Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần quốc tế ZOMA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT-TMĐT
---------



---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
công ty cổ phần quốc tế ZOMA
Người hướng dẫn

: ThS Nguyễn Hưng Long

Sinh viên thực hiện

: Hà Thị Hạnh

Lớp

: K52S1

Mã sinh viên

: 16D190009

Hà nội, 2019


LỜI CẢM ƠN


Như chúng ta đã biết, Việt Nam đang bước vào một thời kỳ mới, thời kỳ khoa
học, công nghệ thông tin. Chúng ta đang trên đường thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trong bất kì lĩnh vực
nào, việc nắm bắt thơng tin chính xác, xử lý thơng tin chính xác, kịp thời ngày càng
đóng vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý, điều hành.
Trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay, vấn đề quản lý dựa vào máy tính là
nhu cầu cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Trong đó quản lý nhân sự là đề tài đang thu
hút được sự quan tâm nhất. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự của một doanh nghiệp
là một hệ thống tài liệu phản ánh đầy đủ và tồn diện những tiềm năng về trí lực, thể
lực của từng lao động, bao gồm về số lượng, chất lượng trong mọi thời điểm: quá khứ,
hiện tại và tương lại. Vì vậy cơng tác quản lý nhấn sự cần được tiến hành thường
xun, địi hỏi sự chính xác tuyệt đối.
Sau 4 năm học tại Khoa hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử trường
Đại Học Thương Mại và sau quá trình thực tập, em quyết định thực hiện làm khóa luận
tốt nghiệp với đề tài:”Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân sự tại công
ty cổ phần quốc tế ZOMA ”. Dựa trên những kiến thức đã học kết hợp với q trình
học tập tích lũy kinh nghiệm của bản thân, em sẽ xây dựng một chương trình quản lý
nhân sự với mục đích giảm bớt sức người, giúp nhân viên quản lý nhân sự của công ty
làm việc hiệu quả hơn.
Em xin chân thành cảm nhà trường, các thầy cô giáo, cảm ơn Công ty cổ phần
quốc tế ZOMA và đặc biệt cảm ơn giáo viên hướng dẫn thầy Nguyễn Hưng Long đã
hết lịng giúp em hồn thành khóa luận này.

i


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... vi
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

THƠNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ.......................................................................... 5
1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN......................................................................... 5
1.1.1.Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin........................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý......................................................... 6
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ................................ 6
1.2.1. Lý thuyết về HTTT quản lý nhân sự và một số thuật ngữ..............................6
1.2.2. Các thành phần của hệ thống thông tin............................................................. 7
1.2.3. Quy trình phân tích thiết kế HTTT.................................................................... 8
1.2.4. Phương pháp phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự.............................. 9
1.2.5. Phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự bằng UML....................................12
1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý nhân sự........................................... 13
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước................................................................... 13
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC
TẾ ZOMA.................................................................................................................. 16
2.1. Tổng quan về công ty.......................................................................................... 16
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty.............................................................................. 16
2.1.2. Lịch sử phát triển của công ty.......................................................................... 16
2.1.3. Website của cơng ty........................................................................................... 17
2.1.4.Cơ cấu tổ chức và tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.............................18
2.1.4.1.Cơ cấu tổ chức nhân sự.................................................................................. 18
2.2. Thực trạng quản lý nhân sự tại công ty cổ phần quốc tế ZOMA....................20
2.2.1. Cơ cấu về nhân sự của cơng ty......................................................................... 20
2.2.2. Tình hình quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần quốc tế ZOMA.....................22
2.2.3. Thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần quốc tế
ZOMA......................................................................................................................... 22
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG CỔ
PHẦN QUỐC TẾ ZOMA......................................................................................... 26
2.3.1. Những ưu điểm của công tác quản lý nhân sự tại Công ty.............................26
ii



2.3.2. Những nhược điểm của công tác quản lý nhân sự hiện tại tại Công ty.........27
2.3.3. Nguyên nhân.................................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO
CƠNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ZOMA............................................................... 29
3.1. Định hướng phát triển của HTTT quản lý nhân sự cho công ty cổ phần quốc
tế ZOMA.................................................................................................................... 29
3.1.1Mục tiêu của hệ thống mới................................................................................. 29
3.1.2. Định hướng phát triển các chức năng quản lý cho hệ thống mới bao gồm: .. 30

3.2.HTTT quản lý nhân sự mới Công ty cổ phần quốc tế ZOMA............................. 32
3.2.1.Mơ tả bài tốn.................................................................................................... 32
3.2.2 Đặc tả chức năng hệ thống............................................................................... 33
3.3. Vẽ sơ đồ............................................................................................................... 34
3.3.1Biểu đồ use case.................................................................................................. 34
3.3.2. Biểu đồ lớp........................................................................................................ 38
3.3.3. Biểu đồ trạng thái............................................................................................. 40
3.3.4.Biểu đồ tuần tự.................................................................................................. 40
3.3.5. Biểu đồ hoạt động............................................................................................. 42
3.3.6.Thiết kế HTTT quản lý nhân sự........................................................................ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Các thành phần của hệ thống thông tin......................................................... 5
Bảng 2.1 Số lượng nhân viên của công ty 3 năm gần đây........................................... 19

