Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

NGHIÊN cứu ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP BOW TIE vào QUẢN TRỊ rủi RO của TỔNG THẦU đối với CÔNG tác xây DỰNG của hợp ĐỒNG THIẾT kế, MUA sắm, CHẾ tạo và lắp đặt (EPCI) dự án xây DỰNG GIÀN KHOAN KHAI THÁC tại VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.31 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT VÀ DẦU KHÍ
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT DẦU KHÍ

LUẬN VĂN
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP
BOW-TIE VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TỔNG THẦU
ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG CỦA HỢP ĐỒNG THIẾT
KẾ, MUA SẮM, CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT (EPCI) DỰ ÁN
XÂY DỰNG GIÀN KHOAN KHAI THÁC TẠI VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Xuân Huy
Sinh viên thực hiện: Võ Hoàng Long
Mã số sinh viên: 1611884

Năm học 2021-2022

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

1

1.

Tính cấp thiết của đề tài:

1



2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:

2

4.

Câu hỏi đặt ra:

2

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu:

3

6.

Phương pháp nghiên cứu:

3


7.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:

3

CHƯƠNG 1:

4

1.1

4

Phân tích và đánh giá một số cơng trình nghiên cứu trên thế giới:
1.1.1

Phân tích và đánh giá các nghiên cứu trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua sắm, chế tạo và

lắp đặt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí:
1.1.2

Phân tích và đánh giá các nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro của Tổng thầu trong thực

hiện hợp đồng thiết kế, mua sắm, chế tạo và lắp đặt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí:

1.2

4

4

1.1.2.1

Tổng quan các nghiên cứu về rủi ro:

5

1.1.2.2

Tổng quan các nghiên cứu về quan trị rủi ro:

5

Phân tích và đánh giá một số công trình nghiên cứu trong nước:

7

CHƯƠNG 2:

9

2.1 Phương pháp tiếp cận:

9

2.2 Quy trình nghiên cứu:

9


2.3 Phân loại rủi ro:

10

2.4 Thiết kế nghiên cứu:

11

2.4.1 Thiết kế thang đo:

11

2.4.2 Thiết kế phiếu khảo sát:

12

download by :


2.4.3 Chọn mẫu và phương pháp thu thập mẫu:

17

2.4.3.1 Chọn mẫu:

17

2.4.3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu

17


2.5 Phương pháp xử lí dữ liệu

18

2.5.1 Xử lý dữ liệu thứ cấp:

18

2.5.2 Xử lý dữ liệu sơ cấp:

18

CHƯƠNG 3:

20

3.1 Cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ
dầu khi:

20
3.1.1 Khái niệm về rủi ro và phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh:

20

3.1.1.1 Khái niệm về rủi ro:

20

3.1.1.2 Phân loại rủi ro:


20

3.1.2 Thiệt hại và phân loại thiệt hại do rủi ro gây ra:

23

3.1.2.1 Khái niệm về thiệt hại:

23

3.1.2.2 Phân loại thiệt hại:

23

3.1.2.3 Lựa chọn phương pháp xác định giá trị thiệt hại kinh tế do rủi ro gây ra:

25

3.1.3 Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí:

25

3.1.3.1 Khái niệm và phân loại hợp đồng EPC:

25

3.1.3.2 Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí:

26


3.1.4 Quản trị rủi ro trong các hợp đồng EPCI:

27

3.1.4.1 Khái niệm:

27

3.1.4.2 Quy trình quản trị rủi ro:

28

3.2 Thực tiễn quản trị rủi ro trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí của
thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam:

29

3.2.1 Thực tiễn quản trị rủi ro của Petronat, Malaysia:

29

3.2.2 Thực tiễn quản trị rủi ro của dự án Sakhalin, Nga:

29

3.2.3 Thực tiễn quản trị rủi ro qua dự án Genesis của Mỹ tại vịnh Mexico:

29


3.2.4 Thực tiễn quản trị rủi ro qua nghiên cứu Pramendra Srivastava, Ấn Độ:

29

3.2.5 Các mơ hình quản trị rủi ro trên thế giới đã áp dụng:

30

3.2.6 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam:

30

CHƯƠNG 4:

download by :

32


4.1 Thực trạng rủi ro của Tổng thầu trong công tác xây dựng thuộc hợp đồng EPCI thuộc dự án phát triển
khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015:

32

4.2 Thực trạng quản trị rủi ro của Tổng thầu trong công tác xây dựng thuộc hợp đồng EPCI thuộc dự án
phát triển khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam:

36

4.2.1 Thực trạng hoạt động xác định, nhận diện rủi ro:


36

4.2.2 Thực trạng hoạt động đo lường rủi ro:

36

4.2.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro:

36

4.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro của Tổng thầu:

36

4.2.5 Đánh giá những mặt làm được và hạn chế trong quản trị rủi ro của Tổng thầu áp dụng trong thực
hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam:

37

4.2.5.1 Những mặt làm được:

37

4.2.5.2 Những mặt cịn hạn chế:

38

CHƯƠNG 5:


39

5.1 Hồn thiện phương pháp xác định rủi ro qua nghiên cứu định lượng:

39

5.1.1 Nhận diện rủi ro của Tổng thầu trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ
dầu khí thực tế đã triển khai ở Việt Nam:

