Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Bước đầu phân tích việc ứng dụng lý thuyết quản trị học trong khởi sự một doanh nghiệp dược.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.96 KB, 67 trang )

Bớc đầu phân tích
việc ứng dụng lý thuyết quản trị học
trong khởi sự một doanh nghiệp dợc
26
Phần I: Tổng quan
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp [1]
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp:
a. Xét theo quan điểm luật pháp:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có con dấu , có tài sản , có quyền và nghĩa
vụ dân sự hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán độc lập , tự chịu trách nhiệm
về toàn bộ hoạt động kinh tế trong phạm vi vốn đầu t do doanh nghiệp quản lý
và chịu sự quản lý của nhà nớc bằng các loại luật và chính sách thuế.
b. Xét theo quan điểm chức năng:
Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất , kinh doanh mà ở đó ngời ta
kết hợp các yếu tố đầu vào khác nhau ( có sự quan tâm giá cả của các yếu tố )
do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra thị trờng các sản phẩm
hàng hoá hay dịch vụ để nhận đợc khoản tiền chênh lệch giữa giá bán của sản
phẩm và giá thành của sản phẩm đó.
c. Xét theo quan điểm phát triển :
Doanh nghiệp là một cộng đồng ngời sản xuất ra của cải. Nó sinh ra và
phát triển có những thất bại , có những thành công , có lúc vợt qua đợc những
thời kì nguy kịch và ngợc lại có lúc phải ngừng sản xuất , đôi khi doanh nghiệp
bị tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vợt qua đợc.
d. Xét theo quan điểm hệ thống :
Doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các bộ phận đợc tổ chức , có tác động
qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu . Các bộ phận tập hợp trong cùng một
doanh nghiệp bao gồm bốn phân hệ sau:
- Sản xuất .
- Thơng mại .
27
- Tổ chức .


- Nhân sự.
Luật Doanh nghiệp (1/2000) quy định: " Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đợc đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện ổn định các hoạt động kinh doanh"
Tóm lại doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế mà chức năng chính của nó là sản
xuất ra các của cải vật chất hoặc các dịch vụ dùng để bán , doanh nghiệp đợc khái
quát nh sau:
Hình 1.1 : Sơ đồ chức năng của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm chung của doanh nghiệp, mục tiêu, quá trình hoạt động
a). Đặc điểm
- Doanh nghiệp là tổ chức, các đơn vị đợc thành lập chủ yếu để tiến hành
các hoạt động kinh doanh.
- Doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế có quy mô lớn (vợt quy mô của các cá thể, các
hộ gia đình) nh hợp tác xã, Công ty, Xí nghiệp, tập đoàn.
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống, theo nghĩa nó cũng có vòng đời từ lúc ra đời để
thực hiện một ý đó, suy giảm hoặc tăng trởng, các bớc thăng trầm phát triển hoặc bị
diệt vong.
28
Doanh nghiệp
Nơi sản xuất Kết
hợp các đầu vào
để sản xuất của
cải và (hoặc)
dịch vụ đem bán.
Nơi phân chia
Các thu nhập cho
người lao động
các chủ sở hữu,
các nhà cung ứng
đầu vào

Nơi hợp tác hoặc
xử lý xung đột
giữa các thành
viên của doanh
nghiệp (những
người ăn lương
và các nhà lãnh
đạo)
Nơi thực hiện
quyền lực chủ
doanh nghiệp
quyết định các
cán bộ truyền đạt
tới nhân viên
thực hiện
Hình1.2 : Chu kì phát triển của một doanh nghiệp
Hình 1.3: Sơ đồ đặc điểm chung của doanh nghiệp
b).Mục tiêu của Doanh nghiệp
- Mục tiêu lợi nhuận:
Doanh nghiệp cần có lợi nhuận để bù lại chi phí sản xuất, những rủi ro gặp phải và
để tiếp tục phát triển . Nếu không có lợi nhuận doanh nghiệp không thể trả công cho
ngời lao động, duy trì việc làm ăn lâu dài của họ ,cũng nh không thể cung cấp lâu dài
hàng hoá , dịch vụ cho khách hàng và cộng đồng.
- Mục tiêu cung ứng :
Doanh nghiệp phải cung ứng hàng hoá hay dịch vụ cho khách hàng thì mới có thể
thu đợc lợi nhuận.Vì vậy mục tiêu này còn là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với xã hội
và nhờ thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển.
29
Doanh nghiệp
Tìm kiếm

lợi nhuận
Là một nhóm người
có tổ chức và có cấp
bậc.
Tổ hợp các nhân tố
sản xuất.
Là nơi phân chia
lợi nhuận
Thời gian
Tăng trư
ởng
Giai đoạn suy
thoái
Giai
đoạn
chín
muồi
Giai đoạn ra
nhập thị trư
ờng
Giai
đoạn
tăng
tr-ởng
- Mục tiêu phát triển:
Để tồn tại và không ngừng lớn mạnh doanh nghiệp cần phải chú trọng tới mục tiêu
phát triển.Doanh nghiệp sống là doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh hay nói cách
khác là không ngừng phát triển. Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải đầu t vốn
mở rộng thị trờng , mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh.
- Trách nhiệm đối với xã hội :

