Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

(Luận văn đại học thương mại) phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH truyền thông và quảng cáo tiền phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 51 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập dưới mái trường Đại Học
Thương Mại, dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo cùng với những kiến
thức thực tế thu được qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Truyền thơng và
Quảng cáo Tiền Phong, em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích
thiết kế Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Truyền thông và Quảng
cáo Tiền Phong”.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, các thầy cô trong khoa Hệ
thống thông tin kinh tế đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích
trong bốn năm học qua.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên- ThS. Đỗ Thị Thu Hiền thuộc bộ môn Tin
học, khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình, giúp đỡ em
trong suốt q trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh/chị ở Công ty
TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong q
trình thực tập tại cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Kim Thanh

i
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................vii
Chương I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ..........................................................................................1
1.1Tầm quan trọng và ý nghĩa của hệ thống quản lí nhân sự...................................1
1.2Tổng quan về phân tích đánh giá hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty TNHH
Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong...................................................................1
1.3 Mục tiêu của đề tài................................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3
1.5 Phương pháp nghiên cứu và thực hiện đề tài......................................................3
1.6 Kết cấu khóa luận..................................................................................................4
Chương II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG VÀ QUẢNG CÁO TIÊN PHONG.............5
2.1 Cơ sở lý luận chung...............................................................................................5
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản...................................................................................5
2.1.2 Một số lí thuyết cơ bản về vấn đề nghiên cứu...................................................5
2.1.3 Phân định nội dung đề tài nghiên cứu...............................................................9
2.1.4 Xây dựng hệ thống thơng tin hướng chức năng................................................9
2.2 Phân tích, đánh giá thực trạng Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công
ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong.................................................16
2.2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong......16
.............................................................................................................................. 17
2.2.2 Phân tích, đánh giá thực trạng Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công
ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong.................................................18

ii

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Chương III. GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ THEO HƯỚNG CHỨC NĂNG TẠI CÔNG TY TNHH
TRUYỀN THÔNG VÀ QUẢNG CÁO TIỀN PHONG..........................................23
3.1 Định hướng phát triển hệ thông thông tin quản lí nhân sự theo hướng chức
năng tại Cơng ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong........................23
3.2 Giải pháp hồn thiện hệ thống thơng tin quản lí nhân sự theo hướng chức
năng tại Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong........................24
3.2.1 Cơ sở của đề tài.................................................................................................24
3.2.2 Mục tiêu, lợi ích của giải pháp........................................................................25
3.2.3 Phân tích hệ thống và đưa ra giải pháp thiết kế hệ thống...........................26
3.3 Thiết kế hệ thống.................................................................................................32
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.......................................................................................32
3.3.2 Thiết kế giao diện.............................................................................................36
3.3.3 Demo 1 số chức năng cơ bản............................................................................40
3.4 Một số kiến nghị...................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................44

