Thể thao thành tích cao
THỰC TRẠNG SỨC BỀN CỦA NỮ VẬN ĐỘNG VIÊN
BƠI LỨA TUỔI 15-16 TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ
THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI
1TS.
Đỗ Mạnh Hưng, 2CN. Phạm Thị Thu Thủy
1Trường ĐHSP TDTT Hà Nội , 2TT HL và Thi đấu TDTT Hà Nội
Tóm tắt: Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy trong Thể dục
Thể thao, trên cơ sở xây dựng tiêu chuẩn đánh giá, tác giả đã tìm hiểu thực trạng sức bền
của nữ VĐV bơi lứa tuổi 15 - 16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao Hà
Nội. Kết quả cho thấy, sức bền của đối tượng nghiên cứu còn thấp, chưa đáp ứng được
theo yêu cầu chun mơn đặt ra.
Từ khóa: Bơi; sức bền; tiêu chuẩn; Nữ vận động viên bơi lứa tuổi 15-16.
Abstract: Using conventional scientific research methods in sports, on the basis of
building evaluation criteria, the author investigated the current state of endurance of female
swimmers aged 15-16 Hanoi sports training and competition center.The results showed
that the endurance of the research subjects was still low and did not meet the professional
requirements.
Keywords: Swim; endurance; standard; female swimmer aged 15-16.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức bền là tố chất thể lực cơ bản quan trọng và quyết định phần lớn năng lực hoạt động của
vận động viên (VĐV) bơi. Sức bền là tiền đề phát huy tối đa khả năng làm việc của các cơ quan
chức năng và các tố chất vận động khác, giúp cho VĐV phát triển khả năng hoạt động, nâng cao
khối lượng tập luyện và thi đấu trong thời gian dài.
Ngày nay trước yêu cầu cao của quá trình đào tạo VĐV bơi, trong huấn luyện đối với VĐV
bơi trẻ cần có một chương trình huấn luyện phát triển sức bền một cách hệ thống và mang tính
khoa học. Trong q trình huấn luyện phát triển sức bền cho VĐV bơi trẻ, việc đánh giá thực
trạng sức bền của các VĐV có ý nghĩa quan trọng giúp cho các huấn luyện viên hoặc các nhà
chun mơn có thể lấy đó làm cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình huấn luyện, từ đó xây
dựng chương trình huấn luyện và đưa ra các bài tập phát triển sức bền một cách phù hợp và đảm
bảo hiệu quả cao trong huấn luyện. Do vậy chúng tôi đã tiến hành: Đánh giá thực trạng sức bền
của nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội.
Qua trình nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phân tích và tổng hợp
tài liệu; Quan sát sư phạm; Kiểm tra sư phạm; Toán học thống kê.
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
2.1. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền cho nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm
Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội
Thông qua phân tích tổng hợp tài liệu, kết quả phỏng vấn các chuyên gia, kết quả kiểm định
độ tin cậy và tính thơng báo của Test, chúng tơi đã lựa chọn 06 test đánh giá sức bền cho nữ
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021
91
Thể thao thành tích cao
VĐV bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội, đó là: Bơi 400m TD
(ph); Bơi 800m TD (ph); Bơi 1500m TD (ph); Bơi 10x50m (ph); Nín thở (s); Chạy 12 phút (m).
Trên cơ sở các test đã lựa chọn, chúng tôi tiến hành xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền cho nữ
VĐV bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội, Việc xây dựng tiêu
chuẩn đánh giá được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Khảo sát theo các test được lựa chọn trên chính đối tượng nghiên cứu và xử lý kết
quả thu được theo các tham số:
x , , Cv, kiểm tra tính đại diện và tính phân bố chuẩn.
Bước 2: Xây dựng tiêu chuẩn phân loại theo từng Test
Bước 3: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá theo điểm của từng Test
Bước 4: Xây dựng bảng điểm đánh giá tổng hợp sức bền.
2.1.1. Khảo sát kết quả các Test đánh giá sức bền của nữ VĐV bơi lứa tuổi 15 -16 Trung
tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội
Để đảm bảo tính khách quan, cụ thể và khoa học cho việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức
bền cho nữ VĐV bơi Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội theo nhóm tuổi hay cho
từng lứa tuổi riêng biệt. Để giải quyết vấn đề, đề tài tiến hành so sánh sự khác biệt về kết quả
kiểm tra các test lựa chọn giữa các lứa tuổi (15 và 16) của đối tượng nghiên cứu. Kết quả kiểm
tra so sánh ở các test được trình bày ở bảng 1.