Doanh nghiệp có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của công chúng (bao gồm các khách hàng, các
nhà cung ứng các ngời làm công trong doanh nghiệp ), có trách nhiệm tuân theo qui định
của pháp luật và bảo vệ môi trờng xung quanh
c).Quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp:
Là quá trình bao gồm từ việc đầu tiên là nghiên cứu, xác định nhu cầu thị trờng và hàng hoá
dịch vụ đến khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và cuối cùng là việc tổ chức tiêu thụ
hàng hoá và thu tiền về cho doanh nghiệp.Quá trình này bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Nghiên cứu nhu cầu thị trờng và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trờng.
- Tổ chức hợp lý và hiệu quả việc sản xuất mua bán hàng hoá đã chọn theo nhu cầu thị tr-
ờng.
- Tổ chức tốt việc bán hàng và thu tiền về cho doanh nghiệp để hoàn thành quá trình kinh
doanh và chuẩn bị cho quá trình kinh doanh tiếp theo.
Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp: Là khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu khảo sát, nghiên
cứu nhu cầu thị trờng đến lúc bán xong hàng hoá và thu tiền về cho doanh nghiệp hay đó là
khoảng thời gian để thực hiện một quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp
Các doanh nghiệp đợc phân loại theo nhiều loại hình khác nhau:
Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp :
Theo tiêu thức này doanh nghiệp đợc phân thành các loại sau
30
-Doanh nghiệp nhà nớc:
Là tổ chức kinh tế do nhà nớc đầu t vốn . Nhà nớc- ngời đại diện cho toàn dân- tổ chức thực
hiện chức năng quản lý trên mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi thành lập cho tới
khi giải thể. Doanh nghiệp nhà nớc có t cách pháp nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự trong
phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý.
-Doanh nghiệp hùn vốn :
Là một tổ chức kinh tế mà vốn do các thành viên tham gia góp vào.Họ chia lợi nhuận và cùng
chịu lỗ tơng ứng với phần vốn đóng góp. Trách nhiệm pháp lý của từng hình thức có những đặc
trng khác nhau. Theo luật doanh nghiệp những loại hình công ty này bao gồm : CTCP,

CTTNHH.
- Doanh nghiệp t nhân:
Theo hình thức doanh nghiệp này thì vốn đầu t do một cá nhân bỏ ra . Toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp này thuộc quyền sở hữu t nhân. Ngời quản lý doanh nghiệp do chủ sở hữu doanh
nghiệp đảm nhận hoặc có thể thuê ngời khác, tuy nhiên ngời chủ sở hữu doanh nghiệp phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm toàn bộ các phạm vi trên các mặt hoạt động sản suất kinh doanh
của doanh nghiệp trớc pháp luật.
Theo hình thức sở hữu ở Việt Nam hiện nay có các loại hình doanh nghiệp nh sau:
Hình 1.4: Phân loại các loại hình doanh nghiệp theo qui hình thức sở hữu ở
Việt Nam.
Căn cứ vào qui mô của doanh nghiệp:
Theo quy mô của doanh nghiệp đợc chia làm ba loại :
31
Các loại hình doanh
nghiệp
Doanh
nghiệp
nhà n-ớc
Doanh
nghiệp
t- nhân
Công ty
TNHH
Công ty
Cổ
phần
Công ty
XNLD
với n-ớc
ngoài

Doanh
nghiệp
trong
khu chế
xuất
Các loại
hình
khác
- Doanh nghiệp quy mô lớn.
- Doanh nghiệp quy mô vừa.
- Doanh nghiệp quy mô nhỏ.
Để phân biệt các doanh nghiệp theo qui mô trên , hầu hết ở các nớc ngời ta dựa vào
tiêu chuẩn nhu:
- Tổng số vốn đầu t của doanh nghiệp.
- Số lợng lao động trong doanh ngiệp.
- Doanh thu của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp.
Trong đó tiêu chuẩn về tổng số vốn và số lợng lao động đợc chú trọng nhiều hơn ,
còn doanh thu và lợi nhận đợc dùng để kết hợp phân loại .Tuy nhiên khi lợng hoá
những tiêu chuẩn nói trên thì tuỳ thuộc vào trình độ phát triển sản xuất ở mỗi quốc
gia , tuỳ thuộc vào ngành cụ thể , ở các thời kỳ khác nhau mà số lợng đợc lợng hoá
theo từng tiêu chuẩn giữa các quốc gia là không giống nhau.
Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam (Văn bản số 691/CP-KCN ngày
20/6/1998) quy định tạm thời.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam là những doanh nghiệp
- Có vốn điều lệ dới 5 tỷ đồng.
- Có số lao động trung bình hàng năm dới 200 ngời.
-
32
Các loại hình doanh