iii
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

11D190099


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
Bảng 2.1

Nội dung

Trang

Cơ cấu nhân sự chính thức tại Cơng ty TNHH

18

Truyền thơng và Quảng cáo Tiền Phong năm 2015
Bảng 2.2

Nhân sự công ty năm 2012 đến năm 2015

19

Bảng 3.1

Bảng phòng ban nhân viên

34

Bảng 3.2


Bảng nhân viên

34

Bảng 3.3

Bảng lương nhân viên

34

Bảng 3.4

Bảng chức vụ nhân viên

35

Bảng 3.5

Bảng chấm công nhân viên

35

iv
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên sơ đồ,

Nội dung

Trang

hình vẽ
Hình 2.1

Sơ đồ tổng quát các thành phần của hệ thống thơng tin

6

Hình 2.2

Sơ đồ chức năng của hệ thống thơng tin

7

Hình 2.3

Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy của Công ty TNHH Truyền

7

thông và Quảng cáo Tiền Phong
Hình 3.1


Sơ đồ phân câp chức năng

28

Hình 3.2

Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

29

Hình 3.3

Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1của hệ thống

30

Hình 3.4

Mơ hình thực thể liên kết

31

Hình 3.5

Lược đồ quan hệ các thực thể

32

Hình 3.6


Mơ hình quan hệ

33

Hình 3.7

Giao diện Menu chính

36

Hình 3.8

Giao diện Quản lý nhân viên

37

Hình 3.9

Giao diện Quản lý chấm cơng

38

Hình 3.10

Giao diện Tính lương nhân viên

39

Hình 3.11


Giao diện Tra cứu nhân viên

39

Hình 3.12

Giao diện Trợ giúp

40

Hình 3.13

Giao diện Chức năng quản lý nhân viên

41

Hình 3.14

Giao diện Chức năng tính lương nhân viên

41

v
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ

1

CNC

Công nghệ cao

2

TT

Thông tin

3

HT

Hệ thống

4

HTTT


Hệ thống thông tin

5

CNTT

Công nghệ thông tin

6

BHXH

Bảo hiểm xã hội

7

BHYT

Bảo hiểm y tế

vi
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện bùng nổ của tri thức và thông tin, sự quá tải thông tin trở thành
một gánh nặng và vì thế để tìm được những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định
hoặc giải quyết vấn đề là cực kỳ khó, tốn kém rất nhiều thời gian và công sức cho tất
cả mọi người, do vậy công nghệ thông tin trở thành một phần không thể thiếu trong
các chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp và quốc gia.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đã trở nên khá phổ biến ở các mặt
như: quản lý công văn đi đến, quản lý tài liệu- hồ sơ, quản lý tài chính - kế toán, quản
lý nhân sự, quản lý khách hàng, quản lý thiết bị - vật tư, quản lý bán hàng,…Trong đó
hệ thống thơng tin quản lý nhân sự đang được các doanh nghiệp thương mại quan tâm
khá nhiều.
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự đã ra đời phục vụ cho công tác nghiệp vụ của
con người làm giảm thiểu tối đa những vất vả trong cơng việc ví dụ như hồ sơ trước
đây phải lưu trữ rất nhiều trong các kho chứa thì bây giờ chỉ cần một chiếc máy tính
nhỏ gọn cũng có thể lưu trữ cả kho hồ sơ của cơng ty.
Em mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của công nghệ
thông tin, em đã đi vào tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH
Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong để từ đó xây dựng phần “Phân tích thiết kế
Hệ thống thơng tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo
Tiền Phong” nhằm phục vụ cho lợi ích của cơng ty. Do năng lực có hạn và thời gian
khơng cho phép, khóa luận do em thực hiện cịn có thiếu sót, em mong được sự góp ý
của q thầy cơ, em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

vii

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp
Chương I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1 Tầm quan trọng và ý nghĩa của hệ thống quản lí nhân sự
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then chốt trong mọi công ty. Quản lý
nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong cơng ty: khi có sự thay đổi về
hợp đồng ký được, cấp bậc, khen thưởng, kỷ luật, chức danh... thì cán bộ tổ chức phải
qua từng bước tìm từng người để bổ sung sửa đổi cho phù hợp với thực tế, sau đó lại
phải lưu vào hồ sơ, vì vậy số lượng hồ sơ ngày một tăng, người quản lý hồ sơ cũng
phải tăng theo dẫn đến quản lý cán bộ cũng gặp nhiều khó khăn; hay khi lấy ra một hồ
sơ cán bộ nhân viên do cấp trên u cầu thì việc tìm kiếm gặp nhiều khó khăn tốn
nhiều công sức thời gian; đặc biệt là phải kết xuất ra được các báo cáo như báo cáo
lương, báo cáo theo hồ sơ nhân viên,...cung cấp cho quá trình quản lý nhân sự. Các
vấn đề trên không những gây nhiều trở ngại, ách tắc cho cơng việc mà cịn có thể xảy
ra sai sót nhầm lẫn.Vì vậy, u cầu đặt ra là làm thế nào để có thể lưu trữ, cập nhật,
tìm kiếm hồ sơ và lương của nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân viên
trong cơng ty có thể n tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.
Cơng ty cịn có nhiều thiếu sót trong việc kiểm sốt cũng như nắm bắt nhân viên,
việc quản lý vẫn ở dạng tin học hóa cục bộ và chưa thống nhất, chưa hình thành rõ
ràng một hệ thống quản lý nhân sự. Thực tế hiện nay việc quản lý nhân sự tại công ty
chỉ được xây dựng và quản lý trên Excel gây khó khăn rất nhiều cho cán bộ quản lý
nhân sự. Vì vậy, việc xây dựng hệ thống quản lý nhân sự để nâng cao vấn đề nắm bắt
con người, tổ chức, nhân viên của công ty là cần thiết. Xuất phát từ nhu cầu đó, em
quyết định lựa chọn để tài: "Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
tại Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong". Đề tài nhằm mục
đích đi sâu tìm hiểu q trình quản lý nhân sự, cũng như phân tích những mặt mạnh và
điểm yếu còn tồn tại để khắc phục, bổ sung, giúp nâng cao hiệu quả quản lý và khai
thác tối ưu nguồn nhân lực của công ty.

