Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan tuyến phố nguyễn văn cừ, thành phố bắc giang tỉnh bắc giang (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ NGỌC LÊ

QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, KHÔNG GIAN CẢNH QUAN
TUYẾN PHỐ NGUYỄN VĂN CỪ, THÀNH PHỐ BẮC GIANG,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CƠNG TRÌNH

Hà Nội - 2021


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ NGỌC LÊ
KHÓA: 2019-2021

QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, KHÔNG GIAN CẢNH QUAN
TUYẾN PHỐ NGUYỄN VĂN CỪ, THÀNH PHỐ BẮC GIANG,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CƠNG TRÌNH



Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 8.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ & CƠNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ QN

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2021


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, luận văn Thạc sỹ Quản lý đơ thị và cơng
trình, với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành bày tỏ lời cảm
ơn tới PGS.TS. Lê Quân đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt
thời gian thực hiện luận văn. Những nhận xét, đóng góp sâu sắc của Thầy là
những gợi ý quý báu để tôi giải quyết các vấn đề tốt hơn cho đề tài của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Khoa Sau đại học –
Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong suốt
thời gian học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp.
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp, những người
đã chia sẻ khó khăn, động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


NGUYỄN THỊ NGỌC LÊ


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN THỊ NGỌC LÊ


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình ảnh minh họa
Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ …
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
*Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
* Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 5
* Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 5
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 5
* Một số khái niệm, thuật ngữ ....................................................................... 6
*Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 9

NỘI DUNG..................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, KHÔNG GIAN
CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ NGUYỄN VĂN CỪ, TP BẮC GIANG ..... 10
1.1. Khái quát về quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan các tuyến phố
trên địa bàn TP Bắc Giang ........................................................................... 10
1.1.1. Giới thiệu chung về TP Bắc Giang ................................................... 10
1.1.2. Những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý kiến trúc, không gian
cảnh quan các tuyến phố trên địa bàn TP Bắc Giang ................................. 14


1.2. Thực trạng kiến trúc, không gian cảnh quan tuyến phố Nguyễn Văn
Cừ

........................................................................................................... 18

1.2.1. Giới thiệu tuyến phố Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang .......... 18
1.2.2. Hiện trạng kiến trúc tuyến phố Nguyễn Văn Cừ .............................. 21
1.2.3. Hiện trạng không gian cảnh quan tuyến phố .................................... 32
1.3. Thực trạng công tác Quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan tuyến
phố Nguyễn Văn Cừ ...................................................................................... 35
1.3.1. Hiện trạng công tác thực hiện quản lý kiến trúc, không gian cảnh
quan tuyến phố Nguyễn Văn Cừ ................................................................. 35
1.3.2. Hiện trạng cơ chế, chính sách và cơng cụ quản lý kiến trúc, khơng
gian cảnh quan............................................................................................. 37
1.3.3. Hiện trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kiến trúc, không gian cảnh
quan tuyến phố Nguyễn Văn Cừ ................................................................. 38
1.3.4. Hiện trạng sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý kiến
trúc, không gian cảnh quan ......................................................................... 41
1.4. Đánh giá tổng hợp các vấn đề tồn tại cần nghiên cứu ....................... 42
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, KHÔNG

GIAN CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ NGUYỄN VĂN CỪ, THÀNH PHỐ
BẮC GIANG .................................................................................................. 45
2.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 45
2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật ...................................................... 45
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan .......................................................... 47
2.1.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan ....................................................... 48
2.1.4. Các quy hoạch đơ thị có liên quan .................................................... 48
2.2. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 49
2.2.1. Kiến trúc, không gian cảnh quan ...................................................... 49
2.2.2. Quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan ......................................... 56


2.2.3. Cơ chế chính sách quản lý kiến trúc, khơng gian cảnh quan ............ 60
2.2.4. Quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan với sự tham gia của cộng đồng 61
2.3. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý kiến trúc, không gian cảnh
quan ................................................................................................................ 63
2.3.1. Yếu tố tự nhiên .................................................................................. 63
2.3.2. Yếu tố kinh tế - xã hội:...................................................................... 63
2.3.3. Yếu tố khoa học công nghệ ............................................................... 64
2.4. Bài học kinh nghiệm trong nước và nước ngoài. ................................ 65
2.4.1. Kinh nghiệm trong nước. .................................................................. 65
2.4.2. Kinh nghiệm nước ngoài ................................................................... 68
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, KHÔNG GIAN
CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ NGUYỄN VĂN CỪ, TP BẮC GIANG ..... 71
3.1.Quan điểm, mục tiêu ............................................................................... 71
3.1.1. Quan điểm ......................................................................................... 71
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................ 72
3.2.Nguyên tắc................................................................................................ 72
3.3.Giải pháp quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan tuyến phố Nguyễn
Văn Cừ, TP Bắc Giang ................................................................................. 73

