành bài 1,2 trang 15 sgk theo
nhóm học tập.

(3) Sản phẩm: Kết quả bài tập 1, 2 sgk trang 15.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giao nhiệm vụ cho HS
- Nhận nhiệm vụ.
Vận dụng:
thực hiện ngoài giờ lên
Câu 1: Ghi lại dung
lớp bài tập 1, 2 SGK trang
lượng của các ổ đĩa máy
15.
Câu 1: HS ghi lại dung
tính mà mình đang sử
Câu 1: Em hãy kiểm tra
lượng của các ổ đĩa máy
dụng.
dung lượng các ổ đĩa của tính mà mình đang sử
Câu 2: Mã hóa các số từ
máy tính mà em đang sử
dụng.
số 8 đến 15 là:
GV:

Năm học: 2021-2022


11


dụng.
Câu 2: Thực hiện tương
tự Hoạt động 1 với dãy số
từ 0 đến 15 để tìm mã hóa
của các số từ 8 đến 15 và
đưa ra nhận xét.
=> Nhận xét: để chuyển
các số từ 8 đến 15 ta cần
dùng 4 bit.

Câu 2: Mã hóa các số từ
số 8 đến 15 là:
Số 8:
1000
Số 9:
1001
Số 10:
1010
Số 11:
1011
Số 12:
1100
Số 13:
1101
Số 14:
1110
Số 15:
1111
- Nhận xét, đánh giá kết
quả hoạt động của nhóm

khác.

Mơn: Tin học 6

Số 8:
1000
Số 9:
1001
Số 10:
1010
Số 11:
1011
Số 12:
1100
Số 13:
1101
Số 14:
1110
Số 15:
1111
=> Nhận xét: để chuyển
các số từ 8 đến 15 ta cần
dùng 4 bit.

IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….


GV:

Năm học: 2021-2022


12

Tuần 6, 7
Tiết 6, 7

Môn: Tin học 6

Ngày soạn: 14/10/2021
Ngày dạy: 18/10/2021
Bài 4.
MẠNG MÁY TÍNH (2 tiết)

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết được mạng máy tính là gì và lợi ích của nó trong cuộc sống.
- Kể được tên những thành phần chính của một mạng máy tính.
- Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng khơng dây tiện dụng hơn mạng có
dây.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng
lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà
và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhóm, biết
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hồn thành
nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ
trong cuộc sống hằng ngày.
2.2. Năng lực tin học:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng
lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa):
- Sử dụng mạng máy tính phục vụ cuộc sống và học tập.
Năng lực C (NLc):
- Nhận biết được các thiết bị khác nhau trong một mạng máy tính
- Nêu được ví dụ lợi ích có được từ mạng máy tính
- Nêu được một số thiết bị đầu cuối trong thực tế
Năng lực D (NLd): Sử dụng được môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu
thập, cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động khai thác
các tài nguyên hỗ trợ học tập.
GV:

Năm học: 2021-2022


13

Môn: Tin học 6

Năng lực E (NLe): Năng lực hợp tác trong môi trường số.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
phẩm chất của học sinh như sau:

- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo
luận nhóm.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học: Phấn, bảng, máy tính, bảng tương tác, phiếu học tập, …
2. Học liệu.
- Giáo viên: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút lơng, bút dạ, phấn.
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động
(1) Mục tiêu:
- Kể ra được một số mạng lưới, giống như mạng giao thông đường bộ.
- Biết mỗi mạng lưới đó vận chuyển những gì và biết điểm chung của những
mạng lưới đó
(2) Nội dung: Mạng máy tính giống như giao thơng đường bộ
(3) Sản phẩm:
- Kể tên được một số mạng lưới.
- Đặc điểm chung và lợi ích của các mạng lưới.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giao nhiệm vụ.
- Nhận nhiệm vụ
Hoạt động 1:
- HS phân vai đọc phần
- HS phân vai đọc phần