Bảng 2.2 Trình độ nhân viên cơng ty 3 năm gần đây................................................... 19
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần quốc tế ZOMA...........20
Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự công ty............................................................................... 21
Bảng 3.2: Bảng mô tả Use case của hệ thống thông tin quản lý nhân sự.....................34
Bảng 3.3: Bảng nhân viên (NV).................................................................................. 51
Bảng 3.4: Bảng danh mục phịng ban (PHONGBAN)................................................ 51
Bảng 3.5: Bảng q trình khen thưởng kỷ luật (KTKL).............................................. 51
Bảng 3.6: Bảng Bảng lương (BANGLUONG)............................................................ 51
Bảng 3.7: Bảng lương chi tiết của nhân viên (CHITIETTBANGLUONG).................52
Bảng 3.8: Bảng hợp đồng lao động (HOPDONG)....................................................... 52
Biểu đồ 2.2: Mức độ hài lòng về HTTT quản lý nhân sự của công ty.........................25
Biểu đồ 2.3: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý nhân sự mới....................................... 25
Biểu đồ........................................................................................................................ 40
Hình 3.1: Biểu đồ Use Case tổng quát......................................................................... 35
Hình 3.2: Phân rã use case quản lý hồ sơ nhân viên................................................... 35
Hình 3.3. Phân rã use case quản lý lương thưởng........................................................ 36
Hình 3.4: Phân rã use case quản lý hợp đồng.............................................................. 36
Hình 3.5. Phân rã use case phịng ban......................................................................... 36
Hình 3.6: . Phân rã use case quản lý phịng ban........................................................... 37
Hình 3.8: Phân rã use case quản lý nhân viên............................................................. 37
Hình 3.9: Phân rã use case quản lý khen thưởng kỷ luật............................................ 38
38
Hình 3.10: Phân rã use case quản lý bảng lương........................................................ 38
Hình 3.12: Biểu đồ trạng thái cho lớp nhân viên......................................................... 40
Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự “Thêm Khen thưởng kỷ luật”........................................... 41
Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự “Thêm nhân viên”............................................................ 41
Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự chức năng “Cập nhật bảng lương”...................................42
Hình 3.16: Biểu đồ hoạt động đăng nhập.................................................................... 43
iv



Hình 3.17: Biểu đồ hoạt động thêm vào danh sách nhân viên.....................................44
Hình 3.18: Biểu đồ hoạt động xóa thơng tin................................................................ 45
Hình 3.19: Biểu đồ hoạt động sửa thơng tin................................................................ 46
Hình 3.20: Biểu đồ hoạt động xem thơng tin............................................................... 47
Hình 3.22: form đăng nhập tài khoản.......................................................................... 47
Hình 3.23: Giao diện forrm Main................................................................................ 48
Hình 3.24: Giao diện form quản lý nhân sự................................................................ 48
Hình 3.25: Giao diện form Khen thưởng kỷ luật......................................................... 49
Hình 3.26: Giao diện form quản lý bảng lương........................................................... 49
Hình 3.27: Giao diện form phòng ban......................................................................... 49

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1.TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ
THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1. Tầm quan trọng của HTTT quản lý nhân sự.
Những năm gần đây, khi tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại cùng với sự phát
triển của nền kinh tế mở thì cơng nghệ thơng tin ngày càng đóng một vai trị quan
trọng và đã trở thành một ngành cơng nghệ mũi nhọn, là ngành khoa hoc kỹ thuật
không thể thiếu trong việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: quản lý, kinh tế,
thông tin…công nghệ thông tin giúp cho việc quản lý, kinh doanh nhanh gọn hơn,
chính xác hơn. Chính vì vậy mà mỗi doanh nghiệp cần hiện đại hóa bộ máy quản lý để

nâng cao sức cạnh tranh, đạt được vị thế vững chắc trên thị trường và tối đa hóa lợi
nhuận doanh nghiệp. Cơng nghệ thông tin giúp doanh nghiệp quản lý một cách tốt nhất
thơng tin về tình hình tài chính cũng như về nhân sự. Xây dựng một hệ thống thông tin
quản lý nhân sự là điều rất cần thiết.
1.2. Ý nghĩa của hệ thống thông tin quản lý nhân sự.
Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin được nhiều doanh nghiệp quan tâm
và áp dụng triển khai, trong đó Cơng ty cổ phần quốc tế ZOMA nói riêng và các
doanh nghiệp khác nói chung đã có kế hoạch, biện pháp hiệu quả trong việc áp dung
công nghệ thông tin vào xây dựng quản lý nhân sự, mọi hoạt động nhân sự trong
doanh nghiệp được tin học hóa nhằm hạn chế sai sót trong quản lý, thơng tin về nhân
viên được kiểm sốt chi tiết, mang lại tính linh hoạt trong việc tìm kiếm và quản lý hồ
sơ nhân viên the các tiêu chí khác nhau.
2.MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ZOMA.
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1.1. Mục tiêu tổng quát.
Đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty cổ
phần quốc tế ZOMA ”
- Nghiên cứu lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý, các phương pháp phân tích
thiết kế hệ thống và quy trình phân tích thiết kế hệ thống với UML.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng của công tác quản lý nhân sự tại cơng ty. Từ đó

đưa ra giải pháp và tiến hành thiết kế, xây dựng một hệ thống thông tin quản lý nhân