nghiệp
Doanh
nghiệp
qui mô
lớn .
Doanh
nghiệp
qui mô
vừa .
Doanh
nghiệp
qui mô
nhỏ.
Hình 1.5: Phân loại các loại hình doanh nghiệp theo qui mô ở Việt Nam
1.2 Tổng quan về thị trờng dợc phẩm Việt Nam[13,14]
1.2.1 Đặc điểm thị trờng dợc phẩm Việt Nam
+ Thị trờng dợc phẩm Việt Nam là thị trờng giàu tiềm năng điều này đợc thể
hiện qua:
Nhu cầu thuốc ở Việt Nam hiện nay vẫn có xu hớng tiếp tục gia tăng do
- Mức sống của ngời dân tăng nên chi phí cho chăm sóc sức khoẻ cũng tăng
theo.
- Nhu cầu cần chăm sóc sức khỏe của dân chúng đòi hỏi ngày càng cao
- Nhà nớc có nhiều chính sách y tế hỗ trợ chăm sóc sức khỏe nhân dân .
- Mô hình bệnh tật của Việt Nam ngày càng diễn biến phức tạp.
- Các ca bệnh cần phải có sự can thiệp y tế ngày càng tăng.
Tiền thuốc bình quân đầu ngời liên tuc tăng qua các năm, từ 0,3 USD /ngời vào
năm 1990 dến 7,6 USD / ngời vào năm 2003 và lên tới 8,4 USD / ngời vào năm
2004 . Theo dự đoán của các chuyên gia thì vào năm 2010 tiền thuốc bình quân
đầu ngời của Việt Nam có thể lên tới 10USD / ngời.
33

Bảng 1.1 :Tiền thuốc bình quân đầu ngời qua các năm
Năm Tiền thuốc bình quân
đầu ngời/ năm (USD)
% tốc độ tăng trởng
( Nhịp định gốc )
1994 3,4 100%
1995 4,2 124%
1996 4,6 135%
1997 5,2 153%
1998 5,5 162%
1999 5 147%
2000 5,4 159%
2001 6 176%
2002 6,7 197%
2003 7,6 224%
2004 8,4 247%

3.4
4.2
4.6
5.2
5.5
5
5.4
6
6.7
7.6
8.4
0
2

4
6
8
10
1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
TTBQ
Hình1.6 : Biểu đồ tiền thuốc bình quân đầu ngời qua 10 năm
(1994-2004)
34
Năm
USD
+ Thị trờng dợc phẩm Việt Nam là thị trờng tăng trởng mạnh và có tính cạnh
tranh cao.
Đối với thị trờng dợc phẩm Việt Nam thì nguồn thuốc cơ bản đó là sản xuất
trong nớc và nhập khẩu . Nhu cầu sử dụng thuốc của nhân dân ngày càng tăng , thị
trờng dợc phẩm Việt nam liên tục tăng trởng (tốc độ tăng trởng trung bình hàng
năm là 14%) do vậy nguồn cung ứng thuốc cũng không ngừng phát triển và hoàn
thiện .
Số lợng các doanh nghiệp tham gia thị trờng ngày càng tăng . Đến ngày
31/12/2004 toàn quốc có hơn 700 doanh nghiệp tham gia vào mạng lới phân phối
thuốc, trong đó bao gồm :50 doanh nghiệp nhà nớc, 79 doanh nghiệp cổ phần, 680
công ty cổ phần,công ty TNHH và doanh nghiệp t nhân 11.500 đại lý bán lẻ và 256
công ty nớc ngoài đợc cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
Song song với việc gia tăng các loại hình doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
dợc phẩm thì số lợng các thuốc đợc cấp số đăng ký và lu hành tại Việt Nam ngày
càng nhiều và đa dạng
Bảng1.2 : Số lợng các doanh nghiệp dợc qua 4 năm (2000-2004)
Năm
Loại hình
2000 2001 2002 2003 2004

Doanh nghiệp nhà
nớc
98 90 92 93 95
Dự án LD đã đợc
cấp giấp phép
24 24 28 30 33
DN t nhân, CTCP,
CTTNHH
290 359 409 450 535
CTNN đợc cáp
GPKD thuốc
210 213 213 215 220
35
Các quầy thuốc
bán lẻ
32147 34397 37275 38712 39144
Bảng1.3: Số thuốc đợc cấp số đăng kí qua các năm
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Tổng
SĐK còn
hiệu lực