1. Một số mạng lưới
khởi động
khởi động
giống mạng giao thơng
- Chia lớp thành 6 nhóm, - Thảo luận nhóm hồn
đường bộ như: mạng
hồn thành hoạt động 1:
thành hoạt động 1:
đường sắt, mạng đường
- Câu 1. Em hãy kể ra một - Câu 1. Một số mạng lưới thủy, mạng ống nước,
số mạng lưới, giống như
giống mạng giao thông
mạng tải điện, ...
mạng giao thông đường
đường bộ như: mạng
2. Các mạng lưới vận
bộ.
đường sắt, mạng đường
chuyển:
thủy, mạng ống nước,
- Mạng đường sắt vận
mạng tải điện, ...
chuyển hàng hóa, hành
- Câu 2. Những gì được
- Câu 2. Các mạng lưới
khách.
vận chuyển trên mạng
vận chuyển:
- Mạng đường thủy vận
lưới đó?

+ Mạng đường sắt vận
chuyển hàng hóa, hành
chuyển hàng hóa, hành
khách.
khách.
- Mạng ống nước vận
GV:

Năm học: 2021-2022


14

- Câu 3. Em hãy chọn các
phương án trả lời đúng.
“Điểm chung của những
mạng lưới đó là gì?”
A. Có nhiều thành viên.
B. Chia sẻ tài nguyên.
C. Kết nối các thành viên.
D. Có nhiều đường cắt
nhau.
- Yêu cầu các nhóm khác
nhận xét, đánh giá và
chấm điểm chéo nhau theo
phân công của GV.
- Nhận xét, đánh giá
chung cho kết quả hoạt
động của các nhóm về các
trình duyệt web và các

bước thực hiện trình
duyệt.

+ Mạng đường thủy vận
chuyển hàng hóa, hành
khách.
+ Mạng ống nước vận
chuyển nước.
+ Mạng tải điện vận
chuyển điện.
- Câu 3. Đặc điểm chung
của những mạng lưới đó
là:
B. Chia sẻ tài nguyên.
C. Kết nối các thành viên.

Môn: Tin học 6

chuyển nước.
- Mạng tải điện vận
chuyển điện.
3. Đặc điểm chung của
những mạng lưới đó là:
B. Chia sẻ tài nguyên.
C. Kết nối các thành viên.

- Nhận xét, đánh giá kết
quả hoạt động của nhóm
khác.
- Lắng nghe, theo dõi, ghi

bài vào vở

HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2.1. Mạng máy tính là gì?
(1) Mục tiêu: Biết được mạng máy tính là gì và nắm được lợi ích của mạng máy
tính.
(2) Nội dung: Mạng máy tính
(3) Sản phẩm: Trả lời được khái niệm mạng máy tính và lợi ích của mạng máy
tính đối với cuộc sống con người.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giao nhiệm vụ
- Nhận nhiệm vụ
Bài 4. MẠNG MÁY
- HS đọc thông tin
- HS đọc thơng tin
TÍNH
- Thảo luận nhóm 6 HS và - Thảo luận nhóm 6 HS và 1. Mạng máy tính là gì?
đại diện nhóm trả lời,
đại diện nhóm trả lời,
Hoạt động 2:
hoàn thành hoạt động 2.
hoàn thành hoạt động 2.
1. Mạng máy tính chia sẻ
- Câu 1. Mạng máy tính
- Câu 1. Mạng máy tính
dữ liệu, các thiết bị trên
chia sẻ những gì?

chia sẻ dữ liệu, các thiết
mạng.
bị trên mạng.
2. Một số ví dụ về lợi ích
GV:

Năm học: 2021-2022


15

- Câu 2. Em hãy nêu một
số ví dụ về lợi ích của
mạng máy tính.