39

5.1.2 Phân loại rủi ro:

41

5.1.3 Kiểm định sự tin cậy thang đo:

41

5.1.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các rủi ro kỹ thuật:

42

5.1.3.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các rủi ro quy trình:

44

5.1.3.3 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các rủi ro tổ chức:

45


5.1.3.4 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các rủi ro tài chính:

46

5.1.3.5 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các rủi ro quản lý dự án:

47

5.1.3.6 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các rủi ro chất lượng và an tồn sức khỏe mơi trường:

48

5.1.3.7 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các rủi ro bên ngoài:

50

5.1.3.8 Kết luận và bài học rút ra từ kiểm định thang đo thông qua kết quả phỏng vấ khảo sát:

51

5.2 Hoàn thiện các phương pháp đo lường rủi ro:

51

5.3 Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro:

53

5.3.1 Giải pháp kiểm soát rủi ro R13: hư hỏng dụng cụ, máy móc trong q trình thi cơng xây dụng: 56

5.3.2 Giải pháp kiểm soát rủi ro R16: chậm các hạng mục CPM:

57

5.3.3 Giải pháp kiểm soát rủi ro R19: mất an tồn lao động trong thời điểm có khối lượng cơng việc lớn,
khó kiểm sốt:
5.3.4 Giải pháp kiểm sốt rủi ro R20: tai nạn cháy nổ, rị rỉ khí độc:

download by :

58
59


5.3.5 Giải pháp kiểm soát rủi ro R23: ý thức người lao động kém, không tuân thủ các nguyên tắc an
toàn:

61

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

69

1.

Kết luận:

69

2.


Kiến nghị

70

3.

Bàn luận:

71

TÀI LIỆU THAM KHẢO

download by :

72


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hoạt đợng trong lĩnh vực tìm kiếm thăm dò và phát triển khai thác dầu khí là mợt trong
những hoạt đợng chứa đựng rất nhiều rủi ro, đòi hỏi công nghệ tiên tiến và thường phải hợp
tác liên doanh với nước ngoài. PetroVietnam đóng vai trò là đại diện nước chủ nhà quản lý
hoạt đợng khai thác dầu khí, ngồi ra còn tham gia với vai trò là nhà đầu tư trong hầu hết các
hợp đồng, dự án tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí trong nước. Tùy thuộc vào đặc thù của
từng hợp đồng, tỷ lệ tham gia phổ biến của PetroVietnam trong khoảng 25-50%. Việc đảm
bảo an toàn nguồn vốn, đầu tư có lời tránh rủi ro thất thoát, là nhiệm vụ quan trọng của tất cả
các nhà đầu tư, đặc biệt là PetroVietnam là đại diện phần vốn của nước chủ nhà.
Tính đến hết năm 2015, Việt Nam có khoảng 100 hợp đồng dầu khí (riêng giai đoạn
2011-2015 là 34 hợp đồng), trong đó 90% hợp đồng PSC. Hợp đồng PSC là hợp đồng chia

sản phẩm, các bên cử ra nhà điều hành: đa số là một công ty nước ngoài và PetroVietnam là
đại diện bên nước sở tại. Như vậy bình quân mỗi năm có khoảng 5 - 7 dự án phát triển khai
thác mỏ dầu khí, trong đó hợp đồng Tổng thầu EPCI là ký kết giữa chủ đầu tư và Tổng thầu
trong giai đoạn phát triển khai thác mỏ dầu khí đóng vai trò then chốt ảnh hưởng đến sự
thành công của dự án. Do đó việc nghiên cứu giải pháp quản trị rủi ro trong thực hiện hợp
đồng thiết kế, mua sắm, chế tạo và lắp đặt dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí tại Việt
Nam mang tính cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
Cũng giống như quản trị rủi ro trong hoạt động đầu tư nói chung, quản trị rủi ro của
hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí là một quy trình có hệ thống bao gồm:
xác định hay nhận diện rủi ro, định lượng rủi ro, phân tích rủi ro và kiểm sốt rủi ro một
cách khoa học nhằm tối đa hóa khả năng và kết quả của các sự kiện thuận lợi và tối thiểu hóa
khả năng và ảnh hưởng của những biến cố gây bất lợi tới việc thực hiện các cam kết theo
hợp đồng các mục tiêu của dự án đặt ra. Đây là một trong các công việc đặc biệt quan trọng
trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình phát triển khai thác dầu khí trên
biển Việt Nam, địi hỏi kinh phí đầu tư lớn, các quá trình giải ngân của dự án kéo dài, việc
chia sẻ thông tin và công nghệ không đầy đủ và có các khác biệt trong khả năng gánh chịu
1

download by :


rủi ro của các bên, điều kiện mơi trường có nhiều biến động. Thực tế hiện nay, hầu như chưa
có các đề tài nghiên cứu đề cập và giải quyết thỏa đáng đến vấn đề này. Vì vậy, “NGHIÊN
CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP BOW-TIE VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TỔNG
THẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG CỦA HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ, MUA SẮM,
CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT (EPCI) DỰ ÁN XÂY DỰNG GIÀN KHOAN KHAI THÁC TẠI
VIỆT NAM” là một vấn đề vừa có tính cấp thiết vừa có tính thời sự cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các giải pháp quản trị rủi ro có căn cứ khoa
học và phù hợp với thực tiễn nhằm né tránh, giảm thiểu hay khắc phục tác hại của rủi ro

