Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

ACC304 KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOPICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.07 KB, 50 trang )

ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ

B
Báo cáo kế tốn quản trị được lập tại thời điểm:
a. Khi nhà quản trị có nhu cầu
b. Khi cơ quan quản lý yêu cầu kiểm tra
c. Khi kết thúc niên độ kế toán
d. Khi cơng khai thơng tin tài chính hay báo cáo tình hình tài chính trước cổ đơng
Vì: Các nhà quản lý phải thường xuyên đương đầu với những quyết định trong sản xuất kinh doanh.
Để thành công trong việc ra quyết định, các nhà quản lý phải dựa vào các nhân viên kế toán quản trị
để cung cấp cho họ các thơng tin thích hợp cho từng tình huống ra quyết định. Do vậy, các báo cáo kế
toán quản trị cần phải được lập khi các nhà quản trị yêu cầu.
Báo cáo kế tốn quản trị thể hiện thơng tin tài chính:
a. Từng sản phẩm, bộ phận, đơn vị theo cơ cấu tổ chức quản lý và Kết hợp linh hoạt giữa phạm vi toàn
doanh nghiệp và từng sản phẩm, bộ phận, đơn vị theo cơ cấu tổ chức quản lý.
b. Ở phạm vi toàn doanh nghiệp tại một thời điểm hay ở một thời kỳ.
c. Từng sản phẩm, bộ phận, đơn vị theo cơ cấu tổ chức quản lý
d. Kết hợp linh hoạt giữa phạm vi toàn doanh nghiệp và từng sản phẩm, bộ phận, đơn vị theo cơ cấu tổ
chức quản lý.
Vì:Phạm vi của kế tốn quản trị liên quan đến việc quản lý trên từng bộ phận (phân xưởng, phòng
ban) cho đến từng cá nhân cụ thể.
Biến động chi phí là chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức, nếu mức biến động này
lớn hơn 0, thể hiện:
a. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không hiệu quả so với định mức đề ra
b. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn so với định mức đề ra
c. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bằng với định mức đề ra
d. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bình thường
Vì: Nếu biến động chung > 0 (dương) tức là chi phí thực tế lớn hơn chi phí định mức – biến động bất
lợi, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khơng hiệu quả, chi phí lớn hơn so với định mức được lập.
Ngược lại biến động chung < 0 – biến động thuận lợi chi phí thực tế nhỏ hơn chi phí định mức, doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn so với định mức đề ra.


Biến động chi phí sản xuất chung cố định được phân tích thành:
a. Biến động hiệu suất sản xuất chung cố định và biến động giá sản xuất chung
b. Biến động dự toán sản xuất chung cố định và biến động giá sản xuất chung
c. Biến động dự toán sản xuất chung cố định và biến động hiệu suất sản xuất chung cố định.
d. Biến động dự toán sản xuất chung cố định và biến động hiệu suất sản xuất chung cố định và biến
động giá sản xuất chung
Vì: Biến động chi phí sản xuất chung cố định được phân tích thành hai thành phần là biến động dự
tốn sản xuất chung cố định (fixedoverhead budget variance) và biến động hiệu suất sản xuất chung
cố định (fixedoverhead volume variance).
Biến động doanh thu của một doanh nghiệp được xác định bằng:
a. Doanh thu kế hoạch – doanh thu thực tế
c. Doanh thu kế hoạch – doanh thu định mức
b. Doanh thu dự tốn - Doanh thu an tồn
d. Doanh thu thực tế - doanh thu định mức
Vì: Biến động doanh thu được xác định từ công thức như sau:
1


ACC304 – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Biến động tổng quát: Doanh thu thực tế – Doanh thu định mức
Trong đó: Doanh thu thực tế là mức doanh thu tương ứng với số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế.
Doanh thu định mức là mức doanh thu dự kiến ứng với số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế (còn gọi là
doanh thu linh hoạt) và giá bán định mức.
Biến động giá lao động thường phát sinh do nguyên nhân:
a. Việc sử dụng thời gian lao động không hiệu quả
b. Lượng nguyên liệu sử dụng thực tế cao hơn lượng tiêu chuẩn cho phép
c. Lượng cơng nhân th ngồi
d. Việc bố trí lao động khơng hợp lý.
Vì: Biến động giá lao động: Biến động này thường phát sinh do việc bố trí lao động không hợp lý.
Chẳng hạn như việc phân công một cơng nhân có tay nghề cao và nhiều kinh nghiệm làm một cơng

việc địi hỏi ít kỹ năng. Thơng thường, người quản lý sản xuất đóng vai trị chính trong việc kiểm soát
biến động này.

C
Các bước sau đây liên quan tới quá trình ra các quyết định ngắn hạn:
I. Xác định vấn đề
II. Thu thập dữ liệu
III. Xác định các phương án có thể xảy ra
IV. Lựa chọn tiêu chuẩn
V. Xây dựng mơ hình ra quyết định
Trình tự nào sau đây là đúng trong quá trình ra quyết định?
a. II, V, III, IV, I
c. I, IV, III, V, II
b. I, II, III, IV, V
d. II, V, I, IV, III
Vì Trình tự trong quá trình ra quyết định:
o Xác định các phương án có thể xảy ra
o Xác định vấn đề
o Xây dựng mơ hình ra quyết định
o Lựa chọn tiêu chuẩn
o Thu thập dữ liệu
Các định mức được xây dựng để:
a. Phản ánh mức độ có thể đạt được khi nhân cơng có kỹ năng và năng suất cao nhất làm việc trong
100% thời gian
b. Ngăn chặn tình trạng hỏng hóc của máy móc hoặc sự đình trệ cơng việc
c. Khích lệ hơn là cho dự báo dịng tiền và hoạch định hàng tồn kho
d. Phản ánh mức độ thực tế có thể đạt được hơn là mức độ lý tưởng
Vì: (Xem giáo trình trang 103).
Các khoản chi phí thích hợp trong quyết định bán nửa thành phẩm hồn thành hay chế biến
thêm bao gồm:

a. Giá thị trường của nửa thành phẩm tại thời điểm quyết định bán và Giá thị trường thành phẩm sau
khi chế biến thêm trừ đi các khoản chi phí chênh lệch khi chế biến thêm.
b. Giá thị trường của nửa thành phẩm tại thời điểm quyết định bán
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuất
d. Giá thị trường thành phẩm sau khi chế biến thêm trừ đi các khoản chi phí chênh lệch khi chế biến
thêm.
Vì Chi phí nguyên vât liệu trực tiếp bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuất là chi phí chìm vì đã xảy ra
trong quá khứ.
2


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Do vậy chỉ có Giá thị trường của nửa thành phẩm tại thời điểm quyết định bán và Giá thị trường
thành phẩm sau khi chế biến thêm trừ đi các khoản chi phí chênh lệch khi chế biến thêm là khoản chi
phí thích hợp trong việc ra quyết định này.
Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định giá bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp
a. Chính sách thuế của nhà nước và nhu cầu thị trường
c. Chính sách văn hóa xã hội
b. Chính sách thuế của nhà nước
d. Nhu cầu thị trường
Vì: Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định về giá bán sản phẩm hoặc dịch vụ bao gồm:
Nhu cầu của khách hàng.Chi phí sản xuất, bán hàng.
Các hành động của đối thủ cạnh tranh.
Các vấn đề về luật pháp, chính trị, hình ảnh của cơng ty trong dân chúng.
Các nhóm nhân tố khơng ảnh hưởng đến việc xác định giá bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp
a. Nhu cầu thị trường
c. Chính sách thuế của nhà nước và nhu cầu thị trường
b. Chính sách văn hóa, xã hội

d. Chi phí sản xuất kinh doanh
Vì:Các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định về giá bán sản phẩm hoặc dịch vụ bao gồm:
Nhu cầu của khách hàng.Chi phí sản xuất, bán hàng.
Các hành động của đối thủ cạnh tranh.
Các vấn đề về luật pháp, chính trị, hình ảnh của cơng ty trong dân chúng.
Như vậy chính sách văn hóa xã hội khơng ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm
Các sản phẩm phải được xếp thứ tự theo lãi trên biến phí/đơn vị nguồn lực hạn chế khi năng lực
sản xuất:
a. Đủ để thỏa mãn nhu cầu
c. Có thể điều chỉnh dễ dàng để thỏa mãn nhu cầu
b. Không đủ để thỏa mãn nhu cầu
d. Được gia tăng bằng cách th ngồi
Vì: Khi lãi trên biến phí/đơn vị nguồn lực là thấp thì chứng tỏ năng lực sản xuất hạn chế và không đáp
ứng đúng yêu cầu của doanh nghiệp như lợi nhuận. Thì lãi trên biến phí/đơn vị nguồn lực hạn chế
được xếp theo mức hạn chế để có thể doanh nghiệp sẽ tìm ra giải pháp là loại bỏ hoặc cắt giảm sử
dụng sản phẩm / bộ phận đó
Căn cứ vào mục đích để có các loại dự tốn khác nhau, về cơ bản có mấy loại dự tốn:
a. 4
b. 2
c. 3
d. 1
Vì: Các loại dự toán khác nhau phục vụ cho những mục đích khác nhau. Về cơ bản, có hai loại dự
tốn sau đây: 1. Dự toán vốn. 2. Dự toán chủ đạo
Chi phí cố định được giải thích là chi phí có:
a. Mức phí một đơn vị biến động tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động trong phạm vi hoạt động
b. Tổng số không thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt động trong phạm vi nhất định; Mức phí một
đơn vị biến động tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động trong phạm vi hoạt động; Tổng số khác không khi
doanh nghiệp ngừng hoạt động
c. Tổng số khác không khi doanh nghiệp ngừng hoạt động
d. Tổng số không thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt động trong phạm vi nhất định.