1


sự phù hợp, giải quyết được bài toán quản lý nhân sự của công ty, giúp công ty đạt
được hiệu quả cao trong công tác quản lý lao động, quản lý các công tác đào tạo, khen
thưởng, kỷ luật, quản lý lương thưởng cho cán bộ nhân viên...Từ đó giúp công ty ngày

một phát triển hơn trong hoạt động king doanh của công ty.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể.
Mục tiêu của việc phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại công ty cổ phần
quốc tế ZOMA là thiết kế được hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho cơng ty. Trong
đó, hệ thống thơng tin được xây dựng mới phải đáp ứng được một số yêu cầu cụ thể
sau:
Đáp ứng được đầy đủ các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty.
Hệ thống dễ sử dụng, bảo hành, bảo trì.
Hệ thống có khả năng mở rộng, tích hợp với các hệ thống khác trong tương lai.
Dễ dàng xuất dữ liệu đưa lên web.
Có tính bảo mật cao, chống được xâm nhập của các hacker.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Dựa vào tình hình kinh doanh sản xuất và hoạt động của công ty trong 3 năm ( 20162018) để phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự cho công ty cổ phần quốc tế
ZOMA với đầy đủ các tính năng cần thiết của một HTTT quản lý nhân sự và đảm bảo
được các yêu cầu đã đặt ra như nêu trên phần mục tiêu, đáp ứng được đầy đủ yêu cầu
của ban lãnh đạo công ty.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.

3.1.Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty cổ phần quốc tế ZOMA
3.2.Phạm vi nghiên cứu.
3.2.1. Phạm vi khơng gian.
- Về mặt lí luận: Tiến hành nghiên cứu về thông tin, HTTT, HTTT quản lý nhân sự

thông qua các tài liệu và các cơng trình nghiện cứu.

2


- Về mặt thực tiễn: Tiến hành nghiên cứu các hoạt động quản lý nhân sự tại công ty cổ


phần quốc tế ZOMA
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp
+ Nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin cơng ty... để tìm hiểu tình

hình chung về cơng ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty.
+ Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống

thông tin và phân tích thiết kế hệ thống.
+ Từ nguồn tài liệu thu thập được qua báo cáo của công ty, các tài liệu công ty

cung cấp, sử dụng các phương pháp phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể
tạo ra nguồn thơng tin chính xác và cần thiết.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.
+ Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phịng ban

để tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân
sự hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của công ty.
+ Phỏng vấn trực tiếp ban lãnh đạo công ty và một số nhân viên trong công ty.
+ Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp để

nắm bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty…
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.
Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp, phân
tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về thực
trạng cơng tác quản lý nhân sự và tình hình hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
công ty cổ phần quốc tế ZOMA.
Đồng thời, từ kết quả khảo sát, ta sẽ lựa chọn được biện pháp và quy trình phân

tích thiết kế hệ thống cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu đặt ra của
đề tài.
5. KẾT CẤU KHĨA LUẬN.
Ngồi lời cảm ơn, phần mở đầu và phụ lục thì khóa luận gồm những chương chính
sau:

3


Chương 1: Cơ sở lý luận của phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự.
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng của hệ thống thông tin quản lý nhân
sự tại Công ty cổ phần quốc tế ZOMA.
Chương 3: Phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự cho Công ty cổ phần quốc
tế ZOMA.

4


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1.Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin: Là một tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng
viễn thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và
truyền phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. (PGS.TS Đàm Gia
Mạnh(2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học Thương Mại)
Các thành phần của hệ thống thông tin:
- Phần cứng: Là các công cụ kỹ thuật dùng để thu thập, xử lý truyền đạt thơng
tin.

-

Phần mềm: Là các chương trình của hệ thống bao gồm các phần mềm hệ

thống và phần mềm ứng dụng.
- Con người: Là những người điều hành và sử dụng HTTT trong công việc hàng

ngày và những người xây dựng và bảo trì HTTT.
- Dữ liệu: Gồm các cơ sở dữ liệu quản lý, các mô hình thơng qua các quyết định

quản lý.
-

Mạng: Là tâp hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau thơng qua các

đường truyền vật lí và tn theo các quy ước truyền thơng nào đó.
Các thành phần của HTTT được biểu diễn dưới sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1. Các thành phần của hệ thống thông tin
5


(Bài giảng môn quản trị hệ thống thông tin, Bộ môn công nghệ thông tin, Đại
học Thương mại)
1.1.2. Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý: Là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết
cho sự quản lý, điều hành của một doanh nghiệp (hay nói rộng hơn là của một tổ
chức). Hạt nhân của hệ thống thông tin quản lý là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin
phản ánh tình trạng hiện thời của doanh nghiệp. Hệ thống thơng tin thu thập các thông
tin đến từ môi trường của doanh nghiệp, phối hợp với các thơng tin có trong cơ sở dữ