Bảng 1. So sánh kết quả kiểm tra các test đánh giá sức bền của nữ VĐV bơi lứa tuổi 15 - 16
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội
Kết quả kiểm tra ( x )
So sánh
TT
Chỉ tiêu
Lứa tuổi 15 (n=9)
Lứa tuổi 16 (n=8)
ttính
p
1
Bơi 400m TD (ph)
5.350.12
5.37±0.11
1.25
>0.05
2
Bơi 800m TD (ph)
10.58±0.23
10.53±0.25
0.88
>0.05
3
Bơi 1500m TD (ph)
20.52±0.51
20.48±0.49
0.96
>0.05
4
Bơi 10x50m (ph)
6.510.22
6.460.19
0.78
>0.05
5
Nín thở (s)
43.61±2.37
44.85±2.41
1.47
>0.05
6
Chạy 12 phút (m)
2339±78.15
2371±82.11
1.69
>0.05
Qua bảng 1 cho thấy: Kết quả kiểm tra các test được lựa chọn ở các lứa tuổi 15 và 16 đều có |ttính|
< tbảng ở ngưỡng xác xuất P < 0.05, chứng tỏ thành tích giữa 2 nhóm khơng có sự khác biệt. Hay nói
một cách khác, kết quả so sánh thành tích kiểm tra ở 6 test đánh giá sức bền đã lựa chọn của 2 lứa
tuổi là tương đương nhau. Kết quả này cho phép đề tài xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền chung
cho cả 2 lứa tuổi.
Để xây dựng tiêu chuẩn chung cho cả 2 lứa tuổi, đề tài tiến hành kiểm tra hiện trạng trên 17
nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội và kết quả được
trình bày ở bảng 2.
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021
92
Thể thao thành tích cao
Bảng 2. Kết quả kiểm tra sức bền của nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn
luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội (n = 17)
TT
Kết quả kiểm tra
Test
x
C V (%)
ε
1 Bơi 400m TD (ph)
5.36
0.12
3.57
0.029
2 Bơi 800m TD (ph)
10.56
0.24
3.65
0.031
3 Bơi 1500m TD (ph)
20.50
0.50
4.00
0.0048
4 Bơi 10x50m (ph)
6.48
0.20
4.91
0.0067
5 Nín thở (s)
44.30
2.40
5.41
0.021
6 Chạy 12 phút (m)
2350
80.0
3.40
0.0072
Qua kết quả thu được ở bảng 2 cho thấy, số liệu ở các chỉ tiêu phân bố khá đồng đều
(Cv<10%) và giá trị trung bình tìm được ở mẫu khảo sát có tính đại diện cho số trung bình tổng
thể (ε<0,05). Đây là điều kiện quan trọng cho phép sử dụng
x
xây dựng tiêu chuẩn đánh giá.
2.1.2. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại các test đánh giá sức bền
Phương pháp đánh giá phân loại là dùng số trung bình cộng của mẫu điều tra ( x ) làm giá trị
chuẩn, lấy độ lệch chuẩn () làm khoảng cách ly tán để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá. Đề tài tiến
hành phân loại từng chỉ tiêu đánh giá sức bền thành năm mức theo quy tắc 2: tốt, khá, trung
bình, yếu, kém. Kết quả tính tốn được trình bày thành bảng tiêu chuẩn phân loại các test đánh
giá sức bền cho nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội
được trình bày ở bảng 3.
2.1.3. Xây dựng tiêu chuẩn điểm theo từng Test đánh giá sức bền
Tiêu chuẩn phân loại các Test đánh giá sức bền cho phép đánh giá từng Test cụ thể, tuy nhiên
mỗi Test lại có đơn vị đo lường khác nhau. Vì vậy đề tài sử dụng công thức tính điểm theo thang
độ C nhằm quy tất cả các đơn vị đo lường khác nhau ra điểm. Kết quả tính tốn được trình bày
trình bày cụ thể ở bảng 3.