Vì:Định phí là những chi phí mà tổng số không đổi khi mức độ hoạt động thay đổi nhưng tính cho một
đơn vị mức độ hoạt động thì thay đổi (theo hướng tỷ lệ nghịch với sự thay đổi mức độ hoạt động).
Và có thể nói là tổng chi phí cố định là khác khơng khi doanh nghiệp ngừng hoạt động. Khi doanh
nghiệp dừng hoạt động thì 1 số chi phí như bảo vệ, bảo quản, vệ sinh vẫn mất.
3


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Chi phí cơ hội của việc sản xuất phụ tùng trong điều kiện doanh nghiệp khơng có phương án
nào khác để sử dụng năng lực sản xuất là:
a. Tổng biến phí sản xuất của loại phụ tùng đó
c. Định phí sản xuất của loại phụ tùng đó
b. Khơng có đáp án nào đúng
d. Tổng chi phí sản xuất của từng loại phụ tùng đó
Vì Nếu nguồn lực nhàn rỗi khơng có phương án sử dụng
Chi phí cơ hội của việc sản xuất phụ tùng trong điều kiện doanh nghiệp khơng cịn năng lực sản
xuất nhàn rỗi là:
a. Lợi ích thuần bị mất của phương án sử dụng tốt nhất đơn vị năng lực sản xuất dành cho loại phụ tùng
đó.
b. Biến phí sản xuất của các loại phụ tùng đó
c. Chi phí của mức sản xuất bị loại bỏ
d. Định phí sản xuất của các loại phụ tùng đó
Vì: Do khơng cịn năng lực sản xuất nhàn rỗi nên chi phí cơ hội của việc doanh nghiệp lựa chọn
phương án sản xuất phụ tùng chính là phần lợi ích thuần bị mất của phương án sử dụng tốt nhất bị bỏ
qua.
Chi phí biến đổi được giải thích là chi phí có:
a. Mức phí đơn vị là một hằng số trong phạm vi hoạt động
b. Tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong một phạm vi hoạt động; Mức phí đơn vị là
một hằng số trong phạm vi hoạt động; Mức phí bằng khơng khi doanh nghiệp ngừng hoạt động
c. Mức phí bằng khơng khi doanh nghiệp ngừng hoạt động

d. Tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong một phạm vi hoạt động
Vì: Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức hoạt động của tổ chức
(ví dụ như sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy…).
Chi phí biến đổi gồm:
a. Chi phí biến đổi cấp bậc
b. Chi phí biến đổi dạng cong
c. Chi phí biến đổi tuyến tính; Chi phí biến đổi cấp bậc; Chi phí biến đổi dạng cong
d. Chi phí biến đổi tuyến tính
Vì: Có 3 loại chi phí biến đổi:
Chi phí biến đổi tuyến tính, Chi phí biến đổi cấp bậc và Chi phí biến đổi dạng cong
Chi phí biến đổi là chi phí:
a. Thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức độ hoạt động của tổ chức
b. Thay đổi trên khoản chênh lệch giữa giá bán và chi phí biến đổi.
c. Chỉ thay đổi khi có quyết định của nhà quản trị
d. Không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.
Vì: Chi phí biến đổi (cịn gọi là biến phí) là những chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của
mức độ hoạt động của tổ chức (thông thường là khối lượng sản phẩm Q).
Chi phí cơ hội:
a. Ln là các khoản chi phí cố định
c. Là chi phí thích hợp khi ra quyết định
b. Được phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh d. Không thể hiện thực chất giá trị kinh tế
Vì:Chi phí cơ hội là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn một phương án này thay vì chọn
phương án khác. Do đó, nó thỏa mãn 2 tiêu chuẩn của thông tin phù hợp cho việc ra quyết định:Chúng
ảnh hưởng đến tương lai.
Chúng khác nhau giữa các phương án so sánh
4


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Chi phí cơ hội của việc sản xuất phụ tùng trong điều kiện doanh nghiệp khơng có phương án nào

khác để sử dụng năng lực sản xuất là:
a. Khơng có đáp án nào đúng
b. Tổng chi phí sản xuất của từng loại phụ tùng đó
c. Tổng biến phí sản xuất của loại phụ tùng đó
d. Định phí sản xuất của loại phụ tùng đó
Vì: Nếu nguồn lực nhàn rỗi khơng có phương án sử dụng
Chi phí là những phí tổn gắn liền với:
a. Mục đích kinh doanh
b. Mục đích kinh doanh, đầu tư tài sản, chi khen thưởng, phúc lợi
c. Mục đích đầu tư tài sản
d. Mục đích chi khen thưởng, phúc lợi
Vì:Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động vật sống và lao động vật hóa
trong một thời kỳ nhất định mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến các hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị nên gắn liền với các mục đích trên
Chi phí gián tiếp có những đặc điểm nào sau đây:
a. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí; tập hợp chung và phân bổ cho từng đối tượng chịu chi
phí; Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm
b. Tập hợp chung và phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí
c. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
d. Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm
Vì: Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến đối tượng chịu
chi phí, nhưng khơng thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó một cách hiệu quả.
Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí:
a. Thời kỳ phát sinh trước thời kỳ ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh
b. Thời kỳ phát sinh trùng với thời kỳ ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh
c. Thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh tùy thuộc vào quan hệ giữa mức sản xuất với mức tiêu thụ
d. Thời kỳ phát sinh sau thời kỳ ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh
Vì:Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với q trình sản xuất sản phẩm hay hàng hóa được
mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí (gọi là giá vốn hàng bán) tại thời điểm sản phẩm
hoặc dịch vụ được tiêu thụ

Chi phí thích hợp là:
a. Các khoản chi phí tương lai mà có sự khác nhau giữa các phương án
b. Là tương tự giữa các phương án
c. Bao gồm các khoản tiền đã chi trả cho việc mua tài sản cố định
d. Chỉ bao gồm dịng tiền ra
Vì Chi phí thích hợp là chi phí có sự chênh lệch giữa các phương án (đây là thông tin phù hợp cho
việc ra quyết định).
Chi phí sản suất của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp gồm bao nhiêu
khoản mục ?
a. 5 khoản mục
b. 6 khoản mục
c. 4 khoản mục
d. 3 khoản mục
Vì: chi phí sản xuất gồm chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung
5


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Chi phí thời kỳ được giải thích là chi phí:
a. Tạo nên chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
b. Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
c. Tạo nên giá trị sản phẩm mới chế tạo trong kỳ
d. Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Vì: Những chi phí thời kỳ được ghi nhận là chi phí trong kỳ chúng phát sinh và làm giảm lợi tức trong
kỳ đó do vậy, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động xây lắp gồm bao nhiêu khoản mục ?
a. 3 khoản mục
b. 5 khoản mục
c. 6 khoản mục

d. 4 khoản mục
Vì: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động xây lắp gồm : chi phí ngun vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung,
Chi phí trực tiếp có những đặc điểm nào sau đây:
a. Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí; Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi
phí;Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành
b. Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí
c. Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành
d. Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí
Vì: Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan trực tiếp đến đối
tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu quả/ít tốn kém
(costeffective).
Cho biết thơng tin nào dưới đây KHƠNG phải là thơng tin của kế tốn quản trị:
a. Hướng tới tương lai
b. Nhấn mạnh tới tính phù hợp
c. Nhấn mạnh tới các báo cáo tài chính cho người sử dụng bên ngồi doanh nghiệp
d. Cung cấp các thơng tin chi tiết về phần góp vốn của các cổ đơng
Vì: Kế tốn quản trị nhấn mạnh đến sự thích hợp và tính linh hoạt của số liệu, thông tin được tổng hợp
phân tích theo nhiều góc độ khác nhau. Thơng tin ít chú trọng đến sự chính xác mà mang tính chất
phản ánh xu hướng biến động, có tính dự báo vì vậy thơng tin kế tốn quản trị khơng nhấn mạnh tới
các báo cáo tài chính cho người sử dụng bên ngoài doanh nghiệp.
Chọn phương án đúng nhất về việc phân tích và ước lượng chi phí:
a. Nhà quản lý chỉ được sử dụng một phương pháp để phân tích và dự báo chi phí.
b. Nhà quản lý nhất quyết phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để tính chi phí.
c. Nhà quản lý có thể sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để phân tích và dự báo
chi phí.
d. Nhà quản lý khơng cần sử dụng phương pháp nào cũng có thể phân tích và dự báo chi phí.
Vì Có nhiều phương pháp được sử dụng để phân tích và dự báo chi phí. Nhà quản lý có thể sử dụng
một hoặc kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để phân tích và dự báo chi phí.
Có bao nhiêu phương pháp phân tích lợi nhuận mục tiêu:

a. 3
b. 1
c. 2
d. 4
Vì Có 3 phương pháp là: Phương pháp số dư đảm phí, phương pháp phương trình và phương pháp đổ
thị

6


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Có tình hình về nhân công trực tiếp trong tháng 1 năm 200X của công ty A như sau:
Chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế 20.000.000 đồng
Biến động do đơn giá lao động 2.000.000 đồng – thuận lợi
Biến động do năng suất lao động (3.000.000 đồng) – bất lợi
Giờ công lao động trực tiếp trong tháng 1 là 2.000 giờ. Vậy đơn giá lao động định mức của công
ty A là bao nhiêu?
a. 9.500 đồng
b. 9.000 đồng
c. 10.000 đồng
d. 11.000 đồng
Vì: Biến động giá lao động: ∆g = (gtt –gđm)* 2000 = 2.000.000 (dấu âm biểu thị biến động thuận lợi,
giá thực tế nhỏ hơn giá định mức). => gđm = 11.000
Công ty A đang nghiên cứu việc loại bỏ sản phẩm T1. Sản phẩm này có lãi trên biến phí là
5.000$. Nếu bỏ sản phẩm T1 cơng ty có thể giảm 3.000$ định phí. Vậy quyết định này sẽ có ảnh
hưởng như thế nào đến lợi nhuận chung của công ty?
a. Giảm 500$
b. Tăng 500$
c. Giảm 2.000$
d. Tăng 2.000$


Khoản mục
Lãi trên biến phí
0,5$* 20.000
Định phí bán
hàng
Lãi/ Lỗ

Sản
xuất
5.000

Ngừng hoạt
động

Chênh lệch: Tăng/ Giảm lợi
nhuận
(5.000)

3.000

3.000

(2.000)

