BÀI 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA ( TQ)
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TQ
I.
Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Nằm ở phía Đơng Châu Á.
- Giáp 14 nước + Phía Đơng giáp biển, đường bờ biển dài 9000 km
+ Phía Tây, Bắc, Nam giáp lục địa chủ yếu là núi cao, hoang mạc.
- Diện tích lớn thứ 4 thế giới ( sau Nga, Canada, Hoa Kì )
- Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc Trung ương
- Ý nghĩa:
+ Tài ngun thiên nhiên phong phú đa dạng
+ Phía Đơng là vùng duyên hải tạo thuận lợi cho giao lưu hợp tác với nhiều nước: NB, Đ
N Á…
II. Điều kiện tự nhiên: Lấy ranh giới kinh tuyến 1050 Đ
Tiêu mục Miền Đơng
Miền Tây
Thấp, có các đồng bằng rộng lớn phù Cao, các dãy núi lớn, sơn nguyên, xen
Địa hình
sa, màu mỡthuận lợi phát triển NN
lẫn bồn địa Đất đai khổ cằn Khơng
Khí hậu
Sơng ngịi
Cận nhiệt đới và ơn đới gió mùa
Hạ nguồn các con sơng lớn
Nguồn nước dồi dào
Thuận lợi phát triển NN
Khó khăn: lũ lụt
Diện tích rừng tương đối ít
thuận lợi phát triển NN
ơn đới lục địa khắc nghiệt
Thượng nguồn sơng lớn
Có giá trị thủy điện
Cảnh
Rừng có diện tích lớn Chưa được
quan
khai thác hợp lí
Khống
Kim loại màu, than, dầu mỏ
Than, sắt, dầu mỏ phát triển CN
sản
Sự
tác - Thuận lợi:
- Thuận lợi:
động
Trồng trọt cây lương thực, CN, khai Chăn ni, khai thác khống sản
thác khống sản
- Khó khăn:Bão , lũ lụt
- Khó khăn: Khơ hạn
- Thiên nhiên đa dạng với 2 miền Đông, Tây khác biệt
III. Dân cư và xã hội:
1. Dân cư:
- Dân số: Đông nhất thế giới (chiếm 1/5 DS thế giới)
- Chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình chỉ có 1 con => tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp 0,6%
- Có trên 50 dân tộc ( người Hán trên 90% DS )
- Phân bố dân cư không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông. Tỉ lệ dân thành thị: 37% DS
2. Xã hội:
- Giáo dục được chú trọng đầu tư => Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên cao trên 90%
- Có nhiều cơng trình kiến trúc nổi tiếng: Vạn lí trường thành, tử cấm thành.
- Có các phát minh nổi tiếng: La bàn, giấy, thuốc súng, kĩ thuật in…
- Nguồn lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo, và ngày càng có chất lượng.
Tiết 2: KINH TẾ TRUNG QUỐC
I.
Khái quát:
- Công cuộc HĐH đã mang lại những thay đổi cho nền KT Trung Quốc:
+ Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất thế giới.
+ Tổng sản phẩm trong nước đứng thứ 7 trên TG: 2004đạt 1649,3 tỉ đô la
+ Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng hiện đại: Tăng tỉ trọng CN-DV, giảm tỉ trọng NN
+ Đời sống người dân được nâng cao.
II.Công nghiệp:
a. Chiến lược phát triển:
- Thay đổi cơ chế quản lí từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường
- Thực hiện chính sách mở cửa tăng cường trao đổi hàng hóa với thế giới, thu hút vốn đầu tư
nước ngoài
- Hiện đại hóa trang thiết bị sản xuất, ứng dụng thành tựu khoa học cơng nghệ vào sản xuất
- Q trình CNH hợp lí.
b. Thành tựu:
- Cơ cấu ngành đa dạng, tập trung vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, SX ô tô, xây
dựng.
- Chế tạo thành công tàu vũ trụ Thần Châu V năm 2003.
- Sản lượng nhiều ngành CN đứng vị trí hàng đầu: than, thép, xi măng, phân đạm, điện.
- Phát triển CN ở nông thôn với các ngành: vật liệu xây dựng, gốm sứ, dệt may…
- Phân bố: Tập trung chủ yếu ở miền Đông.
2. Nơng nghiệp:
- Có 100 triệu ha đất canh tác ( 7% đất canh tác thế giới.)
- Chiến lược phát triển KT mới cho Nông nghiệp
+ Giao quyền sử dụng đất cho người dân
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn: đường giao thông, thủy lợi, miễn thuế nông
nghiệp.
- Kết quả: + Đứng đầu thế giới về: lương thực, bông, thịt lợn.
+ Cơ cấu cây trồng đa dạng có chuyển biến tích cực
- Tập trung chủ yếu ở đồng bằng phía Đơng.