Mơn: Tin học 6

của mạng máy tính: gửi
thư nay thành gửi email
với thời gian nhanh
chóng, kịp thời. Các giao
dịch ngân hàng có thể tiến
hành qua mạng rất tiện
lợi. Việc dùng chung một
thiết bị in qua mạng sẽ
đem lại hiệu quả tiết kiệm
chi phí cho đơn vị như
trường học, doanh nghiệp.
- Hai hay nhiều máy tính
và các thiết bị được kết

- Quan sát các nhóm hoạt
nối để truyền thông tin
động, hỗ trợ các cá nhân
cho nhau tạo thành một
hoặc nhóm gặp khó khăn.
mạng máy tính.
- Thơng báo hết thời gian - Đại diện nhóm trình bày * Câu hỏi:
hoạt động nhóm. Gọi đại câu trả lời.
Lợi ích của mạng máy
diện các nhóm lên báo cáo
tính là:
kết quả hoạt động.
+ Vì có thể dùng chung
- u cầu các nhóm khác - Các nhóm cịn lại nhận
tài ngun nên có thể
nhận xét, đánh giá và
xét
giảm thiểu máy in, số
chấm điểm chéo nhau
lượng ổ đĩa, cấu hình của
theo phân cơng của GV.
máy;
- Nhận xét và kết luận.
- Lắng nghe và theo dõi.
+ Thơng tin có thể nhập
- Giao nhiệm vụ 2.
- Nhận nhiệm vụ.
vào một máy và dùng
- Thảo luận nhóm cặp đơi - HS: Các nhóm thảo luận, chung cho mọi máy khác
và đại diện nhóm trả lời,

thống nhất kết quả luận
trong mạng;
hồn thành câu hỏi.
ghi vào bảng nhóm
+ Bảo trì máy đơn giản:
? Em hãy thảo luận với
- Lợi ích của mạng máy
khi nâng cấp chỉ cần nâng
bạn về lợi ích của mạng
tính là:
cấp máy chủ mà khơng
máy tính.
+ Vì có thể dùng chung tài cần phải thay đổi tồn bộ
- Quan sát các nhóm thực ngun nên có thể giảm
máy tính và các thiết bị.
hiện.
thiểu máy in, số lượng ổ
- Lợi ích của mạng máy
- Thơng báo hết thời gian đĩa, cấu hình của máy.
tính: người sử dụng có thể
hoạt động nhóm.
+ Thơng tin có thể nhập
liên lạc với nhau để trao
vào một máy và dùng
đổi thông tin, chia sẻ dữ
chung cho mọi máy khác liệu và dùng chung các
trong mạng.
thiết bị trên mạng.
+ Bảo trì máy đơn giản:
khi nâng cấp chỉ cần nâng

cấp máy chủ mà khơng
cần phải thay đổi tồn bộ
máy tính và các thiết bị.
GV:

- Câu 2. Một số ví dụ về
lợi ích của mạng máy
tính: gửi thư nay thành
gửi email với thời gian
nhanh chóng, kịp thời.
Các giao dịch ngân hàng
có thể tiến hành qua mạng
rất tiện lợi. Việc dùng
chung một thiết bị in qua
mạng sẽ đem lại hiệu quả
tiết kiệm chi phí cho đơn
vị như trường học, doanh
nghiệp.
- Theo dõi hướng dẫn của
giáo viên.

Năm học: 2021-2022


16

- Gọi đại diện các nhóm
lên báo cáo kết quả hoạt
động.
- Yêu cầu các nhóm khác

- Nhận xét, đánh giá
chung cho kết quả hoạt
động của các nhóm về
mạng máy tính

Mơn: Tin học 6

- Đại diện nhóm nhanh
nhất trình bày câu trả lời
- Nhận xét.
- Lắng nghe, theo dõi, ghi
bài vào vở

HOẠT ĐỘNG 2.2. Các thành phần của mạng máy tính
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành khái niệm về mạng máy tính..
(2) Nội dung: Thành phần của mạng máy tính.
(3) Sản phẩm: Các thành phần chính của mạng máy tính.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giao nhiệm vụ.
- Nhận nhiệm vụ
2. Các thành phần chính
- Chia lớp thành các nhóm
của mạng máy tính
và trả lời các câu hỏi sau:
1. Những thiết bị nào
- Câu 1. Quan sát Hình
- Câu 1. Những thiết bị