Nếu cơng ty A ngừng sản xuất sản phẩm X2, công ty sẽ khơng thu được khoản lãi trên biến phí là
5.000$ nhưng sẽ giảm định phí bán hàng là 3.000$ do vậy công ty sẽ lỗ 2.000$.
Công ty A đang nghiên cứu việc loại bỏ sản phẩm T1. Sản phẩm này có lãi trên biến phí là
5.000$. Nếu loại bỏ sản phẩm T1 một số thiết bị sản xuất sẽ được dùng để sản xuất sản phẩm T7
và việc này làm tăng lãi trên biến phí thêm 2.500$. Định phí chung khơng đổi (bỏ sản phẩm T1

cơng ty có thể giảm 3.000$ định phí), ảnh hưởng của quyết định này như thế nào đến lợi nhuận
chung?
a. Giảm 500$
b. Tăng 500$
c. Tăng 2.000$
d. Giảm 2.000$

Khoản mục
Lãi trên biến phí
0,5$* 20.000
Định phí bán
hàng
Lãi/ Lỗ

Sản
xuất
5.000

Ngừng hoạt
động
7.500

Chênh lệch: Tăng/ Giảm lợi
nhuận
(2.500)

3.000

3.000


500

Nếu công ty A ngừng sản xuất sản phẩm X2, công ty sẽ không thu được khoản lãi trên biến phí là
2.500$ nhưng sẽ giảm định phí bán hàng là 3.000$ do vậy cơng ty sẽ lãi 500$.
Công ty A đang sản xuất một bộ phận X. Một cơng ty bên ngồi đã đưa một đơn đặt hàng bán bộ
phận X với giá 20$ mỗi sản phẩm. Thơng tin về chi phí cho việc sản xuất 15.000 bộ phận X là:
Khoản mục
Nguyên vật liệu trực
tiếp
Nhân cơng trực tiếp
Biến phí sản xuất chung
Định phí sản xuất chung

Chi phí đơn vị Tổng
6
90.000
7,5
3,25
4,5

112.500
48.750
67.500

7


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Tổng các khoản biến phí sản xuất chung và định phí sản xuất chung cịn 45000$ khi mua ngoài
15000 bộ phận X. Năng lực sản xuất bộ phận X sẽ dư thừa khi không sản xuất bộ phận X. Công

ty A sẽ thiệt hại hay thu thêm được bao nhiêu khi quyết định mua ngoài bộ phận X?
a. Lợi 26.250$
b. Thiệt 48.750$
c. Thiệt 26.250$
d. Lợi 18.750$

Khoản mục
Ngun vật liệu trực
tiếp
Nhân cơng trực tiếp
Biến phí sản xuất
chung
Định phí sản xuất
chung

Tự sản xuất
6 x 15.000
= 90.000
7,5 x 15.000
= 112.500
3,25 x
15.000
= 48.750
4,5 x 15.000
= 67.500

Chi phí mua ngồi
Tổng chi phí

318.750


Mua ngồi

45.000
20 x 15.000 =
300.000
345.000

Cơng ty A đang xem xét việc chấp nhận một đơn đặt hàng đặc biệt từ một cơng ty nước ngồi,
đơn đặt hàng này sẽ không ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ của công ty hiện tại và cơng ty cịn
đủ năng lực để sản xuất đơn đặt hàng này. Thông tin về chi phí như sau:
Khoản mục
Chi phí đơn vị ($)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6
Chi phí nhân cơng trực tiếp
7,5
Biến phí sản xuất chung
3,25
Định phí sản xuất chung
4,5
Biến phí tiêu thụ
2,25
Chi phí cố định sản xuất chung sẽ khơng đổi khi chấp nhận đơn đặt hàng hay không. Giá bán
đơn vị là 22$ cho 5.000 sản phẩm. Biến phí tiêu thụ sẽ khơng xảy ra bởi vì trường hợp này doanh
thu không xảy ra như thông thường. Tuy nhiên, xảy ra khoản chi phí đóng gói 1$ mỗi sản phẩm.
Lãi (Lỗ) công ty A là bao nhiêu khi chấp nhận đơn đặt hàng?
a. Lỗ 12.500$
b. Lãi 16.250$
c. Lỗ 6.250$
d. Lãi 21.250$


Khoản mục
Chi phí ngun vật liệu trực
tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Biến phí sản xuất chung
Chi phí đóng gói
Tổng chi phí

Chi phí ($)
6 x 5.000
= 30.000
7,5 x 5.000
= 37.500
3,25 x
5.000
= 16.250
1 x 5.000
= 5.000
88.750

Tổng doanh thu = 22 x 5.000 = 110.000 $ => Lãi = 110.000 88.750 = 21.250$
Công ty A đang xem xét việc chấp nhận một đơn đặt hàng đặc biệt từ một cơng ty nước ngồi,
đơn đặt hàng này sẽ không ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ của công ty hiện tại và công ty còn
đủ năng lực để sản xuất đơn đặt hàng này. Thơng tin về chi phí như sau:
8


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Khoản mục

Chi phí đơn vị ($)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6
Chi phí nhân cơng trực tiếp
7,5
Biến phí sản xuất chung
3,25
Định phí sản xuất chung
4,5
Biến phí tiêu thụ
2,25
Định phí sản xuất chung sẽ khơng đổi khi chấp nhận đơn đặt hàng hay không. Giá bán đơn vị là
22$ cho 5.000 sản phẩm. Biến phí tiêu thụ sẽ khơng xảy ra bởi vì trường hợp này doanh thu
không xảy ra như thông thường. Tuy nhiên, xảy ra khoản chi phí đóng gói 1$ mỗi sản phẩm.
Khoản chi phí thích hợp sẽ là bao nhiêu khi xem xét quyết định chấp nhận đơn đặt hàng đặc biệt
này?
a. 24,50$
b. 17,75$
c. 16,75$
d. 23,25$

Khoản mục
Chi phí ngun vật liệu trực
tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Biến phí sản xuất chung
Chi phí đóng gói
Tổng chi phí

Chi phí đơn vị
($)

6
7,5
3,25
1
17,75$

Và Khoản chi phí thích hợp là 17,75$/sản phẩm
Cơng ty A đang xem xét việc mua một bộ phận mà công ty đang tự sản xuất. Chi phí để sản xuất
bộ phận này là: chi phí nguyên vật liệu 4$, chi phí nhân cơng trực tiếp 2$, biến phí sản xuất
chung 3$, định phí sản xuất chung là 6$. Chi phí thích hợp khi xem xét quyết định này là:
a. 6$
b. 9$
c. 4$
d. 15$
Vì: Định phí sản xuất chung là khoản chi phí khơng thay đổi cho dù cơng ty có lựa chọn phương án
nào, nên chi phí này khơng được xem xét khi ra quyết định.
Chi phí thích hợp khi xem xét quyết định này là chi phí biến đổi, bao gồm:
· Nguyên liệu vật liệu : 4$
· Nhân công trực tiếp: 2$
· Biến phí SXC : 3$
Và Tổng Chi phí biến đổi: 9$ (=4+2+3)
Công ty A nhận một đơn đặt hàng đặc biệt (giá bán < giá thông thường) để sản xuất 7.000 sản
phẩm Z. Chi phí ước tính cho mỗi sản phẩm của đơn đặt hàng này bao gồm:
Chi phí chế tạo sản phẩm: 1$
Chi phí sơn: 2$
Chi phí nhân cơng trực tiếp: 5$
Chi phí sản xuất cố định: 10$
Giá của đơn đặt hàng sẽ phải bù đắp tất cả các khoản chi phí cộng thêm khi thực hiện đơn đặt
hàng này là:
a. 8$ mỗi sản phẩm

c. 17$ mỗi sản phẩm
b. 18$ mỗi sản phẩm
d. 7$ mỗi sản phẩm
Vì:Giá của đơn đặt hàng đủ để bù đắp tất cả các khoản chi phí cộng thêm (sẽ khơng tính đến chi phí
sản xuất cố định) là: 1 + 2 + 5 = 8$

9


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Cơng ty A nhận một đơn đặt hàng sản xuất 10.000 sản phẩm Z. Khoản doanh thu, chi phí là
khơng thích hợp cho quyết định này là:
a. Khoản chi phí hoa hồng tiết kiệm được từ một đơn đặt hàng lớn như đơn đặt hàng này
b. Doanh thu tiêu thụ mỗi sản phẩm
c. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp mỗi sản phẩm
d. Một phần của khoản chi phí th nhà xưởng
Vì: Vì khoản chi phí th nhà xưởng là chi phí cố định (khơng có sự chênh lệch trong các phương án
lựa chọn vì đó là khoản chi phí khơng thể tránh được).
=> Khoản chi phí này khơng thích hợp cho việc ra quyết định.
Cơng ty A sản xuất 5.000 phụ tùng X/1 tháng để sử dụng cho sản phẩm chính Y. Chi phí sản xuất
của 1 phụ tùng X như sau:
Biến phí: 0,5$
Định phí: 0,25$
Tổng chi phí/1 sản phẩm: 0,75$
Cơng ty có thể mua loại phụ tùng X ở bên ngoài với giá 0,6$/1 cái. Nếu mua ngồi, cơng ty giảm
được 40% định phí. Chi phí khơng thích hợp của quyết định mua ngồi hoặc tự sản xuất này là:
a. 60% định phí
c. Tất cả biến phí
b. 40% định phí
d. Tất cả các định phí

Vì Chi phí khơng thích hợp của quyết định mua ngồi hoặc tự sản xuất này là: 60% định phí. Vì dù
cơng ty mua ngồi thì cũng chỉ được giảm 40% định phí, 60% định phí cịn lại cơng ty vẫn phải chịu
chi phí này. Đó là chi phí chìm và nó khơng thể tránh được khi trong tương lai doanh nghiệp phát sinh
các nghiệp vụ sản xuất hay mua ngồi.
Cơng ty A sản xuất 5.000 phụ tùng X/1 tháng để sử dụng cho sản phẩm chính Y. Chi phí sản xuất
của 1 phụ tùng X như sau:
Biến phí: 0,5$
Định phí: 0,25$
Tổng chi phí/1 sản phẩm: 0,75$
Cơng ty có thể mua loại phụ tùng X ở bên ngoài với giá 0,6$/cái. Nếu mua ngồi, cơng ty giảm
được 40% định phí. Nếu cơng ty mua ngoài phụ tùng X lợi tức hoạt động kinh doanh của công ty
sẽ:
a. Giảm 750$
c. Tăng 150$
b. Không đổi
d. Tăng 750$