Bảng 3. Tiêu chuẩn phân loại các Test đánh giá sức bền cho nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16
TTHL và thi đấu TDTT Hà Nội
TT
Test
1
Phân loại
Kém
Yếu
Trung bình
Khá
Tốt
Bơi 400m TD (ph)
>6.00
6.00 - 5.49
5.48 - 5.24
5.23 - 5.12
<5.12
2
Bơi 800m TD (ph)
>11.44
11.44 - 11.21
11.20 - 10.32
10.31 - 10.08
<10.08
3
Bơi 1500m TD (ph)
>22.30
22.30 - 21.41
21.40 - 20.00
19.59 - 19.10
<19.10
4
Bơi 10x50m (ph)
>7.28
7.28 -7.09
7.08 - 6.28
6.27 - 6.08
<6.08
5
Nín thở (s)
<39.50
39.50 - 41.89
41.90 - 46.70
46.71 - 49.10
>49.10
6
Chạy 12 phút (m)
<2190
2190 - 2269
2270 - 2430
2431 - 2510
>2510
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021
93
Thể thao thành tích cao
Bảng 4. Bảng điểm đánh giá Test đánh giá sức bền cho nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16
TTHL và thi đấu TDTT Hà Nội
TT
Test
1
Điểm
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Bơi 400m TD (ph)
5.06
5.12
5.18
5.24
5.30
5.36
5.42
5.48
5.54
6.00
2
Bơi 800m TD (ph)
9.56
10.08 10.20 10.32 10.44 10.56 11.08 11.20 11.32 11.44
3
Bơi 1500m TD
(ph)
19.45 19.10 19.35 20.00 20.25
4
Bơi 10x50m (ph)
5.58
5
Nín thở (s)
50.30 49.10 47.90 46.70 45.50 44.30 43.10 41.90 40.70 39.50
6
Chạy 12 phút (m)
2550
6.08
2510
6.18
2470
6.28
2430
6.38
2390
20.50
21.15 21.40 22.05 22.30
6.58
6.48
2350
2310
7.08
2270
7.18
2230
7.28
2190
2.1.4. Xây dựng bảng điểm tổng hợp đánh giá xếp loại sức bền của nữ VĐV bơi lứa tuổi
15-16 trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao Hà Nội
Sau khi đã quy được tất cả kết quả của các chỉ tiêu ra điểm cần xây dựng tiêu chuẩn tổng hợp
đánh giá sức bền cho đối tượng nghiên cứu. Để xây dựng bảng tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng
hợp sức bền cho nữ vận động viên bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT
Hà Nội theo 5 mức: tốt, khá, trung bình, yếu, kém. Đề tài tiến hành quy định tiêu chuẩn phân loại
từng test thành 5 mức theo quy ước như sau:
Xếp loại tốt:
Từ 9 đến 10 điểm
Xếp loại khá:
Từ 7 đến <9 điểm
Xếp loại trung bình:
Từ 5 đến <7 điểm
Xếp loại yếu:
Từ 3 đến < 5 điểm
Xếp loại kém:
< 3 điểm
Đề tài sử dụng 6 test theo thang điểm 10 đánh giá sức bền thì tương ứng với số điểm tối đa
quy đổi là 60 điểm. Để xây dựng tiêu chuẩn tổng hợp, căn cứ vào quy ước, xác định giới hạn
trên, giới hạn dưới của các mức, đề tài rút ra kết quả phân loại điểm tổng hợp đánh giá sức bền
cho nữ vận động viên bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội như
bảng 5.
Bảng 5. Bảng điểm tổng hợp đánh giá xếp loại sức bền cho nữ vận động viên bơi lứa tuổi
15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội
TT
Xếp loại
Tổng điểm (Tổng số điểm tối đa = 60)
1
Tốt
≥54
2
Khá
42- 53
3
Trung bình
30 - 41
4
Yếu
18 - 29
5
Kém
< 18
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021
94
Thể thao thành tích cao
2.2. Thực trạng sức bền của nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi
đấu TDTT Hà Nội
Để tìm hiểu rõ thực trạng trình độ sức bền của đối tượng nghiên cứu, đề tài tiến hành kiểm tra
sức bền trên 31 nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội. kết
quả kiểm tra được tổng hợp và trình bày tại bảng 6.