III. Mối quan hệ TQ-VN
- Duy trì 16 chữ vàng “ LGHN, HTTD, OĐLD, HTTL”
- Giá trị TM ngày càng tăng, hàng hóa ngày càng đa dạng
BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á ( ĐNÁ)
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. Tự nhiên:
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ :
- Nằm ở Đông Nam lục địa Á – Âu. Gồm 11 nước chia làm 2 bộ phận là ĐNA lục địa và ĐNA
biển đảo
- Tiếp giáp +Hai đại dương lớn là TBD và Ấn Độ Dương
+ Hai nền văn minh lớn TQ- Ấn Độ
-Nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến
Ý nghĩa: - Vị trí địa – chính trị quan trọng: Là cầu nối giữa lục địa Châu Á- Châu Úc, AADD
và TBD
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng: biển, khống sản, nơng sản.
- Tuy nhiên cũng có nhiều thiên tai.
2. Điều kiện tự nhiên:
- Gồm 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
a. Đông Nam Á lục địa.
- Địa hình: Bị chia cắt mạnh nhiều núi, cao nguyên và đồng bằng châu thổ
- Đất đai: Ở ĐB có đất phù sa màu mỡ, ở đồi núi cao nguyên có đất Feralit.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ( riêng lãnh thổ phía bắc Mianma, Bắc Việt Nam có mùa
đơng lạnh).
- Sơng ngịi: Dày đặc trữ lượng nước dồi dào
-Sinh vật, khống sản phong phú đa dạng
b. Đơng Nam Á biển đảo:
- Địa hình: Nhiều đồi, núi và núi lửa, đồng bằng nhỏ hẹp.
- Đất đai: fera lit, phù sa, đất cát...
- Khí hậu: khí hậu gió mùa và khí hậu xích đạo.
-Sơng ngịi: Ngắn dốc,ít có giá trị giao thơng nhưng có tiềm năng thủy điện.
- Sinh vật, khoáng sản: đa dạng phong phú.
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đơng Nam Á:
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, đất trồng phong phú thuận lợi phát triển nền nơng nghiệp
nhiệt đới đa dạng hóa cây trồng vật ni.
- Biển: Hầu hết các nước đều có biển ( trừ Lào) thuận lợi các ngành KT biển.
- Khoáng sản: Phong phú, nhiều dầu khí , là nguồn nguyên nhiên liệu cho các ngành CN
- Rừng: rừng mưa nhiệt đới, rừng xích đạo ẩm ướt quanh năm. Tuy nhiên đang bị thu hẹp
do khai thác khơng hợp lí và do cháy rừng.
- Thiên tai như động đất, sóng thần, bão, lũ lụt…
- Biện pháp : Cần khai thác và sử dụng hợp lí TN, tích cựcvphịng chống, khắc phục các
thiên tai.
II. Dân cư và xã hội :
1. Dân cư:
- Dân số đông, mật độ cao.
- Cơ cấu DS trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%.
- Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ badan.
- Ảnh hưởng: + Nguồn lao động tuy dồi dào
+ Trình độ chuyên mơn cịn hạn chế => ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao
chất lượng cuộc sống
2. Xã hội:
- Đa dân tộc, đa tôn giáo
-Thuận lợi: Phong tục tập quán sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng nên giúp cho các nước
chung sống hịa bình hợp tác hữu nghị.
- Khó khăn: Xung đột dân tộc, sắc tộc diễn ra gay gắt.
Tiết 2: KINH TẾ ĐÔNG NAM Á
* Cơ cấu kinh tế:
- Có sự thay đổi trong cơ cấu KT theo hướng: Tăng tỉ trọng nhóm ngành CN- DV. Giảm tỉ trọng
NN
- Tuy nhiên NN nhiệt vẫn có vai trò quan trọng.
- Nguyên nhân: Các nước đều đang trong quá trình CNH, sx tăng nhanh, đời sống được nâng
cao.
I. Công nghiệp:
- Phát triển theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
- Tranh thủ nguồn vốn công nghệ và phát triển thị trường.
- Sản phẩm CN chế biến ( lắp ráp ô tô, xe máy, điện tử…) đã có sức cạnh tranh. Phân bố
chủ yếu ở Singapo, Malaysia, Thái Lan, VN…
- Phát triển khai thác than, dầu khí, dệt may, giày da, chế biến thực phẩm… cho xuất
khẩu.
II. Dịch vụ :
- Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm
- Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp
- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại
III. Nông nghiệp: Nền nông nghiệp nhiệt đới
1. Trồng lúa nước:
- Là cây lương thực truyền thống và quan trọng
- Sản lượng, năng suất tăng, tập trung nhiều ở Thái Lan,Indonexia VN
- Cần sử dụng lớp lí nguồn TNTN, tránh lãng phí.
2. Trồng cây công nghiệp: chủ yếu để xuất khẩu thu ngoai tệ
- Cao su: trồng nhiều ở Thái Lan, Indonesia, Malaysia, VN…
- Cà phê, hồ tiêu: trồng nhiều nhất ở VN, sau đó đến Indonesia, Malaysia, Thái Lan.
- Cây lấy dầu, lấy sợi, cây ăn quả: trồng hầu hết các nước.
3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản:
- Trâu, bị, lợn, gia cầm, đánh bắt, ni trồng thủy, hải sản đang phát triển mạnh.
- Số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính..
- Sản lượng cá khai thác đạt 14.5 triệu tấn ( năm 2003).