3.3.1. Quản lý các công trình kiến trúc trên tuyến phố............................... 73
3.3.2. Quản lý khơng gian cảnh quan đô thị ............................................... 79
3.3.3. Quản lý về hạ tầng kỹ thuật liên quan .............................................. 84
3.4.Hoàn thiện, bổ sung các cơ sở pháp lý .................................................. 89
3.4.1. Lập thiết kế đơ thị riêng .................................................................... 89
3.4.2. Rà sốt và điều chỉnh quy hoạch chi tiết .......................................... 89
3.4.3. Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan tuyến
phố Nguyễn Văn Cừ.................................................................................... 89
3.5.Hoàn thiện bộ máy và cơ chế quản lý ................................................... 90


3.5.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý ............................................................... 90
3.5.2. Phân giao trách nhiệm quản lý .......................................................... 92
3.5.3. Giải pháp về cơ chế quản lý .............................................................. 92
3.6.Công tác tổ chức thực hiện quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan
tuyến phố Nguyễn Văn Cừ ........................................................................... 95
3.6.1. Công tác thanh tra, kiểm tra giám sát thực hiện ............................... 95
3.6.2. Giải pháp về cơ chế chính sách thu hút và huy động nguồn lực ...... 95
3.7.Công tác quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan tuyến phố Nguyễn
Văn Cừ có sự tham gia của cộng đồng ........................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 99
Kết luận: ......................................................................................................... 99
Kiến nghị: ..................................................................................................... 100
TÀI LIỆU KHAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Chữ viết tắt

UBND

Ủy ban nhân dân

QHC

Quy hoạch chung

QH

Quy hoạch

QLDT

Quản lý đô thị

KTKGCQ

Kiến trúc, không gian cảnh quan

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

QHXD

Quy hoạch xây dựng

QHCT


Quy hoạch chi tiết

TP

Thành phố


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu bảng
Hình A

Tên bảng

Trang

Bản đồ vị trí tuyến phố Nguyễn Văn Cừ trong tổng 3
thể quy hoạch chung xây dựng TP Bắc Giang