liệu để kết xuất các thông tin mà nhà quản lý cần, đồng thời thường xuyên cập nhật cơ
sở dữ liệu để giữ cho các thông tin ở đó ln phản ảnh đúng thực trạng hiện thời của
doanh nghiệp (Nguyễn Văn Ba(2003), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin ,
Trường Đại học quốc gia)
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.2.1. Lý thuyết về HTTT quản lý nhân sự và một số thuật ngữ
Nhân lực được xem là “Tổng hợp các khả năng về thể lực và trí lực của con
người sử dụng trong quá trình loa động sản xuất.”
Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc, vật chất, thiết bị và
con người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đưa ra thị trường.
Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy trình về cung cấp nguyên
vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ chúng khi cần thiết. Tương tự
như vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến quy trình quản lý con người, một
nguồn lực quan trọng của họ. Quản trị nhân sự bao gồm tất cả những quyết định và
hoạt động quản lý có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân
viên của doanh nghiệp. Mục tiêu chủ yếu của quản trị nhân sự là nhằm đảm bảo đủ số
lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng công
việc, và vào đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Như vậy, một
câu hỏi đặt ra: Ai phụ trách quản trị nhân sự trong quản lý doanh nghiệp? Rõ ràng câu
trả lời sẽ là: mọi nhà quản lý trong doanh nghiệp. Quản trị nhân sự là đảm bảo có
đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào đúng cơng việc và vào đúng thời
điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của công ty. Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn
đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị nhân sự. Một doanh nghiệp dù có nguồn tài
chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại
6


đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vơ ích, nếu không biết hoặc quản trị kém nguồn tài
nguyên nhân sự.
1.2.2. Các thành phần của hệ thống thông tin

Mỗi hệ thống thơng tin có 5 bộ phần chính: con người, phần cứng, phần mềm, cơ
sở dữ liệu và hệ thống mạng.
- Con người: Con người là chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin.

Trong một HTTT phần cứng và phần mềm được coi là đối tượng trung tâm cịn con
người đóng vai trị quyết định. Nguồn lực con người ở đây được chia thành hai nhóm
chính:
+ Người xây dựng và bảo trì hệ thống: Là nhóm người làm nhiệm vụ phân tích,

lập trình, khảo sát, bảo trì.
+ Nhóm sử dụng hệ thống: Là các cấp quản lý, người thiết lập các mục tiêu, xác

định nhiệm vụ, tạo quyết định.
- Phần cứng máy tính (Computer Hardware): Gồm các thiết bị chủ yếu là thiết bị
vật lý, được sử dụng trong quy trình sử lý thơng tin. Phần cứng trong HTTT là công
cụ kỹ thuật để thu thập, xử lý và truyền thơng tin.
- Phần mềm máy tính (Computer Software): Là tập hợp các chỉ lệnh theo một

trật tự nhất định nhằm điều khiển thiết bị phần cứng tự động thực hiện một cơng việc
nào đó. Phần mềm được viết thơng qua ngơn ngữ lập trình.
- Cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là thành phần rất quan trọng của nguồn lực dữ
liệu. Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp gồm một hoặc nhiều bảng có liên quan
với nhau được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị tin học, chịu sự quản lý của một thệ
thống chương trình máy tính nhằm cung cấp thơng tin cho nhiều người sử dụng khác
nhau với những mục đích khác nhau.
-Hệ thống mạng: là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau bằng
các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ các tiềm năng của
mạng.
- Các thành phần của hệ thống thơng tin có các mối liên hệ với nhau. Việc liên


kết giữa các thiết bị trong một hệ thống thông tin bằng các dây dẫn là những mối liên
hệ của hệ thống có thể nhìn thấy được. Ngược lại, các mối liên kết phần lớn các yếu tố
cấu thành nên hệ thống thơng tin là khơng thể nhìn thấy được. Chúng được hình thành
và diễn ra khi hệ thống hoạt động. Chẳng hạn, như việc lấy dữ liệu từ các cơ sở dữ
7


liệu, và việc truyền dữ liệu đi xa hàng trăm cây số, việc lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị
từ.
- Các doanh nghiệp cần phải có sự đầu tư thích đáng vào cả năm nguồn lực này

đặc biệt là nguồn lực con người để đảm bảo HTTT trong doanh nghiệp vận hành tốt
và đáp ứng được các yêu cầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh mình.
Quy trình xử lý dữ liệu thành thông tin trong hệ thống thông tin
- Nhập dữ liệu đầu vào: là công đoạn đầu tiên trong quy trình, dữ liệu đầu vào có
đầy đủ, chính xác thì việc xử lý thơng tin mới có ý nghĩa.
- Xử lý dữ liệu thành thông tin: là cơng đoạn trung tâm và có vai trị quyết định

trong quy trình.
- Lưu trữ dữ liệu: phục vụ cho việc xử lý và tái sử dụng trong tương lai.
- Xuất thông tin đầu ra: gồm bảng biểu, số liệu, biểu đồ, các con số đánh giá

(hiện trạng và quá trình kinh tế), cung cấp đến các đối tượng trong và ngoài tổ chức.
- Điều kiện hệ thống: đánh giá các phản hồi để xác định liệu hệ thống có thực

hiện được mục đích của nó khơng, sau đó tạo nên những chỉnh sửa cần thiết đối với
các thành phần nhập và xử lý của hệ thống để đảm bảo rằng kết quả đúng được thực
hiện.
1.2.3. Quy trình phân tích thiết kế HTTT
Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống dù được phát triển bởi nhiều tác

giả khác nhau, có nhiều điểm, thuật ngữ, quy ước khác nhau, nhưng tựu trung lại các
phương pháp luận này đều định ra các giai đoạn cơ bản cho quá trình phát triển dự án:
a) Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.
Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được
các thơng tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang
tính khả thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành qua bốn bước:
- Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu

các hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kém của
nó.
- Bước 2: Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng và

các ưu, nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới
sẽ làm, những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống.

