Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

TIỂU LUẬN kế HOẠCH MARKETING QUỐC tế CHO HAI DÒNG XE ô tô điện VINFAST VF 8 và VF 9 tại THỊ TRƯỜNG HOA kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN
KẾ HOẠCH MARKETING QUỐC TẾ CHO HAI
DỊNG XE Ô TÔ ĐIỆN VINFAST VF 8 VÀ VF 9
TẠI THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Châu Qun
Lớp: K59F
Nhóm Markul
Năm: 2022

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 4 năm 2022


MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN ...............................................................................................4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................................5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN VINGROUP VÀ 2 DỊNG SẢN PHẨM
ƠTƠ ĐIỆN VF 8 và VF 9 ......................................................................................................6
Giới thiệu chung về tập đoàn Vingroup ........................................................................6

1

1.1

Tổng quan về tập đồn Vingroup ...............................................................................6

1.2


Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ...........................................................................7

1.3

Một số thành tựu .........................................................................................................7

Giới thiệu về dịng sản phẩm ơ tơ điện ..........................................................................8

2

2.1

Giới thiệu chung về thương hiệu VINFAST ..............................................................8

2.2

Giới thiệu chung về 2 dòng sản phẩm xe ô tô điện VF 8 và VF 9 .............................8

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG ................................................11
Phân tích mơi trường vĩ mơ Hoa Kỳ ............................................................................11

1

1.1

Chính trị .................................................................................................................11

1.2

Kinh tế ...................................................................................................................11


1.3

Xã hội ....................................................................................................................12

1.4

Công nghệ ..............................................................................................................12

1.5

Luật pháp ...............................................................................................................13

1.6

Môi trường .............................................................................................................13

Môi trường vi mô .........................................................................................................13

2
2.1

Khách hàng ...............................................................................................................13

2.2

Sản phẩm...................................................................................................................14

2.3


Quy mô và đặc điểm thị trường ................................................................................14

2.4

Hệ thống phân phối ...................................................................................................15

2.5

Cơ sở hạ tầng. ...........................................................................................................16

2.6

Các đối thủ chính và sản phẩm thay thế. ..................................................................16

3

2.6.1

Đối thủ cạnh tranh: .............................................................................................16

2.6.2

Sản phẩm thay thế: .............................................................................................16

Phân tích thị trường môi trường theo SWOT ..............................................................17

CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH MARKETING QUỐC TẾ ....................................................19


3


Phân tích tâm lý khách hàng: .......................................................................................19
3.1

Tổng quan .................................................................................................................19

3.2

Quy trình và những yếu tố tác động đến tâm lý mua sản phẩm: ..............................20

4

Khu vực hướng đến: ......................................................................................................21

5

Phân tích đối tượng khách hàng: .................................................................................23
5.1

Nhân khẩu học ..........................................................................................................23

5.2

Tính cách và Tâm lý học: .........................................................................................23

5.3

Hành vi ......................................................................................................................23

5.4


Insights - Nhu cầu, mong muốn: Áp dụng Mơ hình Truth, Tension, Motivation .....23

Định vị thương hiệu/sản phẩm: ....................................................................................24

6

6.1

USP: ..........................................................................................................................24

6.2

Chiến lược giá: ..........................................................................................................24

6.3

Các cấp độ sản phẩm: ...............................................................................................25

7

Chiến lược truyền thơng: ..............................................................................................25

8

Phân tích SWOT ơ tơ điện Vinfast ...............................................................................27

9

Công cụ Marketing Mix ................................................................................................29


10

Phương thức thâm nhập ............................................................................................31

10.1 Thách thức ................................................................................................................31
10.2 Cơ hội........................................................................................................................31
10.3 Lựa chọn phương thức thâm nhập ............................................................................32
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ DỰ KIẾN VÀ YÊU CẦU NGUỒN LỰC ................................33
1. Kết quả dự kiến: ............................................................................................................33
2. Yêu cầu nguồn lực: ........................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................34


DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT

TÊN

MSSV

MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP

1

Lê Khang Huy

2011116404


100%

2

Võ Thị Ánh Nguyệt

2011116497

100%

3

Nguyễn Thị Hoài Nhi

2011116511

100%

4

Trần Thị Yến Nhi

2011116514

100%

5

Nay Phan Thế Anh


2011116308

100%

6

Tô La Nhật An

2011116303

100%

7

Nguyễn Quốc Bảo

2011116320

100%

8

Nguyễn Văn Lợi

2011116445

100%

9


Phạm Thị Thảo Linh

2011116439

100%

10

Nguyễn Thị Phương Khuyên 2011115260

100%

11

Phan Tấn Đức

100%

2011116351


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Ơ tơ điện VF 8 tại Triển lãm Ơ tơ Los Angeles 2021 .................................................9
Hình 2. Ô tô điện VF 8 tại Triển lãm Ô tô Los Angeles 2021 ...............................................10
Hình 3. Cơng nghệ sạc PIN ơ tơ điện .....................................................................................14
Hình 4. Vinfast lựa chọn tối ưu nhất ......................................................................................15
Hình 5. Mối quan tâm đến nhiên liệu của động cơ ơ tơ của người Hoa Kỳ ..........................19
Hình 6. Những yếu tố tác động đến mua ô tô điện của người Hoa Kỳ ..................................20
Hình 7. Quy trình mua xe ơ tơ của người Hoa Kỳ .................................................................20
Hình 8. Infgraphic về hành vi mua hàng của người Hoa Kỳ .................................................21

Hình 9. Sự phân bố PIN EV ở Hoa Kỳ ..................................................................................22
Hình 10. Sự phân bố trạm sạc PIN EV của Electrify America’s Ultra-Fast EV ...................22
Hình 11. Định vị giá ơ tơ điện Vinfast ...................................................................................24
Hình 12. Sơ đồ phân phối .......................................................................................................32

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Phân tích SWOT thị trường xe ơ tơ điện tại Hoa Kỳ ................................................17
Bảng 2. Phân bố dân cư người Việt Nam tại Bang California Hoa Kỳ, 2019 .......................22
Bảng 3. Triển khai kế hoạch marketing .................................................................................25
Bảng 4. Bảng dự trù chi phí Marketing ..................................................................................27
Bảng 5. Cơng cụ Marketing Mix 4P ......................................................................................29


