Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ban tay diu dang - Kể chuyện 2 - Phạm Ngọc Anh - Thư viện Giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.8 KB, 8 trang )

Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2007
Môn : Tập đọc
Bài : BÀN TAY DỊU DÀNG
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Hiểu nội dung bài:thái độ dịu dàng đầy yêu thương
của thầy giáo đã động viên an ủi bạn học sinh đang buồn vì
bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin
của thầy
-Đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ khó . biết ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- kính yêu thầy cô giáo, cố gắng học tốt
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: viết các câu cần luyện đọc
2. HS:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 2hs đọc và trả lời câu hỏi bài Người mẹ
hiền/63
3. Bài mới
:
Hoạt
Giáo viên
Học sinh
động
1. GTB
- Nêu mục đích yêu cầu
2.Luyện
* Đọc mẫu
- Theo dõi sgk/66
đọc
* Hướng dẫn luyện đọc


,kết hợp giải nghóa từ
a. Đọc từng câu!
- tiếp nối nhau đọc từng
-Theo dõi, nhận xét, sửa câu (3 lượt)
sai
- tiếp nối nhau đọc từng
- Hướng dẫn đọc câu
đoạn trước lớp ( 2 lượt)
dài
- Kết hợp đọc từ chú
b. Đọc từng đoạn trước
giải sgk/66
lớp
- thế là / chẳng bao
- chia đoạn:
giờ An còn được nghe
-đoạn 1: từ đầu… vuốt ve bà kể chuyện cổ tích /
- đoạn 2: nhớ bà … bài
chẳng bao giờ An còn
tập
được bà âu yếm, vuốt
- đoạn 3:còn lại
ve//
- dịu dàng: mềm mại và - thưa thầy / hôm nay em
nhẹ nhàng
chưa làm bài tập//
- tốt lắm!// thầy biết
em nhất định sẽ làm //
- nhóm 2 hs lần lượt
3.Tìm

đọc từng đoạn
hiểu bài
- 3 nhóm cử 3 bạn thi
đọc
c. Đọc từng đoạn trong
-1 em đọc , lớp đọc
nhóm !
thầm
d. Thi đọc giữa các nhóm 1.lòng An nặng tróu nỗi
* Đọc các câu hỏi sgk/66 buồn nhớ bà An ngồi
_Thảo luận tìm hiểu
lặng lẽ


câu hỏi
* Theo dõi ,nhận xét
,chốt ý sau mỗi câu
- vì sao An buồn như vậy ?
- khi biết an chưa làm bài
tập, thái độ của thầy
giáo ra sao?
- vì sao An lại nói tiếp
sáng mai em sẽ làm bài
tập ?
4.Luyện
đọc lại
5.Củng
cố

- chốt: thái độ dịu dàng

đầy thương yêu của
thầy giáo đã động
viên, an ủi an đang đau
buồn vì bàmất làm bạn
ấy càng cố gắng học
để không phụ lòng tin
của thầy
- hướng dẫn đọc theo vai
- Nhận xét , đánh giá

- vì An yêu bà …
- thầy không trách …
2. vì thầy thông cảm
với nỗi buồn của An …
không phải vì an lười
biếng không chịu làm
bài
- vì sự thông cảm của
thầy đã làm An cảm
động
3. thầy nhẹ nhàng xoa
đầu an , bàn tay thầy
dịu dàng, đầy trìu mến,
yêu thương

- 3 nhóm phân vai thi
đọc toàn bài
- lớp theo dõi, nhận xét
- tự nêu ý kiến


- An đã nói gì với thầy
giáo ?
- Nhận xét, dặn dò : Về
nhà đọc lại bài
Môn : Luyện từ và câu - Tiết:8
Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG
THÁI, DẤU PHẨY
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Phân biệt được các từ chỉ hoạt động, trạng thái
của loài vật và sự vật trong câu. Biết dùng dấu phẩy
- Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỡ
trống trong bài đồng dao, biết dùng dấu phẩy để ngăn
cách các từ cùng làm một chức vụ trung tâm
II/ CHUẨN BỊ: ( Phương tiện – ĐDDH)
1. Giáo viên: -viết bài tập 1,2,3
2. Học sinh:
-Vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Tìm 5 từ chỉ hoạt động của học sinh?
-Điền từ vào chỗ chấm
- Cô giáo đang … bài, Bạn Lan đang … truyện.
3. Bài mới:
HOẠT
GIÁO VIÊN
HỌC SINH