Bảng 6. Thực trạng sức bền cho nữ vận động viên bơi lứa tuổi 15-16
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội ( n=31)
TT
Test
Kết quả kiểm tra ( x )
C V (%)
1
Bơi 400m TD (ph)
5.430.32
5.89
2
Bơi 800m TD (ph)
10.59 0.52
4.91
3
Bơi 1500m TD (ph)
20.571.21
5.88
4
Bơi 10x50m (ph)
6.54±0.48
7.33
5
Nín thở (s)
43.87±3.75
8.54
6
Chạy 12 phút (m)
2332103
4.41
Kết quả bảng 6 cho thấy, sức bền của nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và
Thi đấu TDTT Hà Nội thông qua các test đánh giá là đồng đều ở tất cả các test đánh giá, thể hiện
ở hệ số biến sai Cv<10%. Như vậy có thể nói sức bền của đối tượng nghiên cứu phát triển là
đồng đều nhau. Sau khi có kết quả kiểm tra, đối chiếu với tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp đề tài
xác định thực trạng xếp loại sức bền của nữ vận động viên bơi lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn
luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội. Kết quả được trình bày tại bảng 7.
Bảng 7. Thực trạng kết quả xếp loại sưc bền của nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội (n = 31)
TT
Xếp loại
1
Kết quả
n
Tỷ lệ %
Tốt
2
6.45%
2
Khá
6
19.35%
3
Trung bình
12
38.71%
4
Yếu
9
29.03%
5
Kém
2
6.45%
31
100%
Tổng
Qua kết quả ở bảng 7 cho thấy: Khi so sánh, đối chiếu với tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng
hợp sức bền đã được xây dựng cho thấy, tỷ lệ xếp loại sức bền của nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội ở mức trung bình trở xuống chiếm tỷ lệ tương
đối cao, như: loại trung bình là 38.71%; loại yếu chiếm 29.03%; loại kém chiếm 6.45%; còn tỷ lệ
xếp loại sức bền loại khá và tốt không cao, như: loại tốt chiếm 6.45%; loại khá chiếm 19.35%.
Như vậy có thể nói sức bền của nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16 trung tâm huấn luyện và thi đấu
TDTT Hà Nội còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Vì vậy địi hỏi cần phải quan tâm
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021
95
Thể thao thành tích cao
nghiên cứu lựa chọn những bài tập hợp lý để phát triển sức bền cho nữ VĐV bơi lứa tuổi 15-16
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội.
3. KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu, đề tài đã xây dựng tiêu chuẩn cho phép đánh giá thuận tiện, chính xác và
khách quan sức bền đối tượng nghiên cứu. Kết quả đánh giá thực trạng sức bền của nữ VĐV bơi
lứa tuổi 15-16 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội còn thấp, chưa đáp ứng được
theo yêu cầu chuyên môn đặt ra. Do vậy cần phải có những phương pháp huấn luyện hợp lý để
phát triển sức bền cho VĐV.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aulic I. V (1982), Đánh giá trình độ tập luyện thể thao (Phạm Ngọc Trâm dịch), Nxb
TDTT, Hà Nội.
2. Bulgacôva N.G (1983), Tuyển chọn và đào tạo vận động viên bơi trẻ, Nxb TDTT, Hà
Nội.
3. Phan Thanh Hài (2011), Phương pháp phát triển sức bền cho vận động viên bơi lội nữ từ
11 – 12 tuổi, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện khoa học TDTT.
4. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp thể dục thể thao, Nxb
TDTT, Hà Nội.
5. Nguyễn Văn Trạch, Vũ Chung Thuỷ, Nguyễn Đức Thuận (2004), Huấn luyện thể lực
cho vận động viên bơi, Nxb TDTT, Hà Nội.
6. Nguyễn Đức Văn (2000), Phương pháp thống kê trong TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội.
7. Bùi Thị Xuân, Đỗ Trọng Thịnh (1999), Huấn luyện bơi lội, Nxb TDTT, Hà Nội
Nguồn bài báo: Bài báo được trích từ kết quả nghiên cứu luận văn thạc sĩ Giáo dục học
“Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền cho nữ vận động viên bơi lứa tuổi 15-16 trung
tâm huấn luyện và thi đấu TDTT Hà Nội".
Ảnh minh họa
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021
96