8


- Bước 3: Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác hoạ
các giải pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánh giá về
mọi mặt (Kinh tế, xã hội, thuận tiện...) để có thể đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng.
- Bước 4: Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế
hoạch triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên (Tài chính,
nhân sự, trang thiết bị...) để triển khai dự án.
b) Phân tích hệ thống:
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ thống. Để phân
tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện những nhiệm
vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thơng tin được sử dụng và tạo ra trong
các chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt lên các chức năng đó. Tất
cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có thể là một cơ sở

dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Cũng có những hệ thống sử
dụng cả cơ sở dữ liệu cũ và mới. Việc phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu cho một hệ
thống có thể tiến hành đồng thời với việc phân tích và thiết kế hệ thống hoặc có thể
tiến hành riêng. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự
dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ khôi phục và bảo trì.
c) Thiết kế hệ thống:
Sau giai đoạn phân tích, khi các yêu cầu cụ thể đối với hệ thống đã được xác
định, giai đoạn tiếp theo là thiết kế cho các yêu cầu mới. Công tác thiết kế xoay quanh
câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa mãn các yêu cầu đã được nêu trong Đặc
Tả Yêu Cầu? Một số các công việc thường được thực hiện trong giai đoạn thiết kế:
Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành phần dữ liệu cần nhập, nhận biết reports
và những output mà hệ thống mới phải sản sinh, thiết kế forms (vẽ trên giấy hay máy
tính, sử dụng công cụ thiết kế), nhận biết các thành phần dữ liệu và bảng để tạo
database, ước tính các thủ tục giải thích q trình xử lý từ input đến output. Kết quả
giai đoạn thiết kế là đặc tả thiết kế(Design Specifications). Bản đặc tả thiết kế chi tiết
sẽ được chuyển sang cho các lập trình viên để thực hiện giai đoạn xây dựng phần
mềm.
1.2.4. Phương pháp phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự.
Có hai phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin: Phương pháp phân
tích hướng chức năng và phương pháp phân tích hướng đối tượng.
9


Do quyết định chọn phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự của công ty cổ
phần quốc tế ZOMA theo hướng đối tượng nên trong phần phần lý thuyết này chúng
ta sẽ chỉ tập chung vào lý thuyết phân tích và thiết kế hướng đối tượng.
Phương pháp phân tích và thiết kế hướng đối tượng:
- Khái niệm
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần
trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ thống

được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng
bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng
trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng
cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác
giữa chúng.
- Đặc điểm

Cả hệ thống được coi như một thực thể được tổ chức từ tập đối tượng (thực thể)
và các đối tượng đó trao đổi với nhau thơng qua việc gửi và nhận.
Theo cách tiếp cận này, các chức năng của hệ thống được biểu diễn thông qua
công tác của đối tượng. Do đó việc tiến hóa thay đổi chức năng sẽ không ảnh hưởng
đến cấu trúc tĩnh của phần mềm.
Sức mạnh của việc phân tích hướng đối tượng là việc tách, chia, nhập được thực
hiện nhờ tập phong phó các cơ chế tích hợp của chúng, khả năng thống nhất cao. Hơn
nữa phân tích hướng đối tượng có khả năng thực hiện với các hệ thống phức tạp, dễ
mở rộng, phù hợp với yêu cầu của người dùng. Chúng có khả năng hồn thành phần
mềm đúng kì hạn và không vượt quá ngân sách dự kiến ban đầu đặt ra.
- Một số khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng bao gồm

Đối tượng (object): Một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể
khái niệm hoặc một thực thể phần mềm. Có thể định nghĩa một đối tượng là một khái
niệm, sự trừu tượng hoặc một vật với giới hạn rõ ràng và có ý nghĩa với một ứng dụng
cụ thể.
Lớp (Class): Là mô tả của một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi
và các mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là một
định nghĩa trừu tượng của đối tượng.

10



Thành phần (component): Là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ
một chức năng nhất định trong hệ thống.
Gói (package): Là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống
thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau để trở thành một hệ thống
con (subsystem).
Kế thừa: Trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể có sử dụng lại các
thuộc tính và phương thức của một hoặc nhiều lớp khác.
Các pha cơ bản đặc trưng trong phát triển phần mềm hướng đối tượng bao gồm:
pha phân tích, pha thiết kế và pha lập trình tích hợp.
Phân tích hướng đối tượng:
- Phân tích kiến trúc hệ thống: Xác định và mơ tả lại các hoạt động của hệ thống
đối với đối tượng. Bước này tương đương xác định các chức năng của hệ thống.
- Phân tích các Use case: Dựa trên các yêu cầu ban đầu, tiến hành xác
định các tác nhân, xác định và đặc tả các usecase, xây dựng biểu đồ usecase.
- Phân tích lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của các lớp, các mối quan
hê cơ bản trong các lớp.Xây dựng biểu đồ lớp.
- Xây dựng biểu đồ trạng thái của lớp: Mô tả các trạng thái và sự chuyển tiếp của

các trạng thái trong hoạt động của môt đối tượng thuộc một lớp nào đó.
- Xây dựng biểu đồ tuần tự cho các chức năng của hệ thống.
- Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: Xác định các lớp chi tiết, thêm chức năng quản

lý cho từng lớp ( thêm, sửa, xóa). Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết.
-Xây dựng biểu đồ tuần tự cho Usecase.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu dựa vào các lớp.
- Thiết kế giao diện: chi tiết hóa hình thức giao tiếp giữa con người và máy tính.
- Thiết kế an tồn cho hệ thống thơng tin quản lý.
- Thiết kế phần cứng: Tính tốn các u cầu kĩ thuật cho hệ thống thơng tin quản

lý hay nói cách khác, là thiết kế hệ thống máy tính.