trong quá trình xây dựng của hợp đồng EPCI thuộc dự án xây dựng giàn khoan khai thác mỏ
dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam giúp cho Nhà thầu thực hiện được đúng các cam kết trong
hợp đồng xây dựng cơng trình phát triển khai thác mỏ dầu khí, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Nhà thầu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các rủi ro có thể
gây ra thiệt hại và các giải pháp quản trị rủi ro của Tổng thầu trong quá trình xây dựng của
hợp đồng EPCI.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các hợp đồng EPCI
thuộc dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam từ năm 2006 tới năm 2017 do các
Tổng thầu thực hiện.
4. Câu hỏi đặt ra:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu cụ thể nêu trên, nội dung của đồ án cần trả lời các
câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Các nhà nghiên cứu trên thế giới và trong nước đã bàn tới vấn đề
lý luận quản trị rủi ro như thế nào? (2) Hợp đồng EPCI có đặc điểm gì? Rủi ro đối với nhà
thầu là gì? (3) Quá trình xây dựng khi thực hiện hợp đồng EPCI của dự án phát triển khai
thác mỏ dầu khí tại Việt Nam có đặc điểm riêng gì? Có những rủi ro nào có thể gặp phải và
cơng tác quản trị rủi ro đã thực hiện như thế nào? (4) Cần đưa ra những giải pháp quản trị rủi
ro nào để giúp các Tổng thầu EPCI quản trị được rủi ro?
2

download by :


5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, cần giải quyết các nhiệm vụ đặt ra như
sau: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. Thiết lập quy trình nghiên cứu của
đề tài luận án. Tổng quan lý thuyết và thực tiễn về quản trị rủi ro trong công tác xây dựng
của hợp đồng EPCI. Nhận diện, phân tích và định lượng rủi ro của Tổng thầu trong công tác
xây dựng của hợp đồng EPCI dự án xây dựng giàn khoan khai thác dầu khí Việt Nam và

đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro này. Đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro của
Tổng thầu trong công tác xây dựng của hợp đồng EPCI dự án xây dựng giàn khoan khai thác
dầu khí tại Việt Nam.
6. Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thực thi các nhiệm vụ nghiên cứu đã
được đặt ra của đề tài gồm: Sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh để hệ
thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro trong công tác xây dựng của hợp
đồng EPCI dự án xây dựng giàn khoan khai thác dầu khí. Sử dụng các phương pháp điều tra
thông qua bảng câu hỏi, chuyên gia và ứng dụng các phần mềm mô phỏng để nhận diện,
phân tích và định lượng rủi ro trong công tác xây dựng của các hợp đồng EPCI dự án xây
dựng giàn khoan khai thác dầu khí Việt Nam. Sử dụng các phương pháp mô phỏng, chuyên
gia, dự báo… để lựa chọn giải pháp quản trị rủi ro nhằm né tránh, giảm nhẹ hay khắc phục
tác hại của rủi ro đối với công tác xây dựng của hợp đồng EPCI dự án xây dựng giàn khoan
khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu cụ thể sẽ được trình bày ở
chương 2 để chi tiết hóa việc xây dựng và thiết kế mơ hình nghiên cứu, các bước trong quy
trình nghiên cứu.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Ý nghĩa khoa học của đề tài: Hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện thêm các lý luận về
rủi ro, quản trị rủi ro nói chung và gắn với cơng tác xây dựng của hợp đồng EPCI dự án dự
án xây dựng giàn khoan khai thác dầu khí nói riêng.

3

download by :


Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo, công
cụ quản lý cho các nhà Tổng thầu, cho các nhà quản lý trong công tác xây dựng của thực
hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển và khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam.


4

download by :


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI
NƯỚC
1.1 Phân tích và đánh giá một số cơng trình nghiên cứu trên thế giới:
Hợp đồng EPCI là mợt hình thức của hợp đồng EPC được áp dụng cho các dự án phát
triển khai thác mỏ dầu khí. Các đề tài liên quan đến EPCI chưa được nghiên cứu nhiều trên
thế giới bởi do tính chất đặc thù của ngành công nghiệp dầu khí đó là tính bảo mật, cạnh
tranh giữa các công ty dầu khí. Tính chất đặc thù của ngành công nghiệp dầu khí khi nghiên
cứu về EPCI là các nhà nghiên cứu phải có kinh nghiệm khinh qua dự án, trực tiếp chỉ đạo
dự án và phải ở nhiều khâu khác nhau của dự án như thiết kế, mua sắm, chế tạo và lắp đặt.
Hiện nay các nghiên cứu trên thế giới tập trung nhiều trong các tài liệu của hiệp hội kỹ sư
dầu khí SPE (Society of petroleum Engineers) và trong các quy trình quản lý dự án của các
công ty dầu khí trên thế giới như BP, Exxon Mobil, Chevron...
1.1.1