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN VINGROUP VÀ 2 DỊNG SẢN PHẨM
ƠTƠ ĐIỆN VF 8 và VF 9
1 Giới thiệu chung về tập đoàn Vingroup
1.1 Tổng quan về tập đoàn Vingroup
Tiền thân của Vingroup là Tập đoàn Technocom, thành lập năm 1993 tại Ucraina. Đầu những
năm 2000, Technocom trở về Việt Nam, tập trung đầu tư vào lĩnh vực du lịch và bất động sản
với hai thương hiệu chiến lược ban đầu là Vinpearl và Vincom. Đến tháng 1/2012, công ty
CP Vincom và Công ty CP Vinpearl sáp nhập, chính thức hoạt động dưới mơ hình Tập đồn
với tên gọi Tập đồn Vingroup – Cơng ty CP.
Sau hơn 10 năm hoạt động và phát triển, Vingroup đã trở thành một trong những Tập đoàn
kinh tế tư nhân đa ngành lớn nhất châu Á với giá trị vốn hóa thị trường đạt gần 16 tỷ đơ la
Hoa Kỳ. Tập đồn hoạt động trong 3 lĩnh vực kinh doanh cốt lõi, bao gồm: công nghệ, công
nghiệp, thương mại dịch vụ. Với mong muốn đem đến cho thị trường những sản phẩm - dịch
vụ theo tiêu chuẩn quốc tế và những trải nghiệm hoàn toàn mới về phong cách sống hiện đại,
ở bất cứ lĩnh vực nào Vingroup cũng chứng tỏ vai trò tiên phong, dẫn dắt sự thay đổi xu hướng
tiêu dùng.
Hiện nay Vingroup đã sở hữu cho mình 19 thương hiệu nổi tiếng ở nhiều lĩnh vực khác nhau

như:
• Cơng nghệ - Công nghiệp
o VINFAST - Là thương hiệu ô tơ Việt Nam, VinFast hướng tầm nhìn trở thành
hãng xe điện thơng minh tồn cầu.
o VINSMART - Cơng ty Nghiên cứu và Sản xuất VinSmart là đơn vị tiên phong
trong lĩnh vực công nghệ với sứ mệnh trở thành công ty cơng nghệ tồn cầu,
kiến tạo những sản phẩm điện tử và cơng nghệ thơng minh, chất lượng, ứng
dụng trí tuệ nhân tạo AI và kết nối với các thiết bị trên nền tảng IoT.
o VINAI - Công ty Cổ phần Nghiên cứu và Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo VinAI,
tiền thân là Viện nghiên cứu Trí tuệ nhân tạo VinAI.
o VINBIGDATA - Công ty Cổ phần VinBigData được thành lập trên nền tảng
thành quả nghiên cứu khoa học của Viện Nghiên cứu Dữ Liệu lớn (thuộc Tập
đoàn Vingroup) trong lĩnh vực Khoa Học Dữ Liệu và Trí Tuệ Nhân Tạo, đặc
biệt về xử lý hình ảnh và ngơn ngữ.
o VINCSS - Công ty TNHH Dịch vụ An ninh mạng VinCSS hoạt động chính
trong lĩnh vực nghiên cứu – phát triển, sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ an ninh mạng tồn diện - thơng minh - tự động và xác thực mạnh không mật
khẩu.
o VINHMS - VinHMS là công ty sản xuất và kinh doanh phần mềm, chuyên cung
cấp những sản phẩm công nghệ chất lượng cao nhằm tối ưu hóa hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.


o
o

VANTIX - Vantix là công ty công nghệ với trọng tâm về Điện tốn đám mây,
Trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu.
VINBRAIN- VinBrain là cơng ty cơng nghệ tiên phong phát triển các sản phẩm
ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) cho Y Tế.




Thương mại dịch vụ: VINHOMES, VINPEARL, VINCOM.



Thiện nguyện xã hội: VINSCHOOL, VINMEC, VINUN, VINFUTURE, VINIF,
VINBIOCARE, VINBUS, Quỹ thiện tâm.

1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
• Tầm nhìn
Vingroup định hướng phát triển thành tập đồn Cơng nghệ - Cơng nghiệp – Thương mại dịch
vụ hàng đầu khu vực, không ngừng đổi mới, sáng tạo để kiến tạo hệ sinh thái các sản phẩm
dịch vụ đẳng cấp, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người Việt và nâng tầm vị thế
của thương hiệu Việt trên trường quốc tế.
Sứ mệnh
“Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người” là sứ mệnh mà tập đồn Vin ln hướng đến.
Các sản phẩm, dịch vụ do Vingroup cung cấp cho thị trường đều mong muốn mọi người có
thể trải nghiệm cuộc sống hồn tồn mới, đẳng cấp và hiện đại hơn.


Giá trị cốt lõi
Tập đồn Vingroup lấy 5 chữ “Tín – Tâm – Trí – Tốc – Tinh – Nhân” làm giá trị cốt lõi.


1.3 Một số thành tựu
Trải qua quá trình hoạt động lâu dài và bền vững, bằng tất cả những cống hiến và nhiệt huyết
của mình cho nền kinh tế nước nhà, Vingroup đã ghi lại dấu ấn ở nhiều hạng mục giải thưởng
danh giá:

• Giải thưởng “Thương vụ IPO thành cơng nhất khu vực châu Á và Việt Nam” năm 2018
do Finance Asia bình chọn.
• Giải thưởng “Tốt nhất Việt Nam” ở các hạng mục quan trọng nhất: Chủ đầu tư dự án
phức hợp, Chủ đầu tư Trung tâm thương mại và Chủ đầu tư dự án du lịch nghỉ dưỡng
năm 2016” do Tạp chí Tài chính tồn cầu Euromoney trao tặng.
• Top 10 giải thưởng “Sao Vàng đất Việt 2018”.
• Giành chiến thắng kép tại Lễ trao giải “Bất động sản khu vực Đông Nam Á 2012”,
diễn ra ngày 21/11 ở Singapore với 2 giải thưởng quan trọng: “Chủ đầu tư tốt nhất –
Best Developer” và “Dự án biệt thự tốt nhất – Best Villa Development”
• Top 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam VNR500 trong bảng xếp hạng của Vietnam
Report






Tại Lễ vinh danh Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2020, Vingroup được bình chọn
là Nơi làm việc tốt nhất trong bốn lĩnh vực: Ơ tơ, Bất động sản, Nghỉ dưỡng và Giáo
dục.