Thuốc trong
nớc
1510
thuốc
1370
thuốc
1227
thuốc
1552
thuốc
1673
thuốc
7.355
Thuốc nớc
ngoài
769
thuốc
1258
thuốc
1182
thuốc
789
thuốc
828
thuốc
4.826
Tổng SĐK 2279
thuốc
2628
thuốc

2409
thuốc
2341
thuốc
2501
thuốc
12181
+ Thị trờng dợc phẩm Việt Nam mang tính nhỏ lẻ manh mún
Sự tăng trởng của các thành phần doanh nghiệp tham gia thị trờng thuốc về cả số l-
ợng và chủng loại (Bảng 1.2) đã làm đa dạng hoá hệ thống kinh doanh và cung ứng
thuốc ở Việt Nam. Đến ngày 31/12/2004 toàn quốc có hơn 700 doanh nghiệp tham
gia vào mạng lới phân phối thuốc, trong đó bao gồm :50 doanh nghiệp nhà nớc, 79
doanh nghiệp cổ phần, 680 công ty cổ phần,công ty TNHH và doanh nghiệp t nhân
11.500 đại lý bán lẻ và 256 công ty nớc ngoài đợc cấp giấy phép hoạt động tại Việt
Nam. Mỗi doanh nghiệp tham gia thị trờng đều cố gắng chiếm lĩnh và mở rộng thị
phần của doanh nghiệp mình và điều này đã làm cho thị trờng bị chia cắt xé
nhỏ.Cha có những tập đoàn dợc phẩm lớn đủ sức tập hợp và chia sẻ thị trờng một
cách chủ động theo vị thế và xu hớng chung của thế giới.
+ Thị trờng dợc phẩm Việt Nam tơng đối phong phú về số lợng hoạt chất và
số thuốc đợc ĐKKD
36
Bảng 1.4 : Số hoạt chất và tỷ lệ SĐK/ HC qua 4 năm (2000-2004)
Năm
Thuôc trong nớc Thuốc nớc ngoài
Số hoạt chất
Tỉ lệ TB
SĐK/HC Số hoạt chất
Tỉ lệ TB
SĐK/HC
2000 346 16/1 890 4/1

2001 365 17/1 924 4/1
2002 384 16,1/1 846 5,5/1
2003 393 15,6/1 902 4,8/1
2004 403 17/1
- -
Qua Bảng 1.4 một hoạt chất có thể có rất nhiều các biệt dợc khác nhau nên với
mỗi biệt dợc có thể có rất nhiều các sản phẩm khác có thể thay thế ví dụ: Hoạt
chất Paracetamol trên thị trờng đã xuất hiện hơn 419 biệt dợc(Nguồn : Cục quản
lý dợc Việt Nam) .Chính những điều này là các nhân tố gây ra sự mất ổn định của
thị trờng thuốc
1.2.2 Các nhân tố ảnh hởng đến thị trờng thuốc[13,14]
1.2.2.1 Yếu tố môi trờng vĩ mô
+ Yếu tố nhân khẩu và môi trờng
Dân số Việt Nam không ngừng phát triển kéo theo mật độ dân số tăng tạo nên thị trờng tiêu
thụ lớn. Tuổi thọ của ngời dân ngày một cao tầng lớp ngời già cũng tăng lên và nhu cầu chăm
sóc sức khoẻ ngày càng lớn.
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa rất khắc nghiệt , nhiều thiên tai bệnh dịch và điều này
ảnh hởng không nhỏ tới nhu cầu thuốc của ngời dân.
+ Yếu tố kinh tế
Kể từ khi chuyển sang nền kinh vận động theo tế thị trờng Kinh tế Việt Nam đã có nhiều biến
chuyển tích cực. Mức tăng trởng kinh tế hàng năm của Việt Nam >7% GDP của ngời dan cũng
tăng cao, giảm tỷ lệ thất nghiệp , đói nghèo. Sự phát triển kinh tế đã mang lại nhiều tác động
tích cực cho thị trờng thuốc. Ngời dân không chỉ quan tâm đến ăn mặc mà còn chú trọng bồi
37
bổ cơ thể bằng các loại thuốc bổ, vitamin.. và có khả năng điều trị những căn bệnh hiểm nghèo
bằng các loại thuốc đắt tiền .
+ Yếu tố chính trị
Việt Nam là đất nớc có nền chính trị ổn định , có môi trờng kinh doanh đợc đánh giá là an
toàn vào bậc nhất khu vực.Hiện nay Việt Nam không ngừng tích cực mở của hội nhập với các
nớc trong khu vực và thế giới. Những tiền đề chính trị này tạo điều kiện thuận lợi để phát triển