Hình B

Sơ đồ phạm vi 2 bên tuyến đường

4

Hình C

Mặt đứng một đoạn tuyến phố Nguyễn Văn Cừ

4


Hình 1.1

Một góc thành phố Bắc giang hiện nay

11

Hình 1.2

Vị trí tuyến phố Nguyễn Văn Cừ

19

Hình 1.3

Mơ phỏng mặt đứng một đoạn tuyến phố Nguyễn

21

Văn Cừ
Hình 1.4

Hiện trạng các cơng trình trên tuyến

22

Hình 1.5

Hiện trạng một số cơng trình cơng cộng

23


Hình 1.6

Hiện trạng tầng cao trên tuyến

24

Hình 1.7

Hiện trạng màu sắc các cơng trình cơng cộng

25

Hình 1.8

Hiện trạng màu sắc cơng trình nhà ở

25

Hình 1.9

Các hình thức và kích thước biển quảng cáo

26

Hình 1.10

Hiện trạng quảng cáo che phần lớn mặt tiền cơng

26


trình
Hình 1.11

Hiện trạng mặt tiền sử dụng vật liệu gây trói

27

Hình 1.12

Mặt cắt đường Nguyễn Văn Cừ hiện trạng

28

Hình 1.13

Hiện trạng vỉa hè bị hư hỏng và cải tạo khơng

29

đồng bộ
Hình 1.14

Hiện trạng đường điện

29

Hình 1.15

Hiện trạng các ga thu


31

Hình 1.16

Hiện trạng xả rác ra vỉa hè

31

Hình 1.17

Hiện trạng cây xanh của tuyến đường

32


Hình 1.18

Hiện trạng cây xanh một số khu vực cụ thể

33

Hình 1.19

Vỉa hè bị hư hỏng do dễ cây

33

Hình 2.1


Một số khu đơ thị trên địa bàn TP. Hạ Long

66

Hình 2.2

Tokyo đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong phát

69

triển đơ thị
Hình 3.1

Minh họa mặt đứng kiến trúc tuyến phố

80

Hình 3.2

Đề xuất mẫu bồn cây

82

Hình 3.3

Minh họa trạm đỗ xe thơng minh

85

Hình 3.4


Mẫu thùng rác cơng cộng đề xuất sử dụng

86

Hình 3.5

Vệ sinh mơi trường

87

Hình 3.6

Đội trật tự xây dựng xử lý thi công trái phép

88

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ
Sơ đồ 1.1

Tên sơ đồ

Trang

Hiện trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kiến 39
trúc, không gian cảnh quan tuyến phố Nguyễn
Văn Cừ, thành phố Bắc Giang

Sơ đồ 3.1


Đề xuất mơ hình tổ chức bộ máy quản lý kiến
trúc cảnh quan tuyến đường Nguyễn Văn Cừ,
thành phố Bắc Giang

91


1

MỞ ĐẦU
*Lý do chọn đề tài
TP Bắc Giang là Trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa của
Tỉnh Bắc Giang, được công nhận là đô thị loại II tại quyết định số 2168/QĐTTg ngày 3/12/2014 của Thủ tướng chính phủ. Cơng tác quy hoạch và quản
lý quy hoạch, đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh có nhiều
chuyển biến tích cực. Đặc biệt, sau khi mở rộng địa giới hành chính, TP đã
hồn thành điều chỉnh Quy hoạch chung TP đến năm 2030 tầm nhìn đến năm
2050; rà sốt, lập và triển khai quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị
đảm bảo kết nối đồng bộ hạ tầng đô thị gắn với phát triển kinh tế - xã hội,
mức độ phủ kín quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết khu vực đô thị đạt
tỷ lệ 91,5%. Nhiều dự án trọng điểm được đã hoàn thành, tạo điểm nhấn mới
về cảnh quan, khơng gian đơ thị. Các cơng trình phúc lợi công cộng, phục vụ
thiết thực đời sống dân sinh được quan tâm đầu tư đáp ứng ngày càng tốt hơn
nhu cầu về chăm sóc sức khỏe, học tập, sinh hoạt văn hóa, tinh thần cho nhân
dân. Cơ bản các hồ lớn trên địa bàn được nạo vét, kè đá và xây dựng hệ thống
thu gom nước thải, kênh dẫn nước vào các trạm bơm... Cảnh quan, mơi
trường đơ thị có nhiều khởi sắc.
Tuyến đường Nguyễn Văn Cừ nằm ở trung tâm TP Bắc Giang, thuộc địa
giới hành chính của 4 phường: Ngơ Quyền, Trần Phú, Lê Lợi, Hồng Văn
Thụ. Theo quy hoạch, đây là trục đường bố trí trung tâm tài chính, ngân hàng,

khách sạn, trung tâm thương mại cao cấp của TP. Với kiến trúc, không gian
cảnh quan như: Mở rộng tuyến đường Nguyễn Văn Cừ với lộ giới 24m lên
đến 31m; cơng trình siêu thị được xây dựng tại khu vực Sở Giao thông, Nhà
làm việc liên cơ quan, Ban Dân vận, Hội cựu chiến binh; cơng trình thương
mại được xây dựng tại Sở Nội vụ, Sở Tư Pháp, Đài PT-TH tỉnh, Sở KH&CN,
Tòa án nhân dân thành phố (các cơng trình Thương mại dịch vụ cao tầng)…