(Giáo trình HTTT – Học viện kỹ thuật quân sự)

11


1.2.5. Phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự bằng UML
1.2.5.1 Khái niệm UML
Ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất (Unifield Modeling Language – UML) là
một ngôn ngữ để biểu diễn mơ hình theo hướng đối tượng, được xây dựng với chủ
đích là :
- Mơ hình hố các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng
- Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mơ hình

hố
- Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có nhiều

ràng buộc khác nhau.
- Tạo một ngơn ngữ mơ hình hố có thể sử dụng được bởi người và máy.

1.2.5.2. Các thành phần của UML
- Hướng nhìn: Chỉ ra những khía cạnh khác nhau của hệ thống cần mơ hình hóa,

là sự trừu tượng hóa một loạt các biểu đồ khác nhau. Mỗi hướng nhìn biểu hiện nên
một khía cạnh của hệ thống, thơng qua các hướng nhìn người ta có một cái nhìn tổng
quan về hệ thống.
- Biểu đồ: Là các hình vẽ mơ tả nội dung trong một hướng nhìn. UML có chín

loại biểu đồ khác nhau được sử dụng kết hợp khách nhua để cung cấp tất cả các hướng
nhìn của hệ thống.
- Phần tử mơ hình: Các khái niệm được xử dụng trong các biểu đồ được gọi là


các phần tử mơ hình, thể hiện các khái niệm hướng đối tượng quen thuộc. Ví dụ như
lớp, đối tượng, thơng điệp cũng như các quan hệ giữa các khái niệm này.
- Cơ chế chung: Cơ chế chung cung cấp thêm những lời nhận xét bổ sung, các
thông tin cũng như các quy tắc ngữ pháp chung về một phần tử mơ hình; chúng cịn
cung cấp thêm các cơ chế để có thể mở rộng ngôn ngữ UML cho phù hợp với một
phương pháp xác định.
1.2.5.3. UML và các giai đoạn phát triền phần mềm
- Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ:

UML đưa ra khái niệm Usecase để nắm bắt các yêu cầu của người sử dụng, nêu
mối quan hệ cũng như sự giao tiếp với hệ thống. Qua phương pháp mơ hình hóa
Usecase các tác nhân bên ngoài quan tâm đến hệ thống sẽ được mơ hình hóa song
song với chức năng mà hệ người dung địi hỏi từ phía hệ thống. Các tác nhân và các
12


Usecase được mơ hình hóa cùng các mối quan hệ và được miêu tả trong biểu đồ
Usecase của UML và nó sẽ đặc tả các yêu cầu của khách hàng.
- Giai đoạn phân tích:
Sau khi nhà phân tích đã nhận biết được các lớp thành phần của mơ hình cũng
như mối quan hệ giữa chúng với nhau, các lớp cùng các mối quan hệ đó sẽ được miêu
tả bằng cơng cụ biểu đồ lớp của UML. Sự cộng tác giữa các lớp nhằm thực hiện các
Use case cũng sẽ được miêu tả nhờ vào các mơ hình động của UML. .
- Giai đoạn thiết kế:

Trong giai đoạn xây dựng, các lớp của giai đoạn thiết kế sẽ được biến thành
những dịng code cụ thể trong một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng cụ thể. Phụ
thuộc vào khả năng của ngơn ngữ được sử dụng, đây có thể là một cơng việc khó khăn
hay dễ dàng. Giai đoạn xây dựng là một giai đoạn riêng biệt, nơi các mơ hình được

chuyển thành code.
- Giai đoạn thử nghiệm:

Như đã trình bày, một hệ thống phần mềm thường được thử nghiệm qua nhiều
giai đoạn và với nhiều nhóm thử nghiệm khác nhau: Thử nghiệm đơn vị sử dụng biểu
đồ lớp (class diagram) và đặc tả lớp, thử nghiệm tích hợp thường sử dụng biểu đồ
thành phần (component diagram) và biểu đồ cộng tác (collaboration diagram), và giai
đoạn thử nghiệm hệ thống sử dụng biểu đồ Use case (use case diagram) để đảm bảo
hệ thống có phương thức hoạt động đúng như đã được định nghĩa từ ban đầu trong các
biểu đồ này.
(Nguồn:Giáo trình HTTT – Học viện kỹ thuật quân sự)
1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý nhân sự
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Trên thực tế, đã có rất nhiều tài liệu, cơng trình, sinh viên lựa chọn các mảng đề tài
liên quan đến HTTT quản lý nhân sự để nghiên cứu, làm khóa luận cũng như các ứng
dụng đã triển khai vào thực tế. Sau đây là một số đề tài mà em đã có cơ hội tham khảo:
-