2 Giới thiệu về dòng sản phẩm ô tô điện
2.1 Giới thiệu chung về thương hiệu VINFAST
VinFast có tên đầy đủ là Cơng ty TNHH Kinh Doanh Thương Mại Và Dịch Vụ VinFast . Đây
chính là một nhà sản xuất xe hơi của Việt Nam được hình thành vào năm 2017. Trụ sở chính
của doanh nghiệp này được đặt tại thành phố Hải Phòng.
VinFast là tên gọi công ty được viết tắt từ cụm từ “Việt Nam – Phong cách – An toàn – Sáng
tạo – Tiên phong”. Ý nghĩa của cái tên này là thể hiện những khát vọng mang thương hiệu
Việt Nam ra cộng đồng quốc tế thông qua việc sản xuất xe hơi. Tập đồn VinGroup muốn

góp phần tạo động lực, thúc đẩy công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo, công nghiệp phụ trợ
tại Việt Nam có cơ hội phát triển. Việt Nam – Phong cách – An toàn – Sáng tạo – Tiên phong
không chỉ đơn thuần là những từ viết tắt tạo nên VinFast mà còn đại diện cho giá trị và kim
chỉ nam cho mọi quyết định hàng ngày của chúng tơi để mang lại những lợi ích tốt nhất cho
khách hàng.
Với VinFast, VinGroup đã tạo ra một thương hiệu một thương hiệu quốc tế mà người Việt
Nam có thể tự hào. VinFast đáp ứng được những nhu cầu của người lái xe trong nước, cũng
như giải quyết nhu cầu của thị trường nội địa đang gia tăng.
VinFast cũng là một hãng xe tân tiến trên thị trường thế giới, một công ty sẵn sàng chọn
hướng tiếp cận chưa từng có để tạo ra những điều tuyệt vời. Bằng cách mang tới thị trường
những mẫu xe đẳng cấp thế giới, VinFast sẽ trở thành một đối thủ mới có khả năng làm rung
chuyển ngành cơng nghiệp ơ tơ tồn cầu.
2.2 Giới thiệu chung về 2 dịng sản phẩm xe ơ tô điện VF 8 và VF 9
Thông qua thông điệp xuyên suốt “Tương lai của di chuyển” VinFast mong muốn góp phần
truyền cảm hứng tất cả để cộng đồng quốc tế cùng hành động vì một mơi trường xanh sạch
và bền vững cho các thế hệ mai sau.
Sáng 18/11/2021 (giờ Việt Nam), tại Triển lãm ô tô Los Angeles 2021 (Hoa Kỳ) - VinFast
chính thức ra mắt thương hiệu xe điện toàn cầu, đồng thời giới thiệu hai mẫu SUV điện VF
8, VF 9 với nhiều ứng dụng công nghệ mới nhất. Sự kiện đánh dấu bước tiến ra quốc tế của
VinFast, nhằm thúc đẩy mạnh mẽ cuộc cách mạng xe điện và hiện thực hóa “Tương lai của
sự di chuyển” vì một hành tinh xanh, phát triển bền vững.


Lần đầu tiên ra mắt công chúng, VF 8 gây ấn tượng với hình dáng mềm mại cùng những
đường cong được nhấn nhá và được làm nổi bật bởi các đường lượn sắc nét, tạo nên sự mạnh
mẽ và chuyển động tốc độ tiến về phía trước cho thiết kế. Sự hài hòa này tạo ra một vẻ đẹp
mà mà ngơn ngữ thiết kế gọi là “cân bằng động”.

Hình 1. Ô tô điện VF 8 tại Triển lãm Ô tô Los Angeles 2021
Trong khi đó, mẫu xe SUV điện VF 9 lại hút ánh nhìn với vẻ đẹp khỏe khoắn và tiện dụng.

Các chi tiết trên xe VF 9 cho phép cải thiện khí động học và mở rộng phạm vi xe điện, bao
gồm “màn gió” ở mui và phần đầu xe để chuyển hướng khơng khí từ các khu vực có lực cản
cao; tay nắm cửa, kính và đường viền phẳng với thân xe; mái dốc khí động học và kính bên
thn…
Đặc biệt, hai mẫu xe đều tích hợp những tính năng hỗ trợ lái nâng cao (ADAS) như hỗ trợ
giữ làn, giảm thiểu va chạm, giám sát người lái, tự động đỗ xe và triệu tập xe thông minh; và
các tính năng tiện ích giải trí thú vị như điều khiển xe bằng giọng nói với ngơn ngữ tự nhiên,
trợ lý ảo thông minh, kết nối các ứng dụng thương mại điện tử, dịch vụ...


Hình 2. Ơ tơ điện VF 8 tại Triển lãm Ơ tơ Los Angeles 2021
VF 8 và VF 9 chính là thành quả của chiến lược đầu tư trọng điểm vào hệ thống nghiên cứu
phát triển nội bộ, kết hợp với những công ty công nghệ và các đơn vị đổi mới sáng tạo nổi
tiếng toàn cầu, các đối tác danh tiếng của công nghiệp ô tô thế giới suốt thời gian qua của
VinFast. Các mẫu SUV điện của VinFast dự kiến được mở bán toàn cầu vào nửa đầu năm
2022 và bàn giao tới khách hàng vào cuối quý 4 cùng năm.


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG
1 Phân tích mơi trường vĩ mơ Hoa Kỳ
1.1 Chính trị
Hoa Kỳ có một nền dân chủ mạnh mẽ với các chính sách quốc gia được tích hợp vào việc
lập pháp và hành pháp của từng bang. Trong bối cảnh ngày càng gia tăng của các mối đe
dọa khủng bố dưới nhiều hình thức khác nhau, khả năng của chính phủ liên bang trong
việc chống lại khủng bố trong và ngoài nước vẫn còn rất đáng kể. Tuy nhiên sự phân cực
giữa 2 Đảng phái trong nội bộ quốc hội và sự gia tăng căng thẳng trong quan hệ đối ngoại
đối với Trung Quốc, Triều Tiên, Iran, Nga và Mexico đã làm dấy lên nhiều mối quan tâm
lo ngại cho chính trường Hoa Kỳ. Các quyết định đơn phương của Tổng thống Trump liên
quan đến việc xây dựng bức tường xuyên biên giới Mexico hay chính sách giảm thâm hụt
của Hoa Kỳ thơng qua việc tăng thuế quan, tiếp tục thu hút sự chỉ trích nặng nề của truyền

