Chương VII: Thiết kế và phát
triển sản phẩm
LOGO
I. Tổng quan về sản phẩm
www.themegallery.
com
1.1 Khái niệm
Theo quan điểm truyền thống: Sản
phẩm là tập hợp các đặc tính vật lý,
hóa học có thể quan sát và được tập
hợp trong hình thức đồng nhất, là vật
mang giá trị sử dụng
Company Logo
www.themegallery.
com
Theo quan điểm Marketing là những yếu tố
có thể thỏa mãn, nhu cầu hay ước muốn
được đưa ra chào bán trên thị trường với
mục đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử
dụng và tiêu dùng.
+ Yếu tố vật chất: Tính chất vật lý, hóa học
+ Yếu tố phi vật chất: Tên gọi, nhãn hiệu,
biểu tượng và xuất xứ….
Company Logo
www.themegallery.
com
1.2 Sự cần thiết phát triển sản phẩm
Chính sách sản phẩm là nền tảng là
xương sống của chiến lược Marketing:
+ Khi hình thành chiến lược sản phẩm thì
doanh nghiệp có phương hướng đầu tư,
nghiên cứu, thiết kế và sản xuất hàng loạt
sản phẩm
+ Thực hiện tốt chính sách sản phẩm thì
các chính sách cịn lại mới có điều kiện
triển khai
+ Là tiền đề để doanh nghiệp thực hiện
các mục tiêu chiến lược của DN
Company Logo
www.themegallery.
com
1.3 Các cấp độ cấu thành sản phẩm
Cấp độ hàng hóa ý tưởng có chức năng cơ
bản nhất là trả lời câu hỏi: Về thực chất
hàng hóa này thỏa mãn những lợi ích chủ
yếu nhất mà khách hàng trao đổi là gì?
Cấp độ hàng hóa hiện thực: là những yếu
tố phản ánh sự có mặt thực tế của hàng hóa
trên thị trường bao gồm nhãn hiệu, bao gói,
chất lượng …
Cấp độ hàng hóa bổ sung: là những yếu tố
kèm theo như lắp đặt, bảo hành …tạo ra sự
hồn chỉnh khác nhau của sản phẩm
Company Logo
1.4 Phân loại sản phẩm hàng hóa
www.themegallery.
com
Căn cứ vào hình thái có:
+ Hàng hóa hữu hình
+ Hàng hóa vơ hình
Căn cứ vào mục đích sử dụng:
+ Hàng hóa tiêu dùng
+ Hàng hóa tư liệu sản xuất
Căn cứ vào tính lựa chọn của q trình mua:
+ Hàng hóa thơng dụng: Thiết yếu, mua ngẫu
hứng, mua khẩn cấp
+ Hàng hóa mua lưa chọn
+ Hàng hóa đặc biệt
+ Hàng hóa mua thụ động
Company Logo
www.themegallery.
com
II. Thiết kế và Marketing cho sản phẩm mới
1. Khái niệm
Theo quan điểm thông thường sản phẩm
mới bao gồm:
+ Sản phẩm theo nguyên tắc: Là sản phẩm
lần đầu tiên sản xuất ở doanh nghiệp và
trên thị trường khơng có sản phẩm tương tự
để so sánh
+ Sản phẩm mới ngun mẫu: là sản phẩm
sản xuất theo mẫu của DN khác
+ Sản phẩm cải tiến: Là sản phẩm phát
triển dựa trên các sản phẩm cũ
Company Logo
www.themegallery.
com
Theo quan điểm Marketing:
Là tất cả những sản phẩm chưa đựơc
sản xuất hoặc kinh doanh ở công ty
Company Logo
2.2 Các yếu tố của sản phẩm mới
www.themegallery.
com
Company Logo
www.themegallery.
com
2.2 Các giai đoạn thiết kế và Marketing cho
sản phẩm mới
a. Giai đoạn 1 nghiên cứu sản phẩm
Hình thành ý tưởng về sản phẩm mới.
Lựa chọn một số đặc trưng của SP
Phân tích đặc trưng các lựa chọn đó.
Company Logo
www.themegallery.
com
Kiểm tra tính đúng đắn của sản xuất sản phẩm mới
nhằm xác định khả năng tiêu thụ và lợi nhuận
+ Bán cho ai? Khi nào? Ở đâu? Bao nhiêu?
+ Dự đốn phản ứng đối thủ cạnh tranh.
+ Tổng hợp các yếu tố Khách hàng, đối thủ và nỗ
lực của doanh nghiệp nhằm xác định điểm hịa vốn
Company Logo
www.themegallery.
com
b, Giai đoạn 2 Thiết kế kỹ thuật, phát triển và
hồn thiện sản phẩm
Các thơng số kỹ thuật của sản phẩm Khối
lượng, kích thước, độ bền, độ an tồn …
Kiểu dàng, màu sắc và cách trang trí tổng
thể của sản phẩm
Bao gói sản phẩm
Company Logo
www.themegallery.
com
c, Giai đoạn 3 Nghiên cứu thiết kế bao gói
Bảo quản, giữ gìn sản phẩm
Làm nhiệm vụ thơng tin về sản phẩm.
