ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN THỊ TÍN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS
THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Đà Nẵng, năm 2021
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN THỊ TÍN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS
THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáoụcd
Mãsố:8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngƣờiƣớng
h dẫnkhoahọc
: TS. ĐỖ
TƢỜNG HIỆP
Đà Nẵng, năm 2021
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
TÓM TẮT .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................................xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
7. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG THCS ...........................................................................................................5
1.1. Tổng quan vấn đềnghiên cứu ....................................................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .........................................................................5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ..........................................................................7
1.2. Các khái niệm chính của đề tài .................................................................................9
1.2.1. Khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ..................... 9
1.2.2. Khái niệm hoạt động dạy học và hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THCS ........................................................................12
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ..15
1.3. Lý luận về hoạt động dạy học THCS theo định hướng phát triển năng lực ...........16
1.3.1. Mục tiêu hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường ......................................................................................................................... 16
1.3.2. Nội dung hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THCS ......................................................................................................16
1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường THCS ................................................................................................ 17
1.3.4. Phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THCS .................................................................................................................18
v
1.3.5. Phương tiện và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường THCS ................................................................ 20
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường THCS .................................................................................20
1.4. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THCS .................................................................................................................21
1.4.1. Quản lý mục tiêu hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường THCS ................................................................................................ 21
1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động dạy của giáo viên theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ...........................................................................................................21
1.4.3. Quản lý hình thức tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ...........................................................................................................22
1.4.4. Quản lý phương pháp hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh .................................................................................................................... 23
1.4.5. Quản lý phương tiện và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ...............................................................................24
1.4.6. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ........................................................................................... 24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh...................................................................................................25
1.5.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................ 25
1.5.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................ 26
Tiểu kết Chương 1 .........................................................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG THCS
THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ............................................................ 29
2.1. Khái quát về quá trình điều tra, khảo sát thực trạng ...............................................29
2.1.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 29
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................... 29
2.1.3. Phương pháp khảo sát ................................................................................... 29
2.1.4. Đối tượng khảo sát ........................................................................................ 29
2.1.5. Xử lý kết quả khảo sát ..................................................................................29
2.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và GD-ĐT thành phố Tuy hòa, tỉnh Phú
Yên.................................................................................................................................30
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Tuy hịa, tỉnh Phú n .......30
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục thành phố Tuy Hịa tỉnh Phú Yên ..................31
vi
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh
ở các trường THCS thành phố Tuy hòa, tỉnh Phú Yên .................................................33
2.3.1. Thực trạng về mục tiêu hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở ..................................................................33
2.3.2. Thực trạng về nội dung hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở ..................................................................35
2.3.3. Thực trạng về hình thức tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở .......................................................... 36
2.3.4. Thực trạng về phương pháp hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở .......................................................... 37
2.3.5. Thực trạng về phương tiện và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh. .............................................................. 38
2.3.6. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở.......................................39
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở các trường THCS thành phố Tuy hòa, tỉnh Phú Yên ..........................................41
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu dạy học theo định hướng phát triển năng lực .41
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực .42
2.4.3. Thực trạng quản lý các hình thức tổ chức dạy học theo định hướng phát
triển năng lực .................................................................................................................45
2.4.4. Thực trạng quản lý phương pháp dạy học theo định hướng phát triển
năng lực ......................................................................................................................... 47