thơng trong và ngồi nước. Tuy nhiên, các cuộc khảo sát khác nhau vào năm 2020 của
NBC News, Wall Street Journal Survey, Real Clear Holdings và Gallup cho thấy sự tín
nhiệm đối với Tổng thống Trump của người dân khá không ổn định. Trong cuộc bầu cử
được tổ chức vào tháng 11 năm 2020, đảng Dân chủ đã giành được đa số ở cả Hạ viện và
Thượng viện. Joe Biden tuyên thệ nhậm chức Tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ vào tháng 1
năm 2021 và Kamala Harris trở thành nữ phó tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ.
1.2 Kinh tế
Hoa Kỳ là một trong những nền kinh tế phát triển nhất thế giới và có vị thế vững chắc
trong lĩnh vực cơng nghiệp và dịch vụ. GDP thực của Hoa Kỳ đã tăng từ 17.9 nghìn tỷ đơ
la Hoa Kỳ vào năm 2018 lên 18.3 nghìn tỷ đơ la Hoa Kỳ vào năm 2019. Tuy nhiên, vào
năm 2020, GDP thực đã giảm xuống còn 17,5 nghìn tỷ đơ la Hoa Kỳ do cuộc khủng hoảng
kinh tế xuất phát từ đại dịch COVID-19. Sự cải thiện của khu vực ngân hàng kể từ sau
cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 là dấu hiệu cho thấy sự ổn định trong ngắn hạn của
khu vực này. Thống kê của Tổng công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang (FDIC) chỉ ra rằng
các ngân hàng thương mại và tổ chức tiết kiệm được bảo lãnh bởi FDIC đã báo cáo tổng
thu nhập ròng tổng cộng là 63.9 tỷ đô la Hoa Kỳ trong quý 4 năm 2021. Mặc dù tình hình
thị trường lao động đang dần được cải thiện, tắc nghẽn trong việc phát triển cơ sở hạ tầng
vẫn cịn là một vấn đề đáng quan ngại. Ngồi ra nền kinh tế Hoa Kỳ cũng đang phải đối
mặt với các vấn đề liên quan đến việc giảm năng suất lao động trên nhiều lĩnh vực quan
trọng. Mặc dù hợp nhất tài khóa đã giúp chính phủ liên bang Hoa Kỳ giảm thâm hụt của
chính phủ nói chung, nhưng mức vay cao trong giai đoạn 2020–2021 dự kiến sẽ làm tăng
cao nợ công quốc gia.


1.3 Xã hội
Dân cư Hoa Kỳ có mức sống cao và quốc gia này được xếp hạng thứ 15 trong số 189 quốc
gia trong ‘Cập nhật thống kê chỉ số phát triển con người năm 2019’ của Liên hợp quốc.
Hoa Kỳ có một hệ thống an sinh xã hội rộng khắp chăm sóc cho những người hưu trí,
người tàn tật và người thất nghiệp. Đạo luật Cơ hội và Đổi mới Lực lượng Lao động
(WIOA) đã được thông qua vào năm 2013 nhằm mục đích giải quyết "khoảng cách kỹ

năng" bằng cách trang bị cho lực lượng lao động Hoa Kỳ những kỹ năng và trình độ học
vấn cần thiết phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động. Chính phủ Hoa Kỳ cũng điều
hành các chương trình bảo hiểm xã hội như Medicare và Medicaid để cung cấp cơ hội tiếp
cận chăm sóc sức khỏe cho người già và những người ít được hưởng đặc quyền. Năm
2010, cựu Tổng thống Barack Obama đã ký luật chăm sóc sức khỏe và Đạo luật Chăm sóc
Sức khỏe Hợp túi tiền (thường được gọi là Obamacare), nhằm cung cấp bảo hiểm y tế chất
lượng với giá cả phải chăng cho người dân. Tổng thống Trump đã tuyên bố sẽ bãi bỏ nó
hồn tồn, tuy nhiên, điều này đã khơng xảy ra vì động thái này bị phản đối bởi một số
đảng viên Cộng hòa, cùng với đa số đảng viên Dân chủ, công chúng vẫn tiếp tục ủng hộ
Obamacare. Sự phân bổ của thu nhập tại Hoa Kỳ vẫn thể hiện rõ sự bất bình đẳng to lớn.
Quốc gia này cũng phải đối mặt với nguy cơ thiếu lao động trầm trọng và chi phí an sinh
xã hội ngày càng tăng trong vài thập kỷ tới do dân số già nhanh. Vào tháng 1 năm 2021,
Joe Biden đã ký các sắc lệnh liên quan đến chính sách chăm sóc sức khỏe của liên bang,
điều này sẽ khởi xướng Thời hạn Ghi danh Đặc biệt cho người Hoa Kỳ đăng ký bảo hiểm
y tế.
1.4 Công nghệ
Công nghệ và đổi mới là động lực chính của nền kinh tế Hoa Kỳ. Quốc gia này dẫn đầu
thế giới về sản xuất các ấn phẩm khoa học và các công nghệ mới nổi, chẳng hạn như công
nghệ sinh học và công nghệ nano. Phần lớn việc sản xuất và cung cấp dịch vụ tại Hoa Kỳ
địi hỏi việc áp dụng các cơng nghệ phức tạp như in 3-D, đang được các công ty Hoa Kỳ
sử dụng ngày càng nhiều để tạo các nguyên mẫu và đưa vào chế tạo. Hoa Kỳ có một hệ
thống bảo vệ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ (IPR) được thiết lập tốt, nhằm khuyến khích
thương mại hóa cơng nghệ một cách dễ dàng. Tuy nhiên, hành vi trộm cắp tài sản trí tuệ
của các quốc gia như Trung Quốc đang làm tổn hại đến các hoạt động nghiên cứu sáng
tạo của Hoa Kỳ. Các công ty công nghệ sinh học, công nghệ cao và dược phẩm, vốn phụ
thuộc nhiều vào bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận, đang
mất động lực chi tiêu nhiều hơn cho R&D. Sự tiến bộ của Trung Quốc trong mạng lưới
khoa học, công nghệ và đổi mới (STI) tồn cầu có thể tạo ra những thách thức cho hệ
thống của Hoa Kỳ, đặc biệt là do nước này phụ thuộc vào nhân lực nước ngồi có tay nghề
cao.



1.5 Luật pháp
Hoa Kỳ có một bộ khung pháp lý tốt và một cơ quan tư pháp độc lập, giúp tạo ra một mơi
trường đầu tư tích cực. Quốc gia này được xếp hạng thứ 17 trong số 180 quốc gia trong
'Chỉ số Tự do Kinh tế 2020' và sở hữu mức độ cao về tự do kinh doanh, tự do lao động, tự
do đầu tư và tự do tài chính. Tuy nhiên, sự thiếu thống nhất trong luật kinh doanh giữa các
tiểu bang tạo ra thách thức cho các doanh nghiệp hoạt động ở nhiều địa điểm khác nhau.
1.6 Môi trường
Vị thế kinh tế hàng đầu của Hoa Kỳ không được phản ánh qua các chỉ số môi trường. Tuy
nhiên, quốc gia này vẫn tiếp tục duy trì trọng tâm là tăng hiệu quả trong quản lý môi trường
và sử dụng năng lượng, đồng thời đảm bảo các lợi ích kinh tế. Với vị thế siêu cường trong
nền kinh tế thế giới, Hoa Kỳ cần phải chủ động hơn trong hợp tác môi trường quốc tế, và
tập trung vào bảo vệ khí hậu, đa dạng sinh học và giảm sử dụng các hóa chất độc hại. Các
chính sách của tổng thống đương nhiệm nhằm khai thác các nguồn năng lượng xanh của
quốc gia và giảm lượng khí thải carbon được kỳ vọng sẽ giúp ích cho các mục tiêu phát
triển bền vững của đất nước.
2 Môi trường vi mô
2.1 Khách hàng
• Khách hàng Việt Nam tại Hoa Kỳ: Sản phẩm phù hợp với đối tượng khách hàng này
do Vinfast đã được tiêu dùng phổ biến trong nước, nên nó sẽ phù hợp về cả sở thích
lẫn giá tiền của người Việt tại Hoa Kỳ.
• Khách hàng Hoa Kỳ: người tiêu dùng Hoa Kỳ ln được xem là nhóm người tiêu dùng
khó tính bậc nhất thế giới vì những tiêu chuẩn vơ cùng khắt khe cho sản phẩm của
mình, họ mong muốn tiền mình bỏ ra cho một món đồ gì đó ln là một lựa chọn tối
ưu.
• “Người tiêu dùng Hoa Kỳ không phải đang mua xe điện mà họ mua Tesla bởi đó là
thương hiệu duy nhất hiện có sản phẩm đủ chất lượng. Tuy nhiên, trong một lĩnh vực
tăng trưởng mạnh rất khó để duy trì thế dẫn đầu bởi một loạt đối thủ lớn như GM, Ford
và các startup như Rivian đều đang sẵn sàng đưa sản phẩm ra thị trường", ông Michael