Khoản mục
Biến phí
0,5* 5.000
Định phí
0.25 * 5.000
Chi phí mua
ngồi
0.6 * 5.000
Tổng chi phí

Tự sản
xuất
2.500


Mua
ngồi

1.250

750
3.000

3.750

3.750

Nếu cơng ty mua ngồi phụ tùng X lợi tức hoạt động kinh doanh của công ty sẽ khơng thay đổi do tổng
chi phí khơng thay đổi.
Cơng ty A sản xuất bóng đá, cơng ty đủ công suất để sản xuất một đơn đặt hàng đặc biệt 100 quả
bóng với giá 100.000 đồng mỗi quả. Thơng thường, công ty A bán 150.000 đồng mỗi quả. Chi phí
10


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
cố định và chi phí biến đổi sản xuất mỗi quả tương ứng là 30.000 đồng và 40.000 đồng. Nếu công
ty A chấp nhận đơn hàng này, khoản chi phí sẽ phát sinh là:
a. 30.000 đ/quả
c. 40.000 đ/quả
b. 50.000 đ/quả
d. 70.000 đ/quả
Vì: Chi phí cho đơn đặt hàng:· Biến phí: 40.000 đồng.
· Cố định: 30.0000 đồng (Vì khơng sản xuất hàng này thì doanh nghiệp vẫn phải mất số tiền này )
Do vậy khoản chi phí sẽ phát sinh khi cơng ty chấp nhận đơn hàng là biến phí 40.000 đồng/quả.


11


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Cơng ty A sản xuất một loại sản phẩm với 2 mẫu ký hiệu là X1 và X2. Cơng ty rất thất vọng vì
mẫu X2 trong năm trước sinh lời rất thấp. Lãi trên biến phí của X2 là 0,5$/1 sản phẩm. Nếu bỏ
khơng sản xuất mẫu X2, định phí bán hàng sẽ giảm 6.000$/quý. Giả sử mức tiêu thụ dự kiến của
X2 là 20.000 sản phẩm/quý. Nếu công ty A ngừng sản xuất sản phẩm X2 thì lợi nhuận của cơng
ty sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
a. Tăng 6.000$
c. Giảm 6.000$
b. Tăng 4.000$
d. Giảm 4.000$

Khoản mục

Sản
xuất

Lãi trên biến phí
0,5$* 20.000

10.000

Định phí bán
hàng
Lãi/ Lỗ

Ngừng hoạt

động

Chênh lệch: Tăng/ Giảm lợi
nhuận
(10.000)

6.000

6.000

(4.000)

Nếu công ty A ngừng sản xuất sản phẩm X2, công ty sẽ không thu được khoản lãi trên biến phí là
10.000$ nhưng sẽ giảm định phí bán hàng là 6.000$ do vậy cơng ty sẽ lỗ 4.000$.
Công ty A sản xuất một loại sản phẩm với 2 mẫu ký hiệu là X1 và X2. Công ty rất thất vọng vì
mẫu X2 trong năm trước sinh lời rất thấp. Lãi trên biến phí của X2 là 0,5$/1 sản phẩm. Nếu bỏ
không sản xuất mẫu X2, định phí bán hàng sẽ giảm 6.000$/quý. Ở mức tiêu thụ nào thì việc
ngưng hay tiếp tục kinh doanh đối với sản phẩm X2 đều có kết quả như nhau?
a. 15.000 sản phẩm
c. 10.000 sản phẩm
b. 12.000 sản phẩm
d. 20.000 sản phẩm
Vì: Việc ngưng hay tiếp tục kinh doanh đối với sản phẩm X2 đều có kết quả như nhau khi Lãi trên
biến phí bằng mức giảm Định phí bán hàng, lúc đó, mức tiêu thụ trong 1 quý sẽ là:
6.000/0,5 = 12.000 (sản phẩm)
Công ty A sử dụng 5.000 phụ tùng mỗi năm. Chi phí sản xuất một phụ tùng ở mức này như sau:
Nguyên vật liệu trực tiếp: 2,5$
Nhân cơng trực tiếp:
3,5$
Biến phí sản xuất chung:

1,5$
Định phí sản xuất chung: 1$
Tổng:
8,5$
Một nhà cung cấp bên ngoài đề nghị bán cho công ty loại phụ tùng này với số lượng không hạn
chế với giá 7,25$. Nếu công ty chấp nhận thì cơng ty có thể giảm bớt được 50% định phí phân bổ
cho phụ tùng. Ngồi ra, mặt bằng để sản xuất phụ tùng sẽ được công ty khác thuê với giá
6.000$/năm. Nếu công ty chấp nhận mua phụ tùng từ bên ngồi, lợi tức của cơng ty sẽ:
a. Tăng 11.000$
c. Tăng 9.750$
b. Tăng 13.500$
d. Tăng 7.250$
Vì Khoản mục: Tự sản xuất.Mua ngồi NVLTT (2,5*5.000) 12.500. NCTT (3,5*5.000) 17.500
Biến phí SXC (1,5*5.000) 7.500. Định phí SXC (1*5.000) 5.000 2.500
Chi phí mua ngoài 36.250 (7,25*5.000)
Cộng 42.500 38.750

Như vậy nếu mua ngoài công ty sẽ tiết kiệm được 3.750$(42.50038.750) so với tự sản xuất, cộng với
chi phí cơ hội nếu tự sản xuất là 6.000$ từ hoạt động cho thuê. Vậy lợi tức của công ty tăng 9.750$.
12


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Cơng ty Albany sản xuất 2 sản phẩm P và Q cùng một dây chuyền sản xuất. Tại giai đoạn 2,
60.000 sản phẩm P và 70.000 sản phẩm Q được hồn thành và có thể tiêu thụ hàng tháng. Chi
phí sản xuất hàng tháng đượng tập hợp là 200.000$. Sản phẩm P có thể được bán tại giai đoạn 2
với giá là 3,2$ mỗi sản phẩm. Sản phẩm Q có thể được bán ở giai đoạn 2 với giá 2,6$ hoặc có thể
chế biến thêm và bán với giá 5,8$ mỗi sản phẩm. Nếu sản phẩm Q chế biến thêm, chi phí chế
biến là 2,3$. Vậy, nếu chế biến thêm sản phẩm Q thì ảnh hưởng tới lợi nhuận sẽ:
a. Tăng 244.000$

c. Tăng 245.000$
b. Tăng 63.000$
d. Giảm 137.000$
Giá trị bán sau khi chế biến thêm
Giá trị bán tại điểm phân chia
Thu nhập tăng thêm do chế biến thêm
Chi phí chế biến thêm
Lãi/Lỗ do chế biến thêm

Sản phẩm Q
406.000 (=70.000*5,8$)
182.000 (=70.000*2,6$)
224.000
161.000 (=70.000*2,3$)
63.000

Vậy lợi nhuận mà doanh nghiệp thu thêm sẽ tăng 63.000$
Công ty Chuckie đang xem xét về quyết định đóng cửa hàng A. Tổng doanh thu của cửa hàng là
400.000$ mỗi năm, tỷ lệ chi phí biến đổi là 70%, tổng chi phí cố định của cửa hàng là 180.000$.
Công ty cho rằng 80.000$ trong khoản chi phí cố định này là khơng tránh được cho dù có đóng
cửa hàng A. Với những thơng tin này, nếu đóng cửa hàng A, lợi nhuận cơng ty sẽ:
a. Giảm 20.000$ mỗi năm
b. Tăng 60.000$ mỗi năm
Khoản mục
Doanh thu
Chi phí biến
đổi
Chi phí cố định
Lãi/Lỗ


c. Giảm 40.000$ mỗi năm
d. Tăng 40.000$ mỗi năm

Tiếp tục hoạt
động
400.000
280.000

Ngừng hoạt
động
0
0

Chênh
lệch
(400.000)
280.000

180.000
(20.000)

80.000

100.000

Nếu cơng ty đóng cửa hàng A, công ty sẽ không thu được khoản doanh thu là 400.000$ nhưng sẽ giảm
chi phí bán hàng là 280.000$ và chi phí cố định là 100.000$, do vậy công ty sẽ lỗ 20.000$.
Công ty chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm X, trong năm dự kiến tiêu thụ 10.000 sản phẩm X
với chi phí như sau:
- Chi phí sản xuất cho 1 đơn vị SP: 10.000đ

- Tổng chi phí cố định sản xuất: 60.000.000đ
- Chi phí bán hàng: 35.000.000đ
- Chi phí quản lý DN: 85.000.000đ
- Tỷ lệ chi phí cộng thêm là 85% tính trên chi phí gốc (giá thành sản xuất). Giá bán đơn vị là:
a. 18.000 đồng/sản phẩm
c. 10.000 đồng/sản phẩm
b. 29.600 đồng/sản phẩm
d. 18.500 đồng/sản phẩm
Vì:Tổng chi phí sản xuất = 10.000 x 10.000 + 60.000.000 = 160.000.000 đ
Khi đó giá bán của công ty sẽ được xác định như sau:(1) Căn cứ vào tổng chi phí sản xuất:
Giá bán = Tổng chi phí x (1 + % cộng thêm) = 160.000.000 ´ (1 + 85%) = 296.000.000đ
Giá bán đơn vị = 296.000.000/10.000 = 29.600đ
Cơng ty cổ phần dệt may Hà Nội có tổng doanh thu là 200.000.000 đồng và tổng chi phí biến đổi
là 120.000.000 đồng . Xác định tổng lãi trên biến phí?
13


ACC304 – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
a. 120.000.000 đồng
c. 90.000.000 đồng
b. 80.000.000 đồng
d. 200.000.000 đồng
Vì Tổng Lãi trên biến phí = Doanh thu - Tổng chi phí biến đổi =200.000.000 - 120.000.000
=80.000.000 đồng
Cơng ty cổ phần dệt may Hà Nội có tổng doanh thu là 200.000.000 đồng và tổng chi phí biến đổi
là 120.000.000 đồng. Xác định tỷ suất lãi trên biến phí?
a. 30%
b. 40%
c. 60%
d. 35%