2.4.5. Thực trạng quản lý phương tiện và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy
học theo định hướng phát triển năng lực .......................................................................49
2.4.6. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực ...................................................................................... 51
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực .............................................................................................. 51
2.6. Đánh giá chung thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
theo định hướng phát triển năng lực ..............................................................................53
2.6.1. Ưu điểm.........................................................................................................53
2.6.2. Hạn chế .........................................................................................................54
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................55
Tiểu kết Chương 2 .........................................................................................................56
vii
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS
THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ............................................................ 58
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..........................................................................58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính tồn diện....................................58
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................................ 59
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ...............................................59
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở các trường THCS thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ..................................59
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, giáo viên về ý nghĩa của việc
quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh .................... 59
3.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh................................................................................................................................. 61
3.2.3. Tăng cường bồi dưỡng các kỹ năng, phương pháp dạy học cho giáo viên
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ............................................................... 63
3.2.4. Tăng cường và phát huy các nguồn lực phục vụ cho hoạt động dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ............................................................... 65
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh. .66
3.2.6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ........................................................................................... 69
3.2.7. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục trong nhà trường theo định hướng phát
triển năng lực học sinh...................................................................................................70
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ..............................................................................71
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .......................... 72
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................72
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................................72
3.4.3. Nội dung và kết quả khảo nghiệm ................................................................ 72
Tiểu kết Chương 3 .........................................................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 82
PHỤ LỤC
7QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH
CBGV, NV
Ban giám hiệu
Cán bộ giáo viên, nhân viên
THCS
CBQL
Trung học cơ sở
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
CNTT
CSGD
Công nghệ thông tin
Cơ sở giáo dục
CSTĐCS
Chiến sĩ thi đua cơ sở
GDĐT
Giáo dục và Đào tạo
ĐNGV
GDTX
HSG
Đội ngũ giáo viên
Giáo dục thường xuyên
Học sinh giỏi
HS
HSG
HTTC
KTĐG
KT- KN
Học sinh
Học sinh giỏi
Hình thức tổ chức
Kiểm tra đánh giá
Kiến thức kĩ năng
NGLL
NCBH
Ngoài giờ lên lớp
Nghiên cứu bài học
PPDH
QL
QLGD
SKKN
SHCM
THCS
TTCM
Phương pháp dạy học
Quản lý
Quản lý giáo dục
Sáng kiến kinh nghiệm
Sinh hoạt chuyên môn
Trung học cơ sở
Tổ trưởng chuyên môn
TNST
TCM
UBND
ƯDCNTT
Trải nghiệm sáng tạo
Tổ chuyên môn
Ủy ban nhân dân
Ứng dụng công nghệ thông tin
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1.
2.2.
Tên bảng
Phân bố mẫu khảo sát thực trạng
Quy mô phát triển giáo dục THCS của thành phố trong 3 năm trở
lại đây
Trang
29
32
2.3.
Kết quả xếp loại hạnh kiểm cấp THCS
32
2.4.
Xếp loại học lực của học sinh cấp THCS
32
2.5.
Kết quả thi HS giỏi văn hoá cấp thành phố, cấp tỉnh
32
2.6.
Đánh giá của CBQL về mức độ thực hiện các nội dung quản lý
thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh
33
2.7.
Thực trạng thực hiện nội dung dạy học phát triển năng lực của
học sinh
35
2.8
Thực trạng sử dụng HTTC dạy học phát triển năng lực học sinh
36
2.9.
2.10.
Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học phát triển năng
lực học sinh
Thực trạng sử dụng các phương tiện, TBDH phát triển năng lực
học sinh
37
38
2.11.
Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo định hướng phát triển năng lực học sinh
39
2.12.
Nhận thức về mức độ cần thiết và đánh giá về mức độ thực hiện
các biện pháp quản lý nội dung dạy học thực hiện chương trình
giảng dạy.
43
2.13.
Nhận thức về mức độ cần thiết, đánh giá về mức độ thực hiện
các biện pháp quản lý việc soạn bài, chuẩn bị lên lớp
45
2.14.
Nhận thức về mức độ cần thiết, đánh giá về mức độ thực hiện
các biện pháp quản lý giờ dạy..
47
2.15.
Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các biện pháp
quản lý việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học
49
2.16.
Nhận thức về mức độ cần thiết và đánh giá về mức độ quản lý
thực hiện việc phân công nhiệm vụ giáo viên
52
3.1.
Các loại các đối tượng được lựa chọn khảo nghiệm
72
x
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
3.2.
Kết quả đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp
73
3.3.
Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp
74
3.4.
Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp
76
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
3.1:
Tên biểu đồ
Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi
Trang
77
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhân loại đã bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ mà khoa học - cơng nghệ có những
bước phát triển nhảy vọt, đưa lồi người sang kỷ ngun cơng nghệ, thơng tin và phát
triển kinh tế tri thức. Chính sự phát triển nhanh chóng về thơng tin cũng như khoa học
kĩ thuật đã làm thay đổi hình thái giáo dục. Giáo dục đang chuyển dần từ giáo dục theo
nội dung kiến thức sang giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, theo đó người
học khi tốt nghiệp ra trường có đủ năng lực để nắm vững kiến thức và kĩ năng nhằm
đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị
lần VIII BCHTW khóa XI về đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục đào tạo là: “Đổi
mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả GDĐT; Phát triển đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý...”. Trong đó, việc đổi mới dạy và học theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực người học được chú trọng để nâng chất lượng nguồn nhân
lực [2].