Fiske - Hãng phân tích thị trường IHS Markit nhận định.
• Một tỷ lệ nhỏ nhưng đáng kể chủ sở hữu ô tô ở Hoa Kỳ đã đổi tiền để mua và nhiều
người khác đang nghĩ đến việc tham gia cùng họ. Trong một cuộc khảo sát gần đây
của Trung tâm Nghiên cứu Pew, 7% người trưởng thành ở Hoa Kỳ cho biết họ hiện
đang có một chiếc xe điện hoặc hybrid, và 39% cho biết họ rất có thể sẽ cân nhắc
nghiêm túc việc mua một chiếc xe điện vào lần tới khi họ tham gia thị trường bánh xe
mới.


2.2 Sản phẩm
• Với bối cảnh tình hình ơ nhiễm mơi trường ngày càng nghiêm trọng như hiện nay thì
các mẫu xe điện ra đời được xem là giải pháp hoàn hảo thay thế cho các mẫu xe động
cơ đốt trong. Vì thế mà ngay từ đầu khi hãng VinFast cho ra mắt ơ tơ điện thì đã nhận
được nhiều sự hỗ trợ từ chính phủ.
• Cả ba mẫu xe của VinFast đều được chứng nhận tiêu chuẩn an toàn cao nhất trên thế
giới như NHTSA 5 sao, Euro NCAP 5 sao. Bên cạnh đó là các cơng nghệ an toàn như
hệ thống tự động phát hiện và cảnh báo va chạm, có thể thơng báo tới cơ sở y tế trong
trường hợp xảy ra tai nạn. Các bộ pin đều được bố trí dưới sàn xe để chống lật, với khả
năng chịu nhiệt từ -40 độ C đến 80 độ C.
• Điểm khác biệt của VinFast đó là ở công nghệ thông minh. Bằng chứng là hãng xe của
Việt Nam đang hợp tác với các đối tác trên khắp thế giới, như StoreDot của Israel để
nắm giữ công nghệ sạc siêu nhanh, ProLogium để nghiên cứu, sản xuất pin thể rắn,
với nhiều ưu điểm vượt trội so với pin lithium-ion thông thường.Những mẫu xe điện
của VinFast được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái (ADAS) với nhiều tính năng tiên
tiến bậc nhất như hỗ trợ giữ làn đường, tránh va chạm và giám sát người lái… Đây là
kết quả của quá trình hợp tác với những đối tác hàng đầu trong ngành, kết hợp với
những viện công nghệ lớn trong hệ sinh thái của Vingroup như VinBigdata, VinAI,
VinSmart và các cơng ty khác để đẩy nhanh q trình R&D.

Hình 3. Cơng nghệ sạc PIN ơ tơ điện

2.3 Quy mơ và đặc điểm thị trường
• Về quy mơ thị trường: Quy mô thị trường lớn ( Dân số 334,3 triệu người, GDP bình
quân đầu người của Hoa Kỳ là 63.544 USD/người vào năm 2020). Hoa Kỳ đứng thứ
2 thế giới với doanh số ô tô với 15 triệu xe trong năm 2021, tăng nhẹ 4% so với năm




2020. Không giống như thị trường Trung Quốc và Châu Âu, Hoa Kỳ vẫn chưa được
hưởng lợi từ sự gia tăng doanh số bán xe điện. Trong năm 2021, lượng tiêu thụ ô tô
điện chỉ chiếm 3% tổng doanh số ô tô bán ra tại Hoa Kỳ, trong khi đó tại Trung Quốc
và Châu Âu lần lượt là 11% và 10%.
Về đặc điểm thị trường: Tăng trưởng nhanh chóng. Theo thơng tin trên CNBC, người
Hoa Kỳ bắt đầu có những thay đổi nhìn nhận về xe điện sau khi nhiều nhà sản xuất
truyền thống tham gia thị trường xe điện. "Người Hoa Kỳ khơng mua xe điện, họ mua
Tesla", đó là khẩu ngôn đại diện cho xu hướng mua sắm ô tô sử dụng năng lượng mới
tại Hoa Kỳ trong những năm gần đây. Theo IHS Markit thì Tesla ln chiếm thị phần
áp đảo về lượng xe điện bán ra so với tồn thị trường, điển hình như năm 2020 với
79%. LMC dự kiến xe điện xe chiếm 34,2% doanh số bán xe mới của Hoa Kỳ vào năm
2030 với xe thuần điện là 30,1% và xe hybrid là 4,1%. Ước tính kém lạc quan nhất đến
từ Auto Forecast Solution cho rằng xe điện chỉ chiếm khoảng 23% thị trường vào năm
2030, với 18,6% là xe con và xe tải thuần điện. IHS Markit thì tin rằng xe điện sẽ
chiếm khoảng 40% thị phần.

2.4 Hệ thống phân phối
• Nhập khẩu từ Việt Nam: Cơng ty VinFast, hiện có nhà máy tại Việt Nam với khả năng
sản xuất 250.000 xe mỗi năm. Sắp tới, khi nhà máy tại Hoa Kỳ đi vào hoạt động, khả
năng cung cấp xe điện mỗi năm của Vinfast sẽ cịn gia tăng nữa.
• Sản xuất trực tiếp tại Hoa Kỳ: vừa qua VinFast và bang North Carolina ký kết ghi nhớ
về việc xây dựng nhà máy với mức đầu tư 2 tỷ USD trong giai đoạn 1. Công suất giai

đoạn 1 dự kiến đạt 150.000 xe mỗi năm.