Giáo trình “Hệ thống thơng tin quản lý”, PGS.TS Đàm Gia Mạnh, nhà xuất

bản thống kê Hà Nội. Giáo trình mang đến nhiều kiến thức mới, hay và bổ ích. Cho
chúng ta cái nhìn chung nhất về hệ thống thông tin quản lý, những nền tản công nghệ
thông tin trong hệ thống thơng tin quản lý. Bên cạnh đó, quyển sách này giới thiệu đến
cho người đọc các công đoạn để xây dựng hệ thống thông tin, quản lý thông tin, những
13


hệ thống thông tin hiện nay đang được các doanh nghiệp áp dụng phổ biến.Từ những
kiến thức quý báu này, giúp em có những kiến thức cơ bản nhất về xây dựng một hệ
thống thông tin để áp dụng vào bài khóa luận của mình.

-

Giáo trình “Hệ thống thơng tin quản lý”, TS. Trần Thị Song Minh, nhà xuất

bản Đại học Kinh tế quốc dân. Giáo trình mang đến rất nhiều thơng tin q báu về
phân tích và thiết kế hệ thống thông tin mà một nhà quản trị không thể bỏ qua. Ngồi
ra trong đây cịn đề cập đến những rủi ro có thể xảy ra trong q trình quản lý. Đây là
giáo trình rất hay mà người đọc nên tham khảo.
-

Sách “Phân tích và thiết kế hệ thơng thông tin”, Nguyễn Văn Ba, Nhà xuất

bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Cuốn sách chia sẻ về quy trình để xây dựng một hệ
thống tin học. Mỗi giai đoạn tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống được viết rất chi
tiết và rõ ràng.Trong cuốn sách trình bày một loạt các phương pháp phân tích và thiết
kế kinh điển, trong đó có phương pháp SA dùng cho phân tích chức năng, phương
pháp E/A và mơ hình quan hệ dùng cho phân tích dữ liệu và phương pháp SD dùng
cho thiết kế hệ thống. Những phương pháp này mang đến kiến thức bổ ích, các bước
đẻ tiến hành phân tích và thiết kế một hệ thống thơng tin.
-

Sách “Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML”, Đặng Văn Đức,

Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội. Cuốn sách chia sẻ chi tiết về quy trình xây dựng một
hệ thống thơng tin bằng việc phân tích và thiết kế theo hướng đối tượng. Giới thiệu các
lọai biểu đồ cần có để xây dựng được một hệ thống thông tin hiệu quả. Là cuốn sách
bổ ích giúp mọi người có một cái nhìn rõ hơn về việc xây dựng một hệ thống thơng tin
hồn chỉnh.
-


Đề tài của Nguyễn Thị Liên (2016), khoa quản trị hệ thống thông tin kinh tế -

Đại học Thương Mại. Khóa luận tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự của công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab”. Những nội
dung mà đề tài đã giải quyết phân tích và khảo sát hiện trạng và từ đó phân tích thiết
kế hệ thống nhân sự theo hướng đối tượng. Đề tài được nghiên cứu cơ sở lý luận chặt
chẽ, đầy đủ, được tìm hiểu nghiên cứu và phân tích sâu.
- Đề tài của Chu Thị Thủy ( 2018), khoa HTTTKT & TMĐT – Đại học Thương Mại.

Khóa luận tốt nghiệp: “ Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân sự tại công
ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS’’
- Đề tài của Vương Thị Thảo ( 2016) ,khoa HTTTKT & TMĐT – Đại học Thương

14


Mại.
Khóa luận tốt nghiệp: “ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công
ty xuất nhập khẩu ngành in SIC’’
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Cuốn sách “Management Information System”, Indrajit Chatterjee. Cuốn sách
này giới thiệu về hệ thống thông tin quản lý. Mang đến những kiến thức bổ ích giúp
cho các chuyên gia, giám đốc điều hành và mọi người nắm bắt được các yếu tố cần
thiết của một hệ thống thông tin quản lý. Cuốn sách này bàn luận về tất cả các lĩnh vực
trong hệ thống thơng tin, trong đó có sự ảnh hưởng của hệ thống thơng tin đến doanh
nghiệp.Nó cũng thảo luận về các phương pháp phát triển của phân tích hệ thống và
thiết kế cho phép các hệ thống thông tin thực tế được xây dựng để đáp ứng nhu cầu
của một tổ chức.Qua đây, em có thể nắm được nhiều kiến thức quý báu và có cái nhìn
sâu sắc hơn về quy trình xây dựng, thiết kế một hệ thống thông tin.
Cuốn sách “Human Resource Management”, Jonh M.Ivancevich. Cuốn sách

mang đến những kiến thức về các hoạt động quản trị nguồn nhân lực. Cuốn sách nhấn
mạnh đến yếu tố con người trong các môi trường làm việc và mối quan tâm là làm sao
cho nhân sự trong cơng ty đều cảm thấy hài lịng với cơng việc của mình.Cuốn sách
giúp đỡ và hỗ trợ các nhà quản trị thực hiện tốt hơn công tác quản lý nhân sự của cơng
ty mình.
Đề tài: “Design of company’s salary management system” tại công ty Lei
Xiong của College of Information Engineering, Jiangxi University of Technology,
Jiangxi Nanchang, năm 2015 được xuất bản bởi Atlantis Press. Bài báo này đã phân
tích được hạn chế của hệ thống quản lý tiền lương sau đó là các yêu cầu và tính khả thi
cũng như thiết kế của từng module. Bài báo có các module chức năng như quản lý
người dùng, quản lý mật khẩu, nhân viên, quản lý biên chế và truy vấn bảng lương
nhận ra sự tiện lợi của người sử dụng và quản lý thuận tiên trên giao diện để thực hiện
đơn giản, thực tế và cố gắng để được đi vào hoạt động đáp ứng thói quen người sử
dụng.