Thu hút khách hàng bằng yếu tố thẩm
mỹ
Company Logo
www.themegallery.
com
d, Giai đoạn 4: Thiết kế các yếu tố phi vật chất
gắn liền với sản phẩm và bao gói
Tên gọi: dễ đọc, dễ phát âm, dễ ghi nhớ và
mang thơng tin cơ bản về sản phẩm
Nhãn hiệu sản phẩm: gồm nhãn hiệu của nhà
sản xuất và thương mại phải có quan hệ với
đặc trưng của sản phẩm
Biểu tượng của sản phẩm.
Company Logo
www.themegallery.
com
e. Giai đoạn 5: Chế thử và thử nghiệm sản
phẩm mới
Mục đích để đi đến địnhhình sản xuất,
khẳng định những thơng số kỹ thuật và đặc
tính về sản phẩm, kiểm tra các chỉ tiêu kinh
tế
Company Logo
www.themegallery.
com
f, Giai đoạn 6: Chế tạo hàng loạt
Sau khi thử nghiệm thị trường cơng ty đã có
căn cứ tốt hơn để quyết định có lên sản
xuất đại trà sản phẩm mới khơng, thơng
qua:
Khi nào tung sản phẩm chính thức ra ngồi
thị trường
Tung SP mới ở đâu?
Cung cấp cho đối tượng khách hàng nào?
Hoạt động hỗ trợ tiến hành ra sao?
Company Logo
III. Các quyết định liên quan tới SP
www.themegallery.
com
3.1 Quyết định liên quan tới nhãn hiệu sản
phẩm
K/n
Nhãn hiệu là tên gọi, biểu tượng,
hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng, được
dùng để xác nhận sản phẩm của một người
bán hay một nhóm người bán và để phân biệt
chúng với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Company Logo
www.themegallery.
com
Các bộ phận cấu thành nhãn hiệu:
Tên hiệu (Brand Name): Tên hiệu là phần
đọc lên được. Ví dụ: Pepsi, Tribeco…
Dấu hiệu của nhãn hiệu (Brand Mark) là
những biểu tượng, mẫu vẽ đặc trưng cho
một hãng hoặc một sản phẩm. Ví dụ: biểu
tượng của hãng Mercedes là cái vơ lăng hình
ngơi sao ba cạnh
Company Logo
www.themegallery.
com
Dấu hiệu hàng hóa (Trade Mark) là tên hiệu
thương mại đã được đăng ký và được luật
pháp bảo vệ tránh hiện tượng làm giả.
Quyền tác giả:
Company Logo
www.themegallery.
com
* Các quyết định liên quan tới nhãn hiệu
Loại nhãn hiệu nào có thể được sẽ
đựơc sử dụng: Nhãn hiệu chung, nhãn
hiệu phân biệt hay khơng có nhãn
hiệu.
Ai sẽ là chủ nhãn hiệu: Nhà sản xuất
hay những trung gian phân phối hoặc
cả hai.
Company Logo
www.themegallery.
com
Quyết định thiết kế về nhãn hiệu:
+ Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn cho nhãn
hiệu
+ Xây dựng một chính sách các nhãn hiệu
+ Thu thập phản ứng của khách hàng về các
nhãn hiệu
+ Đăng ký trước pháp luật để được bảo vệ
+ Chọn nhãn hiệu tốt nhất.
Company Logo
www.themegallery.
com
3.2 Quyết định liên quan tới chủng loại SP
K/n. Chủng loại sản phẩm là một nhóm các
hàng hóa có liên quan chặt trẽ với nhau do
giống nhau về chức năng và có cùng một
nhóm khách hàng hay thông qua cùng một
kiểu tổ chức thương mại, hay trong khuôn
khổ một dãy giá
Company Logo
Các quyết định liên quan:
www.themegallery.
com
+ Quyết định đa dạng hóa chủng loại sản
phẩm phải tạo ra nhiều loại sản phẩm có
cùng giá trị sử dụng song có đặc điểm khác
nhau về màu sắc, kích thước … để thỏa mãn
nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Áp dụng trong trường hợp sản phẩm ở giai
đoạn phát triển hoặc trưởng thành của chu
kỳ sống
Company Logo
www.themegallery.
com
+ Thu hẹp chủng loại: doanh nghiệp sẽ loại
bỏ một số sản phẩm có hiệu quả thấp, lạc
hậu so với nhu cầu, tập trung vào sản phẩm
chủ lực nhằm chiếm lĩnh thị trường
Áp dụng trong giai đoạn sản phẩm ở trạng
thái bão hóa hay giai đoạn suy thối
Company Logo
www.themegallery.
com
3.3 Quyết định liên quan tới bao gói
Ngồi việc bảo vệ sản phẩm bao bì cịn
thực hiện chức năng thẩm mỹ, thơng tin,
chức năng quảng cáo …
Vì vậy bao bì có vai trị quan trọng:
Tạo ra sự khác biệt về sản phẩm
Truyền đi những thơng tin, dịch vụ của
người bán tới khách hàng.
Làm giảm chi phí phân phối xúc tiến
Company Logo