Nghị quyết số 29-NQ/TW yêu cầu “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền đạt áp đặt một chiều, ghi
nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học
chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội,
ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong dạy và học”. [2]
Trong nhà trường phổ thông, dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh thể hiện rõ nét nhất khả năng rèn luyện các phẩm chất của tư duy, sáng tạo, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn của người học; là một trong những động lực đóng vai trị
là cơng cụ để học tập những môn học và vận dụng kiến thức đã học vào trong đời sống
thực tế.
Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thơng cụ thể hố mục tiêu giáo dục phổ
thông, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ
năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù
hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách
và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp
tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.
Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển những
2
yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm
chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng
đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt. Chương trình
giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được
hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực
chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hồn chỉnh tri
thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức
hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào
cuộc sống lao động. Chương trình giáo dục trung học phổ thơng giúp học sinh tiếp tục
phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân
cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp
tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với
những đổi thay trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới”.
Thực trạng dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh trong những năm
gần đây ở các trường THCS thuộc địa bàn thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n đã có
những chuyển biến tích cực, góp phần vào việc thực hiện đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thơng. Tuy nhiên, một bộ phận giáo viên chỉ quan tâm tới rèn
luyện tư duy lơgic, mà ít quan tâm tới việc rèn luyện tính tích cực, chủ động, tự lực,
sáng tạo cho học sinh; chưa quan tâm đúng mức đến kỹ năng thực hành, vận dụng kiến
thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn góp phần hình thành và phát triển
năng lực học sinh.
Bên cạnh đó trong quá trình học tập theo hướng phát triển năng lực học sinh
bộc lộ những hạn chế như: chưa tự giác trong học tập; chưa tìm được phương pháp học
tập hiệu quả, lười vận động trong suy nghĩ, còn thụ động hoặc thiếu kiến thức cơ bản...
Công tác quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh cấp THCS thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên đã có sự cố gắng, tuy nhiên vẫn cịn
nhiều hạn chế, bất cập. Đội ngũ CBQL, GV giảng dạy chưa thực hiện tốt các yêu cầu
của mục tiêu dạy học; bên cạnh đó cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ việc dạy và học cịn
thiếu, chưa đồng bộ, cơng tác QLGD chậm đổi mới và còn nhiều bất cập.
Đã có các đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học, về phát triển đội ngũ
giáo viên, về quản lý chất lượng trong nhà trường. Các tác giả đã đề xuất những giải
pháp theo các quan điểm, các tiếp cận khác nhau, trên những địa bàn khác nhau. Tuy
nhiên, vấn đề quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học
sinh ở các trường THCS cịn ít được chú ý. Vì vậy, nghiên cứu quản lý hoạt động dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh cấp THCS sẽ góp phần hướng đến
3
đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS thành
phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động
dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS thành phố
Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS thành
phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THCS.
3.3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung khảo sát hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh tại 11 trường THCS thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên.
Thời gian lấy số liệu nghiên cứu: trong 3 năm học 2016 - 2017; 2017 - 2018 và
2018 - 2019.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường THCS thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n đã có những kết quả tích cực nhưng
vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu nâng cao hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS. Vì vậy, nếu đề xuất và thực
hiện đồng bộ các giải pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh các trường THCS sẽ góp phần nâng cao quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS trong bối cảnh đổi mới
giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động dạy học, quản lý hoạt
động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS thành
phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
4
năng lực học sinh ở các trường THCS thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu, các văn bản Nhà nước, Nghị quyết của Đảng về quản lý
Giáo dục và quản lý dạy học ở trường phổ thơng và trường THCS.
Tham khảo một số cơng trình nghiên cứu, các sách báo có liên quan đến đề tài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu điều tra nhằm thu
thập thông tin về các vấn đề nghiên cứu của luận văn.
6.2.2.. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Nhằm trưng cầu ý kiến của các
chuyên gia về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường THCS.
6.3. Phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
6.3.1. Phương pháp xử lý số liệu thống kê
6.3.2. Phương pháp so sánh để xử lý các kết quả nghiên cứu:Tổng quan so
sánh, khái quát hóa .