1.2 Tổng quan về phân tích đánh giá hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty
TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong
Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến phân tích thiết kế hệ thống thơng
tin(HTTT) quản lý nhân sự:

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

1

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
- Một số đồ án, chuyên đề về phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự
Luận văn tốt nghiệp của Phạm Thị Thu Huyền, lớp Tin 45A, Khoa Tin học kinh
tế, Đại học Kinh tế quốc dân, 2008, với đề tài “Phân tích và thiết kế HTTT quản lý
nhân sự tại Công ty phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST”.Đề tài đã đưa ra một số lý
luận về HTTT, cơ sở dữ liệu của HTTT và trình tự phân tích HTTT.Từ đó tiến hành
phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại Công ty phần mềm quản lý doanh
nghiệp FAST.
Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Loan, lớp Tin 46A,Khoa Tin học kinh tế,
Đại học Kinh tế quốc dân, 2009, với đề tài “Phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân
sự tại Cơng ty cổ phần Goldstar Việt Nam”.Đề tài đã nêu khái qt về tổ chức hoạt
động trong Cơng ty từ đó đưa ra mục tiêu của đề tài.
Tuy nhiên các đề tài còn tồn tại một số vấn đề như sau: Chưa nêu bật được tầm
quan trọng ý nghĩa của đề tài, phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại cơng ty
cịn chung chung chưa cụ thể để làm rõ ưu điểm và nhược điểm của công tác quản lý
nhân sự tại Cơng ty. Do đó, các đề tài thiếu tính thực tiễn chưa đáp ứng được nhu cầu

của các nhà quản lý trong quản lý nhân sự.
- Một số phần mềm quản lý nhân sự được cung cấp trên thị trường.
Hiện tại trên thị trường có rất nhiều sản phẩm phần mềm quản lý nhân sự như:
Bizzone, MisaHRM.NET, OrangeHRM, WaypointHR, Open Applicant, Latric
Tuy nhiên, Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong đang trên đà
mở rộng, phát triển và hoàn thiện, các nghiệp vụ phát sinh và yêu cầu quản lý có nhiều
nét riêng, nếu sử dụng các phần mềm đóng gói sẵn có trên thị trường sẽ dẫn đến sự
không phù hợp, do vậy cần phải đi phân tích thiết kế một HTTT quản lý nhân sự trên
cơ sở nghiên cứu thực trạng về quy trình quản lý nhân sự để hệ thống mới phù hợp với
đơn vị, đem lại hiệu quả cao hơn trong quản lý.
1.3 Mục tiêu của đề tài
Việc phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Truyền thông
và Quảng cáo Tiền Phong nhằm các mục đích như sau:
-

Quản lý hồ sơ cán bộ.

-

Cung cấp HTTT phản ánh có hệ thống, khái quát và chi tiết vấn đề có liên

quan đến đội ngũ nhân sự trong các phịng ban của cơng ty.

