Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

SẢN XUẤT DẾ THƯƠNG PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 14 trang )

HỌC PHẦN
ỨNG DỤNG TIẾN BỘ SINH HỌC
TS. Nguyễn Xuân Lâm
Nhóm 1
Nguyễn Thị Dung
Bùi Thị Nhật Hà
Bùi Thị Thúy Hòa
Phan Thị Thu Huyền
Tô Thị Hải Yến


Chủ đề

QUY TRÌNH
SẢN XUẤT DẾ THƯƠNG PHẨM


I.Giới thiệu về dế
II.Nguyên liệu sản xuất
III.Quy trình sản xuất
IV. Cơ hội, tiềm năng, khó khăn và thách thức
V. Biện pháp khắc phục
VI. Một số mơ hình tiêu biểu


I. GIỚI THIỆU VỀ DẾ
Ngành :Chân khớp (arthropoda)
Lớp :Côn trùng (insecta)
Bộ :Cánh thẳng (orthoptera)
Phân bộ :Ensifera
Liên họ :Grylloidea



Vóc dáng: kích thước trung
bình với chiều dài cơ thể
khoảng 2cm. Có 3 màu đặc
trưng như: đen huyền, đỏ hoe
và vàng nghệ.


Đặc điểm sinh thái
• Dế thuộc lồi đa thực, Chủ yếu là rau, cỏ, củ, quả, trái cây, mầm cây, cơn
trùng nhỏ và bột ngũ cốc các loại…
• Sinh trưởng, phát triển và sinh sản quanh năm, nhiều nhất là vào mùa mưa.
• Dế có bản tính hung hăng, thích sống theo bầy đàn, môi trường sống đơn
giản, không cầu kỳ, có thể ở hang hay trong những đám cỏ khơ… nên có thể
tổ chức chăn ni cơng nghiệp.
• Dế từ khi mới nở đến lúc chết vào khoảng 4- 5 tháng.


Đặc điểm sinh trưởng, sinh sản
- Trong quá trình sinh trưởng, phát triển dế trải qua 4 lần lột
xác.
- Từ lúc nở ra cho đến khoảng 45 ngày tuổi là đã có thể xuất
bán. Từ ngày thứ 45 trở đi dế phát triển cánh. Hai tháng tuổi
dế đã thành thục sinh dục và có thể ghép đơi giao phối cho
sinh sản. Với chiều dài cơ thể khoảng 2cm, nặng khoảng
800-1.000 con/kg.


• 60 ngày tuổi dế đã trưởng thành và
bắt đầu sinh sản. Một con đực có

thể giao phối với nhiều con cái.
• Mỗi lần đẻ hơn 400 trứng => có
thể nhân nhanh số lượng. Dế đẻ
liên tục khoảng 10 ngày. Sau 10 –
15 ngày dế sẽ chết.
• Kích thước trứng là 2.5 – 3mm x
0.8 – 1mm. Sau khoảng 7- 10 ngày
trứng sẽ nở. Dế mới nở có màu
đen, một tháng tuổi mới có màu
đặc trưng của dế, hai tháng tuổi thì
dế trưởng thành.


Ứng dụng
1. Trong thực phẩm: cung cấp nguyên liệu chế biến các
món ăn đặc sản, giàu dinh dưỡng.
Thành phần dinh dưỡng trong
100g phần ăn được của dế chứa:
-Calories
121 mg
- Chất đạm
12.9 g
- Chất béo
5.5 g
- Carbohydrates 5.1 g
- Calcium
75.8 mg
- Sắt
9.5 mg


Lượng vitamin và khoáng chất
(mg/ 100 g):
- Vitamin B2 : 0.03
- Calcium : 9.21
- Phosphorus : 126.9
- Sắt
: 0.68
- Magnesium : 0.13


2. Trong Y học: Chữa các
bệnh
viêm
bàng
quang, đau khớp,
chữa sỏi mật...
3. Trong vui chơi, giải
trí: Chọi dế là mơn giải
trí và có khi là trị chơi
cá độ, thắng bại kiểu
cờ bạc.


II. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
DẾ THƯƠNG PHẨM
 Cấu trúc chuồng trại:
- Phải cao ráo, n tĩnh, thống
mát, có mái che, xung quanh có
lưới để phịng mèo, chuột bắt
dế, có rãnh nước phịng kiến

xâm nhập gây hại cho dế…
-Chuồng ni có thể là xơ, thau,
khay, chậu… có nắp đậy đục lỗ.
-Trước khi nuôi phải rửa sạch,
phơi khô chuồng nuôi và trang
thiết bị phục vụ chăn nuôi dế.


Dụng cụ nuôi cấy


Khay nuôi dế con (gồm vỉ tre , máng ăn,
máng uống - dùng rau câu cung cấp nước
cho dế con)

(Khay nuôi dế thịt
gồm vỉ tre , máng
uống, máng ăn)

Khay nuôi dế sinh sản (gồm vỉ tre , máng đẻ
trứng, máng uống, máng ăn)


Thức ăn
• Tận dụng nhiều loại thực vật
như các loại cỏ, lá rau khoai
lang, lá sắn, lá đu đủ, rau
muống, cùi dưa hấu, dưa
chuột... tất cả các rau, cỏ cho
dế ăn đều phải được rửa sạch,

khơng có thuốc bảo vệ thực
vật đảm bảo vệ sinh cho dế ăn.
• Bổ sung các loại cám đã nghiền
mịn.
• Cần đảm bảo dế ln có nước
sạch để uống.


Giống
-Chọn dế to, khỏe, đầy đủ râu, cánh,
chân, ghép theo tỷ lệ 1 đực với 2 cái.
-Chọn dế giống bố mẹ là tơ mới biết
gáy, dế mái chưa sinh sản, to, khỏe
mạnh nhất trong đàn, không dịch
bệnh, dị tật (đủ râu, chân…)
-Phân biệt dế đực, dế cái:
+ Dế đực cánh màu nâu pha đen,
khơng bóng mượt, bụng nhỏ, kêu để
ve vãn con cái
+ Dế cái cánh màu đen, bóng mượt,
bụng to hơn vì bụng dế cái có trứng,
có máng đẻ trứng ở phần đuôi, giống
cái kim khâu quần áo dể dế cái cắm
xuống đất đẻ trứng, không kêu được.

Dế đực

Dế cái




×