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn gồm có 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THCS thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THCS thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS
1.1. Tổng quan vấn đềnghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh là những vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước hết sức
quan tâm. Việc chú trọng tới các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học trong nhà
trường ln giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà
quản lý nước ngồi đã đề cập đến vấn đề cốt lõi của quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học như: Platon (427-347 trước Công nguyên) ông đã
khẳng định được vai trò tất yếu của giáo dục trong xã hội, tính quyết định của chính trị
đối với giáo dục, phần nào nói lên tầm quan trọng của thể chế xã hội đối với giáo dục
nói chung và dạy học nói riêng, tuy rằng các quan điểm của ơng cịn hạn chế về mặt
bình đẳng trong giáo dục.
Khổng Tử (551- 479 trước Công nguyên) với quan điểm dạy học là: “Dùng
cách gợi mở, đi từ gần tới xa, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học
phải tích cực suy nghĩ…Địi hỏi học trị phải tập luyện, phải hình thành nền nếp, thói
quen học tập” và “học không biết chán, dạy không biết mỏi”. Quan điểm của ông
muốn mang lại hiệu quả dạy học phải đề cao đến các quy định về nền nếp dạy học,
nâng cao trình độ của người dạy để lựa chọn được những phương pháp dạy học theo
hướng đề cao năng lực tự học, phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của
người học.
Từ cuối thế kỷ XIV vấn đề dạy học và quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh được nhiều nhà giáo dục quan tâm, nổi bật nhất
trong thời kỳ đó là: Cômenxki (1592-1670), ông đã đưa ra quan điểm giáo dục phải
thích ứng với tự nhiên, theo ơng q trình dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là
phải dựa vào sự vật, hiện tượng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết,
không nên dùng uy quyền bắt buộc, gò ép người ta chấp nhận bất kỳ một điều gì và
ơng đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị rất lớn đó là: Nguyên tắc trực quan;
Nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của học sinh; Nguyên tắc hệ thống và liên
tục; Nguyên tắc củng cố kiến thức; Nguyên tắc giảng dạy theo khả năng tiếp thu của
học sinh (vừa sức); Dạy học phải thiết thực; Dạy học theo nguyên tắc cá biệt…
Vào khoảng cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục thực sự có
6
sự biến đổi về lượng và chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của
Chủ nghĩa Mác – Lênin đã định hướng cho quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh là các quy luật về“Sự hình thành cá nhân con người” về
“tính quy luật về kinh tế - xã hội đối với giáo dục…”. Các quy luật đó đặt ra những
yêu cầu đối với quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh và tính ưu việt của xã hội đối với việc tạo ra các phương tiện và điều kiện cần
thiết cho giáo dục. Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, nhiều nhà khoa học
Xơ Viết cũ đã có các thành tựu khoa học đáng trân trọng về quản lý hoạt động dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Còn Socrate (469-390 TCN) - một trong những nhà triết học phương Tây, đã
từng nêu khẩu hiệu “anh hãy tự biết lấy anh”, và đã đề xuất, thực hiện một PPDH mà
người đời gọi là “Phương pháp Socrate”, đó chính là phương pháp đàm thoại trong
dạy học đang được sử dụng cho đến ngày nay, trong đó người dạy chỉ giữ vai trò
hướng dẫn, giúp đỡ, đưa ra vấn đề cịn người học tự mình tìm ra tri thức, tìm ra hướng
giải quyết.
Đến thế kỉ XVI trở đi, có rất nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đã đưa ra những tư
tưởng tiến bộ như Monteque (1533-1592) - người Pháp đã được mệnh danh là ông tổ sư
phạm của Châu Âu. Ông sử dụng phương pháp giảng dạy bằng hoạt động, bằng quan sát
trực tiếp, bằng sự tiếp xúc các sự vật trong đời sống hằng ngày. Muốn giảng dạy tốt
“phải cho học sinh chạy trước mà nhận xét” chứ không bắt buộc trẻ em nhắm mắt hiểu
theo những nhận định chủ quan của người thầy.
J.J.Rousseau - Nhà triết học khai sáng Pháp (1717-1778) nhấn mạnh phương
pháp GD với chủ trương GD trẻ em một cách tự nhiên và người học sẽ tự khám phá
tích lũy kiến thức thơng qua chính hoạt động của mình.
J.A.Comenxki (1592-1670) - Nhà sư phạm vĩ đại người Slovaquia, đã phân tích
các hiện tượng trong tự nhiên và hiện thực để đưa ra các biện pháp dạy học buộc HS
phải tìm tịi, suy nghĩ để nắm bắt được bản chất của sự vật hiện tượng. Điều đó địi hỏi
người thầy phải dạy thế nào để cho HS thích thú trong việc học tập và phải có những
cố gắng để nắm lấy tri thức. Ơng thường tập cho HS tinh thần độc lập trong quan sát,
trong đàm thoại và trong việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn”, ơng nhận định giáo dục
có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân
cách…, cần tìm ra phương pháp cho GV dạy ít hơn, HS được học nhiều hơn.