Phân tích và đánh giá các nghiên cứu trong thực hiện hợp đồng thiết kế,

mua sắm, chế tạo và lắp đặt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí:
Đối với việc nghiên cứu và thực hiện hợp đồng thiết kế mua sắm, chế tạo và lắp đặt
EPCI được nhiều chuyên gia nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau như: Radicioni, P.
Panico, R. Roldi (2011) với việc áp dụng hình thức quản trị “Fast track” để đẩy nhanh tiến
độ thực hiện hợp đồng EPCI, Jefferies, A. T., Desalos, A. P., Van Der Linden, C. (2004) nêu
lên sự phức tạp trong quá trình triển khai hợp đồng EPCI khi thực hiện dự án TLP (Giàn
khai thác định hướng) với công nghệ phức tạp, mực nước sâu hơn 300m... Mossolly, M.
(2013) cho rằng triển khai hợp đồng EPCI sẽ đối mặt với sự phức tạp về công nghệ và sự

phức tạp vể quy mô tổ chức.
1.1.2

Phân tích và đánh giá các nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro của

Tổng thầu trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua sắm, chế tạo và lắp đặt (EPCI) dự
án phát triển khai thác mỏ dầu khí:

5

download by :


1.1.2.1 Tổng quan các nghiên cứu về rủi ro:
Có nhiều các nghiên cứu khác nhau về rủi ro như Amos and Dents (1997), Santoso,
Ogunlana và Minato (2003), Serceau, A., & Pelleau, R. (2002), T. A. Akinremi, R.
Anderson, A. Olomolaiye, và L. Adigun, Risk Management as an Essential Tool for
Successful Project Execution in the Upstream Oil Industry, (2015) SPE-171749-MS.
1.1.2.2 Tổng quan các nghiên cứu về quan trị rủi ro:
Qua quá trình nghiên cứu các mơ hình quản trị rủi ro của các tác giả khác nhau trên thế
giới, Trịnh Thùy Anh (2012) đã tổng hợp rất nhiều các mơ hình quản tri rủi ro trên thế giới
chỉ ra các điểm khác nhau về phương pháp, quy trình quản trị rủi ro trong hình 1.1.

6

download by :


Hình 1. Các quan điểm khác nhau về quá trình quản trị rủi ro dự án
(Trịnh Thùy Anh 2012)


7

download by :


1.2 Phân tích và đánh giá một số công trình nghiên cứu trong nước:
Lê Đặng Thức (2017) “Nghiên cứu giải pháp quản trị rủi ro của tổng thầu trong thực
hiện hợp đồng thiết kế, mua sắm, chế tạo và lắp đặt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ
dầu khí tại Việt Nam” với quan điểm xác định rõ các rủi ro của tổng thầu trong thực hiện
hợp đồng EPCI qua đó tìm ra các giải pháp hạn chế, ngăn chạn và giải quyết khi rủi ro xuất
hiện. Tác giả đã hệ thống hóa, nhận diện được khá đầy đủ các rủi ro gắn với việc thực hiện
hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khí ở 3 thêm lục địa Việt Nam với nhiều đặc
điểm đặc thù (68 rủi ro) thông qua việc thiết kế bảng câu hỏi, cơng cụ phân tích nhân tố
khám phá EFA. Chỉ ra được 6 rủi ro (phân loại theo nguyên nhân) thường xuyên xuất hiện
và gây ảnh hưởng nhiều nhất đến việc thực hiện các dự án khai thác mỏ dầu khí ở thềm lục
địa Việt Nam là: Re1: Các rủi ro do điều kiện địa chất: địa chất thủy văn (các dịng hải lưu,
mực nước), địa chất cơng trình nơi đặt giàn khoan (gặp phải vùng khí nơng...). Re2: Rủi ro
do sai sót trong thiết kế, đặc biệt ảnh hưởng đến chi tiết kỹ thuật của các thiết bị trong gói
thiết bị quan trọng cần thời gian mua sắm dài (LLI), kết cấu chân đế và khối thượng tầng của
giàn khoan. Rp3: Rủi ro do năng lực nhà cung cấp ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và các
dịch vụ sau khi trao thầu; Rc22: Rủi ro do chậm các hạng mục thuộc đường găng trong bảng
tiến độ (CPM); Rc7: Rủi ro do mất an tồn trong thi cơng, đặc biệt ở các thời điểm có khối
lượng cơng việc cao, khối lượng nhân công lớn; Ri4: Rủi ro do thời tiết biển. Xây dựng mơ
hình quản trị rủi ro trong việc thực hiện các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu
khí Việt Nam nhằm đáp ứng các cam kết của tổng thầu với chủ đầu tư, bao gồm: Xây dựng
mơ hình đánh giá rủi ro và đưa ra được một số giải pháp kiểm soát rủi ro (2 tuyến phòng thủ,
4 giải pháp) nhằm tránh né, giảm nhẹ hay khắc phục thiệt hại của rủi ro trong các hợp đồng
EPCI thuộc dự án phát triển khai thác dầu khí Việt Nam có tính khả thi.
Kết luận chương 1:

Mặc dù quá trình tìm hiểu của em là chưa đầy đủ song có thể nói rằng đây là lĩnh vực
quản trị tương đối mới mẻ nên số đề tài và cơng trình nghiên cứu liên quan chưa nhiều. Tất
cả các đề tài nói trên đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản, phân tích thực trạng các rủi ro và
đưa ra mợt số giải pháp kiểm sốt rủi ro trong các lĩnh vực hoạt động xây dựng, giao thông,
khai thác dầu khí... các nghiên cứu đã cung cấp phương pháp quản trị rủi ro chung bao gồm
8

download by :


các bước nhận dạng, đánh giá, giải pháp quản trị. Các giải pháp tập trung vào việc phòng
ngừa, quản trị rủi ro mà chưa đi sâu vào xử lý, phòng ngừa các thiệt hại do rủi ro gây ra.
Chưa có nhiều tài liệu nghiên cứu liên quan đến rủi ro của Tổng thầu trong thực hiện các dự
án phát triển khai thác mỏ dầu khí và chưa có đề tài nào nghiên cứu rủi ro trong công tác xây
dựng của hợp đồng EPCI dự án xây dựng giàn khoan khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam.
Với đề tài này, em sẽ phải nghiên cứu và tìm ra mơ hình quản trị rủi ro phù hợp trong
đó tập trung vào phần giải pháp. Giải pháp đó phải quản trị triệt để được rủi ro ở các tình
huống xảy ra, thậm chí là trước khi xảy ra dưới dạng phòng ngừa rủi ro, dưới góc độ của
Tổng thầu EPCI dự án xây dựng giàn khoan khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam.

9

download by :


CHƯƠNG 2:
THIẾT LẬP QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
2.1 Phương pháp tiếp cận:
Em đã tiến hành phân tích những ưu nhược điểm của các mơ hình quản trị rủi ro điển
hình của một số tác giả trên thế giới đã đưa ra, tham khảo thực tiễn quản trị rủi ro của một số

Công ty trên thế giới để nhận dạng rủi ro gắn với Tổng thầu thực hiện hợp đồng EPCI dự án
xây dựng giàn khoan khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam, từ đó đưa ra phương pháp kiểm
soát rủi ro phù hợp với điều kiện Việt Nam.
2.2 Quy trình nghiên cứu:
Nghiên cứu các dự án ở Việt Nam để

Lựa chọn đề tài và nghiên cứu

tìm ra danh sách các rủi ro

định tính

Lập phiếu khảo sát và bắt đầu gửi

Nhận kết quả khảo sát và tiến hành

phiếu

dùng SPSS để xử lý số liệu

Cronbachs’s Alpha

Loại bỏ các biến làm giảm hệ số
Cronbach’s Alpha
Cronbach’s Alpha
> 0,7
Cronbach’s Alpha
< 0,7

Xây dựng mô hình 2 phịng tuyến

4 giải pháp cho các biến

10

download by :


Bước 1: Nghiên cứu định tính. Thống kê tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài
nước, các nghiên cứu liên quan. Đặc biệt tập trung vào các khái niệm về rủi ro, phương pháp
quản lý rủi ro, giới hạn nghiên cứu... Thông qua các nghiên cứu, thiết lập danh sách rủi ro
trong các nghiên cứu.
Bước 2: Nghiên cứu định tính 9 dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí ở Việt Nam thực
hiện Hợp đồng EPCI. Phân tích thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro của Tổng thầu trong các
dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam. Thống kê các rủi ro trong quá trình thực
hiện dự án dựa vào tài liệu của Lê Đặng Thức (2017).
Bước 3: Nghiên cứu định lượng. Trên cơ sở phân tích định lượng, bước này sử dụng
phương pháp phân tích nhân tố khám phá để xác định danh sách rủi ro của Tổng thầu trong
xây dựng thuộc hợp đồng EPCI dự án xây dựng giàn khoan khai thác mỏ dầu khí tại Việt
Nam. Bước này đo lường tần suất xuất hiện và mức ảnh hưởng các rủi ro bằng cách sử dụng
kỹ thuật thu thập bằng bảng câu hỏi với kích thước mẫu là 30 đơn vị (n=30).
Bước 4: Nghiên cứu định lượng. Sử dụng công cụ SPSS để nhận dạng các phân bổ về
tần suất, mức ảnh hưởng từ kết quả phỏng vấn, tiếp đó áp dụng phân tích độ nhạy Cronbach
Alpha để tính tốn mức ảnh hưởng của từng nhân tố gây nên rủi ro đối với mục tiêu cam kết
của Tổng thầu. Trên cơ sở đó sàng lọc ra các nhân tố có khả năng xảy ra nhiều nhất.
Bước 5: Đề xuất giải pháp quản trị rủi ro mới: Mơ hình 2 phòng tuyến, 4 nhóm giải
pháp. Áp dụng mơ hình quản trị rủi ro vào thực tế để rút ra kết luận về kết quả nghiên cứu.
2.3 Phân loại rủi ro:
Trên cơ sở tham khảo các tài liệu thực tế cũng như các nghiên cứu trong và ngoài nước
về rủi ro của Tổng thầu trong quá trình xây dựng thuộc dự án EPCI trong lĩnh vực dầu khí.
Em đề xuất xây dựng mơ hình nghiên cứu với việc phân loại danh sách rủi ro thành 7 nhóm

tác động đến 4 mục tiêu cơ bản mà các Tổng thầu đã cam kết trong hợp đồng EPCI là:

11

download by :


Kỹ thuật
Quy trình
Tổ chức

Chi phí

Tài chính

Tiến độ

Quản lý dự án

An tồn sức khỏe

Rủi ro

Chất lượng và an
tồn sức khỏe mơi
trường

mơi trường
Chất lượng


Bên ngoài
Bảng 1: Bảng phân chia rủi ro từ các nhóm tác động đến mục tiêu cơ bản của
tổng thầu
Trong đó, các rủi ro tìm được thơng qua tham khảo các hợp đồng EPCI dự án dầu khí
trong nước kết hợp với tham khảo ý kiến từ chuyên gia và tìm hiểu của bản thân sẽ được
phân chia vào 7 nhóm tác động như sau:
- Kỹ thuật:
-

R1: Rủi ro về các thiết bị quan trọng (vật tư thép chính, các thiết bị LLI, các
đường ống và valve quan trọng, kích thước lớn) cần phải nhập khẩu trong q
trình thi công.