Vì Tỷ suất Lãi trên biến phí
Lb%= (lb*100%)/g = (80.000.000*100%)/200.000.000 = 40%
Cơng ty cổ phần dệt may Hà Nội dự kiến tăng thêm chi phí quảng cáo 13.000.000 đồng và kì
vọng doanh nghiệp sẽ tăng doanh thu thêm 15%, biết chi phí cố định của cơng ty là 20.000.000
đồng. Xác định tính khả thi của phương án trên? Biết rằng lợi nhuận trước khi thực hiện
phương án là 60.000.000 đồng và doanh thu của công ty là 200.000.000 đồng.
a. Khả thi vì chi phí biến đổi khơng thay đổi
b. Khả thi vì lợi nhuận tăng 2.000.000 đ
c. Khả thi vì lợi nhuận tăng lên 1.000.000 đồng
d. Khơng khả thi vì làm cho lợi nhuận giảm 1.000.000 đồng
Vì Lb% = (Ln + Đp)/Dt = (60.000.000 + 20.000.000)/200.000.000 = 40%
Doanh thu tăng thêm15% làm cho tổng lãi trên biến phí tăng:200.000.000 x15% x40% = 12.000.000 đ
Trừ chi phí cố định quảng cáo tăng thêm: 13.000.000 đồng.Lợi nhuận sẽ giảm: 1.000.000 đồng
Vậy phương án này khơng có lợi cho doanh nghiệp nên khơng có tính khả thi.
Cơng ty Dino sản xuất 3 sản phẩm X, Y, Z từ một loại nguyên vật liệu đầu vào. Sản phẩm Z có
thể được bán tại giai đoạn 2 (từ đó chế biến thêm thành các thành phẩm riêng biệt) hay chế biến
thêm với chi phí chế biến thêm 10.000$ rồi bán với giá 40.000$. Chi phí sản xuất 3 sản phẩm này
ở giai đoạn 1 là 50.000$. Vậy, sản phẩm Z nên:
a. Nên bán ngay
b. Nên bán khi giá bán đủ bù đắp biến phí đơn vị
c. Chỉ sản xuất thêm khi chi phí sản xuất ở giai đoạn 1 cho sản phẩm Z nhỏ hơn 10,000$
d. Sản xuất thêm rồi mới tiêu thụ
Vì Do thu nhập tăng thêm là 40.000$ lớn hơn chi phí tăng thêm 10.000$ do tiếp tục sản xuất thì doanh
nghiệp nên quyết định tiếp tục sản xuất sản phẩm Z.
Công ty đang xem xét việc thay thế một chiếc máy hiện tại bằng chiếc máy mới hơn. Các thông
tin sau được thu thập bởi các nhà quản trị:
Chi phí ($)
Máy cũ
Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp

Chi phí nhân cơng trực tiếp
Biến phí sản xuất chung
Lương nhân viên quản lý

Máy mới
40.000
50.000
30.000
15.000
45.000

30.000
12.000
45.000

Khoản chi phí nào sau đây là thích hợp trong quyết định mua một chiếc máy mới?
a. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp, biến phí sản xuất chung, lương nhân viên quản

b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, biến phí sản xuất chung
c. Chi phí mua nguyên vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp, biến phí sản xuất chung
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
14


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Vì: Vì khi đưa ra quyết định thay thế một chiếc máy mới, nhà quản lý phải dựa vào các chi phí biến
đổi. => Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, biến phí sản xuất chung là hai khoản mục chi phí có sự
chênh lệch giữa 2 phương án.
Cơng ty đóng tàu A được u cầu sửa chữa một chiếc tàu cho một khách hàng. Chi phí nhân
cơng trực tiếp cho việc sửa chữa là 8$ mỗi giờ. Những người công nhân này phải từ bỏ việc sản

xuất những chiếc cano để bán trong công ty với tổng số giờ công là 240h. Những chiếc cano cần
12h công để sản xuất và được bán với giá 200$ mỗi chiếc. Chi phí nguyên vật liệu để sản xuất mỗi
chiếc cano là 60$. Yêu cầu: Xác định khoản chi phí cơ hội (chi phí hợp lý) của quyết định chấp
nhận hợp đồng sửa chữa chiếc tàu?
a. 1.920$
b. 4.000$
c. 880$
d. 2.800$
Vì Nếu sửa chữa tàu, chi phí nhân công là:8 x 240 = 1.920 $
Nếu sản xuất cano, khơng sửa chữa tàu:Doanh thu: (240/12)*200 = 4.000 $
Chi phí nguyên vật liệu:(240/12)*60 = 1.200 $
Khoản chi phí cơ hội (chi phí hợp lý) của quyết định chấp nhận hợp đồng sửa chữa chiếc tàu là:
4.000 – 1.200 = 2.800 $
Công ty Giggy đang xem xét một quyết định nên sửa hay thay thế một thiết bị trong công ty.
Khoản chi phí nào sau đây là thích hợp cho quyết định này?
a. Chi phí của thiết bị cũ
c. Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng cho thiết bị cũ những năm trước
b. Chi phí của thiết bị mới
d. Chi phí mua các vật liệu sửa chữa
Vì Chi phí của thiết bị cũ và chi phí sửa chữa, bảo dưỡng cho thiết bị cũ những năm trước là chi phí
chìm nên khơng thích hợp cho việc ra quyết định.
Do vậy, chỉ có chi phí mua thiết bị mới là thích hợp cho việc ra quyết định, do thoả mãn hai tiêu
chuẩn:· Chúng ảnh hưởng đến tương lai.· Chúng khác nhau giữa các phương án so sánh.
Công ty Lane sản xuất máy in. Một công ty trong ngành đưa ra lời đề nghị cung cấp cho Lane
5.000 hộp mực in để đáp ứng nhu cầu hàng năm của Lane. Giá mua Lane phải trả là 150.000
đồng mỗi hộp. Để sản xuất hộp mực in, Lane chịu chi phí cố định là 100.000 đồng và chi phí biến
đổi là 80.000 đồng/hộp. Nếu Lane quyết định mua mực từ bên ngoài, lợi nhuận sẽ:
a. Tăng 350.000.000 đồng
c. Không bị ảnh hưởng
b. Giảm 350.000.000 đồng

d. Tăng 250.000.000 đồng
Vì Chi phí cố định 100.000 là chi phí Lane phải chịu dù tự sản xuất hay mua ngoài.
Nếu Lane tự sản xuất, chi phí: 100.000 + 80.000x5.000 = 400.100.000 đồng
Nếu Lane mua ngồi, chi phí: 100.000 + 150.000x5.000 = 750.100.000 đồng
Nếu Lane mua ngoài, lợi nhuận sẽ giảm = 750.100.000 – 400.100.000 = 350.000.000 đồng
Công ty lập dự toán sản xuất kinh doanh thường bắt đầu từ:
a. Dự tốn chi phí sản xuất
c. Dự tốn sản lượng sản xuất
b. Dự tốn tiền
d. Dự tốn bán hàng
Vì: Một hệ thống dự tốn là tập hợp những dự tốn có liên quan với nhau, bao gồm dự toán bán hàng,
dự toán sản xuất, dự toán mua hàng, dự toán nhân cơng, dự tốn chi phí sản xuất chung, dự tốn chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, dự tốn dịng tiền.
Cơng ty M đầu kỳ cịn tồn 130 sản phẩm X, dự kiến cuối kỳ còn tồn 165 sản phẩm X (biết rằng
mức tồn kho cuối kỳ bằng 15% nhu cầu tiêu thụ của kỳ sau, dự kiến mức tiêu thụ kỳ sau tăng
10% so với kỳ trước). Số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất kỳ này là:
a. 870 sản phẩm
c. 1.000 sản phẩm
b. 835 sản phẩm
d. 1.035 sản phẩm
15


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Vì:· Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ của kỳ sau = 165/0.15 = 1100 sản phẩm
· Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ của kỳ sau = Số lượng sản phẩm kỳ này + Số lượng sản phẩm kỳ
này x 10% = 1100 → Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ kỳ này = 1100/110% = 1.000 sản phẩm.
→ Số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất kỳ này = 1.000 – 130 + 165 =1035 sản phẩm
Công ty M đầu kỳ còn tồn 130 sản phẩm X, dự kiến cuối kỳ còn tồn 165 sản phẩm X (biết rằng
mức tồn kho cuối kỳ bằng 15% nhu cầu tiêu thụ của kỳ sau, dự kiến mức tiêu thụ kỳ sau tăng

10% so với kỳ trước). Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ kỳ này là:
a. 1.750 sản phẩm
b. 1.500 sản phẩm
c. 1000 sản phẩm
d. 1.300 sản phẩm
Vì:· Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ của kỳ sau = 165/0.15 = 1100 sản phẩm. Số lượng sản phẩm
dự kiến tiêu thụ của kỳ sau = Số lượng sản phẩm kỳ này + Số lượng sản phẩm kỳ này x 10% =1100
sản phẩm → Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ kỳ này = 1100/110% = 1.000 sản phẩm.
Công ty S sản xuất một loại sản phẩm đang bán với giá 5$/1 sản phẩm. Hiện nay công ty sản xuất
được 2.000 sản phẩm với giá vốn hàng bán bình quân là 3,5$/1 sản phẩm, trong đó bao gồm cả
định phí sản xuất 2.000$. Biến phí chuyên chở, giao hàng là 0,5$/1 sản phẩm. Định phí bán hàng
và quản lý 500$/1 tháng.
Công ty S vừa nhận một đơn đặt hàng đặt mua 1.000 sản phẩm với giá 3$/1 sản phẩm. Giá bán
hiện nay không bị ảnh hưởng nếu công ty S nhận đơn đặt hàng này. Giả sử công ty S có năng lực
nhàn rỗi, nếu cơng ty S nhận đơn đặt hàng này lợi tức của công ty sẽ là:
a. Giảm 1.000$
b. Khơng đổi
c. Tăng 1.000$
d. Tăng 500$
Vì Nếu sản xuất 2000 sản phẩm:Chi phí: (3,5 + 0,5) x 2000 + 500 = 8.500 $
Doanh thu: 5 x 2.000 = 10.000. Lợi nhuận: 10.000 – 8.500 = 1.500 $
Nếu sản xuất 3000 sản phẩm, cơng ty có năng lực nhàn rỗi:
Định phí sản xuất là 2.000$ nên chi phí sản xuất thêm 1.000 sản phẩm là:
[(3,5 x 2.000 - 2.000)/2.000 + 0,5] x 1.000 = 3.000 $
Chi phí sản xuất 3000 sản phẩm: (3,5 + 0,5) x 2000 + 3.000 + 500 =11.500 $
Doanh thu: 5 x 2.000 + 3 x 1.000 = 13.000 $. Lợi nhuận: 13.000 – 11.500 = 1.500$
→ Lợi tức của công ty không đổi nếu nhận đơn đặt hàng này.
Công ty Smolney sản xuất 8.000 chi tiết mỗi năm phục vụ cho quá trình sản xuất một trong
những sản phẩm chính của cơng ty. Chi phí sản xuất mỗi chi tiết là 36$, được tính tốn như sau:
Chi phí biến đổi: 16$