John Dewey (1859-1952) - người Mỹ, cũng có quan điểm và chủ trương như
trên. Đó là phải dựa vào kinh nghiệm thực tế của trẻ em. Việc giảng dạy phải kích
thích được hứng thú, phải để trẻ em độc lập tìm tịi, thầy giáo vừa là người thiết kế
vừa là người cố vấn.
7
I.F Kharlamop đã khẳng định: Quá trình nắm kiến thức mới khơng thể hình
thành bằng cách học thuộc bình thường các quy tắc, các kết luận khái quát hóa, nó
phải được xây dựng trên cơ sở của việc cải tiến cơng tác tự lập của HS, của việc phân
tích tính logic sâu sắc tài liệu, sự kiện làm nền tảng cho việc hình thành các khái niệm
khoa học.
John Dewey (1859-1952) - người Mỹ, cũng có quan điểm trong giáo dục là
phải dựa vào kinh nghiệm thực tế của học sinh. Việc giảng dạy phải kích thích
được hứng thú, phải để học sinh độc lập tìm tịi, thầy giáo vừa là người thiết kế vừa
là người cố vấn.
Singapore là một trong số các nước châu Á được công nhận là quốc gia có nền
giáo dục tốt nhất tồn cầu . Hệ thống giáo dục đất nước này phát triển theo hướng linh
hoạt, đa dạng, đảm bảo chất lượng giáo dục cao, đi theo những chiến lược, quyết sách
hợp lý và hiệu quả trong vấn đề về giáo dục. Chương trình mới của Singapore được
xây dựng theo định hướng phát triển năng lực tập trung vào 6 giá trị: tôn trọng, trách
nhiệm, chính trực, chu đáo, kiên cường, hịa đồng. Theo đó, giáo dục các cấp tập trung
vào hoạt động ngoại khóa và chương trình học tập năng động, khẳng định là một
“thành phần cốt lõi của toàn bộ trải nghiệm ở nhà trường” . Giáo dục gắn liền với thực
tiễn, dạy cho người học những kiến thức, kỹ năng suốt đời, có thể áp dụng linh hoạt
với những sự thay đổi của thời đại mới. Giáo dục giúp phát hiện và bồi dưỡng mỗi học
sinh với những năng lực, sở thích, năng khiếu, hồn cảnh đặc biệt có thể phát triển
theo hướng phù hợp từ sớm.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI nêu rõ: “Đổi mới mạnh mẽ nội
dung, chương trình, phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học” [22].
Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong
nhà trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học đã và đang được các nhà nghiên cứu
trong nước quan tâm trong nhiều năm qua. Nhiều nhà khoa học Việt Nam thời kỳ hiện
đại cũng đã có những cơng trình nghiên cứu về chân dung người cán bộ quản lý, quản
lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong nhà trường đã
đạt được những thành tựu nhất định như: các nhà nghiên cứu, các tác giả như:
Tác giả Lưu Hồng Uyên (2016) trong nghiên cứu của mình đã nhấn mạnh: Việc
chủ động xây dựng kế hoạch quản lí dựa trên tình hình thực tế của mỗi trường sẽ tạo
điều kiện đảm bảo cho thành công của kế hoạch. Bằng việc tn thủ kế hoạch, cơng
tác quản lí sẽ thuận lợi, ít gặp những tình huống khó khăn, giúp nâng cao năng lực của
cán bộ quản lí trong nhà trường [41].
Trong nghiên cứu “Quản lí đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực
8
học sinh ở các trường THCS tiếp cận quản lí sự thay đổi” của tác giả Bùi Việt Phú - Lê
Thị Hoàng Chinh (2015) đã nêu rõ yêu cầu đổi mới PPDH ở trường THCS trong giai
đoạn hiện nay. Đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh phải đồng
bộ với đổi mới cách tổ chức, quản lí nội dung, chương trình dạy học, cách kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của HS để tối ưu hóa q trình dạy học. Sử dụng phối hợp các
PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong quá trình đổi mới PPDH.