kinh tế , khoa học công nghệ và trong đó cũng có ngành dợc.
+ Yếu tố văn hoá xã hội
Trong thời kỳ đổi mới , nhiều vấn đề xã hội đã nảy sinh và phát triển nh: Nghiện hút , mại dâm
, bạo lực xã hội , tai nan giao thông Những vấn đề này tác động rất lớn tới sức khoẻ của nhân
dân và tạo ra những nhu cầu mới cho thị trờng thuốc.
+ Yếu tố chính trị luật pháp
Việt Nam là nớc có môi trờng chính trị ổn định nhất khu vực trong 10 năm gần đây. Nhờ vậy
kinh tế xã hội có nền tảng để phát triển tạo môi trờng thuận lợi cho hoạt động của thị trờng nói
chung và thị trờng dợc phẩm nói riêng.
1.2.2.2 Các yếu tố đặc trng của ngành y tế
+ Mô hình bệnh tật Việt Nam
Đất nớc Việt Nam là đất nớc nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa khí hậu diễn biến phức tạp
nên tỷ lệ các bệnh nhiễm khuẩn cao bên cạnh đó các bệnh cấp tính , mãn tính cũng xuất hiện
với tần xuất lớn.
Việt Nam là một nớc nghèo nên có mô hình bệnh tật của các nớc đang phát triển . Các bệnh
xuất hiện với tần xuất lớn là: Bệnh nhiễm khuẩn , nhiễm trùng , bệnh về đờng hô hấp, các bệnh
về đờng tiêu hoá , các ca ngộ độc
Nớc Việt Nam đang trên đà phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá các, tốc độ đô thị hoá
tăng nhanh nên có sụ gia tăng các bệnh: Tim mạch, huyết áp, tiểu đờng,ung th, tai nạn giao
thông đồng thời các bệnh xã hội ví dụ nh : bệnh AIDS , lậu , giang mai ,tăng cao. Các yếu
tố trên đã tạo nên mô hình bệnh tật cũng rât đa dạng và phức tạp.
38
Bảng 1.5: Các loại bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất ở Việt Nam năm 2003
(Đơn vị tính trên 100.000 dân)
TT Loại bệnh Số ca
mắc
1
Sỏi tiết niệu
376
2

Các bệnh viêm phổi
356
3
Viêm phế quản và viêm tiểut phế quản cấp
239
4
ỉa chảy , viêm dạ dày , ruột non có nguồn gốc nhiễm khuẩn
216
5
Cúm
167
6
Tai nạn giao thông
164
7
Tăng huyết áp nguyên phát
138
8
Loét dạ dày tá tràng
113
9
Bệnh viêm ruột thừa
108
10
Đục thuỷ tinh thể và tổn thơng thuỷ tinh thể
88
(Nguồn :Cục quản lý dợc Việt Nam)
+ Yếu tố kinh tế Y tế
Nền kinh tế phát triển, thu nhập của ngời dân tăng lên nên chi phí cho chăm sóc
sức khoẻ cũng tăng theo.Nhng mặt trái cuả nền kinh tế thị trờng đã ảnh hởng lớn

tới thị trờng thuốc.Do mục tiêu lợi nhuận nhiều loại thuốc đợc đội giá cao để thu đ-
ợc siêu lợi nhuận, nhiều công ty lợi dụng chính sách độc quyền để chi phối thị tr-
ờng Những điều này ảnh h ởng rất lớn đến nhu cầu chăm sóc , bảo vệ sức khoẻ
của ngời dân.
+ Yếu tố thầy thuốc :
Khách hàng mục tiêu của Marketing dợc bao gồm bác sỹ, dợc sỹ và các ngời t vấn
cho công tác CSSK cho nhân dân còn bệnh nhân là ngời dùng cuối cùng . Do vậy
39
xét về mặt trái của kinh tế thị trờng ngời thầy thuốc có thể dựa vào đơn thuốc và
phơng pháp điều trị để kiếm lời bất chính . Điều này ảnh hởng lớn tới quyền lợi của
bệnh nhân và cũng đang là vấn đề đau đầu của các nhà quản lý.
+ Hệ thống các văn bản pháp quy ngành y tế ảnh hởng đến thị trờng thuốc
Giai đoan từ năm 1991 đến nay là giai đoạn thực hiện đờng lối đổi mới của
Đảng và nhà nớc, có rất nhiều những quan hệ mới phát sinh trên mọi lĩnh vực trong
đó có ngành Dợc. Để điều chỉnh các quan hệ mới phát sinh ngành Y-Dợc đã thờng
xuyên bổ xung, sửa đổi hệ thống các văn bản pháp quy trong lĩnh vực khám chữa
bệnh , sản xuất kinh doanh dợc phẩm và công tác xuất nhập khẩu thuốc và nguyên
liệu làm thuốc.Hệ thống văn bản pháp quy đợc ban hành đảm bảo hiệu lực pháp lý
và thực tiễn làm cơ sở giúp cho công tác quản lý nhà nớc và công tác kiểm tra khi
làm việc tại cơ sở. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực vẫn còn những hạn chế ,
một số văn bản pháp qui cần sửa đổi để tính khả thi cao và phù hợp với tình hình
mới nh quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn, các chính sách bình ổn giá thuốc
Các văn bản pháp quy đã có ý thức xoá bỏ sự bất bình đẳng giữa các thành phần
kinh tế mặc dù thực tế cha thực hiện đợc điều này nh việc XNK chỉ qui về một mối