-

R2: Rủi ro về thiết kế cần phải chỉnh sửa khi tiến hành xây dựng.

-

R3: Rủi ro về chất lượng lao động.

-

R4: Rủi ro khi chạy test run không thành cơng.

-

R5: Rủi ro về thiếu vật tư.

- Quy trình:

12

download by :


-

R6: Rủi ro về giá thành tăng vượt mức dự tốn.

-

R7: Rủi ro khơng đảm bảo đúng kế hoạch thi cơng.

-

R8: Rủi ro về các quy trình an tồn lao động không được đảm bảo.

- Tổ chức:
-

R9: Rủi ro về kiểm sốt và quản lý trong q trình thi cơng.

-

R10: Rủi ro về thiếu nhân công.

-

R11: Rủi ro ra quyết định chậm của chủ đầu tư.


-

R12: Rủi ro nhà thầu thiếu kinh nghiệm.

- Tài chính:
-

R13: Rủi ro về tốc độ giải ngân của chủ đầu tư.

- Quản lý dự án:
-

R14: Rủi ro chậm tiến độ do thiếu sự giao tiếp giữa các nhà thầu.

-

R15: Rủi ro về chậm các công tác Gantt.

-

R16: Rủi ro về chậm trong việc chế tạo, lắp đặt hệ thống đường ống công
nghệ dẫn đến các cơng việc phải thực hiện ở ngồi biển.

- Chất lượng và an tồn sức khỏe mơi trường:
-

R17: Rủi ro về mất an tồn lao động trong thời điểm có khối lượng cơng việc
lớn, khó kiểm sốt.

-


R18: Rủi ro về tai nạn cháy nổ, rị rỉ khí độc.

-

R19: Rủi ro khi sử dụng các chất chống ăn mòn như xỉ đồng, amiang gây ung
thư phổi.

-

R20: Rủi ro chủ đầu tư hoặc thầu phụ khơng đảm bảo đủ các biện pháp an
tồn tối thiểu cho công nhân.

-

R21: Rủi ro do ý thức người lao động kém, không tuân thủ các nguyên tắc an
toàn.

- Bên ngoài:

13

download by :


-

R22: Rủi ro bị đình chỉ thi cơng do nhiều lý do khác nhau (Chủ đầu tư, Tổng
thầu, Thầu phụ, người dân và địa phương).


-

R23: Rủi ro về tai nạn vận chuyển hàng hóa.

-

R24: Rủi ro về điều kiện thời tiết ngồi biển.

Như vậy có thể thấy, trong 7 nhóm nhân tố về rủi ro dự án, mỗi nhân tố có số lượng
biến quan sát như sau:
-

Kỹ thuật: 5

-

Quy trình: 3

-

Tổ chức: 4

-

Tài chính: 1

-

Quản lý dự án: 3


-

Chất lượng và an tồn sức khỏe, mơi trường: 5

-

Bên ngồi: 3

2.4 Thiết kế nghiên cứu:
2.4.1 Thiết kế thang đo:
Thang đo nghiên cứu sử dụng là thang Likert nhằm lượng hóa mức độ tần suất xuất
hiện và mức độ ảnh hưởng của các rủi ro. Kỹ thuật xây dựng thang đo Likert là một kỹ thuật
sử dụng phổ biến trong nghiên cứu hành vi bằng việc gán cho các mức độ khác nhau về các
phát biểu theo thứ tự tăng hoặc giảm dần. Có hai loại thang đo Likert là thang đo chẵn và
thang đo lẻ, thang đo chẵn (thang đo 4 điểm hay 6 điểm) là thang đo không có điểm trung
lập yêu cầu người trả lời phải chọn lựa giữa hai nhóm trạng thái là đồng ý và không đồng ý,
thang đo lẻ là thang đo có điểm trung lập thể hiện trạng thái lưỡng lự khi trả lời (thang đo 3,
5, 7 hay 9 điểm). Về nguyên tắc các thang đo càng chi tiết càng chính xác, tuy nhiên ở mức
chi tiết quá lớn (ví dụ: 9 điểm trở lên) lại gây khó khăn cho người trả lời vì mức độ phân biệt
các trạng thái mức độ ở các mức điểm không có sự chênh lệch nhiều. Nghiên cứu này sử
dụng thang đo Likert 5 điểm là phù hợp bởi nó vừa đảm bảo tính tin cậy và cũng không gây
khó khăn cho việc trả lời như các thang đo 6, 7, 8, 9 hay lớn hơn về số lựa chọn. Trong đó
quy ước 1 là rất thấp, 2 là thấp, 3 là trung bình, 4 là cao, 5 là rất cao.
14

download by :


Tần suất


Rất thấp
(1)

Thấp (2)

Trung bình
(3)

Cao (4)

Rất cao
(5)

Rất thấp (1)

1

2

3

4

5

Thấp (2)