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

2

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp
Trên cơ sở thơng tin(TT) của từng nhân sự trong từng phòng ban, cán bộ quản lý
thực hiện các cơng việc sau:
-

Phân tích, thiết kế hệ thống chương trình lưu trữ, tra cứu nhanh các TT với

độ chính xác, tin cậy cao trong thời gian nhanh nhất.
-

Cung cấp nhanh chóng, đầy đủ chính xác TT theo u cầu của cán bộ quản

lý, các cấp lãnh đạo có liên quan.
-

Các đơn vị gửi báo cáo lên không phải thông qua nhiều công văn giấy tờ mà

chỉ cần một đĩa mềm do hệ thống lưu trữ của các số liệu sau đó gửi lên trên, hệ thống
sẽ tự động xử lý và in ra báo cáo.
Mỗi đề tài có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, vấn đề mà chúng tơi ưu tiên
khi chọn lựa đề tài phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự là đưa ra được các mẫu
quản lý nhân sự: dễ sử dụng, có thể mơ hình hóa một cách tổng qt nhất các vấn đề
đặt ra trong thực tế, có khả năng áp dụng cho lớp các bài toán phục vụ quản lý và có
khả năng chuyển thành chương trình sử dụng trong thực tế nhanh nhất
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng
Trong khn khổ phạm vi khóa luận tốt nghiệp, đối tượng nghiên cứu của đề tài
là cán bộ nhân viên của Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong nhằm

phân tích, thiết kế HTTT quản lý nhân sự phù hợp.
Phạm vi nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Truyền
thông và Quảng cáo Tiền Phong từ năm 2012 – 2015.
Phương pháp thực hiện phân tích và thiết kế hệ thống theo hướng chức năng.
1.5 Phương pháp nghiên cứu và thực hiện đề tài
Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập TT là cơng đoạn đầu tiên trong q trình phân tích hệ thống. Mục tiêu
của cơng đoạn này đó là có được các TT liên quan đến mục tiêu đã đề ra với độ tin cậy
và chính xác cao. Phương pháp thu thập TT trong giai đoạn này bao gồm:
Phương pháp thu thập qua phiếu điều tra
Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp quan sát hệ thống
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

3

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Phương pháp định lượng
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được đưa ra phân tích thơng qua việc sử dụng phần
mềm excel để xử lý TT sơ cấp thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn, đánh giá các
dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về thực trạng công tác quản lý
nhân sự và tình hình HTTT quản lý nhân sự tại cơng ty.

Phương pháp định tính
Tiến hành chọn lọc, phân tích, tổng hợp các dữ liệu thu thập được thông qua các
câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu và các dữ liệu, TT được thu thập từ các nguồn khác
(như Internet...) nhằm chọn được TT phù hợp với mục đích sử dụng và nội dung
nghiên cứu.
1.6 Kết cấu khóa luận
Ngồi các phần lời cảm ơn, lời mở đầu, danh sách bảng, biểu, hình vẽ, danh sách
các từ viết tắt, mục lục, danh sách tài liệu tham khảo, phụ lục, thì kết cấu khóa luận
gồm các chương sau:
- Chương I: Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân
sự: Nêu ra tính cấp thiết, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó, em
sẽ đưa ra những phương pháp nghiên cứu và các công cụ để thực hiện đề tài.
- Chương II: Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý nhân sự tạiCông ty TNHH
Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong: Đưa ra các cơ sở lý luận về thông tin, hệ
thống thông tin. Khái niệm và những đặc điểm của phân tích thiết kế hướng chức
năng. Nêu ra những thực trạng, những tồn tại và khó khăn tại Cơng ty TNHH Truyền
thơng và Quảng cáo Tiền Phong, từ đó đề ra phương án giải quyết.
- Chương III: Đinh hướng giải pháp phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản
lý nhân sự cho Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong theo hướng
chức năng và kiến nghị để khắc phục những hạn chế, cải thiện thực tiễn mà chương 2
đã chỉ ra.