Nhận xét: Qua viêc phân tích thị trờng cho thấy thị trờng dợcphẩm có khả năng
tăng trởng mạnh do vậy sẽ mở ra nhiều cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực dợc
phẩm
1.3 Tổng quan về một số phơng pháp phân tích quản trị học hiện đại.
1.3.1 Phơng pháp phân tích SWOT

Là phơng pháp đánh giá các dữ liệu bên trong và bên ngoài nhằm lập kế hoạch kinh doanh, hỗ
trợ các mục tiêu chiến lợc của doanh nghiệp (Xây dựng chiến lợc , đánh giá đối thủ phát triển
40
sản phẩm, mở rộng thị trờng ,thị phần ).SWOT là viết tắt của 4 chữ: Strength, Weakness,
Opportunities , Threats.
1. Phân tích các cơ hội chính.
2. Phân tích các mối đe doạ chủ yếu.
3. Phân tích các điểm mạnh chủ yếu
4. Phân tích những điểm yếu
5. Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và đề xuất phơng án chiến lợc thích
hợp,phát huy điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
6. Kết hợp những điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài đề xuất phơng án hạn chế điểm
yếu để nắm bắt cơ hội.
7. Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe doạ bên ngoài .Đề xuất phơng án lợi dung điểm
mạnh để hạn chế cơ hội.
8. Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài để có những quyết
sách hợp lý tối thiểu hoá tác động điểm yếu và hạn chế các mối đe doạ từ bên
ngoài.
Bảng 1.6 :Ma trận SWOT
Phơng pháp phân tích SWOT đợc sử dụng để phân tích môi trờng kinh doanh , môi trờng nội
bộ để tìm kiếm các cơ hội kinh doanh và đề ra các quyết sách phù hợp
1.3.2 Phơng pháp phân tích SMART[23]
Ma trận SWOT Cơ hội Các mối đe doạ
Các điểm mạnh
Tận dụng các cơ hội phát huy
đIểm mạnh
Tận dụng đIểm mạnh tránh
các đe doạ
Các điểm yếu
Tận dụng các cơ hội tối thiểu

các điểm yếu
Ra các quyết định tối thiểu
hoá các điểm yếu và hạn chế
các đe doạ
41
Là phơng pháp dùng để phân tích các mục tiêu hiệu quả nhất cho doanh nghiệp.Phơng
pháp SMART đợc tiến hành sau khi phân tich SWOT tức là sau khi đã đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu, đe doạ, cơ hội.
SMART là các chữ viết tắt của các từ:
- S(Specific):Chiến lợc phải cụ thể, chi tiết.
- M(Measurable):Phải đo lờng đợc và đánh giá đợc.
- A(Ambitious)Mục đích đạt đợc
- R(Realiable):Tính khả thi của chiến lợc.
- T(Timely):Thời gian cụ thể để thực hiện chiến lợc.
1.3.3 Phơng pháp phân tích 3C
Đó là phân tích công ty của mình (Company) ,phân tích đối thủ cạnh tranh (Competitor) và
khách hàng (Custome) phơng pháp 3C thờng đợc tiến hành cùng với phơng pháp SWOT ,
SMART , 7 S , PEST.
42
Hình 1.7 : Mô hình phân tích 3C
1.3.4 Phơng pháp 7S[29]
Sử dụng phân tích khung chuẩn 7S (strategy, Structure, System , Staff,Style , Skill, Shôting
Mark) các yếu tố chiến lợc trong quá trình quản trị của Mc kinsney.
Trong 7 yếu tố kể trên, 3 yếu tố đầu (chiến lợc, cơ cấu, chế độ) đợc gọi là 3 chữ S cứng, bởi
vì đó là những cái rõ ràng, tồn tại trên thực tế. Còn 4 yếu tố sau là 4 chữ S mềm. Bảy yếu tố
đó ảnh hởng lẫn nhau, cùng phát huy tác dụng. Nếu một phơng pháp quản lý thiếu một trong 7
yếu tố đó thì nó không thể phát huy đầy đủ tiềm lực bên trong của xí nghiệp và không phải là
một phơng pháp quản lý hoàn thiện.
43
Doanh nghiệp