đang được nối vào mạng:
2.1 và cho biết những
nào đang được nối vào
máy tính để bàn, máy chủ,
thiết bị nào đang được nối mạng: máy tính để bàn,
máy quét, máy in, máy
vào mạng?
máy chủ, máy quét, máy
tính xách tay, điện thoại
in, máy tính xách tay, điện di động.
thoại di động.
2. Các thiết bị đó được
- Câu 2. Các thiết bị đó
- Câu 2. Các thiết bị đó
nối với nhau bằng đường
được nối với nhau như thế được nối với nhau bằng
truyền và kết nối không
nào? Qua các thiết bị
đường truyền và kết nối
dây. Qua các thiết bị trung
trung gian nào?
không dây. Qua các thiết
gian như bộ chuyển mạch,
bị trung gian như bộ
bộ định tuyến không dây.
chuyển mạch, bộ định
- Các thành phần chính
tuyến khơng dây.
của mạng máy tính
- Thơng báo hết giờ. Và

- Đại diện nhóm báo cáo
- Các thiết bị đầu cuối
u cầu nhóm hồn thành
(máy tính, điện thoại, máy
trước nhất báo cáo kết
in, máy ảnh,…)
quả.
- Nhận xét.
- Các thiết bị kết nối
- Các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe.
(đường truyền dữ liệu, bộ
- Nhận xét đánh giá tinh
chia, bộ chuyển mạch, bộ
thần, thái độ học tập và
định tuyến,…)
kết quả HS đã báo cáo.
- Nhận nhiệm vụ 2.
- Phần mềm mạng (ứng
- Giao nhiệm vụ
- HS đọc thông tin trong
dụng truyền thông và
- HS đọc thông tin trong SGK
phần mềm điều khiển quá
sách giáo khoa
- Chia nhóm và trả lời các trình truyền dữ liệu)
- Chia nhóm để trả lời câu câu hỏi:
hỏi:
- Câu 1.
1. a) Tên các thiết bị đầu
GV:


Năm học: 2021-2022


17

Mơn: Tin học 6

- Câu 1. Em hãy quan sát
Hình 2.1 và cho biết:
a) Tên các thiết bị đầu
cuối.
b) Tên các thiết bị kết nối.

a) Tên các thiết bị đầu
cuối: máy tính để bàn,
máy tính xách tay, máy in,
máy quét, máy chủ, điện
thoại thông minh.
b) Tên các thiết bị kết nối:
bộ chuyển mạch, bộ định
tuyến không dây.
- Câu 2. Một số cách kết
- Câu 2. Em hãy kể tên
nối không dây: bluetooth,
một số cách kết nối không wireless USB, Wi-fi…
dây mà em biết.
- Câu 3. Ví dụ cụ thể về
- Câu 3. Em hãy nêu ví dụ trường hợp mạng không
cho thấy kết nối không

dây tiện dụng hơn mạng
dây thuận tiện hơn kết nối có dây: khi đang đi xe
có dây.
khách, đi du lịch…, người
dùng vẫn có thể dùng điện
thoại để truy cập Internet.
- Theo dõi giáo viên
- Quan sát các nhóm và
hướng dẫn nếu cần.
hướng dẫn khi các nhóm
gặp khó khăn.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Thơng báo hết giờ. u kết quả.
cầu đại diện nhóm trình
bày câu trả lời.
- Theo dõi và phản hồi.
- Yêu cầu các nhóm khác
nhận xét.
- Lắng nghe, theo dõi, ghi
- Nhận xét, đánh giá
bài vào vở.
chung cho kết quả hoạt
động của các nhóm về các
thành phần của mạng máy
tính.

cuối: máy tính để bàn,
máy tính xách tay, máy in,
máy qt, máy chủ, điện
thoại thơng minh.

b) Tên các thiết bị kết nối:
bộ chuyển mạch, bộ định
tuyến không dây.
2. Một số cách kết nối
không dây: bluetooth,
wireless USB, Wi-fi…
3. Ví dụ cụ thể về trường
hợp mạng khơng dây tiện
dụng hơn mạng có dây:
khi đang đi xe khách, đi
du lịch…, người dùng vẫn
có thể dùng điện thoại
thơng minh để truy cập
Internet.

HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập. (35 phút)
(1) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học
(2) Nội dung: Thảo luận cặp đơi hồn thành bài tập 1, 2 SGK trang 19 và phiếu
học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu  vào ô hợp lý:
Các ví dụ

Chia sẻ
thông tin

Chia sẻ phần
cứng

Thiết bị

đầu cuối

Thiết bị kết nối
Khác

Đường truyền dữ
liệu
Có dây

GV:

Phần
mềm
mạng

Khơng

Năm học: 2021-2022


18

Mụn: Tin hc 6
dõy

Dựng chung mỏy in

ă

ă


ă

ă

ă

ă

ă

Mỏy tớnh bn

ă

ă

ă

ă

ă

ă

ă

in thoi

ă


ă

ă

ă

ă

ă

ă

Cỏp quang

ă

ă

ă

ă

ă

ă

ă

Súng Wifi


ă

ă

ă

ă

ă

ă

ă

Tivi

ă

ă

ă

ă

ă

ă

ă


B nh tuyn

ă

ă

ă

ă

ă

ă

ă

B chuyn mch

ă

ă

ă

ă

ă

ă


ă

Th in t

ă

ă

ă

ă

ă

ă

ă

Zalo

ă

ă

ă

ă

ă


ă

ă

Facebook

ă

ă

ă

ă

ă

ă

ă

(3) Sn phm: Các câu trả lời đáp án bài tập 1, 2 SGK trang 19 và phiếu học tập.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giao nhiệm vụ.
- Nhận nhiệm vụ
Luyện tập
- Thảo luận cặp đơi hồn

- Thảo luận cặp đôi
1. A, C
thành bài tập 1, 2 SGK
- Trả lời câu hỏi.
2. B, C
trang 19.
1. A, C
- Yêu cầu học sinh phát
2. B, C
biểu.
- Yêu cầu các nhóm khác - Lắng nghe và phản hồi.
nhận xét.
- Nhận xét đánh giá tinh
- Lắng nghe và chép bài.
thần, thái độ học tập và
kết quả HS đã báo cáo.
- Giao nhiệm vụ học tập
- Nhận nhiệm vụ
2.
- Hoàn thành phiếu học
- Cá nhân làm việc và
tập
hoàn thiện phiếu học tập
(phiếu bên trên)
- Gọi một số học sinh đọc - Trả lời câu hỏi
câu trả lời.
- Nhận xét và kết luận
- Lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng.
(1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế

GV:

Năm học: 2021-2022


19

Môn: Tin học 6

(2) Nội dung: Câu hỏi trong nhà em có những thiết bị nào dùng mạng Internet.?
Những thiết bị này dùng mạng có dây hay khơng dây? Chúng kết nối qua thiết bị mạng
là gì?
TL: Có bộ định tuyến không dây do nhà cung cấp mạng cấp gọi là modem; máy
tính xách tay, điện thoại thơng minh, máy tính bảng, tivi thơng minh (có thể có máy tính
để bàn của em)
Giải thích thêm thiết bị mạng của nhà mạng cung cấp là kết hợp giữa modem
(chuyển đổi tín hiệu từ mạng máy tính với mạng viễn thơng của nhà cung cấp) và tính
năng Access Point (điểm truy cập khơng dây)
?Em truy cập Internet bằng máy tính để bàn so với sử dụng mạng bằng các thiết bị
không dây như điện thoại thơng minh, máy tính bảng có ưu nhược điểm gì khơng?
TL: Dùng mạng dây trên máy tính để bàn có tốc độ ổn định nhất nhưng khơng
thuận tiện bằng dùng mạng không dây trên các thiết bị Wifi. Các thiết bị khơng dây sẽ
có chất lượng khơng đều ở các vị trí khác nhau do bị chắn sóng hoặc nhiễu bởi nhiều
nguyên nhân.
(3) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giao nhiệm vụ cho HS