ĐỘNG
1. GTB

2. Hướng
dẫn làm
bài tập

3. Củng
cố:

- Nêu mục đích yêu cầu
Bài 1 ( làm miệng)
- Đọc y/c: tìm các từ chỉ
hoạt động ,trạng thái của
loài vật và sự vật trong
những câu đã cho
- Hướng dẫn trên bảng phụ - trao đổi với nhau và
- Làm việc theo nhóm
ghi tên các từ chỉ hoạt
động, trạng thái ra
giấy nháp
- Làm việc cả lớp
- 3 hs lần lượt lên bảng
gạch dưới các từ chỉ
hoạt động, trạng thái
a) con trâu ăn cỏ.
b) đàn bò uống nước
dưới sông.
+ Nêu tên các con vật ?
c) mặt trời toả ánh
+sự vật trong mỗi câu
nắng rực rỡ.
* Chốt lời giải đúng

- trâu, bò, mặt trời
Bài 2
- ăn, uống, toả
- Nêu yêu cầu( làm
miệng)
- 1 em đọc y/c sgk/ 67,
- Làm việc theo nhóm
lớp theo dõi
- Làm việc cả lớp
- 2 hs cùng thảo luận
- chọn từ trong ( ) thích
hợp với mỗi chỗ trống:
( giơ, đuổi, chạy, nhe,
luồn)
Con mèo, con mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt nhe nanh
-Mời một số em đọc lại bài
Con chuột chạy quanh
đồng dao đã điền hoàn
Luồn hang, luồn hốc
chỉnh
-2 hs đọc
Bài 3 : (bài viết )
- Nêu yêu cầu
- có thể đặt dấu phẩy
vào những chỗ nào
trong mỗi câu sau?
- Cho cả lớp nhận xét
-1 em lên bảng làm

- Yêu cầu hs đọc kó các
bài, cả lớp làm vào
câu đã cho và làm bài
vở
vào vở
a) Lớp em học tập tốt,
- Chấm một số vở, nhận
lao động tốt.
xét
b) Cô giáo chúng em
- Nhận xét bài trên bảng
rất thương yêu, quý
- Trong câu có mấy từ chỉ mến học sinh.
hoạt động của người? Các
c) Chúng em luôn kính
từ ấy trả lời cho câu hỏi
trọng, biết ơn các thầy


gì?
* Chốt : để tách các từ
chỉ hoạt động trong một
câu ta dùng dấu phẩy
* Nêu các từ chỉ hoạt
động?
- Chốt nội dung bài
- Nhận xét dặn dò: Về
nhà làm lại các bài tập,
và tập đặt câu theo mẫu
đã học


giáo, cô giáo.
- tự nêu ý kiến

Môn: Toán - Tiết: 28
Bài:
47 +25
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 25( tự đặt tính rồi
tính),củng cố phép cộng dạng 7+5 và 47+5
- Đặt tính và biết cộng có nhớ thành thạo
- Yêu thích học toán, tính chính xác
II/ CHUẨN BỊ: ( Phương tiện - ĐDDH)
1. Giáo viên: 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời
2. Học sinh: bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định
2. Kiểm tra :(2 hs lên bảng làm bài) đặt tính rồi tính :
87 + 4 , 77 + 5 ,67 + 6 , 37 + 9 ,
57 + 7 , 47 + 8
3. Bài mới :
HOẠT
ĐỘNG

GIÁO VIÊN

HỌC SINH


1. Giới

thiệu bài
2. Giới
thiệu phép
cộng
49 + 25

3. Thực
hành

4. Củng cố

- Nêu mục đích yêu cầu
* Nêu bài toán: có 47
que tính, thêm 25 que tính
nữa, hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính?
-Yêu cầu hs nhìn hình vẽ
sgk , nhẩm và nêu kết
quả
- Gọi vài em nêu kết
quả
* Chốt lại cách thực hiện
như sgk
* Vậy : 47 + 25 = ?
- Cho hs nêu cách đặt
tính, kết hợp gv ghi bảng
47
+
25
72

* Chốt: đặt các số hạng
thẳng cột, đơn vị dưới
đơn vị, chục dưới chục,
cộng từ phải sang trái
Bài 1: tính
- Ghi đề lên bảng
-Chấm một số vở,nhận
xét
- Nhận xét bảng lớp

Bài 2
- Nêu yêu cầu
- Ghi bảng các phép tính
và kết quả
- Cho hs ghi nhận xét
đúng thì ghi đ, sai ghi s
- Nhận xét
Bài 3
- Đọc đề bài
- Cho hs hỏi đáp tìm hiểu
đề
- Yêu cầu hs nêu cách
tóm tắt đề
- Làm bài vào vở
- Chấm và sửa bài

- Theo dõi

- nhẩm và nêu kết quả
47 +25 = 72

-1 em nêu cách đặt tính:
viết 25 dưới 47 sao cho
thẳng cột đơn vị với đơn
vị, chục với chục, rồi
cộng từ phải sang trái
- 1em nêu cách cộng:
7 cộng 5 bằng 12, viết
2 nhớ 1
4 cộng 2 bằng 6 thêm 1
bằng 7
- lần lượt 2 hs lên bảng
làm bài, lớp làm bảng
con
17
37
+
67 +
24
36
29
41
73
96