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

4

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp
Chương II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG VÀ QUẢNG CÁO TIÊN PHONG
2.1 Cơ sở lý luận chung
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Khái niệm thông tin(Information):
Thông tin là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn thơng
tin bao gồm những tri thức về các đối tượng.
Thông tin vừa là nguyên liệu đầu vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản
lý. Tiếp nhận và xử lý thông tin là yêu cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các
chức năng và các hoạt động quản lý, hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối
với các doanh nghiệp. (Nguồn: Giáo trình Hệ thống thơng tin quản lý, TS. Trần Thị
Minh Song, Khoa Tin học Kinh tế, Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân, 2012, NXB Đại
học Kinh tế Quốc Dân, trang 10)
Khái niệm hệ thống thông tin( Information System):
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần
mềm dữ liệu… thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin
trong một tập các ràng buộc được gọi là môi trường.
Tùy thuộc vào mỗi hệ thống mà mơ hình HTTT của mỗi tổ chức có đặc thù riêng,
tuy nhiên chúng vẫn tuân theo một quy tắc nhất định. HTTT được thực hiện bởi con
người, các thủ tục, dữ liệu và thiết bị tin học hoặc không tin học, nhiệm vụ của HTTT
trong doanh nghiệp là xử lý các TT trong tổ chức thuộc nhiều bộ phận như TT kinh
doanh, TT nhân sự, khách hàng,…. Ta hiểu xử lý TT là tập hợp những thao tác áp
dụng lên TT nhằm chuyển chúng về một dạng trực tiếp sử dụng được, làm cho chúng
trở thành hiểu được, tổng hợp hơn, truyền đạt hơn, hoặc có dạng đồ họa…( Nguồn:
(Giáo trình Hệ thống thơng tin quản lý, TS. Trần Thị Minh Song, Khoa Tin học Kinh
tế, Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân, 2012, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân, trang 28)
2.1.2 Một số lí thuyết cơ bản về vấn đề nghiên cứu
2.1.2.1 Các khái niệm trong hệ thống thơng tin

Mỗi hệ thống thơng tin có năm bộ phận: Phần cứng, phần mềm, dữ liệu, mạng,
con người.

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

5

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Hình 2.1.Sơ đồ tổng qt các thành phần của HTTT
(Nguồn: Giáo trình Hệ thống thơng tin quản lý, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân,2012)
Phần cứng: Là các bộ phận cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính, hệ thống
mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong HTTT. Phần cứng trong
HTTT là công cụ kỹ thuật để thu thập, xử lý, truyền thông tin.
Phần mềm: là tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngơn ngữ
lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động hóa thực hiện một số chức năng hoặc
giải quyết một bài tốn nào đó.
Dữ liệu: Tài ngun về dữ liệu gồm các cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là tập hợp
các bảng có liên quan tới nhau được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị tin học, chịu sự
quản lý của một hệ thống chương trình máy tính, nhằm cung cấp thơng tin cho nhiều
người sử dụng khác nhau. Cơ sở dữ liệu cần phải được thu thập, lựa chọn và tổ chức
một cách khoa học để tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy cập một cách dễ
dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
Mạng: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau
thông qua các đường truyền vật lý và tn theo quy ước thơng tin nào đó.Hệ thống

mạng cho phép chia sẻ tài nguyên trong hệ thống. Hệ thống mạng truyền thông cho
phép trao đổi thông tin giữa người sử dụng ở các vị trí địa lý khác nhau bằng các
phương tiện điện tử.Như vậy, việc quản lý các tài nguyên trong hệ thống có sự thống
nhất và tập trung.
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

6

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Con người: Con người trong HTTT là chủ thể điều hành và sử dụng HTTT. Đây
là thành phần quan trọng nhất của một HTTT.Trong một HTTT phần cứng và phần
mềm được coi là đối tượng trung tâm cịn con người đóng vai trị quyết định. Con
người là chủ thể, trung tâm thu thập, xử lý số liệu, thơng tin để máy tính xử lý. Cơng
tác quản trị nhân sự HTTT trong doanh nghiệp là công việc lâu dài và khó khăn nhất.
2.1.2.2 Các giai đoạn của hệ thống thơng tin
Lưu trữ

Thu thập

Xử lý
Phân tích
Sắp xếp
Tính tốn

Phân phối


Phản hồi
Hình 2.2 .Sơ đồ chức năng của hệ thống thơng tin.
(Nguồn: Giáo trình Hệ thống thơng tin quản lý, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân,2012)
Một HTTT bao gồm các chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và phản
hồi thơng tin nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
-