Các tác giả đã đề xuất một số biện pháp quản lí đổi mới PPDH theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THCS tiếp cận quản lí sự thay đổi như: Nhận diện
chính xác các nội dung của đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực học
sinh và chuẩn bị các điều kiện tối thiểu cho việc thực hiện đổi mới PPDH; Tăng cường
công tác bồi dưỡng chuyên môn, kĩ năng đổi mới PPDH và khuyến khích GV tự học,
tự bồi dưỡng; Xây dựng các quy định, hướng dẫn và hỗ trợ quá trình quản lý đổi mới;
Huy động hiệu quả các nguồn lực cá nhân tập thể trong và ngoài nhà trường tham gia
và đảm bảo các hoạt động đổi mới PPDH; Hồn thiện, cụ thể hóa các chuẩn đánh giá
giờ dạy tích cực, thực hiện có hiệu quả cơng tác KTĐG và duy trì hoạt động đổi mới
PPDH; HT làm tốt vai trị của một người quản lí khi tổ chức hoạt động đổi mới PPDH.
Như vậy, quản lí đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THCS tiếp cận quản lí sự thay đổi có thể nói là những phương pháp quản lí hiện đại có
thể đáp ứng việc đổi mới PPDH ở trường phổ thơng nói chung THCS nói riêng. [35].
Khi trao đổi về nhận thức quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh, tác giả Nguyễn Gia Cầu (2011) đã chỉ rõ: quản lý hoạt động dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh là một khoa học. Đối tượng nghiên
cứu của khoa học quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh là quá trình sư phạm, quá trình dạy học - một quá trình tổng hợp của nhiều khâu,
nhiều yếu tố và trong đó sự tương tác của GV-HS, HS-HS có vai trị quan trọng, c ó ý
nghĩa quyết định sự thành công của dạy học, giáo dục. Trong quá trình thực hiện quản
lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, yếu tố kinh nghiệm
giảng dạy của GV là không thể thiếu, có vai trị quan trọng, nhưng nếu chỉ dừng lại ở
kinh nghiệm mà không dựa vào những căn cứ khoa học những tiền đề lí luận thì kết
quả của quá trình dạy học cũng hạn chế [13].
Theo tác giả Nguyễn Hữu Tuyến (2016), khi thực quản lý hoạt động dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh cần chú ý một số vấn đề đặt ra như:
- Nhận thức một số cán bộ quản lí và GV chưa nhận thức đúng về bản chất của
việc quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, vận dụng
lí luận dạy học vào thực tiễn chưa thường xun, tích cực; q trình chỉ đạo và thực
hiện quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh còn gặp
9
nhiều khó khăn, lúng túng;
- Về quản lí việc vận dụng cơ chế, chính sách chưa khuyến khích cán bộ quản
lí, q trình phân cấp quản lí giáo dục cịn có những bất cập, nhiều cán bộ quản lí cịn
nặng về chỉ đạo hành chính, chưa mạnh dạn giảm bớt các loại hồ sơ, sổ sách không
cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi cho GV tập trung vào cải tiến nội dung theo định
hướng phát triển năng lực học sinh;
- Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh: Tâm lí ngại thay đổi của một số cán bộ quản lí và GV có thâm
niên cơng tác muốn duy trì cách dạy cũ, một bộ phận GV chưa thật tâm huyết với
nghề, chưa thấy được vai trò của việc nâng cao chất lượng dạy học thông qua đổi mới
PPDH, một số GV chưa được đào tạo chuẩn nghề dạy chéo ban, chéo mơn, điều kiện
sống của GV cịn gặp khó khăn, cơ sở vật chất phương tiện dạy học chưa đáp ứng,…
[39].
Đặc biệt, những năm gần đây dưới sự hướng dẫn của nhiều nhà nghiên cứu, nhà
khoa học, đã có rất nhiều thạc sĩ chuyên ngành QLGD của các trường đại học, học
viện làm luận văn về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh trong nhà trường. Song việc nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực của học sinh ở các trường THCS thành phố Tuy Hịa tỉnh
Phú n cịn ít được chú ý. Xác định được tầm quan trọng của việc quản lí hoạt động
dạy học trong nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong bối cảnh
đổi mới giáo dục hiện nay là vô cùng quan trọng nhằm nâng cao chất lượng dạy và học
trong trường trung học cơ sở.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý xuất hiện, phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài người. Đây
là một trong những loại hình lao động lâu đời và quan trọng nhất của con người, là
công vệc cần thiết trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội, có tính chất quyết
định đến sự phát triển của toàn xã hội. Song chỉ những năm gần đây người ta mới thừa
nhận tính chất khoa học của nó và quản lý mới được coi là một ngành khoa học theo
đúng nghĩa. Bất kì một tổ chức, một tập thể nào cũng đều có yếu tố quản lý trong đó
và điều đó quyết định tới hiệu quả hoạt động của tổ chức theo mục tiêu đề ra.