- Nhận nhiệm vụ.
Vận dụng
thực hiện ngoài giờ lên
- Thực hiện ngoài giờ lên - Câu 1.
lớp bài tập 1, 2 SGK
lớp.
- Cách 1:
trang 19.
- Câu 1. Phòng thư viện
của trường có 5 máy tính
cần kết nối thành một
mạng. Có thể có nhiều
- Cách 2:
cách kết nối ví dụ như
Hình 2.3 sgk.
?Em hãy vẽ hai cách khác
- Câu 2
để kết nối chúng thành
- Các thiết bị đó có được
một mạng.
kết nối thành một mạng
- Câu 2. Nhà bạn An có
máy tính.
điện thoại di động của bố,
- Các thiết bị đầu cuối:
của mẹ và một máy tính
điện thoại di động, máy
xách tay đang cùng truy
tính xách tay
cập mạng Internet. Theo

- Các thiết bị kết nối: bộ
em, các thiết bị đó có
định tuyến khơng dây
đang được kết nối thành
một mạng máy tính
khơng? Nếu có, em hãy
chỉ ra các thiết bị đầu
cuối và thiết bị kết nối.
Hoạt động bổ sung: Trò chơi liên lạc trong mạng
GV:

Năm học: 2021-2022


20

Môn: Tin học 6

Trong hoạt động này, mỗi học sinh trong lớp đóng vai trị một thiết bị. Họ được kết
nối thành một mạng máy tính theo quy tắc mỗi người được nối với những người
ngồi ngay cạnh mình (trên, dưới, trái, phải).
Một bản tin ngắn được truyền từ một bạn trong lớp đến một bạn khác bằng cách lan
truyền qua những người trung gian. Mỗi người chỉ được truyền cho người ngồi cạnh
mình. Việc truyền tin phải bí mật khơng để người ngồi biết.
Hoạt động cần thực hiện:
• Chọn hai học sinh ngồi trong lớp học, lần lượt được gọi là người gửi và người
nhận.
• Người gửi được xem một bản tin bí mật (dạng văn bản).
• Người gửi truyền tin đến người nhận với hai điều kiện: 1) Mỗi người chỉ được
truyền tin đến người cạnh mình, 2) Không được sử dụng tin dạng văn bản.

Đánh giá truyền tin thành cơng:
• Bản tin nhận được đúng với bản tin gốc.
• Nội dung bản tin khơng bị lộ ra ngoài dãy lan truyền.
Số người trong dãy lan truyền càng ít càng tốt.
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

GV:

Năm học: 2021-2022


21

Tuần 8, 9
Tiết 8, 9

Môn: Tin học 6

Ngày soạn: 28/10/2021
Ngày dạy: 01/11/2021
Bài 4 .
INTERNET (2 tiết)

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:

- Nêu được mạng máy tính là gì và lợi ích của nó trong cuộc sống.
- Kể được tên những thành phần chính của một mạng máy tính.
- Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng khơng dây tiện dụng hơn mạng có
dây2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng
lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà
và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhóm, biết
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hồn thành
nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng giải quyết các tình
huống mà GV đưa ra. Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ trong cuộc sống hằng
ngày.
2.2. Năng lực Tin học:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng
lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa):
- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và
truyền thông.
GV:

Năm học: 2021-2022


22

Môn: Tin học 6


Năng lực C (NLc):
- Nhận biết được sự khác nhau giữa mạng máy tính và Internet.
- Nêu được ví dụ minh hoạ về lợi ích và ứng dụng của Internet với đời sống.
- Phân biệt được các đặc điểm của Internet.
Năng lực D (NLd):
- Sử dụng Internet phục vụ cho học tập và trong đời sống.
Năng lực E (NLe):
- Năng lực hợp tác trong môi trường số.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm
chất của học sinh như sau:
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo
luận nhóm.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học: Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, bảng nhóm, phiếu học tập, phiếu khảo
sát.
- HS: SGK, SBT, bút màu
III. Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động.
(1) Mục tiêu: Đặt vấn đề về lợi ích của mạng máy tính trong cuộc sống
(2) Nội dung: Ích lợi của việc sử dụng Internet trong xã hội hiện nay
(3) Sản phẩm: Ích lợi của Internet
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giao nhiệm vụ học
- Nhận nhiệm vụ.
- Chúng ta có thể truy cập
tập
Internet để: Đọc báo, xem
- Yêu cầu học sinh phân - Phân vai đọc đoạn hội
phim, đặt vé máy bay, vé
vai đọc đoạn hội thoại thoại
tàu, học tập, trò chuyện
giữa An

Minh
cùng bạn bè trên các ứng
(SGK/22)
- Cá nhân trả lời câu hỏi.
dụng của mạng xã hội,
- Cá nhân trả lời các câu
mua hàng, tìm kiếm thơng
hỏi sau:
?1. HS trả lời theo ý kiến tin,…
?1. Em có thường xuyên cá nhân.
sử dụng mạng Internet?
?2.Chúng ta có thể truy
?2. Chúng ta có thể truy cập Internet để: Đọc báo,
cập Internet để làm những xem phim, đặt vé máy
công việc nào dưới đây?
bay, vé tàu,…


GV:

Năm học: 2021-2022


23

Mơn: Tin học 6

Những
cơng việc
có sử
Có Khơng
dụng
internet
Qt nhà
Đọc báo
Xem
phim
Nấu cơm
Đặt vé
máy bay
- Cá nhân nhận xét.
- Sau khi thực hiện xong
bài tập giáo viên nhận xét
đánh giá tinh thần, thái độ
học tập và kết quả học
sinh. Từ đó hướng học
sinh nghiên cứu, tìm hiểu
nội dung cho hoạt động

hình thành kiến thức mới.

- Nhận xét
- Lắng nghe

HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2.1. internet.
(1) Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm Internet.
- Kể ra được những việc người sử dụng có thể làm khi truy cập Internet.
(2) Nội dung: Giải thích được internet là gì?
(3) Sản phẩm: Khái niệm internet.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giao nhiệm vụ
- Nhận nhiệm vụ
Bài 5. INTERNET
- Chia lớp thành 6 nhóm để - Thảo luận nhóm
1. Internet:
hồn thành các câu hỏi sau:
- Internet là mạng liên
?1. Em hiểu Internet là gì?
?1. Internet là một mạng
kết các mạng máy tính
máy tính tồn cầu được tạo trên khắp thế giới.
ra để liên kết các máy tính
- Máy tính có thể được
và các mạng máy tính.

kết nối với Internet
?2. Làm cách nào để máy ?2. Để máy tính kết nối vào thơng qua một nhà
tính có thể kết nối vào Internet thì người sử dụng
cung cấp dịch vụ
Internet?
cần đăng kí với nhà cung
Internet.
GV:

Năm học: 2021-2022


24

cấp dịch vụ Internet (VNPT,
FPT, Viettel,…) để được hỗ
trợ và cấp quyền truy cập
Internet
?3. Người sử dụng truy cập
?3. Người sử dụng có thể vào Internet để tìm kiếm,
làm được những gì khi truy chia sẻ, lưu trữ, trao đổi,trao
cập Internet?
đổi thông tin, học ngoại
ngữ, xem tin tức, nghe
nhạc, xem phim, chơi game,
mua bán hàng…
?4. Các dịch vụ thông tin
?4. Có các dịch vụ phổ biến phổ biến trên Internet:
nào trên Internet?
mạng thơng tin tồn cầu

