Tải bản đầy đủ (.pptx) (61 trang)

Bài giảng chăm sóc bệnh nhân tại phòng hồi tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 61 trang )

CHĂM SĨC
TẠI PHỊNG HỒI TỈNH


PHỊNG HỒI TỈNH
- Phịng theo dõi sau can thiệp/Phịng hồi tỉnh
- Qui định theo Luật SK (Pháp) 05/12/1994
- Mục tiêu:
- Kiểm soát tác dụng tồn dư và thải trừ thuốc mê
- Phát hiện/chăm sóc biến chứng liên quan can thiệp
ngoại khoa hoặc vô cảm


PHỊNG HỒI TỈNH
- Q trình theo dõi
- Bắt đầu từ cuối mổ
- Khơng gián đoạn trong q trình chuyển bệnh
- Kết thúc khi BN hồi phục 1 số chức năng (hơ hấp,
tuần hồn, thần kinh…)


PHỊNG HỒI TỈNH
- Tổ chức
- Gần đơn vị có thực hành vô cảm/phẫu thuật – thủ
thuật (nội soi, Xquang can thiệp)
- Giờ giấc phù hợp với chương trình PT – cấp cứu
- 1,5 giường/1 phòng mổ/thủ thuật
- 12 – 15m2 !!!


CHĂM SĨC TẠI PHỊNG HỒI TỈNH


ĐIỀU HÀNH BỞI BS CHUN KHOA GMHS
MỤC TIÊU VÀ CHỨC NĂNG
• Đảm bảo an tồn cho BN sau vô cảm (gây mê và gây tê)
– Phục hồi và duy trì chức năng sinh tồn
– Phịng ngừa biến chứng

• Đảm bảo sự dễ chịu cho BN
– Giảm đau
– To, nước tiểu, buồn nơn, nơn ói


CHĂM SĨC TẠI PHỊNG HỒI TỈNH


CHĂM SĨC TẠI PHỊNG HỒI TỈNH


CHĂM SĨC TẠI PHỊNG HỒI TỈNH


CHĂM SĨC TẠI PHỊNG HỒI TỈNH
PHƯƠNG TIỆN – TRANG BỊ


Dịch truyền



Hệ thống cung cấp khí (O2, khí trời)




Hệ thống hút chân khơng (máy hút)



Phương tiện làm ấm cho BN (mền sưởi, máy làm ấm dịch truyền)



Phương tiện hỗ trợ hơ hấp, phá rung tim,



Theo dõi (có báo động)


ECG



SpO2



Huyết áp (xâm lấn hoặc không xâm lấn)



Nhiệt độ




Mức độ dãn cơ



Thán đồ (đang xét khuyến cáo)


MỀN SƯỞI


MỀN SƯỞI


MÁY LÀM ẤM DỊCH TRUYỀN


SpO2: độ bão hòa Oxy theo mạch nẩy


ĐÁNH GIÁ DÃN CƠ
- Accelograph™
- TOF-Guard
- TOF-Watch


BÀN GIAO



PHÒNG HỒI TỈNH
- Nhân sự
- Điều hành bởi BS GMHS
- Điều dưỡng: Ít nhất 2 người/đơn vị có trên 6 giường
- Nên có 1 điều dưỡng GMHS


PHỊNG HỒI TỈNH
- Nhân sự/Phịng hồi tỉnh nhu
- Riêng biệt với phịng hồi tỉnh nguời lớn
- Thiết bị tương thích cho nhi khoa
- Số giường: 1,5 – 2 giường/1 phòng mổ
- Nhân lực: Yêu cầu theo dõi sát hơn so với người lớn
 phụ thuộc số giường


HỒI PHỤC SAU MỔ
- Giá trị sinh lý quay về giá trị trước mổ (HA, nhịp
tim, nhịp thở, Oxy, tri giác)
- Giai đoạn stress (đau, buồn nơn/nơn ói)
- Một số chức năng chi tiết khác phục hồi kéo dài
hơn


PHÒNG HỒI TỈNH


HỒI PHỤC SAU MỔ
40 phút đầu

- 34% hồi phục hoàn tồn
- 64% rất đau
- 24% buồn nơn/nơn ói


THEO DÕI TẠI PHỊNG HỒI TỈNH
KIỂM TRA
• BN: Tên, tuổi, chẩn đốn, phẫu thuật, tiền căn, thuốc thường
dùng, dị ứng
• Vị trí các catheter mạch máu
• Q trình gây mê (tê), các thuốc đã và đang dùng: Vận mạch,
dịch truyền…
• Các vấn đề liên quan phẫu thuật: Vết mổ, dẫn lưu…
• Vấn đề khác: Khó đặt đường truyền TM, đặt NKQ khó…


THEO DÕI TẠI PHỊNG HỒI TỈNH
THEO DÕI
• Sinh hiệu, SpO2 với monitor
• Nếu khơng, mỗi 15p trong giờ đầu
• Có thể mỗi 30p từ giờ thứ 2
• Tri giác
• Tình trạng đau
• Chăm sóc và phát hiện các biến chứng PT sớm: Chảy máu…
• Bảo vệ dạ dày
• Đường huyết


CHĂM SĨC SAU MỔ (HS)
FAST HUG

• F: Feeding
• A: Analgesia
• S: Sedation
• T: Thromboembolic prevention
• H: Head of the bed elevated
• U: Ulcer prophylaxis
• G: Glucose control


RÚT NỘI KHÍ QUẢN
• KHI NÀO RÚT NKQ ???


RÚT NỘI KHÍ QUẢN
TIÊU CHUẨN RÚT NKQ (BRAND)
• Có thể mở mắt, xiết chặt tay, nâng đầu, lè lưỡi tối thiểu 5s
• Dung tích sống 10 – 15ml/kg
• Lực hít vào đạt tối thiểu – 25cm H2O
• Nhịp thở < 25 lần/phút
• PaCO2 trong khoảng 35 – 45mmHg


×