Khách
hàng
Đối thủ cạnh
tranh
Các chính
sách Marketing
S.W.O.T
( 4M.I.T)
7S, SMART
Xác định
ngành nghề
kinh doanh
Các quyết sách
Hình 1.8: Khung chuẩn 7S của Mc kinsey
1.4 Hệ thống các văn bản pháp quy, pháp luật liên quan đến khởi sự một doanh nghiệp
Dợc.[]
1.5.1 Một số văn bản của chính phủ ban hành về hớng dẫn ĐKKD
+ Luật doanh nghiệp
+ Luật doanh nghiệp sửa đổi.
+ Nghị định 30/2000/NĐ-CP V/v bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành
điều kiện kinh doanh.
+ Nghị định 59/2002 Cp- v/v bãi bỏ một số giấy phép kinh doanh và thay thế một số giấy phép.
+Nghị định 03/2000/NĐ -CP ban hành 3/3/2000 hớng dẫn thi hành luật doanh nghiệp
+Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.
+ Nghị định 08/2001/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh trật tự với một số ngành , nghề
44
Structure
Shootingmark
( Mục tiêu )
Systems (Các

hệ thống )
Style (Phong
cách )
Staff đội ngũ
nhân viên
Strategy
(Chiến l-ợc)
Skill (Các kỹ
năng)
kinh doanh có điều kiện.
1.4.2 Các văn bản chính yếu của các bộ ngành có liên quan
+ Quyết định 1361/2000 BTM công bố danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện ,
giấyphép kinh doanh trong hoạt động thơng mại.
+ Quyết định 83/2000 BTC ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép đăng kí kinh doanh.
+ Quyết định 19/2000 TTg V/v bãi bỏ các giấy phép trái với qui định của luật doanh nghiệp.
+Thông t 08/2001/TT-BKH hớng dãn trình tự thủ tục ĐKKD theo quy định tại nghị định
02/2000/NĐ-CP.
+Thông t liên tịch 07/2001/TTLT-BKH hớng dẫn ngành nghề kinh doanh áp dụng trong
ĐKKD.
1.4.3 Một số văn bản chính yếu của bộ y tế quy định về hành về hành nghề kinh doanh d-
ợc phẩm.
+ Thông t 02/2000/TT/BYT hớng dẫn kinh doanh thuốc phòng bệnh và chữa bệnh cho ngời.
+ Thông t 01/2001/TT/BYT Xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dợc phẩm.
+ Thông t 06/2001/TT/BYT hớng dẫn việc xuất , nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm ảnh hởng trực
tiếp đến sức khoẻ con ngời, trong thời kỳ 2000- 2005
+ Thông t 18/2001/TT-BYT Sửa đổi điều 5 , điều 7 thông t 1/2001/TT/BYT
của Bộ trởng bộ y tế hớng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dợc phẩm.
+ Thông t 10/2002 /TT-BYT hớng dẫn điều kiện hành nghề dợc
45
Phần II:Đối tợng nghiên cứu và phơng pháp nghiên cứu.

2.1 Đối tợng nghiên cứu:
- Các hệ thống văn bản pháp quy liên quan đến khởi sự doanh nghiệp.
- Các quy chế chuyên môn về lĩnh vực hoạt động kinh doanh dợc phẩm và pháp lệnh hành
nghề dợc t nhân của bộ y tế.
- Các tài liệu, giáo trình liên quan đến khởi sự doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Thị trờng Dợc phẩm Việt Nam : Phân tích đặc điểm thị trờng dợc phẩm và các nhân tố ảnh h-
ởng bao gồm khả năng tăng trởng và phát triển ,nhu cầu thuốc , các đối thủ cạnh tranh , mô
hình bệnh tật .
2.2 Các phơng pháp nghiên cứu
2.2.1 Phơng pháp nghiên cứu hồi cứu
Phơng pháp nghiên cứu hồi cứu đợc sử dụng trong đề tài để hồi cứu các số liệu về thị tr-
ờng dợc phẩm nh số lợng các đối thủ cạnh tranh , sự tăng trởng của thị trờng ,nhu cầu thuốc
của ngời bệnh, mô hình bệnh tật , sự biến động về giá cả của các sản phẩm từ các báo cáo
tổng kết công tác dợc , các niên giám thống kê y tế các tài liêu, báo cáo có liên quan, các bài
báo , tạp chí chuyên ngành
Từ kết quả hồi cứu và các phơng pháp nghiên cứ khác chủ DN có thể nắm bắt phần nào đó về
thị trờng và từ đó có thể ra các quyết định kinh doanh.
46
Hình 2.9 : Phơng pháp nghiên cứu hồi cứu
2.2.2 Phơng pháp phân tích SWOT
Phơng pháp phân tích SWOT đã đợc nói ở mục 1.4
Trong đề tài đối tợng của phơng pháp phân tích SWOT là doanh nghiệp, khách hàng, đối thủ
cạnh tranh với mục đích đánh giá điểm mạnh , điểm yếu và xác định các cơ hội , nguy cơ có
thể xảy ra để từ đó có thể xây dựng chiến lợc kinh doanh hợp lý.
47
Đối tượng nghiên cứu
Các số liệu về: thị tr-
ờng d-ợc phẩm , các đối
thủ cạnh tranh , mô hình