15


CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC
TẾ ZOMA
2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty Cổ phần quốc tế ZOMA là công ty con của Công ty Cổ phần BUTABA
Việt Nam.
Công ty Tổng : Công ty cổ phần BUTABA
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Butaba Việt Nam
Tên giao dịch: BUTABA JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Tầng 2, toàn nhà HH1, ngõ 102 Trường Chinh, Phường Phương Mai,
Quận Đống Đa, Hà Nội.

Đại diện pháp luật: Hoàng Quang Thịnh
Mã số thuế: 0108086595
Điện thoại: 0945885444
Email:
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần quốc tế ZOMA
Tên doanh nghiệp: Công ty CP quốc tế ZOMA
Tên giao dịch: ZOMA INTER., JSC
Địa chỉ: 35A Ngõ 102 Trường Chinh, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà
Nội.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Khiêm
Mã số thuế: 0107346709
Điện thoại: 0978970679
Email:
2.1.2. Lịch sử phát triển của công ty
Công ty cổ phần quốc tế ZOMA với người đại diện pháp luật là ông NGUYỄN
VĂN KHIÊM, thành lập ngày 20/06/2015, cho đến nay đã được 4 năm đi vào hoạt
động chính thức, tuy vẫn cịn là một tập thể non trẻ nhưng tập thể công ty luôn luôn cố
gắng để hồn thành xuất sắc các cơng việc và cũng ln năng động trong tìm tịi và
phát triển những cái mới những cái tân tiến để bắt kịp và đi trước đón đầu xu thế. Cái

16


tên ZOMA được lấy cảm hứng từ câu nói: “Mọi con đường đều dẫn tới thành Rome” –
mọi nhân tài rồi sẽ cùng quy tụ về ZOMA.
Lĩnh vực đầu tiên khi mới thành lập là đào tạo và kết nối nhân sự.
Cuối năm 2017, nhận thấy tiềm năng lớn trong ngành thương mại điện tử, các
nhà sáng tạo đã nắm bắt cơ hội chọn lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Cơng ty chun kinh doanh các sản phẩm chăm sóc tóc, mỹ phẩm, thuốc đơng
y, maketing oline.

2.1.3. Website của cơng ty
Giao diện chính website của cơng ty cổ quốc tế ZOMA

Hình 2.1.Website Cơng ty cổ phần quốc tế ZOMA
- Website chính thức: zoma.com.vn
- Website cung cấp đầy đủ các thơng tin về:

+ Giới thiệu về công ty
+ Giới thiệu về các sản phẩm dịch vụ
+ Các tin tức được đăng tải về công ty
+ Các sự kiện nổi bật của công ty
+ Tuyển dụng
+ Hỗ trợ, tư vấn.
- Website được xây dựng với nội dung khá đầy đủ, giao diện bắt mắt, dễ nhìn,

thuận tiện cho việc tìm kiếm thơng tin của người dùng. Trên website đăng tải nhiều bài
viết về các hoạt động, sự kiện của công ty và thông tin tuyển dụng.
17


2.1.4.Cơ cấu tổ chức và tình trạng hoạt động của doanh nghiệp
2.1.4.1.Cơ cấu tổ chức nhân sự

Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức nhân sự Công ty cổ phần quốc tế ZOMA
Trên đây là sơ đồ tổ chức nhân sự của cơng ty, nó khá rõ ràng và đơn giản nên
tiện cho việc quản lý và phát triển. Các bộ phận được phân chia tách biệt nhưng vẫn có
thể hỗ trợ cho nhau khi cần thiết để trở thành một tập thể thống nhất.
Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, là người
quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức cách chức danh quản lý do công ty, bảo vệ quyền cho cán bộ

nhân viên, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động của công ty, phụ trách
chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại.
Phó giám đốc: Là người quản lý các công việc tại công ty, thay thế giám đốc
điều hành mọi việc khi giám đốc đi vắng. Tuy nhiên, chịu tránh nhiệm trước giám đốc
về công việc được gian.
Như vậy, người lãnh đọa điều hành là giám đốc, dưới giám đốc là phó giám
đốc, dưới nữa là các phịng ban, mỗi phịng ban có nhiệm vụ cụ thể:
Phịng kinh doanh: Có nhiệm thuyết phục khách hàng mới sử dụng sản phẩm
của cơng ty, chăm sóc và giữ mối quan hệ với tập khách hàng đã có, nhận và xử lý các
đơn hàng. Phụ trách công tác nhập hàng, phát triển thị trường. Hỗ trợ cho giám đốc
trong các quyết định chiến lược của cơng ty.
Phịng marketing: Phụ trách việc quảng bá thương hiệu, sản phẩm, marketing
cho sản phẩm để thu hút khách hàng, tạo niềm tin thương hiệu cho khác hàng, tìm

18


×