2

Bên cạnh đó tuyến đường Nguyễn Văn Cừ cịn có các cơng trình có giá
trị lớn về văn hóa, lịch sử, cảnh quan tuy nhiên kiến trúc, không gian cảnh
quan khu vực vẫn chưa được chú trọng.
Trong quá trình phát triển tuyến đường phát triển qua nhiều giai đoạn
dẫn đến hình thức kiến trúc các cơng trình kiến trúc đa dạng, nhà dân xây
dựng khơng có sự thống nhất về phong cách kiến trúc, màu sắc, vật liệu.
Không gian đô thị, cảnh quan mơi trường các tuyến đường cịn lộn xộn, biển
quảng cáo được lắp dựng tự phát, ý thức cộng đồng chưa cao trong công tác
quản lý cảnh quan đơ thị… Thêm vào đó, cơng tác quản lý quy hoạch, kiến
trúc, khơng gian cảnh quan cịn nhiều bất cập, chưa có sự thống nhất và sát
với thực tế giữa cơ quan chức năng và chủ cơng trình.
Xuất phát từ thực trạng trên, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý
kiến trúc, không gian cảnh quan tuyến phố Nguyễn Văn Cừ, TP Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang” là cần thiết, nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn tại về kiến
trúc, không gian cảnh quan và phát huy giá trị của tuyến đường Nguyễn Văn
Cừ đồng thời đảm bảo sự đồng bộ về kiến trúc, không gian cảnh quan đô thị
của TP, góp phần xây dựng và phát triển đơ thị bền vững tại địa phương.
* Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý kiến trúc,
không gian cảnh quan; đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian kiến trúc và

hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với quy hoạch đã được duyệt, tuân thủ các quy định
của pháp luật, để góp phần nâng cao và phát huy giá trị hình ảnh kiến trúc,
không gian cảnh quan đặc trưng của tuyến phố.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý kiến trúc, không gian cảnh
quan tuyến phố Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi nghiên cứu:


3

+ Phạm vi không gian: Trục đường giao thông và các cơng trình xây
dựng, dự án đầu tư đã được cấp thẩm quyền chấp thuận. Quản lý kiến trúc,
không gian cảnh quan hai bên tuyến đường Nguyễn Văn Cừ (chiều dài tuyến
đường Nguyễn Văn Cừ bắt đầu từ đường Xương Giang đến ngã ba giao với
đường Huyền Quang dài 1,4km)
+ Thời gian nghiên cứu đến năm 2030.

Hình A. Bản đồ vị trí tuyến phố Nguyễn Văn Cừ trong tổng thể quy
hoạch chung xây dựng TP Bắc Giang [22]


Hình C. Mặt đứng một đoạn tuyến phố Nguyễn Văn Cừ

Hình B. Sơ đồ phạm vi 2 bên tuyến đường

4


5


* Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu;
Phương pháp xử lý, phân tích số liệu;
Phương pháp thống kê mô tả;
Phương pháp so sánh;
Phương pháp thu thập, kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
* Nội dung nghiên cứu
Đánh giá thực trạng rút ra các vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác quản lý
kiến trúc, không gian cảnh quan tuyến phố;
Xây dựng cơ sở khoa học gồm: cơ sở pháp lý, cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn;
Đề xuất giải pháp quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan tuyến phố.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý kiến trúc, khơng gian cảnh
quan; đề xuất hồn thiện mơ hình quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan;
Đề xuất nâng cao hiệu quả bộ máy quản lý kiến trúc, không gian cảnh
quan;
Đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách quản lý kiến trúc, không gian cảnh
quan nhằm quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan tuyến phố Nguyễn Văn
Cừ, TP Bắc Giang được hiệu quả.
Ý nghĩa thực tiễn:
Hoàn chỉnh các giải pháp và mơ hình quản lý kiến trúc, khơng gian cảnh
quan giúp cho chính quyền địa phương cũng như người dân sống 2 bên tuyến
phố có thêm cơ sở khoa học để quản lý, sử dụng hiệu quả kiến trúc, không
gian cảnh quan đô thị;



6

Là mơ hình mẫu có thể áp dụng cho các tuyến phố khác trong tương lai,
góp phần tạo lập bộ mặt kiến trúc, không gian cảnh quan đô thị Bắc Giang
ngày càng đẹp hơn và quy củ hơn;
Giúp cho cộng đồng quan tâm hơn tới cảnh quan và sẵn sàng tham gia
vào cơng tác quản lý kiểm sốt kiến trúc, không gian cảnh quan của TP.
* Một số khái niệm, thuật ngữ
Đô thị: là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu
hoạtđộng trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành
chính, kinh tế, văn hố hoặc chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phuơng, bao
gồm nội thành, ngoại thành của 5 TP; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn
(Theo khoản 1, điều 3, Luật Quy hoạch Đô thị - Luật Số 30/2009/QH12 của
Quốc hội);
Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,
cây xanh, mặt nước trong đơ thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị
(Theo khoản 13, điều 3, Luật Quy hoạch Đô thị - Luật số 30/2009/QH12 của
Quốc hội);
Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đơ thị, bao gồm các cơng
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị (Theo
khoản 12, điều 3, Luật Quy hoạch Đô thị - Luật số 30/2009/QH12 của Quốc
hội);
Cảnh quan đơ thị: là khơng gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong
đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè,
đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất,
đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh,