bệnh tật, tình hình sử
dung thuốc
Phương tiện
nghiên cứu
Các báo cáo công tác d-ợc.
Niên giám thống kê y tế.
Các tài liệu ,báo cáo có
Phân tích
hồi cứu
Sự tăng tr-ởng về
cung, cầu , mối quan
hệ cung cầu.
Đặc điểm của thị tr-
ờng dựơc phẩm Việt
Nam
Nhận diên đ-ợc các
đối thủ cạnh tranh .
Xác định khả năng kinh
doanh
Hình 2.10: Phơng pháp phân tích SWOT
2.2.3 Phơng pháp phân tích SMART
Là phơng pháp dùng để kiểm tra tính đúng đắn , khả thi của chiến lợc theo các tiêu chí hình
2.10
Ma trân
SWOT
Strength
(đIểm mạnh)
Weakness
(ĐIểm yếu)
Opportunity

(Các cơ hội) S - O W - O
Threat
(Các đe doạ) S - T W - T
48
Xác định các cơ hội kinh
doanh và đề ra các chiến lư
ợc kinh doanh
Phân tích
môi tr-ờng nội
bộ
Phân tích
Môi tr-ờng
kinh doanh
Phân tích
SWOT
4M - PETS
Khách
hàng
Doanh
nghiệp
đối thủ
cạnh
tranh
H×nh 2.11:Ph¬ng ph¸p ph©n tÝch SMART
2.2.4 Ph¬ng ph¸p ph©n tÝch 3 C
49
Đó là phân tích công ty của mình(company) ,phân tích đối thủ cạnh tranh(competitor)và
khách hàng(custome) phơng pháp 3 C thờng đợc tiến hành cùng với phơng pháp SWOT ,
SMART , 7 S , PEST.
Hình 2.12: Phơng pháp phân tích 3C

2.3 Thiết kế nghiên cứu

50
Xác định
ngành nghề
kinh doanh,
ra quyết định
Phân tích
khách hàng
Phân tích
nguồn lực
Phân tích
đối thủ cạnh
tranh
Doanh nghiệp
Khách
hàng
Đối thủ cạnh
tranh
Các chính
sách Marketing
S.W.O.T
( 4M.I.T)
7S, SMART
Xác định
ngành nghề
kinh doanh
Các quyết sách

Đặt vấn đề

Mục tiêu
Bước đầu phân tích tìm kiếm cơ hội kinh doanh trong ngành dược
Tập áp dụng một số lý thuyết hoạch định hoạt động của một doanh
nghiệp mới khởi sự
Tìm hiểu các hình thức, điều kiện và thủ tục pháp lý cho việc khởi sự
một doanh nghiệp dược.
Tổng quan
Tổng quan về doanh nghiệp.
Tổng quan về thị trường thuốc Việt Nam
Tổng quan về một số phương pháp phân tích
quản trị học hiện đại
Hệ thống các văn bản pháp quy về doanh
nghiệp.
Hệ thống các văn bản pháp quy quy định
hành nghề kinh doanh dược phẩm.
Đối tượng nghiên cứu
-Thị trường Dược phẩm Việt Nam và các
nhân tố ảnh hưởng.
-Hệ thống các văn bản pháp quy về khởi sự
doanh nghiệp.
-Các quy chế của pháp chế hành nghề dược

Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp hồi cứu.
-Phương pháp mô tả , phương pháp phân tich nhân tố.
-Một số phương pháp phân tích của quản trị học hiện đại:PP phân tích SMART, PP phân tích
SWOT , PP phân tích 3C, 7S.
Nội dung đề tài
- Phân tích môi trường kinh doanh của doanh
nghiệp để tìm kiếm cơ hội kinh doanh.

- Xác định sứ mệnh kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Phân tích lựa chon hình thức pháp lý cho
DN.
- Dự kiến quản trị doanh nghiệp:
- Nghiên cứu hệ thống văn bản pháp lý các
quy chế chuyên môn về d-ợc và pháp lệnh
hành nghề d-ợc xây dựng qui trình ĐKKD
một DN d-ợc
Kết quả dự kiến
- Biết áp dụng các lý thuyết phân tích tìm kiếm cơ
hội kinh doanh trên thị tr-ờng.
- áp dụng các b-ớc phân tích để khởi sự một
doanh nghiệp
-Xây dưng: Mô hình tổ chức. Chiến lược kinh
doanh ,chiến lược Marketing, chiến lược thâm
nhập thị trường.. cho doanh nghiệp .
- Xây dựng đ-ợc qui trình ĐKKD cho một doanh
nghiệp kinh doanh d-ợc phẩm theo qui định của
pháp luật hiện hành.
Kết luận và đề xuất
Thiết kế nghiên cứu

×