Hiện nay, có nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý tùy theo quan điểm và cách
tiếp cận. Có người cho rằng quản lý là sự chỉ huy, lãnh đạo, sự cai quản, sự điều khiển,
điều chỉnh… Tuy nhiên có thể nêu lên một số khái niệm về quản lý của một số tác giả
như sau: Henry Fayol (1841 – 1925) nhấn mạnh: Quản lý là một hệ thống phát huy tác
10
dụng có tính chất độc lập khơng thể thay thế. Theo ông: “quản lý là lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”. Mary ParKer Follett (1868 - 1933) nổi tiếng với
thuyết hành vi trong quản lý cho rằng quản lý là: “Quá trình lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên trong tổ chức, và sử dụng tất cả các
nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt được mục đích của tổ chức”.
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì hoạt động quản
lý là: “tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) – trong một tổ chức – nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức” [14].
Theo các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì: “Quản lý là một q trình
định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là q trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho
trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [30].
Từ rất nhiều quan điểm khác nhau nêu trên, có thể hiểu khái quát về quản lý
như sau: Quản lý là sự tác động, chỉ huy điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người, nhằm đạt được mục đích đề ra. Sự tác động của quản
lý bằng cách nào đó để người bị quản lý ln tự giác, phấn khởi đem hết năng lực, trí
tuệ của mình tạo nên lợi ích cho bản thân, cho tổ chức và cả xã hội.
Theo lí thuyết tiếp cận hệ thống, quản lý theo quá trình là quản lý được nhìn
nhận như một hệ thống gồm đầu vào, quá trình biến đổi, đầu ra và liên hệ ngược lại.
Các đầu vào này bao gồm năng lực của người quản lí, mơi trường và điều kiện để giúp
người quản lí thực thi các vai trị, chức năng quản lí của mình. Các đầu ra là kết quả
của hoạt động quản lí thể hiện ở việc đạt được các mục tiêu quản lí đề ra. Q trình
quản lí bao gồm q trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra. Bốn
chức năng này liên quan chặt chẽ, đan xen, hỗ trợ nhau trong quá trình thực hiện tạo
thành chu trình quản lý. Chất xúc tác và liên kết giữa các chức năng này là thông tin
quản lý và các quyết định quản lý.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì: “QLGD thực chất là tác động đến nhà
trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được quá trình dạy học, giáo dục thể chất theo
đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được những tính chất trường THPT
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
chất lượng mới’’[36].
Tác giả Phạm Minh Hạc cũng khẳng định: “QLGD là tổ chức các HĐDH. Có tổ
chức được các HĐDH, thực hiện được các tính chất của nhà trường Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, mới quản lý được GD, tức là cụ thể hoá đường lối GD của Đảng và biến
11
đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước” [26].
Theo từ điển tiếng Việt: “QLGD được hiểu như là việc thực hành đầy đủ các
chức năng mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, các điều kiện hỗ trợ, kiểm
tra đánh giá trên toàn bộ các hoạt động giáo dục và các phần về tài chính, vật chất của
các hoạt động” [42].
Để đảm bảo cho hệ thống giáo dục của mỗi quốc gia, mỗi cơ sở giáo dục được
thực hiện tốt, tối ưu, duy trì ổn định và phát triển thì khơng thể khơng nói đến vai trị
của Quản lý giáo dục.
Có thể nói, sản phẩm của giáo dục là con người nên hoạt động quản lý giáo dục
mang tính nhân văn sâu sắc, hướng vào con người, nó thu hút sự quan tâm của mọi
người và khơng được máy móc, dập khn. Quản lý giáo dục gắn liền với việc quản lý
con người, đặc biệt là lao động sư phạm của người giáo viên mang tính liên tục, khơng
tách bạch về thời gian. Vì vậy trong cơng tác Quản lý giáo dục cần tạo điều kiện về
tinh thần và vật chất, nâng cao tiềm lực, để họ toàn tâm toàn ý cống hiến cho giáo dục.