7

rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị (Theo khoản 14,
điều 3, Luật Quy hoạch Đơ thị - Luật sổ 30/2009/QH12 của Quốc hội);
Cơng trình kiến trúc: là một hoặc tổ hợp cơng trình, hạng mục cơng
trình được xây dựng theo ý tưởng kiến trúc hoặc thiết kế kiến trúc (Theo
khoản 4 điều 3, Luật Kiến trúc – Luật số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019);
Thiết kế đô thị: là việc cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung, quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị về kỹ thuật, kiến trúc các cơng trình trong đơ thị, cảnh
quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng
khác trong đô thị (Theo khoản 15 điều 3 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
của Quốc hội);
Quy hoạch đô thị: là việc tổ chức không gian, kiến trúc, khơng gian
cảnh quan đơ thị, hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình hạ tầng xã
hội và nhà ở để tạo lập mơi trường sống thích hợp cho người dân sống trong
đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị (Theo khoản 4, điều 3,
Luật Quy hoạch Đô thị - Số 30/2009/QH12 của Quốc hội);
Phát triền bền vững: là phát triển đáp ứng đuợc nhu cầu của hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai
trên cơ sở kết họp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng truởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ
xã hội và bảo vệ môi trường (Theo Luật Bảo vệ Môi trường sổ 55/2014/QH13
của Quốc hội ngày 23/06/2014).
Đô thị bền vững: là mơ hình đơ thị đảm bảo phát triển hài hịa kinh tế
đơ thị, mơi trường đơ thị, văn hố xã hội đơ thị và quản lý đơ thị. Phát triển đô
thị bền vững được đánh giá thông qua hệ thống các tiêu chí. Hiện nay, đơ thị
bền vững đuợc cụ thể hố là: Đơ thị sinh thái, Đơ thị xanh... (Theo bài viết
“Quy hoạch phát triền đô thị Hà Nội giai đoạn 1945 - 2015 thực trạng và
thách thức” của TS.KTS.Đào Ngọc Nghiêm trong quyên 70 năm Thủ đô Hà
Nội truyền thống, nguồn lực định hướng phát triển).



8

Đường đô thị (hay đường phố): là đường bộ nằm trong phạm vi nội
thành, nội thị, được giới hạn bởi chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (Theo khoản 1, điều 1, Thông tư 16/2009/TT-BXD
ngày 30/06/2009 về Về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày
20/02/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý đường đô thị).
Hè (hay vỉa hè, hè phố): là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu
cho người đi bộ và kết hợp là nơi bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc
tuyến (Theo Thông tư 04/2008 ngày 20/02/2008 về Hướng dẫn quản lỷ đường
đơ thị).
Lịng đường: là bộ phận của đường đơ thị, đuợc giới hạn bởi phía trong
hai bên bó vỉa, có thể bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị dọc tuyến khi cần
thiết (Theo Thông tư 04/2008 ngày 20/02/2008 về Hướng dẫn quản lỷ đường
đô thị).
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến bao gồm các đường dây,
đường ống và tuynen, hào kỹ thuật đặt dọc các tuyến đường đô thị (Theo
khoản 3, Mục II, Phần 1 - Thông tư 04/2008 ngày 20/02/2008 về Hướng dẫn
quản lỷ đường đô thị).
Chỉ giới đường đỏ: là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy
hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng cơng
trình và phần đất được dành cho đường giao thơng hoặc cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, khơng gian công cộng khác (Luật xây dựng 2014).
Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng cơng trình
chính trên thửa đất (Luật xây dựng 2014).
Cốt xây dựng: là cao độ xây dựng tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ được
chọn phù hợp với quy hoạch về cao độ nền và thoát nước mưa (Luật xây dựng
2014).