Hình 4. Vinfast lựa chọn tối ưu nhất


2.5 Cơ sở hạ tầng.
• Kế hoạch cơ sở hạ tầng 2 nghìn tỷ USD được ơng cơng bố hơm 31/3 vượt xa những
cam kết thông thường về xây dựng. Trong số đó, ngân sách 174 tỷ USD để khuyến
khích người dân chuyển sang sử dụng xe điện thay vì xăng, dầu truyền thống, một phần
của chương trình chống biến đổi khí hậu. Dù chưa thể xem là chìa khóa để hướng nước
Hoa Kỳ đến kỷ nguyên xe không phát thải, nhưng đây được xem là khoản đầu tư lớn
để thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn nhu cầu sử dụng xe điện ở quốc gia này.
• Pin là một trong những thứ quan trọng bậc nhất đối với xe điện, có thể chiếm giá trị
15.000 USD trên một mẫu sedan cỡ trung. Con số này đã và sẽ tiếp tục giảm nhờ những
cải tiến sản xuất và tiến bộ trong kỹ thuật chế tạo. Nhưng các chuyên gia tin rằng, vẫn
cần một cơng nghệ mang tính đột phá để giúp xe điện tiến gần đến mục tiêu đại chúng.
• Có thể nói cơ sở hạ tầng ở Hoa Kỳ là hiện đại bậc nhất khi Hoa Kỳ đã đi trước mặt
bằng chung thế giới rất nhiều trong công nghiệp.
2.6 Các đối thủ chính và sản phẩm thay thế.
2.6.1 Đối thủ cạnh tranh:
• Các hãng xe điện nổi địa: Trong số này , tiêu biểu nhất là Tesla, đây vẫn là cái tên lớn
nhất nhất khi chiếm 4 trên 5 chiếc xe điện mới bán ra năm ngoái. Tesla đã để lại những
dấu ấn của riêng mình trong thị trường xe điện. Nhà sản xuất có trụ sở tại Palo Alto đã
cố gắng biến mình trở thành gương mặt đại diện cho những chiếc xe điện hiện đại với
những gì tiên phong nhất. Mức độ nhận biết thương hiệu sẽ luôn tỉ lệ thuận với doanh
số bán hàng. Trang Experian đã cơng bố những phát hiện của mình về lượng đăng ký
xe điện mới trong báo cáo thị trường ô tơ q 4 năm 2021 của mình, và bất ngờ rằng,
Tesla đã đứng đầu bảng xếp hạng về lượng đăng ký xe điện mới trong quý 4 năm ngoái.
69% số lượng đăng ký EV mới là các mẫu xe Tesla.
• Các hãng xe ngoại với cùng tham vọng như Vinfast: Có thể kể đến như Toyota (Trong

năm 2021, Toyota đã quyết định đầu tư 70 tỷ USD cho cuộc đua xe điện, trong đó 13,5
tỷ USD cho lĩnh vực sản xuất hệ thống pin và Hoa Kỳ là quốc gia đầu tiên nhận được
một phần khoản đầu tư này với trị giá 3,4 tỷ USD). Ngoài ra , vào năm 2021, liên
doanh Hyundai - Kia cũng đã quyết định đầu tư 7,4 tỷ USD vào Hoa Kỳ, nhiều khả
năng nhằm mục đích phát triển nền tảng mới dành riêng cho xe điện. Hiện nay, hai
mẫu xe điện của hãng là Hyundai IONIQ 5 và Kia EV6 đang sử dụng nền tảng E-GMP.
2.6.2 Sản phẩm thay thế:
• Ơ tơ chạy bằng xăng: Mặc dù có những tiến bộ trong cơng nghệ xe điện và nhận thức
của người tiêu dùng về “phương tiện xanh” này, nhưng những mối bận tâm phía trên
hầu như không thay đổi trong vài năm qua. Mặc dù xe điện ngày càng được nâng cấp
về thời gian sạc, quãng đường di chuyển và tiết kiệm chi phí, nhưng người mua xe vẫn
khơng mấy quan tâm đến các dịng xe điện đang được bán trên thị trường. Khoảng
67% người Hoa Kỳ khơng tin xe điện có đủ sức kéo và tải. Hơn 90% người nghĩ rằng
xe điện có tốc độ chậm, trong khi chỉ có 28% người sẽ chọn một chiếc xe điện thay vì


xe xăng trong trường hợp khẩn cấp. Người mua xe tại Hoa Kỳ cho biết họ kỳ vọng giá
bán của các mẫu xe điện nên ở mức 35.000 USD kèm với các ưu đãi cũng như giảm
giá từ cửa hàng. Về phạm vi hoạt động, xe điện cần đạt được mức 250-300 dặm, tương
đương 400-480 km trước khi phải dừng lại sạc.
3

Phân tích thị trường mơi trường theo SWOT
Bảng 1. Phân tích SWOT thị trường xe ơ tơ điện tại Hoa Kỳ
STRENGTH











Đất nước có nền dân chủ mạnh
mẽ
Quy mơ thị trường lớn, ổn định.
Dân cư Hoa Kỳ có mức sống
cao, sức mua của thị trường ở
mức tốt và ổn định.
Cơ sở vật chất tại Hoa Kỳ được
đầu tư và vô cùng hiện đại.
Hoa Kỳ là một trong những nền
kinh tế phát triển nhất thế giới và
có vị thế vững chắc
Cơng nghệ phát triển sớm và
nhanh.
Khung pháp lý tốt giúp tạo ra
một mơi trường đầu tư tích cực.

WEAKNESS




OPPORTUNITY







Hoa Kỳ là một nước có nền kinh
tế phát triển cao, phát triển
nhanh, GDP cao.
Người dân Hoa Kỳ rất quan tâm
đến các vấn đề sức khỏe, môi
trường.
Xe điện ngày càng trở thành xu
hướng của người tiêu dùng, khi
mà xu hướng tiêu dùng ngày
càng mở rộng thì những chiếc xe
mang đến những điều mới mẻ sẽ
kích thích người tiêu dùng.