Từ những khái niệm trên, ta có thể thấy rằng Quản lý giáo dục là sự tác động có
ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ
thống giáo dục đạt kết quả tốt, phù hợp với xã hội.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường có thể coi là một thiết chế tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ
chức xã hội, đóng vai trị tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển
của xã hội. Nhà trường là một tổ chức xã hội được hình thành để thực hiện mục tiêu
riêng. Nhà trường là tổ chức cơ sở của hệ thống giáo dục, là nơi tập hợp những người
thực hiện nhiệm vụ chung: dạy và học, giáo dục và đào tạo những nhân cách theo mục
tiêu đề ra. Trong quá trình giáo dục hoạt động của người học và hoạt động của người
dạy ln gắn bó tương tác hỗ trợ nhau tựa vào nhau để thực hiện mục tiêu giáo dục
theo yêu cầu xã hội.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục với thệ hệ trẻ và từng học sinh”[26].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý nhà trường là quản lý hoạt
động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục"[36].
Quản lý nhà trường là một trong những vấn đề cơ bản nhất của Quản lý giáo
dục. Khi nghiên cứu về nội dung khái niệm quản lý giáo dục, khái niệm trường học
được hiểu là tổ chức cơ sở mang tính Nhà nước - xã hội trực tiếp làm công tác giáo
12
dục - đào tạo thế hệ trẻ cho tương lai của đất nước. Quản lí nhà trường là một bộ phận
của QLGD, nhà trường chính là nơi tiến hành giáo dục - đào tạo có nhiệm vụ trang bị
kiến thức cho một nhóm dân cư nhất định.
Nhà trường được tổ chức và hoạt động với chức năng truyền thụ và lĩnh hội tri
thức nhân loại để nhằm mục tiêu tồn tại và phát triển cá nhân, phát triển cộng đồng và
xã hội. Nhà trường được hình thành và hoạt động dưới sự điều chỉnh với các quy định
của các chế định xã hội, có tính chất và ngun lý hoạt động, có mục đích hoạt động rõ
ràng và nhiệm vụ cụ thể; có nội dung và chương trình giáo dục được chọn lọc một
cách khoa học, có tổ chức bộ máy quản lý và đội ngũ được đào tạo; có phương thức và
phương pháp giáo dục luôn luôn đổi mới, được cung ứng các nguồn lực vật chất cần
thiết; có kế hoạch hoạt động và được hoạt động trong một mơi trường (tự nhiên và xã
hội) nhất định, có sự đầu tư của người học, cộng đồng, nhà nước và xã hội.
Chính vì vậy cần có một chuyển biến quan trọng trong nhận thức về quản lý, đó
là quản lý là hoạt động lôi cuốn tất cả các thành viên trong đơn vị nhà trường cùng
tham gia, từ cán bộ giáo viên, nhân viên, người lao động, học sinh… Quản lý nhà
trường cịn được hiểu như là q trình lơi cuốn tất cả mọi người vào hoạt động của nhà
trường, là cơng việc chung của tồn bộ các thành viên trong nhà trường chứ không của
riêng đội ngũ cán bộ quản lý.
1.2.2. Khái niệm hoạt động dạy học và hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường THCS
1.2.2.1. Khái niệm năng lực
Có nhiều quan niệm khác nhau về năng lực. Theo Từ điển Tiếng Việt năm
1996: “Năng lực là phẩm chất tâm lý, sinh lí tạo ra cho con người khả năng hồn thành
một loạt hoạt động nào đó với chất lượng cao hay năng lực là khả năng, điều kiện chủ
quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó” [34]. Mỗi người có một
năng lực riêng bắt nguồn từ tâm, sinh lí và q trình rèn luyện, học tập mà tạo nên thể
hiện qua kết quả hoạt động thể lực, trí lực và nghề nghiệp của mỗi cá nhân.
Theo Từ điển Tâm lý học của Vũ Dũng năm 2008: “Năng lực là tập hợp các
tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trị là điều kiện bên trong, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định” [17]
Năng lực là gắn liền với những đặc điểm riêng và khả năng của mỗi người.
Điều kiện bên trong được hiểu gồm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, động cơ và
ý chí của mỗi cá nhân.
Năng lực mang dấu ấn cá nhân, khi nói đến năng lực một cách cụ thể đó là khả
năng hồn thành cơng việc tốt nhất. Tác giả Phạm Thị Minh Hạnh cho rằng “Năng lực là
tập hợp các tính chất hay phẩm chất cá nhân, đóng vai trị là điều kiện bên trong, tạo điều