9

Giấy phép xây dựng: là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời cơng
trình (Luật xây dựng 2014).
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: gồm những quy định
quản lý không gian cho tổng thể đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến
trúc đô thị cho các khu vực đô thị, đường phố và tuyến phố trong đô thị do
chính quyền đơ thị xác định theo u cầu quản lý.
Quản lý đô thị: là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào
công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt
động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền TP.
*Cấu trúc luận văn
Ngồi các phần Mở đầu, Nội dung nghiên cứu, Kết luận và kiến nghị,
Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan
tuyến phố Nguyễn Văn Cừ, TP Bắc Giang;
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan
tuyến phố Nguyễn Văn Cừ, TP Bắc Giang;
Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan
tuyến phố Nguyễn Văn Cừ, TP Bắc Giang.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649


TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


99

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Quản lý đô thị mang tính tổng hợp từ nhiều ngành khác nhau, cho nên
mỗi đơ thị dù lớn hay nhỏ đều có tất cả các hoạt động quản lý trên mọi lĩnh
vực. Thực tế, đề tài cũng chỉ tiếp cận ở một khía cạnh nhỏ của công tác quản
lý xây dựng đô thị, một lĩnh vực của quản lý đô thị mà thôi. Quản lý tốt quy
hoạch đơ thị tức là kiểm sốt được diễn biến của q trình đơ thị hóa.
Tuyến đường Nguyễn Văn Cừ có vị trí quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội từ trung tâm thành phố nói chung và của tỉnh Bắc Giang
nói riêng. Nhưng hiện nay, công tác quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan
tuyến đường Nguyễn Văn Cừ còn đang tồn tại nhiều khó khăn, bất cập trong
cơng tác quản lý từ việc đề ra chủ trương định hướng đến việc quản lý thực tế
triển khai thực hiện. Cụ thể, từ công tác lập quy hoạch đến công tác quản lý
triển khai xây dựng, quản lý sử dụng sau quy hoạch, sau xây dựng còn gặp
nhiều vướng mắc, hiệu quả đem lại chưa cao, chưa đáp ứng sự phát triển
chung của thành phố đã và đang diễn ra q trình đơ thị hóa rất cao. Các hoạt
động triển khai thực hiện chưa đồng nhất, chồng chéo và rời rạc gây khó khăn
trong quá trình quản lý, thực hiện. Qua nghiên cứu các tài liệu định hướng
chiến lược phát triển đô thị, các tài liệu liên quan đến công tác quản lý kiến
trúc cảnh quan, các kinh nghiệm quản lý trong và ngoài nước, tác giả đã phân
tích, nêu ra các vấn đề tồn tại trong thực trạng quản lý và các giải pháp quản
lý triển khai thực hiện để có cơ sở xây dựng và hồn thiện cơng tác quản lý
kiến trúc không gian cảnh quan tuyến đường Nguyễn Văn Cừ nhằm mục tiêu
tạo dựng, phát huy giá trị hình ảnh kiến trúc cảnh quan tuyến phố, đảm bảo

môi trường sống của người dân được nâng cao, đáp ứng được tốc độ đơ thị
hóa ngày càng cao, các định hướng, chủ trương, quy hoạch chung phát triển
của thành phố.


100

Từ các giải pháp tổng thể đến cụ thể có tính khả thi cao và phù hợp với
hiện trạng tuyến đường, luận văn đã đề xuất các giải pháp để quản lý kiến trúc
cảnh quan tuyến đường Nguyễn Văn Cừ đạt được hiệu quả cao theo định
hướng phát triển chung của thành phố, cần có sự quản lý tổng hợp, đồng bộ
của các cấp chính quyền và ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan. Bộ
máy tham mưu và triển khai thực hiện các cấp cần có trình độ chun mơn
cao, có trách nhiệm với cơng việc, thực hiện công việc đúng với chuyên
ngành được đào tạo, luôn trau dồi, cập nhật kiến thức, văn bản pháp luật của
Nhà nước, nâng cao năng lực chuyên môn để đáp ứng được nhu cầu công việc
đề ra. Sự tham gia của cộng đồng từ khi lập quy hoạch đến công tác quản lý
triển khai sau quy hoạch trong quá trình thực hiện cũng là yếu tố quan trọng,
cùng với hệ thống văn bản pháp lý đủ mạnh và sát với điều kiện thực tế, đúng
với định hướng phát triển của Thành phố sẽ đem lại hiệu quả cao trong quá
trình quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến đường.
Kiến trúc, không gian cảnh quan là thành tố quan trọng để tạo dựng bản
sắc và diện mạo cho đô thị. Từ các phân tích thực trạng trong nội dung luận
văn, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm mục đích xây dựng tuyến đường
Nguyễn Văn Cừ khang trang, tuân thủ quy hoạch được phê duyệt, phát huy tối
đa về mặt kiến trúc, khơng gian cảnh quan của khu vực là tiêu chí chung của
phát triển đơ thị.
Kiến nghị:
Các cơ quan có thẩm quyền sớm phê duyệt quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, ban hành các quy chế quản lý quy hoạch kiến