Chi phí cố định: 20$
Tổng chi phí: 36$
Chi tiết này có thể mua ngồi với giá chỉ 28$ mỗi chi tiết. Năng lực sản xuất dành cho sản xuất
chi tiết này sẽ bỏ không và chi phí cố định sẽ giảm cịn ¼ lần. Nếu những chi tiết này được mua
ngoài, ảnh hưởng tới lợi nhuận sẽ là:
a. Tăng 24.000$
b. Giảm 56.000$
c. Giảm 24.000$
d. Tăng 56.000$
Vì: Nếu cơng ty tự sản xuất, chi phí:= 36 x 8000 = 288.000$
Nếu cơng ty mua ngồi, chi phí:=28 x 8000 + 20 x 8000 x 1/4)= 264.000$
Trường hợp mua ngồi, lợi nhuận cơng ty sẽ tăng 24.000$ (= 288.000$ – 264.000$)
Công ty S sản xuất một loại sản phẩm đang bán với giá 5$/1 sản phẩm. Hiện nay công ty sản xuất
được 2.000 sản phảm với giá vốn hàng bán bình quân là 3,5$/1 sản phẩm, trong đó bao gồm cả
định phí sản xuất 2.000$. Biến phí chuyên chở, giao hàng là 0,5$/1 sản phẩm. Định phí bán hàng
và quản lý 500$/1 tháng.
Công ty S vừa nhận một đơn đặt hàng đặt mua 1.000 sản phẩm với giá 3$/1 sản phẩm. Giá bán
hiện nay không bị ảnh hưởng nếu công ty S nhận đơn hàng này. Giả sử công ty S đã hoạt động
hết công suất và nếu nhận đơn đặt hàng thì cơng ty phải giảm mức tiêu thụ hiện nay. Trong
trường hợp này lợi tức của công ty sẽ:
16


ACC304 – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
a. Giảm 1.000$
b. Giảm 2000$
c. Tăng 500$
d. Khơng đổi
Vì Nếu sản xuất 2000 sản phẩm và bán ra thị trường: Chi phí: (3,5 + 0,5) x 2000 + 500 = 8.500 $
Doanh thu: 5 x 2.000 = 10.000. Lợi nhuận: 10.000 – 8.500 = 1.500 $

Nếu sản xuất 2000 sản phẩm và nhận đơn đặt hàng 1.000 sản phẩm với giá 3$/1sản phẩm:
Chi phí: (3,5 + 0,5) x 2000 + 500 = 8.500 $. Doanh thu: 5 x 1.000 + 3 x 1.000 = 8.000
Lợi nhuận: 8.000 – 8.500 = – 500 $
→ Công ty S nếu nhận đơn đặt hàng thì lợi tức của công ty sẽ giảm : 1500$ (500$) = 2000$
Hay: Do DN nhận đơn hàng, 1000 chiếc với giá bán giảm 2$/ 1 sản phẩm => doanh thu giảm đi của
1000 sản phẩm này là:1000 sp x 2$ = 2000$ trong khi tổng chi phí (bao gồm chi phí biến phí và định
phí) khơng thay đổi => lợi nhuận giảm đi 2000$
Cơng ty T có kế hoạch tiêu thụ 1.000 sản phẩm trong tháng 1. Ngày 1/1 tồn kho 200 sản phẩm và
theo yêu cầu cuối tháng cần có tồn kho 15% số sản phẩm tiêu thụ của tháng sau. Dự kiến sản
lượng tiêu thụ tháng 2 và tháng 3 là 900 sản phẩm và 1.200 sản phẩm. Khối lượng sản phẩm sản
xuất dự kiến tháng 1 là:
a. 950 sản phẩm
b. 920 sản phẩm
c. 1.000 sản phẩm
d. 935 sản phẩm
Vì:· Tổng số thành phẩm cần có = Số lượng tồn kho cuối kỳ dự kiến + số lượng bán dự kiến
=> Tổng số thành phẩm cần có tháng 1 = 1000 + 15% x 900 = 1135 sản phẩm
· Số thành phẩm sản xuất dự kiến trong kỳ = Tổng số thành phẩm cần có – Thành phẩm tồn kho đầu kỳ
=> Số thành phẩm sản xuất dự kiến tháng 1 = 1135 – 200 = 935 sản phẩm
Công ty T có kế hoạch tiêu thụ 2.000 sản phẩm trong tháng 1. Ngày 1/1 tồn kho 300 sản phẩm và
theo yêu cầu cuối tháng cần có tồn kho 20% số sản phẩm tiêu thụ của tháng sau. Dự kiến sản
lượng tiêu thụ tháng 2 giảm 10% so với tháng 1. Khối lượng sản phẩm sản xuất dự kiến tháng 1
là:
a. 1.600 sản phẩm
b. 2.060 sản phẩm
c. 1.970 sản phẩm
d. 2.100 sản phẩm
Vì:· Tổng số thành phẩm cần có = Số lượng tồn kho cuối kỳ dự kiến + số lượng bán dự kiến
=> Tổng số thành phẩm cần có tháng 1 = 2000 + 20% x (2000 – 10% x 2000) = 2360 sản phẩm
· Số thành phẩm sản xuất trong kỳ = Tổng số thành phẩm cần có – Thành phẩm tồn kho đầu kỳ

=> Số thành phẩm dự kiến sản xuất trong tháng 1 = 2360 – 300 = 2060 sản phẩm
Công ty T sản lượng sản xuất cho tháng 1 là: 1.000 sản phẩm, tháng 2: 1.200 sản phẩm, định
mức chi phí vật liệu X là 5 kg. Ngày 1/1 tồn kho 550 kg vật liệu X, Công ty quy định lượng
nguyên vật liệu tồn kho cuối mỗi tháng là 10% nhu cầu sản xuất cho tháng sau. Số vật liệu X dự
toán phải mua trong tháng 1 là:
a. 5.050 kg
b. 5.600 kg
c. 5.550 kg
d. 5.000 kg
Vì: Số kg nguyên vật liệu có kế hoạch dùng cho sản xuát trong tháng 1 = 5 x 1000 = 5000 kg
Số kg nguyên vật liệu có kế hoạch cần dùng cho sản xuất tháng 2 = 5 x 1200 = 6000 kg
=> Tổng số nguyên vật liệu cần có tháng 1 = 5000 + 10% x 6000 = 5600 kg
=> Số nguyên vật liệu phải mua trong tháng 1 = 5600 – 550 = 5050 sản phẩm
Công ty Wood sản xuất một bộ phận chi phí 12$ một sản phẩm. Chi phí cho việc sản xuất bộ
phận này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4$ , chi phí nhân cơng trực tiếp 2$, chi phí
sản xuất chung biến đổi 2$, chi phí sản xuất chung cố định 4$. Công ty A đưa ra lời mời cung cấp
bộ phận này với giá 10$. Liệu cơng ty Wood có nên chấp nhận lời mời này, khoản chi phí thích
hợp để sản xuất bộ phận này là gì?
a. Cơng ty nên chấp nhận, chi phí thích hợp để sản xuất bộ phận này là 12$
b. Công ty không nên chấp nhận, chi phí thích hợp để sản xuất bộ phận này là 10$
c. Cơng ty nên chấp nhận, chi phí thích hợp để sản xuất bộ phận này là 10$
d. Cơng ty khơng nên chấp nhận, chi phí thích hợp để sản xuất bộ phận này là 8$
17


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ


18



ACC304 – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Khoản mục
Nguyên liệu vật liệu trực tiêp
Nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung biến
đổi
Chi phí sản xuất chung cố định
Mua ngồi
Tổng chi phí

Tự sản
xuất
4
2
2

Mua
ngồi

4

4

12

10
14

Dù tự sản xuất hay mua ngồi thì cơng ty vẫn phải chịu chi phí sản xuất chung cố định. Do vậy, chi phí

thích hợp để sản xuất bộ phận này là 8$ (= 12$ 4$).
Công ty X (công ty nghiên cứu) đã đầu tư đến nay là 70.000$ để phát triển một loại thuốc mới
làm giảm tuổi già. Quá trình nghiên cứu chưa được hồn thành tồn bộ vì các cơng ty chăm sóc
sức khỏe chưa quan tâm đến loại thuốc này. Tuy nhiên, gần đây một công ty mỹ phẩm đã có nhu
cầu về loại thuốc này cho sản phẩm của họ.
Công ty X cho rằng đây sẽ là tiềm năng cho sản phẩm thuốc mới của công ty. Tuy nhiên, công ty
cần phải tiếp tục cuộc nghiên cứu mà trước chưa kết thúc. Công ty phải gia hạn thêm hợp đồng
lao động cho 2 nhà hóa học với chi phí 80.000$. Hai nhà hóa học này được trợ cấp mất việc với
tổng chi phí là 30.000$. Tuy nhiên, nếu hợp đồng này được thực hiện, khoản trợ cấp mất việc khi
kết thúc hợp đồng là 40.000$. Giá tối thiểu công ty X đưa ra nhằm bù đắp khoản chi phí nghiên
cứu thêm là:
a. 90.000$
b. 135.000$
c. 205.000$
d. 105.000$
Vì: Giá tối thiểu công ty X đưa ra nhằm bù đắp khoản chi phí nghiên cứu thêm là = Hợp đồng lao
động cho 2 nhà hóa học 80.000 + khoản trợ cấp mất việc khi kết thúc hợp đồng là 40.000$ - trợ cấp
mất việc với tổng chi phí là 30.000$= 90.000$
Công ty X sản xuất 4 loại sản phẩm A, B, C và D. Mỗi tuần cơng ty chỉ có tối đa 200h máy. Thông
tin về sản phẩm như sau:
A B C D
Đơn giá bán
16 16 20 20
Biến phí đơn vị
11 10 18 4
Lãi trên biến phí đơn
5 6 2 16
vị
Số h máy đơn vị
2 4 4 2