Giai đoạn đánh giá yêu cầu

Đánh giá u cầu có mục đích cung cấp cho lãnh đạo, tổ chức hoặc hội đồng
giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính hiệu quả và khả thi
của một sự án xây dựng HTTT quản lý.
Giai đoạn này gồm các công đoạn: Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu → Làm rõ yêu
cầu → Đánh giá khả năng thực thi → Báo cáo đánh giá yêu cầu.
-

Giai đoạn phân tích chi tiết

Nhằm hiểu rõ vấn đề đang nghiên cứu, xác định những nguyên nhân đích thực
của vấn đề đó, xác định địi hỏi và những ràng buộc áp đặt đối với hệ thống và xác
định những mục tiêu mà HTTT mới phải đạt được. Trên cơ sở nội dung báo cáo phân
tích chi tiết sẽ quyết định tiếp tục tiến hành hay ngừng phát triển hệ thống mới.
Giai đoạn này gồm các công đoạn: Lập kế hoạch phân tích chi tiết → Nghiên cứu
mơi trường của hệ thống đang tồn tại → Nghiên cứu hệ thống thực tại → Đưa ra chuẩn
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

7

11D190099


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
đốn và xác định các yếu tố giải pháp → Đánh giá lại tính khả thi → Thay đổi đề xuất
dự án → Báo cáo phân tích chi tiết.
-

Giai đoạn thiết kế logic

Giai đoạn này xác định tất cả các thành phần logic của một HTTT, cho phép loại
bỏ các vấn đề của hệ thống thực tế và cho phép đạt được những mục tiêu đã đặt ra ở
giai đoạn trước.
Mơ hình logic của hệ thống mới sẽ bao gồm TT mà hệ thống mới sẽ sản sinh ra,
nội dung của cơ sở dữ liệu, các xử lý và hợp thức hóa sẽ phải thực hiện và các dữ liệu
sẽ được nhập vào. Gồm các công đoạn:Thiết kế cơ sở dữ liệu → Thiết kế xử lý →
Thiết kế các luồng dữ liệu vào → Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic → Hợp thức hóa
cho mơ hình logic.
-

Giai đoạn đề xuất các phương án giải pháp

Từ mơ hình logic, chúng ta phải đưa ra các giải pháp khác nhau để cụ thể hóa mơ
hình logic đó. Mỗi giải pháp là một phác họa của mơ hình vật lý ngồi, ứng với mỗi
phương án đều có các khuyến nghị cụ thể, phải có những phân tích về chi phí, lợi ích.
Các cơng đoạn của giai đoạn này gồm:Xác định các ràng buộc tin học và các ràng
buộc tổ chức → Xây dựng các phương án của giải pháp → Đánh giá các phương án
của giải pháp → Báo cáo các giai đoạn đó.
-


Giai đoạn thiết kế vật lý ngoài

Bao gồm tài liệu chứa tất cả các đặc trưng của hệ thống mới cần có và tài liệu
dành cho người sử dụng mà nó mơ tả cả phần thủ công và cả những giao diện với
những phần tin học hóa. Gồm những cơng đoạn chính sau: Lập kế hoạch thiết kế vật lý
ngoài →Thiết kế chi tiết các giao diện → Thiết kế các hình thức tương tác với phần tin
học hóa → Thiết kế các thủ tục thủ công → Báo cáo về thiết kế vật lý ngồi.
-

Giai đoạn triển khai kỹ thuật hệ thống

Tin học hóa HTTT.Các cơng đoạn chính ở giai đoạn này:Lập kế hoạch thực hiện
kỹ thuật → Thiết kế vật lý trong → Lập trìnhThử nghiệm hệ thống → Chuẩn bị tài
liệu.
-

Giai đoạn cài đặt và khai thác hệ thống

Đây là giai đoạn chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới. Giai đoạn này gồm
các công đoạn sau:Lập kế hoạch cài đặt → Chuyển đổi → Khai thác và bảo trì →
Đánh giá.
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