Căng thẳng trong quan hệ đối ngoại, ảnh
hưởng đến các chính sách hỗ trợ.
Thiếu thống nhất trong pháp luật giữa các
bang
Khách hàng ln đặt lợi ích và trải nghiệm
của bản thân lên hàng đầu

THREAT




Thách thức lớn nhất là thuyết phục người
tiêu dùng là họ có một sản phẩm vững chắc

và giá cả hấp dẫn. Cho dù sản phẩm có vẻ
ngồi hấp dẫn và các tính năng phù hợp,
nhưng điều đó chỉ giúp bạn tham gia vào
cuộc chơi mà thơi. Chiến thắng địi hỏi
phải có cơng nghệ hoặc mơ hình kinh
doanh vượt trội so với đối thủ
Cạnh tranh gay gắt: Phải cạnh tranh với
nhiều thương hiệu có sản phẩm cùng phân
khúc như Tesla, Toyota, General Motor,
Ford – những thương hiệu lớn dày dạn










Nhiều chính sách đã được ban
hành để hỗ trợ sự phát triển của
ngành công nghiệp ô tô điện tại
Hoa Kỳ
Ưu đãi thuế cho xe điện
Xây dựng hệ thống trạm sạc
Đổi mới cơng nghệ:
Chi phí chế tạo thấp dẫn đến giá
thành mang tính cạnh tranh cao.
Đối thủ cạnh tranh tuy nhiều

nhưng mỗi hãng xe lại hướng
đến những kiểu xe khác nhau.







kinh nghiệm, có hệ thống phân phối rộng
lớn và giá trị thương hiệu nhất định.
Thói quen khách hàng: Hiện tại, nhiều
khách hàng vẫn ưa chuộng ơ tơ sử dụng
năng lượng hóa thạch, việc thay đổi suy
nghĩ của khách hàng là một q trình tốn
nhiều thời gian.
Chuyển đổi cơng nghệ: Sản xuất xe điện
địi hỏi một quy trình sản xuất mới
Ngành cơng nghiệp phụ trợ còn non nớt
Những vấn đề về xe điện vẫn còn tồn đọng:
Vấn đề nguồn cung lithium sản xuất pin xe
điện của Hoa Kỳ, Xử lý pin khi hết vòng
đời, Đảm bảo hệ thống lưới điện quốc gia


CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH MARKETING QUỐC TẾ
3 Phân tích tâm lý khách hàng:
3.1 Tổng quan
Người Hoa Kỳ đang cân nhắc việc có nên loại bỏ dần các phương tiện sử dụng động cơ đốt
trong vào năm 2025 hay không và nhiều người vẫn chưa quyết định về việc có nên mua

phương tiện thay thế: ô tô điện hay xe tải điện hay không.
Theo một báo cáo của Trung tâm Nghiên cứu Pew (năm 2021), cho thấy mặc dù thực tế là
người Hoa Kỳ đã bày tỏ sự quan tâm đến việc mua một chiếc xe điện cho phương tiện tiếp
theo của họ nhưng việc áp dụng thực sự đang di chuyển với tốc độ chậm hơn đáng kể. Những
người thuộc thế hệ Millennials có xu hướng mua ơ tơ điện nhiều hơn, đặc biệt là khi so sánh
với những người mới lớn và người lớn tuổi. Tương tự, các kết quả khác từ cuộc khảo sát
tương tự cho thấy thế hệ trẻ đang có ý tưởng loại bỏ dần xe chạy xăng hơn. Trong số những
người có ý định mua EV, lý do được báo cáo thường xuyên nhất để xem xét một chiếc ô tô
điện trong số các nguyên tắc EV là để bảo vệ môi trường, nhưng chi phí vận hành rẻ cũng
được xếp hạng cao.

Hình 5. Mối quan tâm đến nhiên liệu của động cơ ô tô của người Hoa Kỳ
Mặt khác, những khách hàng vẫn chần chừ khi việc mua ô tô điện cũng quan ngại nhiều về
giá cả và tính thuận tiện:


Hình 6. Những yếu tố tác động đến mua ơ tơ điện của người Hoa Kỳ
3.2 Quy trình và những yếu tố tác động đến tâm lý mua sản phẩm:

Hình 7. Quy trình mua xe ơ tơ của người Hoa Kỳ


Người tiêu dùng có xu hướng thích mua và trải nghiệm cơng năng của ơtơ thơng qua
cả 2 hình thức online và offline


Hình 8. Infgraphic về hành vi mua hàng của người Hoa Kỳ
⇒ VinFast cần áp dụng mơ hình bán hàng O2O lấy khách hàng làm trung tâm, nhằm mang
lại trải nghiệm thực tế nhất, cá nhân hóa trong tồn bộ hành trình mua xe và hơn thế nữa, làm
nổi bật những lợi ích về lối sống gắn liền với thương hiệu.

4 Khu vực hướng đến:
Khu vực: Bang California
California đã đi đầu trong việc áp dụng xe điện (EV) ở Hoa Kỳ. Dựa vào biểu đồ dữ liệu đăng
ký xe chạy hoàn toàn bằng điện của the US Department of Energy, được cập nhật vào tháng
6 năm 2021, có thể dễ dàng thấy mức độ dẫn đầu giữa California và tất cả các bang khác là
lớn như thế nào.


Hình 9. Sự phân bố PIN EV ở Hoa Kỳ
Ưu đãi dành cho người tiêu dùng EV
Theo chương trình Clean Cars 4 All , những người mua sắm có thu nhập thấp ở một số quận
ơ nhiễm khơng khí CARB có thể nhận được số tiền lên đến 9.500 đơ la. Chương trình Hồn
tiền do The Clean Vehicle Rebate Program cung cấp các khoản giảm giá. The Hybrid and
Zero-Emission Truck and Bus Voucher Incentive giúp chủ sở hữu xe dễ dàng mua các phương
tiện sạch với phiếu mua hàng tại điểm bán hàng.
Các thành phố mục tiêu:
• Một cơng ty con của Volkswagen, Electrify America đi tiên phong trong việc xây dựng
mạng lưới trạm sạc đủ tiêu chuẩn trên toàn nước Hoa Kỳ.

Hình 10. Sự phân bố trạm sạc PIN EV của Electrify America’s Ultra-Fast EV




Bên cạnh đó với việc các trạm sạc điện trải dài khắp bang California thì việc thâm nhập
của nhãn hàng xe điện đến các thành phố nằm trên tuyến cáp sạc từ Seattle (bang
Washington) tới San Diego (bang California) cũng là lựa chọn vô cùng thuận lợi và
hợp lí đối với nhãn hàng Vinfast.
Các thành phố thuộc bang California trên đều là những nơi mà có cộng đồng Việt Nam
tập trung sinh sống, tâm lý tự hào và tỉ lệ người sẵn sàng ủng hộ Vinfast của cộng đồng

người Việt tại đây là vô cùng lớn.
Bảng 2. Phân bố dân cư người Việt Nam tại Bang California Hoa Kỳ, 2019
KHU VỰC