Giả sử nhu cầu đơn vị từng loại sản phẩm trên là không hạn chế vậy để đạt được lợi nhuận tối đa
công ty nên sản xuất:
a. Sản phẩm B
b. Sản phẩm C
c. Sản phẩm A
d. Sản phẩm D
vì Sản phẩm D do: Lãi trên biến phí đơn vị / Số h máy đơn vị cao nhất; và Lợi nhuận để lại cho doanh
nghiệp là cao nhất
Lãi trên biến phí đơn vị/ Số h máy đơn
vị

A
5/
2

B
6/
4

C
2/
4

D
8

Cơ sở để doanh nghiệp định giá sản phẩm mới là:
a. Giá bán của sản phẩm tương đương
b. Tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm
c. Chi phí sản xuất sản phẩm

19


ACC304 – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
d. Tiếp xúc với người tiêu dùng
Vì: Thực tế cho thấy, khi định giá bán sản phẩm mới, doanh nghiệp thường định giá trên cơ sở tiếp thị,
quảng cáo, giới thiệu sản phẩm…
Cơ sở để định giá bán sản phẩm thông thường các nhà quản trị doanh nghiệp thường chọn là:
a. Chi phí biến đổi sản xuất
c. Tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
b. Giá thành sản xuất
d. Chi phí hoạt động tài chính
Vì: Đây là phương pháp mà hầu hết các nhà quản trị áp dụng để xác định giá bán vì: (1) họ có nhiều
loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để bán và khơng đủ thời gian phân tích cầu và chi phí biên cho từng
loại sản phẩm. (2) Mặc dù giá sản phẩm bị chi phối bởi các thế lực thị trường nhưng các nhà quản trị
vẫn có một cơ sở ban đầu để xác định giá bán, chính là chi phí. (3) Giá bán khơng thể nào thấp hơn
giá vốn. Doanh nghiệp ln tìm cách có được giá bán đủ trang trải và bù đắp chi phí.

D
Do chi phí biến đổi thay đổi theo mức thay đổi của sản lượng, nên chúng:
a. Là chi phí khơng thích hợp khi các phương án lựa chọn có các mức sản lượng khác nhau
b. Là chi phí khơng thích hợp khi các phương án có mức sản lượng như nhau, nhưng chi phí đơn vị
khác nhau
c. Là chi phí thích hợp khi các phương án lựa chọn có mức sản lượng khác nhau và chi phí đơn vị khác
nhau
d. Là chi phí khơng thích hợp khi các phương án lựa chọn có chi phí đơn vị khác nhau
Vì Trường hợp mức sản lượng như nhau và chi phí đơn vị giống nhau ở các phương án thì chi phí
biến đổi thay đổi theo mức thay đổi của sản lượng là chi phí khơng thích hợp do khơng có sự chênh
lệch về chi phí giữa các phương án.
Trường hợp mức sản lượng khác nhau và chi phí đơn vị khác nhau ở các phương án thì chi phí biến

đổi thay đổi theo mức thay đổi của sản lượng là chi phí thích hợp do nó ảnh hưởng đến tương lai và có
sự khác nhau giữa các phương án.
Doanh nghiệp A có tỷ lệ tăng doanh thu là 25% và tỷ lệ tăng lợi nhuận là 75% vậy độ lớn của
đòn bẩy kinh doanh của cơng ty A là:
a. 4
b. 3
c. 2
d. 1
Vì: Độ lớn của địn bẩy kinh doanh của cơng ty A là:
Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng doanh thu =75%/25%=3
Doanh nghiệp D cần sử dụng nguyên liệu M dùng cho sản xuất sản phẩm. Theo giá trị trường và
dự kiến của hợp đồng mua nguyên liệu M của cơng ty A với đơn giá: 60.000đ/kg, chi phí vận
chuyển bốc dỡ từ công ty A về kho của doanh nghiệp dự tính 5.000đ/kg doanh nghiệp phải chịu,
dự tính hao hụt trong quá trình bốc xếp là 500đ/kg. Vậy định mức đơn giá mua NVL của 1kg
nguyên liệu M sẽ là:
a. 65.500 đ/kg
b. 60.000 đ/kg
c. 65.000 đ/kg
d. 65.300 đ/kg
Vì: Định mức đơn giá mua NVL của 1kg nguyên liệu M = Đơn giá mua + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
+ Hao hụt =>Định mức đơn giá mua NVL của 1kg nguyên liệu M=60.000+5.000 + 500 = 65.500
đ/kg
Doanh nghiệp được cho là có tình trạng bất ổn trong trang bị và đầu tư tài sản cố định, bất cập
về quy mơ và tình trạng lạc hậu của TSCĐ, hiệu suất đầu tư cố định thấp khi cơng suất hịa vốn
(h%):
a. (h%) < Tỷ lệ số dư đảm phí bình qn
c. (h%) < 100%
b. (h%) > 100%
d. (h%) = 100%
20



ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Vì: nếu h% càng tiến gần đến 100% càng thể hiện tình trạng bất ổn trong trang bị và đầu tư tài sản cố
định. Thể hiện sự bất cập về quy mơ và tình trạng lạc hậu của TSCĐ, hiệu suất đầu tư cố định thấp.
Nếu h% > 100% thì cơng suất thiết bị khơng cho phép doanh nghiệp đạt đến điểm hòa vốn.
Doanh nghiệp nên chấp nhận các đơn đặt hàng mới với một mức giá đặc biệt trong điều kiện:
a. Doanh nghiệp muốn mở rộng đối tượng khách hàng
b. Doanh nghiệp còn khả năng, năng lực sản xuất chưa tận dụng hết mà doanh thu không thể tăng thêm
với giá bán hiên tại; Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ có nguy cơ bị giảm
mạnh; Doanh nghiệp phải cạnh tranh để trúng thầu các đơn đặt hàng mới
c. Doanh nghiệp gặp khó khăn khi tiêu thụ các sản phẩm khác
d. Doanh nghiệp gặp khó khăn khi tạo dựng một thương hiệu mới
Vì: Trường hợp này địi hỏi doanh nghiệp cần lưu ý đến các điều kiện cụ thể sau:
Khi doanh nghiệp còn khả năng, năng lực sản xuất chưa tận dụng hết mà doanh thu không thể tăng
thêm với giá bán hiên tại thì có thể chấp nhận các đơn đặt hàng với giá bán thấp hơn mong muốn
nhưng cao hơn chi phí biến đổi đơn vị.
Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ có nguy cơ bị giảm mạnh thì doanh
nghiệp nên chấp nhận giảm giá chứ khơng nên đình chỉ sản xuất.
Nếu doanh nghiệp phải cạnh tranh để trúng thầu các đơn đặt hàng mới, hoặc để có thị trường tiêu thụ
mới thì việc định giá theo “giá linh hoạt” sẽ giúp cho doanh nghiệp đưa ra giá để trúng thầu và nếu
được thì doanh nghiệp có khả năng mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh và tăng thêm lợi nhuận.
Doanh nghiệp sẽ định giá sản phẩm mới theo phương pháp định giá:
a. Thâm nhập
c. Hớt váng và thâm nhập
b. Hớt váng
d. Thâm nhập có điều kiện
Vì: Có hai phương pháp định giá thường được doanh nghiệp áp dụng để định giá sản phẩm mới là
định giá hớt váng và định giá thâm nhập.
Doanh nghiệp thường khơng kiểm sốt được các biến động khi:

a. Biến động là do mức giá nguyên liệu tăng do sự biến động giá của thị trường
b. Biến động có giá trị nhỏ
c. Biến động thuận lợi cho doanh nghiệp
d. Biến động là do mức giá nguyên liệu giảm với mức giá thị trường
Vì: Những biến động mà những người bên trong tổ chức có khả năng kiểm sốt được thì cần tiến hành
kiểm sốt hơn những biến động mà tổ chức khơng có khả năng kiểm sốt. Ví dụ, khi mức giá ngun
liệu tăng do sự biến động giá của thị trường thì nằm ngồi khả năng kiểm soát của nhà quản lý.