8

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp
2.1.3 Phân định nội dung đề tài nghiên cứu
Hiện nay, Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong cịn có nhiều
thiếu sót trong việc kiểm soát cũng như nắm bắt nhân viên, việc quản lý vẫn ở dạng tin
học hóa cục bộ và chưa thống nhất, chưa hình thành rõ ràng một hệ thống quản lý nhân
sự. Thực tế hiện nay việc quản lý nhân sự tại công ty chỉ được xây dựng và quản lý
trên Excel gây khó khăn rất nhiều cho cán bộ quản lý nhân sự.
Vì vậy, thơng qua kết quả của việc đánh giá, phân tích HTTT quản lí nhân sự
theo hướng chức năng em sẽ đưa ra một số đề xuất cũng như các giải pháp nhằm hoàn
thiện hơn nữa hệ thống quản lí nhân sự cho cơng ty. Thơng qua đề tài,yêu cầu đặt ra là
làm thế nào để có thể lưu trữ, cập nhật, tìm kiếm hồ sơ và lương của nhân viên một
cách nhanh chóng và hiệu quả nhất, giúp cho Ban giám đốc nắm bắt được tình hình
nhân sự của cơng ty, giúp cho nhân viên trong cơng ty có thể n tâm và thoải mái làm
việc đạt kết quả cao.
2.1.4 Xây dựng hệ thống thông tin hướng chức năng
Phân tích chức năng:
Trong giai đoạn phải tiến hành mơ hình hố HTTT để thấy được những chức năng,
ưu điểm của HTTT mới so với HTTT cũ.
Các cơng cụ dùng để mơ hình hố HTTT: Biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ
luồng dữ liệu.
 Biểu đồ phân cấp chức năng
- Khái niệm: Là công cụ biểu diễn việc phânrã có thứ bậc đơn giản các cơng việc
cần thực hiện. Mỗi công việc được chia ra làm các công việc con, số mức chia ra phụ
thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
- Thành phần:
+ Các chức năng: Được ký hiệu bằng hình chữ nhật trên có gán tên nhãn
Kí hiệu:

Tên chức năng


+ Kết nối: Kết nối giữa các chức năng mang tính chất phân cấp và được ký hiệu
bằng đoạn thẳng nối chức năng cha tới chức năng con.

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

9

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

 Biểu đồ luồng dữ liệu.
- Khái niệm: Là cơng cụ mơ tả các dịng thơng tin liên hệ giữa các chức năng với
nhau và giữa các chức năng với mơi trường bên ngồi.
- Thành phần:
+ Chức năng xử lý: Là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ hay tiến trình xử
lý nào đó. Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi TT từ đầu vào theo một cách
nào đó như tổ chức lại TT hoặc tạo ra TT mới.
Biểu diễn: Hình trịn hoặc hình oval trong có tên chức năng. Tên chức năng là một
động từ(có thể kèm thêm bổ ngữ).

Tên chức năng

+ Luồng dữ liệu: Là việc chuyển giao TT (dữ liệu) vào hoặc ra khỏi chức năng nào đó.
Biểu diễn: Là mũi tên có hướng trên đó có ghi tên luồng dữ liệu. Tên luồng dữ liệu
là một danh từ (có thể kèm tính từ).

Tên luồng dữ liệu
+ Kho dữ liệu: Là các TT cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian, để sau đó có
một hoặc nhiều chức năng truy nhập vào.
Biểu diễn: Cặp đường thẳng song song, bên trong có tên kho. Tên kho là danh từ
hoặc là danh sách thuộc tính.
Tên kho dữ liệu
+ Tác nhân ngồi: Là một người, nhóm người hay tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực
nghiên cứu của hệ thống nhưng đặc biệt có một số hình thức tiếp xúc, trao đổi TT với hệ
thống. Sự có mặt của các nhân tố này trên sơ đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống, định rõ mối
quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngồi.
Biểu diễn: Hình chữ nhật bên trong có ghi tên tác nhân ngoài. Tên tác nhân ngoài là
một danh từ.
Tên tác nhân ngoài
+ Tác nhân trong: Là một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống được mơ tả
ở trang khác của biểu đồ.
Biểu diễn: Hình chữ nhật khuyết một cạnh, bên trong ghi tên tác nhân trong. Tên tác
nhân trong là động từ (có thể kèm theo bổ ngữ).
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