2

4


6

8

10

Trung bình (3)

3

6

9

12

15

Cao (4)

4

8

12

16

20


Rất cao (5)

5

10

15

20

25

Tác động

Bảng 2: Ma trận tính điểm rủi ro
2.4.2 Thiết kế phiếu khảo sát:
Phiếu khảo sát do em thiếu kế có dạng như sau:

15

download by :


PHIỂU KHẢO SÁT CÁC RỦI RO CÓ THỂ GẶP PHẢI TRONG Q TRÌNH THI
CƠNG XÂY DỰNG CỦA HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN DẦU KHÍ
Tơi tên là Võ Hồng Long thuộc Khoa kỹ thuật Địa chất – Dầu khí trường đại học
Bách Khoa TP. HCM. Tơi mong q vị có thể dành ra chút thời gian sử dụng kinh nghiệm
và kiến thức mình có được đề giúp tơi hồn thành phiếu khảo sát này nhằm hỗ trợ tơi hồn
thành đề tài luận văn tốt nghiệp.

Dưới đây là các rủi ro đã được tìm ra và tổng hợp từ các hợp đồng EPCI tại Việt Nam
và theo tìm hiểu của riêng tơi. Hi vọng quý vị có thể dành ra chút thời gian để hỗ trợ tôi trả
lời các câu hỏi dưới đây:
-

Các rủi ro Rx có tần suất xuất hiện nhiều như thế nào? (đánh giá dựa trên Bảng
hướng dẫn đánh giá tần suất xảy ra của rủi ro).

-

Các rủi ro Rx có tác động nhiều như thế nào đến nhóm mục tiêu (Kỹ thuật, Quy
trình, Tổ chức, Tài chính,…) mà nó được xếp loại vào? (đánh giá dựa trên Bảng
hướng dẫn đánh giá mức tác động của rủi ro).

-

Bổ sung thêm các rủi ro nếu cần thiết.
Bảng hướng dẫn đánh giá tần suất xảy ra của rủi ro

Mức xác
suất xảy
ra
Rất cao
Cao
Trung bình
Thấp
Rất thấp

Xác suất
xảy ra

>60%
30%-60%
5%-30%
2%-5%
<2%

Đặc điểm
Xảy ra thường xuyên
Xảy ra thường xuyên trong các dự án tương tự
Xảy một vài lần trong các dự án tương tự
Hiểm khi xảy ra
Rất hiếm khi xảy ra

Điểm
5
4
3
2
1

Bảng hướng dẫn đánh giá mức tác động của rủi ro
Mức ảnh hưởng
Rất cao
Cao
Trung bình
Thấp
Rất thấp

Đặc điểm


Dừng cơng tác xây dựng
Có khả năng cao làm dừng cơng tác xây dựng
Có khả năng làm dừng cơng tác xây dựng
Gây cản trở công tác xây dựng
Làm chậm công tác xây dựng

5
4
3
2
1

Điểm

16

download by :


PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH THI CƠNG
XÂY DỰNG THEO TẦN SUẤT VÀ TÁC ĐỘNG
R1

R2
R3
R4
R5
R…

R6

R7
R8
R…

R9
R10
R11
R12
R…

KỸ THUẬT
Rủi ro về các thiết bị quan trọng (vật tư thép
chính, các thiết bị LLI, các đường ống và valve
quan trọng, kích thước lớn) cần phải nhập khẩu
trong q trình thi công.
Rủi ro về thiết kế cần phải chỉnh sửa khi tiến
hành xây dựng.
Rủi ro về chất lượng lao động.
Rủi ro khi chạy test run không thành công.
Rủi ro về thiếu vật tư.


TẦN SUẤT

TÁC ĐỘNG

QUY TRÌNH
Rủi ro về giá thành tăng vượt mức dự tốn.
Rủi ro khơng đảm bảo đúng kế hoạch thi cơng.
Rủi ro về các quy trình an tồn lao động khơng

được đảm bảo.


TẦN SUẤT

TÁC ĐỘNG

TỔ CHỨC
Rủi ro về kiểm sốt và quản lý trong q trình thi
cơng.
Rủi ro về thiếu nhân công.
Rủi ro ra quyết định chậm của chủ đầu tư.
Rủi ro nhà thầu thiếu kinh nghiệm.


TẦN SUẤT

TÁC ĐỘNG

TẦN SUẤT

TÁC ĐỘNG

TÀI CHÍNH
R13 Rủi ro về tốc độ giải ngân của chủ đầu tư.
R… …

17

download by :



R14
R15
R16
R…

R17
R18
R19
R20
R21
R…

R22
R23
R24
R…

QUẢN LÝ DỰ ÁN
Rủi ro chậm tiến độ do thiếu sự giao tiếp giữa các
nhà thầu.
Rủi ro về chậm các công tác Gantt.
Rủi ro về chậm trong việc chế tạo, lắp đặt hệ
thống đường ống công nghệ dẫn đến các cơng
việc phải thực hiện ở ngồi biển.


TẦN SUẤT


TÁC ĐỘNG

CHẤT LƯỢNG VÀ ATSKMT
Rủi ro về mất an toàn lao động trong thời điểm có
khối lượng cơng việc lớn, khó kiểm sốt.
Rủi ro về tai nạn cháy nổ, rị rỉ khí độc.
Rủi ro khi sử dụng các chất chống ăn mòn như xỉ
đồng, amiang gây ung thư phổi.
Rủi ro chủ đầu tư hoặc thầu phụ không đảm bảo
đủ các biện pháp an tồn tối thiểu cho cơng nhân.
Rủi ro do ý thức người lao động kém, không tuân
thủ các nguyên tắc an tồn.