47
+
27

57
+

18

74

75

77
28
39
47
+
+
+
29
3
17
7
9
7
80
45
46
56
36
-1em lên bảng làm, lớp
làm vào vở
- ghi bảng con
37
37
29

+
+
+
+
47
5
5
16
14
42 (ñ) 87 (s) 35( s) 61
(ñ)


* Nêu cách đặt tính và
tính phép tính sau : 57 +
35
* Chốt : phải đặt tính
thẳng cột, số đơn vị
thẳng cột đơn vị, số
chục thẳng cột chục và
tính từ phải sang trái
- Nhận xét dặn dò:Xem
lại các bài tập

Tóm tắt
Nữ có : 27 người
Nam có : 18 người
Tất cả : … người ?
Bài giải
Số người trong đội có

là:
27 + 18 =
45( người )
Đáp số : 45
người
- 2 hs nêu . lớp nhận
xét

Môn : Tự nhiên – xã hội
Tiết 6
Bài :
TIÊU HOÁ THỨC ĂN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh có thể nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn
trong khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già
- Hiểu ăn chậm, nhai kó sẽ giúp thức ăn tiêu hoá dễ
dàng, chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại
- Biết bảo vệ cơ quan tiêu hoá
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV : Tranh cơ quan tiêu hoá
2. HS: sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Nói tên các cơ quan tiêu hoá
- Nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch
tiêu hoá
3. Bài mới:
Hoạt động
1. Khởi
động

2. Thực
hành và
thảo luận

Giáo viên
-Khởi động lại trò chơi :
chế biến thức ăn
* Giúp hs nhận biết sự
tiêu hoá ở dạ dày
- Khi nhai bánh mì trong
miệng em hãy nói về vị
của thức ăn đó?
* Nhận xét, kết luận: ở
miệng thức ăn được
răng nghiền nhỏ, lưỡi
nhào trộn, nước bọt
nước bọt tẩm ướt và
được nuốt xuống thực
quản rồi vào dạ dày.
đây thức ăn được nhào

Học sinh
- cả lớp đứng lên
làm theo hiệu lệnh
(như tiết trước)
- nêu nhận xét

-theo dõi, quan sát



trộn nhờ sự co bóp của
3. Làm việc dạ dàyvà một phần
với sgk
thức ăn được biến
thành chất bổ dưỡng
* Sự tiêu hoá thức ăn
ở ruột non và ruột gìa
- Làm việc theo nhóm
- Làm việc ca ûlớp, gọi
hs trả lời các câu hỏi

- đọc thầm trong sgk
- 2 hs hỏi đáp các
câu hỏi
1. Vào đến ruột non
thức ăn được tiếp
tục biến đổi thành
gì? (… chất bổ
dưỡng)
2. Phần chất bổ có
trong thức ăn được
đưi đâu ? để làm
gì?(… thấm qua ruột
non vào máu đi nuôi
* Nhận xét chốt các ý
cơ thể)
3.Phần chất bã được
đưa đi đâu?(… đưa
xuống ruột già)
4. Ruột già có vai

trò gì trong quá tình
4. Vận dụng
tiêu hoá?( biến chất
kiến thức
bã thành phân rồi
đã học vào
đưa ra ngoài)
đời sống
- Đưa ra 2 câu hỏi
5. Tai sao chúng ta
1. Tại sao chúng ta nên
cần đi đại tiện
ăn chậm, nhai kó?
hàêng ngày ?
2. Tại sao chúng ta không
(… để tránh bị táo
nên chạy, nhảy , nô đùa bón)
sau khi ăn?
- thảo luận theo
* Chốt:
nhóm cặp
- Ta nên ăn chậm nhai kó -trả lời câu hỏi
để thức ăn được nghiền
nát tốt hơn, làm cho
quá trình tiêu hoá được
thuận lợi. Thức ăn nhanh
chóng được tiêu hoá và
nhanh chóng biến thành
các chất bổ dưỡng đi
nuôi cơ thể.

5.Củng cố
- Sau khi ăn no ta cần
nghỉ ngơi để dạ dày
làm việc, tiêu hoá thức
ăn , nếu ta chạy nhảy
ngay dễ bị cảm giác đau
sóc ở bụng, sẽ làm
giảm tác dụng của sự
tiêu hoá thức ăn ở dạ
dày
* Liên hệ thực tế :
- tự nêu ý kiến
- Vì sao phải ăn chậm ,
nhai kó?
- nhà sau khi aên no


xong em thường làm gì?
* Chốt nội dung bài
-Nhận xét,dặn dò: Xem
lại bài và thực hành tốt
chú ý ăn chậm, nhai kó
để bảo vệ cơquan tiêu
hoá



×