- Quan sát và hướng dẫn các (WWW), tìm kiếm, thư
nhóm
điện tử, điện thoại, mạng xã
hội, kinh doanh, lưu trữ,
trao đổi thông tin,…
- Đại diện nhóm nhanh nhất
- u cầu đại diện các nhóm trình bày câu trả lời
hồn thành trình bày các câu
trả lời sau khi thảo luận.
- Lắng nghe và phản hồi.
- Đại diện các nhóm khác
nhận xét
- Lắng nghe và ghi bài
- Nhận xét và kết luận.
- Nhận nhiệm vụ. Cặp đôi
- Giao nhiệm vụ học tập 2.
theo bàn thảo luận để tả lời
Thảo luận cặp đôi để trả lời
các câu hỏi do giáo viên
các câu hỏi sau trang 21
đưa ra.
SGK.
a) Internet là mạng liên kết
các mạng máy tính trên
a) Internet là mạng ...(1)...
khắp thế giới.
các ...(2)... máy tính trên
b) Người sử dụng truy cập
khắp thế giới.
internet để tìm kiếm, chia

b) Người sử dụng truy cập
sẻ, lưu trữ và trao đổi thông
Internet để tìm kiếm, ...(3)... tin.
lưu trữ và trao đổi ...(4)...
c) Có nhiều dịch vụ thơng
c) Có nhiều ...(5)... thơng tin tin khác nhau trên internet.
khác nhau trên Internet.
- Đại diện phát biểu trình
- u cầu cặp đơi nào thảo
bày câu trả lời đã hồn
luận xong, trình bày kết quả thiện.
trước lớp.
- Các cặp đôi khác nhận xét. - Lắng nghe và phản hồi
- Nhận xét và kết luận.
- Lắng nghe và sửa bài nếu
sai.
GV:

Môn: Tin học 6

- Người sử dụng truy
cập vào Internet để
tìm kiếm, chia sẻ, lưu
trữ và trao đổi thơng
tin.
- Có nhiều dịch vụ
thơng tin khác nhau
trên Internet: WWW,
tìm kiếm, thư điện tử,



Năm học: 2021-2022


25

Môn: Tin học 6

HOẠT ĐỘNG 2.2. Đặc điểm của internet.
(1) Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của internet
(2) Nội dung: Tìm hiểu đặc điểm của internet.
(3) Sản phẩm: Nắm được các đặc điểm chính của internet.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giao nhiệm vụ học tập.
- Nhận nhiệm vụ học tập. 2. Đặc điểm của internet
- Yêu cầu học sinh đọc - Đọc phần nội dung trong
đọc phần nội dung trong sách giáo khoa.
- Đặc điểm chính của
sách giáo khoa.
Internet: tính tồn cầu,
- Chia lớp thành các nhóm - Thảo luận nhóm và đại tính tương tác, tính dễ tiếp
thảo luận để trả lời các diện nhóm hồn thành câu cận, tính khơng chủ sở
câu hỏi sau:
hỏi sau:
hữu.
?1. Internet có những đặc ?1. Những đặc điểm của
điểm nào?

internet:
1. Đáp án A, B, D, F.
+ Internet là mạng máy
2. HS trả lời theo ý kiến
tính được hàng tỉ người sử cá nhân.
dụng trên toàn cầu Tính
tồn cầu.
+ Người sử dụng có thể
nhận và gửi thơng
tinTính tương tác.
+ Tốc độ truy cập Internet
cực nhanh nên việc tìm
kiếm, trao đổi và chia sẻ
thơng tin rất thuận tiện, có
thể thực hiện trong mọi
lúc, ở mọi nơi Tính dễ
tiếp cận.
+ Internet là một 1 mạng
máy tính cơng cộng tồn
cầu, khơng thuộc sở hữu
hay do bất kì một tổ chức
hoặc cá nhân nào điều
hànhTính khơng chủ sở
hữu.
+ Thơng tin trên Internet
rất đa dạng, phong phú,
được cập nhật thường
xuyên, có thể sao lưu dễ
dàng với dung lượng
lớnTính cập nhật + tính

lưu trữ.
GV:

Năm học: 2021-2022


×