Đ
Để lập dự toán, người ta thường sử dụng phương pháp nào:
a. Dự toán từ trên xuống, dự toán từ dưới lên, dự toán thỏa thuận
b. Dự toán kết hợp
c. Dự toán đường thẳng
d. Dự tốn song song
Vì: Sự thành cơng của mọi dự toán được xác định phần lớn là do phương pháp và trình tự lập dự tốn.
Thơng thường có 3 phương pháp lập dự toán: lập dự toán từ trên xuống, từ dưới lên và dự toán thoả
thuận.
Định giá bán sản phẩm thông thường dựa vào giá thành sản xuất thì phần chi phí cộng thêm
nhằm mục đích:
21


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
a. Bù đắp chi phí hoạt động tài chính
b. Bù đắp chi phí sản xuất
c. Bù đắp chi phí cịn lại và đạt lợi nhuận mong muốn
d. Bù đắp thiệt hại trong sản xuất kinh doanh
Vì:Theo phương pháp Định giá bán sản phẩm thơng thường dựa vào giá thành sản xuất thì:
Giá bán = Giá thành sản xuất (1 + % cộng thêm)
Do vậy: Giá thành sản xuất là để bù đắp chi phí sản xuất

Cịn phần chi phí cộng thêm là để bù đắp các chi phí cịn lại và đạt được lợi nhuận mong muốn
Tham khảo: mục 6.2.1 Định giá dựa trên giá thành sản xuất
Định mức chi phí được phân thành:
a. Định mức lý tưởng và định mức hoàn hảo
c. Định mức thực tế và định mức lý tưởng
b. Định mức thực tế và định mức hồn tồn
d. Khơng được phân loại
Vì: Định mức chi phí được chia làm hai loại là định mức lý tưởng (perfection standards) và định mức
thực tế (practical standards).
Định mức chi phí là xác định số tiền tối thiểu để hoàn thành:
a. 1 đơn vị sản phẩm
c. Khối lượng sản phẩm theo kế hoạch
b. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
d. Khối lượng sản phẩm thực tế
Vì: Chi phí định mức hay cịn gọi là chi phí tiêu chuẩn (standard cost) là sự ước lượng chi phí để sản
xuất một đơn vị sản phẩm.
Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xây dựng dựa vào định mức:
a. Định mức giá của nguyên vật liệu.
b. Định mức khối nguyên vật liệu
c. Định mức lượng nguyên vật liệu tiêu hao và định mức giá của nguyên vật liệu.
d. Định mức lượng nguyên vật liệu tiêu hao
Vì: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xây dựng dựa vào định mức lượng nguyên vật liệu
tiêu hao và định mức giá của nguyên vật liệu.
Định mức chi phí nhân công trực tiếp được biểu thị thông qua:
a. Số lượng nguyên vật liệu tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm
b. Định mức lượng thời gian lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
c. Định mức giá của một giờ lao động trực tiếp và định mức lượng thời gian lao động trực tiếp để sản
xuất một đơn vị sản phẩm.
d. Định mức giá của một giờ lao động trực tiếp
Vì: Định mức chi phí nhân công trực tiếp được biểu thị thông qua định mức giá của một giờ lao động

trực tiếp và định mức lượng thời gian lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
Định mức chi phí sản xuất chung cho 1 ĐVSP được xác định bằng:
a. Đơn giá chi phí sản xuất chung phân bổ x Đơn vị phân bổ cho 1 ĐVSP
b. Đơn vị phân bổ cho 1 ĐVSP/ Đơn giá chi phi sản xuất chung phân bổ
c. Đơn giá chi phi sản xuất chung phân bổ+Đơn vị phân bổ cho 1 ĐVSP
d. Đơn giá chi phi sản xuất chung phân bổ/Đơn vị phân bổ cho 1 ĐVSP
Vì: Định mức chi phí sản xuất chung cho 1 ĐVSP = Đơn giá chi phí sản xuất chung phân bổ x Đơn vị
tiêu chuẩn phân bổ cho 1 ĐVSP
Đơn giá chi phí sản xuất chung phân bổ x Đơn vị phân bổ cho 1 ĐVSP
Định mức chi phí sản xuất chung được xây dựng theo chi phí sản xuất chung:
22


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
a. Định mức nhân cơng và vật liệu
c. Cố định
b. Biến đổi
d. Biến đổi và cố định
Vì: Định mức chi phí sản xuất chung được xây dựng theo chi phí sản xuất chung biến đổi và cố định,
nhằm phục vụ cho việc phân tích biến động chi phí sản xuất chung.
Định mức giá nguyên liệu trực tiếp phản ánh:
a. Số nguyên liệu đã tiêu hao để sản xuất một sản phẩm, bao gồm cả lượng hao hụt cho phép trong q
trình sản xuất.
b. Giá phí nguyên liệu trực tiếp, bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua.
c. Lượng nguyên liệu tiêu hao ước tính để sản xuất một sản phẩm, bao gồm cả lượng hao hụt cho phép
trong quá trình sản xuất.
d. Giá phí cuối cùng của một đơn vị nguyên liệu trực tiếp, bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua
trừ đi chiết khấu mua hàng được hưởng.
Vì: Định mức về giá nguyên liệu trực tiếp: phản ánh giá phí cuối cùng của một đơn vị nguyên liệu trực
tiếp, bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua trừ đi chiết khấu mua hàng được hưởng.

Định mức lượng nguyên liệu trực tiếp phản ánh:
a. Lượng nguyên liệu tiêu hao ước tính để sản xuất một sản phẩm, bao gồm cả lượng hao hụt cho phép
trong quá trình sản xuất.
b. Số nguyên liệu đã tiêu hao để sản xuất một sản phẩm, bao gồm cả lượng hao hụt cho phép trong q
trình sản xuất.
c. Giá phí ngun liệu trực tiếp, bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua.
d. Giá phí cuối cùng của một đơn vị nguyên liệu trực tiếp, bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua
trừ đi chiết khấu mua hàng được hưởng.
Vì: Định mức lượng nguyên liệu trực tiếp: phản ánh lượng nguyên liệu tiêu hao ước tính để sản xuất
một sản phẩm, bao gồm cả lượng hao hụt cho phép trong quá trình sản xuất.
Định mức lý tưởng là định mức chỉ có thể đạt được trong những điều kiện sản xuất lý tưởng
như:
a. Khơng có sự hư hỏng của máy móc
b. Người lao động làm việc với năng suất cao nhất. Ngun liệu khơng bị hỏng, Khơng có sự hư hỏng
của máy móc
c. Ngun liệu khơng bị hỏng
d. Người lao động làm việc với năng suất cao nhất
Vì: Định mức lý tưởng hay cịn gọi là định mức hồn hảo là định mức chỉ có thể đạt được trong những
điều kiện sản xuất lý tưởng: Người lao động làm việc với năng suất cao nhất, ngun liệu khơng bị
hỏng, khơng có sự hư hỏng của máy móc, hoặc sự gián đoạn sản xuất…
Điểm hịa vốn là điểm mà tại đó:
a. Doanh thu lớn hơn chi phí
c. Định phí bằng tổng biến phí
b. Doanh thu bằng chi phí
d. Chi phí lớn hơn doanh thu
Vì Điểm hịa vốn là điểm mà tại đó doanh thu đủ bù đắp các chi phí hoạt động kinh doanh đã bỏ ra,
hay nói cách khác điểm hịa vốn là điểm mà tại đó doanh nghiệp khơng có lãi cũng như không bị lỗ.
Để dự báo doanh thu từ hoạt động bán sản phẩm hay dịch vụ doanh nghiệp, doanh nghiệp sự
dụng loại dự tốn:
a. Dự tốn dịng tiền

c. Dự toán bán hàng
b. Dự toán sản xuất
d. Dự tốn mua hàng
Vì: Dự tốn bán hàng là dự báo doanh thu từ hoạt động bán sản phẩm hay dịch vụ doanh nghiệp. Dự
tốn bán hàng định hướng cho tồn bộ q trình lập dự tốn vì doanh thu ước tính sẽ trực tiếp xác
23


ACC304 – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
định định mức sản xuất trong tương lai. Tiếp theo đó, mức sản xuất ước tính sẽ quyết định việc mua
các nguồn lực.
Để xác định giá bán dựa trên giá thành sản xuất, kế toán sử dụng công thức:
a. Giá bán = Giá thành sản xuất (1 + % cộng thêm)
b. Giá bán = Tổng chi phí (1 + % cộng thêm)
c. Giá bán = Tổng chi phí (1 + % cộng thêm) và Giá bán = Giá thành sản xuất (1 + % cộng thêm)
d. Giá bán = Giá thành sản xuất x(% cộng thêm)
Vì:Theo phương pháp xác định giá bán trên giá thành sản xuất, ta có:
Giá bán = Giá thành sản xuất (1 + % cộng thêm)
Nói cách khác, theo phương pháp này, giá bán dựa trên tồn bộ chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí
trực tiếp và chi phí gián tiếp
Bên cạnh đó, nhà quản trị có thể áp dụng phương pháp Tổng chi phí (all cost) để xác định giá bán, khi
đó:
Giá bán = Tổng chi phí (1 + % cộng thêm)
Khi đó tổng chi phí sẽ bao gồm cả chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất (chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp).
Để xây dựng định mức chi phí, các nhà quản lý thường sử dụng phương pháp nào:
a. Phương pháp phân tích thực trạng
b. Phương pháp thống kê kinh nghiệm và Phương pháp phân tích cơng việc.
c. Phương pháp tổng cộng chi phí thực tế có điều chỉnh
d. Phương pháp thống kê kinh nghiệm

Vì: Thiết lập định mức có lẽ là cơng việc khó khăn nhất trong q trình xây dựng một hệ thống chi phí
định mức (Edmonds et al., 2003). Các nhà quản lý thường sử dụng hai phương pháp chủ yếu sau đây
để xây dựng định mức chi phí: Phương pháp thống kê kinh nghiệm và phương pháp phân tích cơng
việc.
Địn bẩy kinh doanh là thuật ngữ phản ánh về mức độ sử dụng chi phí cố định trong doanh
nghiệp và được xác định như sau:
a. Tốc độ tăng chi phí/ Tốc độ tăng lợi nhuận
b. Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng doanh thu
c. Tốc độ tăng doanh thu/ Tốc độ tăng lợi nhuận
d. Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng chi phí
Vì Độ lớn của Đòn bẩy kinh doanh = Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng doanh thu
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán quản trị chủ yếu là:
a. Ban giám đốc
b. Hội đồng quản trị
c. Giám đốc bộ phận, trưởng các phòng ban quản lý
d. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, giám đốc bộ phận, trưởng các phòng ban quản lý
Vì:Đối tượng sử dụng thơng tin về kế tốn quản trị là: các nhà quản lý doanh nghiệp ở các cấp độ
khác nhau như trưởng phòng kinh doanh, quản đốc phân xưởng, giám đốc tài chính, giám đốc nhân
sự, giám đốc, tổng giám đốc….
Đối tượng tập hợp chi phí là:
a. Phạm vi, giới hạn tập hợp chi phí
b. Quy trình cơng nghệ sản xuất

c. Đơn đặt hàng hồn thành
d. Sản phẩm, nhóm sản phẩm hồn thành
24


ACC304 – KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Vì: Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí nhằm đáp ứng u cầu kiểm

sốt chi phí và tính giá thành sản phẩm.

25


×