DÂN SỐ VIỆT NAM




Los Angeles

346,000

San Jose

143,000

San Francisco

84,000

San Diego

58,000

Thu nhập bình quân của một hộ gia đình tại California là 67,739$/năm

5 Phân tích đối tượng khách hàng:
5.1 Nhân khẩu học
• Millennials: 25 - 40 tuổi

• Người Việt Kiều tại Hoa Kỳ và người Hoa Kỳ thuộc cộng đồng dân cư bang California.
• Những người có thu nhập trung bình trở lên. Học vấn: ĐH trở lên.
5.2 Tính cách và Tâm lý học:
• Đối với Việt Kiều, họ luôn mong muốn được sử dụng những sản phẩm chất lượng do
người Việt Nam làm ra.
• Yêu công nghệ, thân thiện với môi trường, chấp nhận sự đa dạng, coi trọng chất lượng,
sự thoải mái hơn là vẻ hào nhống.
• Ưu tiên thương hiệu có sẵn trên nhiều nền tảng (website, mạng xã hội, online
reviews…)
• Muốn mua hàng nhanh chóng, quy trình rõ ràng. Mong muốn có một chiếc xe ô tô điện
giá tiền vừa phải nhưng phải nhiều tiện nghi, bên cạnh đó cũng mong muốn quãng
đường di chuyển xa và thời gian sạc PIN EV sẽ nhanh.
5.3 Hành vi
• Thích mua SUVs/crossovers (có khả năng đi đường xấu (offroad) tốt, ít bị ồn từ mặt
đường hơn, chịu tải nặng tốt hơn nhưng lại chòng chành, bồng bềnh và dễ bị lật khi
vào cua hay đánh lái gấp. Crossover tiện nghi, có khả năng điều khiển ổn định, ít
bồng bềnh, cảm nhận êm ái, cảm giác lái tốt hơn so với SUV nhưng nhược điểm là
tiếng ồn từ mặt đường, từ lốp vào khoang xe nhiều hơn SUV, đi đường xấu khơng
giỏi như SUV.)
• Người dùng có xu hướng thay đổi sang xe điện do giá xăng dầu tăng cao.
• Người dùng sử dụng Youtube và Facebook nhiều.
5.4 Insights - Nhu cầu, mong muốn: Áp dụng Mơ hình Truth, Tension, Motivation
“Chúng tơi là những người mua có ý thức về mơi trường và tỏ ra rất quan tâm đến các
hoạt động bền vững, và việc mua một chiếc ơ tơ điện có thể giúp chúng tơi nhận ra
điều đó (TRUTH). Tuy nhiên, chúng tơi e rằng tổng chi phí sở hữu, tuổi thọ pin, thời
gian sạc & chi phí và phạm vi lái xe cao sẽ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng


tôi (TENSION). Chúng tôi muốn cải thiện cuộc sống của mình bằng cách áp dụng lối
sống hiện đại và sử dụng xe điện và dịch vụ chất lượng cao nhất (MOTIVATION) ”

6 Định vị thương hiệu/sản phẩm:
6.1 USP:
• VinFast cung cấp dịng xe EV cơng nghệ cao, hiệu suất cao, tính năng tốt, dịch vụ
chăm sóc khách hàng tận tâm nhưng với mức giá hợp lý và chi phí vận hành tối ưu.
6.2 Chiến lược giá:
• Tại Hoa Kỳ, khách hàng đặt trước 200 USD sẽ nhận được một mã mua hàng điện tử
(e-voucher) trị giá 3.000 USD cho xe VF 8 và 5.000 USD cho xe VF 9. Đặc biệt, theo
VinFast, khoản đặt trước của khách hàng ở Hoa Kỳ hay tại Việt Nam đều có thể hồn
lại. Bên cạnh đó, VinFast cịn cơng bố ứng dụng blockchain. Người mua xe sẽ nhận
được thẻ chứng nhận VinFirst NFT - chứng minh là khách hàng tiên phong thơng qua
hình thức NFT. Các quyền lợi, ưu đãi dành riêng cho các thành viên VinFirst sẽ được
chuyển trực tiếp vào ví blockchain dựa trên VinFirst NFT.
• Chính sách mua trả góp 0% đối với những khách hàng có thu nhập hạn chế tại các khu
vực có mức độ ơ nhiễm cao.
• Chính sách giá ưu đãi đối với các khu vực khó khăn trong việc vận hành xe điện, tùy
theo các mức độ mà mức giá sẽ khác nhau ( trạm sạc trong khu vực ở cách xa, khu vực
có điều kiên, cơ sở giao thông tương đối thấp, khu vực ngoại ô cách xa trung tâm thành
phố,...)

Hình 11. Định vị giá ô tô điện Vinfast
➔ Với những chiến lược ưu đãi giá cộng với thu nhập bình quân của dân cư Hoa Kỳ tại California
cao thì mức giá của một chiếc xe nằm ở mức trung và thấp. Do đó sẽ giúp Vinfast tăng doanh
số và thị phần trong giai đoạn đầu thâm nhập thị trường.


6.3 Các cấp độ sản phẩm:
Theo Kotler's Five Product Levels Model
(1) Lợi ích chính hay sản phẩm cốt lõi (Core Benefit):
• Cung cấp phương tiện di chuyển, chuyên chở nhiều người.
(2) Sản phẩm chung/ sản phẩm cơ bản (Generic Product)

• Cung cấp những tính năng cơng nghệ và đem lại sự tiện nghi.
• Khơng sử dụng xăng, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường.
(3) Sản phẩm kỳ vọng (Expected Product)
• Độ bền cao, tốc độ cao, vận hành êm ái
• Giá thành vừa phải với thu nhập
• Dung lượng PIN EV lớn, thời gian sạc nhanh
(4) Sản phẩm bổ sung (Augmented Product)
• Thương hiệu xe điện tiên phong của người Việt Nam.
• Chính sách th PIN EV, Chính sách bảo hành 10 năm thay thế miễn phí nếu khả năng
sạc xả thấp hơn 70%
• Đề xuất: Giảm tiền thay PIN EV lần đầu (vì chi phí PIN EV khá mắc). Dịch vụ bảo
hành, kiểm tra định kỳ lốp xe, acquy và sửa chữa tận nhà với chi phí ưu đãi để đáp ứng
nhu cầu về độ bền của chiếc xe ô tô.
(5) Sản phẩm tiềm năng (Potential Product)
• Ngày nay, nhu cầu sử dụng những phương tiện ít gây ô nhiễm tới môi trường ngày
càng tăng, không những thế giá xăng cịn đang tăng. Do đó, điện là nguồn nhiên liệu
bền vững hơn để cung cấp cho phương tiện di chuyển. Với sự tiện nghi của điện, mọi
người lái xe có thể tự cung cấp nhiên liệu tại nhà và giá thành nhiên liệu không quá
cao. Bên cạnh đó, xu hướng sử dụng những sản phẩm cơng nghệ ngày càng cao và ô
tô điện ngày càng được tích hợp những cơng nghệ hiện đại, đem lại sự hiện đại cho
khách hàng.
7 Chiến lược truyền thông:
Big idea: THE NEW BEGINING
Key message: With Vinfast, we start a new beginning together
Bảng 3. Triển khai kế hoạch marketing


×