trúc. Đồng thời chi tiết, cụ thể hóa các quy định về kiến trúc cảnh quan làm cơ
sở để quản lý. Hoàn thiện hệ thống cơ sở pháp lý nhằm tạo ra bộ công cụ quản
lý kiến trúc, không gian cảnh quan hai bên tuyến đường một cách hiệu quả,
hợp lý, tránh việc các quy định chồng chéo như hiện nay.


101

Các cấp chính quyền cần có sự quan tâm chỉ đạo đồng bộ, sát sao và yêu
cầu các bên có liên quan nghiêm túc thực hiện. Tăng cường hiệu lực chỉ đạo
từ các cấp chính quyền. Thanh tra, giám sát liên ngành, cần có sự phối hợp
quản lý giữa các các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương.
Thiết lập các chế tài, đào tạo nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ quản lý, phát huy sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản
lý kiến trúc cảnh quan tuyến đường. Cần phát huy vai trò của cộng đồng, phát
huy nguồn lực của cộng đồng trong việc triển khai thực hiện nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý.
Kiến nghị UBND Tỉnh Bắc Giang cũng như UBND 4 phường cần nâng
cao năng lực của các cán bộ trực tiếp nắm rõ địa bàn, đảm bảo ln cập nhật
thơng tin và có sự kết nối với các phường lân cận, giúp cho việc quản lý các
tuyến đường liên phường, liên quận dễ dàng hơn. Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền cho người dân.
Đối với Chủ đầu tư: Triển khai thực hiện các dự án, các hạng mục chưa
hoàn thành. Tiến hành sửa chữa, cải tạo phần hư hỏng, lắp đặt các thiết bị còn
thiếu. Đối với các dự án mới cần công bố, công khai, lấy ý kiến của cộng
đồng để đảm bảo sự đồng thuận, cân đối giữa trách nhiệm – lợi ích – nhu cầu
hướng tới phát triển bền vững. Ứng dụng các khoa học kỹ thuật trong quản lý
đầu tư xây dựng.
Đối với cộng đồng dân cư trên tuyến phố: Chủ động và tích cực tham gia
các chương trình xây dựng, chỉnh trang đơ thị do chính quyền địa phương tổ

chức. Tham gia đóng góp các nguồn lực phục vụ cơng tác quản lý kiến trúc
khơng gian cảnh quan nơi mình sinh sống.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bộ Xây Dựng (2009), Công văn số 465/BXD-KHCN của Vụ KHCN
Bộ Xây Dựng ngày 27/10/2009 V/v: Xác định tổng diện tích sàn xây dựng.
2. Bộ xây dựng (2010), Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/1/2010
về Hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3. Bộ xây dựng (2016), Thông tư số 15/2016/TT-BXD, ngày 30/6/2016
về Hướng dẫn cấp phép xây dựng.
4. Ban Thường vụ Tỉnh ủy (2016), Nghị Quyết 113-NQ/TU ngày
22/7/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển hệ thống kết cấu giao
thông giai đoạn 2016- 2020 và định đướng đến năm 2030.
5. Ban Thường vụ Tỉnh ủy (2016), Nghị Quyết 138-NQ/TU ngày
01/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đẩy mạnh phát triển đô thị trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định đướng đến năm 2030.
6. Bộ Xây dựng, Giáo trình “Quản lý quy hoạch kiến trúc, khơng gian
cảnh quan và mơi trường”;
7. Chính Phủ (2020), Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 về
quy định chi tiết một số điều của luật kiến trúc.
8. Chính Phủ (2010), Nghị định số 64//2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010
của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
9. Chính Phủ (2012), Nghị định số 64//2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
(64/CP) của Chính phủ về quản lý cây xanh đơ thị.
10. Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng
đồng, Dự án nâng cao năng lực quy hoạch và quản lý môi trường đô thị - Hợp
tác giữa Bộ Xây dựng và Bộ Ngoại giao.
11. Nguyễn Tố Lăng (2016), Một số bài học kinh nghiệm nước ngồi về

quản lý đơ thị, NXB Xây dựng.


×