Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuần 30. Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.83 KB, 4 trang )

SV: Bùi Thị Nhã

GVHD: Vũ Thị Hằng

Giáo sinh: Bùi Thị Nhã

Lớp: Giáo dục Tiểu học 2.K16

GVHD: Vũ Thị Hằng

Lớp dạy: 3A3

Ngày soạn: 26/03/2019
Ngày giảng: 03/04/2019
GIÁO ÁN THI GIẢNG
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố lại cách đặt câu hỏi: Bằng gì?
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Bằng gì?” (BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi “ Bằng gì?” ( BT2,3)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm( BT4)
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng viết câu có bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? và cách dùng dấu hai
chấm.
3. Thái độ:
- Hứng thú, sôi nổi, u thích mơn học.
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK.
- Máy soi.


III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút)
Trước khi vào bài mới, cô kiểm tra bài cũ.
Viết vào bảng con tên các mơn thể thao bắt đầu
bằng tiếng bóng.
- GV lấy bảng của HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
1

Hoạt động của học sinh
- Học sinh thực hiện vào
bảng con.
- HS nhận xét.


SV: Bùi Thị Nhã

GVHD: Vũ Thị Hằng

2.1. Giới thiệu bài (1-2 phút)
- Trong giờ luyện từ và câu hôm nay cô và các
em sẽ học bài:
LTVC Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai
chấm.
- Gọi 1 dãy HS nhắc lại tên bài.

- HS nhắc lại tên bài.


- GV ghi tên bài lên bảng.
2.2. GV hướng dẫn HS làm bài tập (28-30
phút)
a) Bài tập 1 (5-6 phút)
- Các em hãy mở SGK/102.
- Gọi 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1.

- 1 HS đọc.

- Các em hãy lấy bút chì gạch chân vào SGK

- HS thực hiện vào SGK.

dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
- GV theo dõi HS làm bài.
- Cho HS đổi chéo kiểm tra. – NX bài bạn.

- HS đổi chéo SGK-NX.

- Gv soi bài của 1 HS. Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. (Chấm vào
SGK)
- Các em nhìn vào bài tập 1 và cho cơ biết bộ

- Bộ phận trả lời câu hỏi

phận trả lời câu hỏi “Bằng gì?” thường bắt đầu

“Bằng gì?” thường bắt đầu


bằng từ gì?

bằng từ bằng.

- Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” có tác

-Bộ phận trả lời câu hỏi

dụng gì?

“Bằng gì?” thường nêu
phương tiện dùng để tiến
hành hoạt động nói đến

- Qua bài tập 1, cơ thấy các em đã biết cách tìm trong câu.
bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”. Bây
giờ chúng ta cùng nhau chuyển sang bài tập 2.
b) Bài tập 2 (10-12p)
- 1 HS đọc yêu cầu, HS

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
2


SV: Bùi Thị Nhã

GVHD: Vũ Thị Hằng
khác theo dõi.

- Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở.


- HS thực hiện vào vở.

- GV theo dõi HS làm bài. (Chấm vở).
- Gv soi vở của 1 HS.

- HS quan sát- nhận xét.

- Gv nhận xét. Chốt đáp án đúng. (Chấm vở)
+ Hằng ngày em viết bài bằng bút bi / bằng bút
máy.
+ Chiếc bàn em ngồi học bằng gỗ. / bằng nhựa.
/ bằng đá.

+ Cá thở bằng mang.

- Trong bài tập 2, các câu hỏi có gì giống nhau? - Các câu hỏi đều có cụm từ
- Trong câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” cần

Bằng gì? ở cuối câu.

có từ gì?

- Trong câu trả lời cần có từ

- GV nhận xét.

bằng.

- Chốt: Ở bài tập này chúng ta đã được tìm

hiểu về câu hỏi Bằng gì?, biết cách trả lời câu

- HS lắng nghe.

hỏi.Các em chú ý khi trả lời cho câu hỏi “Bằng
gì?” cần trả lời đầy đủ ý, đúng nội dung câu
hỏi, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
c) Bài tập 3: (6-7 ph)
- Gọi HS đọc yêu cầu của trò chơi.
- Cho HS trao đổi cặp: 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.

- 1 HS đọc.

- Gọi HS trình bày trước lớp.

- HS làm việc nhóm đơi.

- GV nhận xét.

- 3 nhóm hỏi đáp trước lớp.

- GV chốt: Bài tập 3 các em đã được đặt và trả
lời câu hỏi có cụm từ “Bằng gì?”. Khi hỏi, đáp
phải diễn đạt đủ ý để người nghe hiểu.
c) Bài tập 4: (5-7ph)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 4.
- Yêu cầu làm trong SGK.

-1 HS đọc, lớp theo dõi.


- Yêu cầu HS đổi chéo sách kiểm tra - NX.

- HS thực hiện vào SGK.

3


SV: Bùi Thị Nhã

GVHD: Vũ Thị Hằng

- GV soi bài. GV chốt đáp án đúng. Chấm bài.

- HS đổi chéo - nhận xét.

- GV hỏi:

- HS nhận xét.

+ Ở phần a, vì sao em điền dấu hai chấm vào ơ

Dự kiến:

trống?

+ Vì sau đó là lời nói của
nhân vật.

+ Giải thích cách làm ở phần b, c:


- Gọi 1 HS đọc lại 3 câu của bài 4.
- GV nhận xét, chốt: Dấu hai chấm được dùng

+ Vì sau đó là các ý liệt kê.
Phần b) Liệt kê các vật
dụng cần thiết. Phần c) Liệt
kê các nước thuộc Đông
Nam Á.

để đặt trước lời nhân vật và trước ý liệt kê.

- HS đọc.

* *Khi đọc gặp dấu hai chấm ta phải nghỉ hơi.

- HS nhắc lại.

III. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu ND bài học ?
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Đặt và trả lời câu hỏi:

- GV nhận xét tiết học.

Bằng gì? Dấu hai chấm.
- Lằng nghe.

Nhận xét của cô giáo hướng dẫn
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………....
Chữ kí của GVHD

Vũ Thị Hằng

4



×