TẦN SUẤT

TÁC ĐỘNG

BÊN NGỒI
Rủi ro bị đình chỉ thi cơng do nhiều lý do khác
nhau (Chủ đầu tư, Tổng thầu, Thầu phụ, người
dân và địa phương).
Rủi ro tai nạn vận chuyển hàng hóa.
Rủi ro về điều kiện thời tiết ngồi biển.


TẦN SUẤT

TÁC ĐỘNG


Xin chân thành cảm ơn quý vị đã hoàn thành buổi khảo sát, chúc quý vị và gia đình
ln khỏe mạnh cũng như an tồn vượt qua thời kì COVID đầy khó khăn này!
Xin q vị vui lịng gửi lại cho tôi thông quan email:

˷˷⸙˷˷
18

download by :


2.4.3 Chọn mẫu và phương pháp thu thập mẫu:
2.4.3.1 Chọn mẫu:
Quy tắc lấy mẫu nghiên cứu để đảm bảo tính tin cậy, đại diện phụ thuộc vào thông tin
tổng thể và phương pháp phân tích dữ liệu sử dụng. Theo Hair và cộng sự (1998), quy tắc sử
dụng cho phân tích khám phá nhân tố theo quy tắc nhân 5, tức là số mẫu nghiên cứu tối thiểu
gấp 5 lần số biến quan sát. Về cơ sở lý thuyết có 7 nhóm nhân tố về rủi ro dự án, trong đó số
chỉ tiêu đánh giá (biến quan sát) lớn nhất của một nhóm là 5 nên cỡ mẫu cần thiết tối thiểu
được tính là: 5*5 = 25. Thế nên em sẽ chọn mẫu là 30 (>25), phù hợp với quy tắc của Hair
và cộng sự (1998).
Về đối tượng điều tra, người tham gia phỏng vấn là những người đã từng học qua hoặc
đã có kinh nghiệm về lĩnh vực xây dựng và dầu khí. Chính vì thế, em đã chọn những đối
tượng là những cựu sinh viên Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí và người thân làm trong
lĩnh vực tương tự:
-

Số phiếu phát ra: 30.

-

Số phiếu thu lại: 30.


2.4.3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Có nhiều cách để thu thập thông tin, được khái quát qua sơ đồ sau:

Hình 2: Các phương pháp thu thập thơng tin (Lê Đặng Thức 2017)
19

download by :


Vận dụng các phương pháp trên vào thực tế, em đã chọn 2 phương pháp cơ bản là: sử
dụng dữ liệu nợi bợ thơng qua kết quả kiểm tốn dự án hàng năm (đối với dữ liệu thứ cấp)
và điều tra (đối với dữ liệu sơ cấp). Trong đó, đối với nguồn dữ liệu sơ cấp, em khảo sát qua
email với các bước như sau:
-

Lên danh sách người được tham gia phỏng vấn: chức danh, địa chỉ liên lạc.

-

Tiến hành gửi phiếu khảo sát đến các đối tượng.

-

Gọi điện nhắc nhở.

-

Gửi thư cám ơn sau khi có kết quả khảo sát.


2.5 Phương pháp xử lí dữ liệu
2.5.1 Xử lý dữ liệu thứ cấp:
Các dữ liệu thứ cấp về rủi ro và quản trị rủi ro sẽ được lấy thông qua sử dụng tài liệu
thống kê từ các báo cáo như: Số liệu từ các nhà thầu, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam,
Bộ Công Thương, báo cáo kết thúc hợp đồng EPCI,... Các dữ liệu này sẽ được xử lý bằng
các phương pháp tổng hợp, phân tích để lựa chọn các rủi ro và đưa vào danh sách rủi ro.
2.5.2 Xử lý dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp được thống kê thông qua các bảng câu hỏi. Dữ liệu nghiên cứu sau khi
thu thập sẽ được làm sạch và phân tích với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0 thông qua
kiểm định thang đo. Do các nhân tố được xây dựng từ 1 - 5 biến quan sát khác nhau. Để
kiểm tra sự tin cậy của các nhân tố này phương pháp phổ biến là sử dụng hệ số Cronbach
Alpha (Suanders và cộng sự, 2007). Để kiểm tra mức độ phù hợp của một mục hỏi phải xem
xét hệ số tương quan biến tổng (Hair và cộng sự, 2006). Tiêu chuẩn kiểm định là hệ số
Cronbach Alpha tối thiểu 0,7 và hệ số tương quan biến tổng tối thiểu 0,3 (Nunally và
Burstein, 1994).
Kết luận chương 2:
Dựa trên những vấn đề cấp thiết đặt ra trong quá trình xây dựng thực tế của hợp đồng
EPCI của Tổng thầu, em đã xây dựng quy trình nghiên cứu 5 bước, xây dựng mơ hình
nghiên cứu và thiết kế thang đo, thiết kế phiếu khảo sát với 5 mức thang đo với số lượng
mẫu là n=30. Việc xây dựng quy trình nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu nhằm đáp ứng
20

download by :


×