10

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Tên tác nhân trong
Các mức của biểu đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện khái quát nội dung chính của HTTT. Sơ

đồ này không đi vào chi tiết mà mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn là nhận ra nội dung
chính của hệ thống.
Phân rã sơ đồ
Để mô tả hệ thống chi tiết hơn người ta dùng kỹ thuật phân rã (Explosion) sơ đồ.
Bắt đầu từ sơ đồ mức ngữ cảnh, người ta phân rã sơ đồ thành sơ đồ mức 1, mức 2...
Phân tích dữ liệu
Phân tích dữ liệu là một phương pháp xác định các đơn vị TT cơ sở có ích cho hệ
thống và định rõ mối quan hệ bên trong hoặc các tham khỏa giữa chúng. Điều này có
nghĩa là mọi phần dữ liệu sẽ chỉ được lưu trữ một lần trong toàn bộ hệ thống của tổ chức
và có thể thâm nhập được từ bất kỳ chương trình nào; phải có chỗ cho mọi thứ đều ở đúng
chỗ của nó.Cơng cụ sử dụng cho việc này chính là mơ hình thực thể.
Mơ hình thực thể liên kết cịn gọi là mơ hình dữ liệu logic hoặc sơ đồ tiêu chuẩn.
Mơ hình thực thể liên kết được xây dựng từ các khái niệm logic chính:
+ Thực thể: Là chỉ đối tượng, nhiệm vụ, sự kiện trong thế giới thực hay tư duy được
quan tâm trong quản lý. Một thực thể tương đương với một dòng trong bảng nào đó.
Ví dụ:

Thực thể

Nhân viên

+Kiểu thực thể: Là nhóm một số thực thể lại, mô tả cho một loại TT chứ không phải
là bản thân TT.
Các kiểu thực thể quan trọng nhất rơi vào ba phạm trù:
TT liên quan tới một trong các giao dịch chủ yếu của hệ thống
TT liên quan đến các thuộc tính hoặc tài nguyên của hệ thống
TT đã khái quát, thường dưới dạng thống kê, liên quan tới vạch kế hoạch hoặc kiểm
soát.
+ Liên kết: Trong một tổ chức hoạt động thống nhất thì các thực thể không thể tồn
tại độc lập với nhau mà các thực thể phải có mối quan hệ qua lại với nhau. Vì vậy khái

niệm liên kết được dùng để thể hiện những mối quan hệ qua lại giữa các thực thể.

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

11

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
+ Kiểu liên kết: Là tập hợp các liên kết có cùng bản chất. Các kiểu liên kết cho biết
số thể hiện lớn nhất của mỗi thực thể tham gia vào liên kết với một thể hiện của một thực
thể khác. Có ba kiểu liên kết:
Liên kết một - một (1-1): Hai thực thể A và B có mối liên kết 1-1 nếu một thực thể
kiểu A tương ứng với một thực thể kiểu B và ngược lại.
Ví Dụ

Nhân viên

1-1

Thẻ
nhânVIÊNv
iên liên kết 1-n nếu một thực
Liên kết một - nhiều (1-n): Hai thực thể A và B có mối

thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và một thực thể kiểu B chỉ tương ứng với
một thực thể kiểu A.

Ví Dụ

Phịng ban

1-n

Nhân viên

Liên kết loại nhiều - nhiều (n-n): Hai thực thể A và B có mối liên kết n-n nếu một
thực thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và ngược lại.
Ví Dụ

Lớp học phần

n-n

Giảng viên

+ Thuộc tính: Là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một liên
kết. Ngừơi ta chia ra làm ba loại thuộc tính: thuộc tính định danh (thuộc tính khóa), thuộc
tính quan hệ, thuộc tính mơ tả. Trong đó thuộc tính định danh là quan trọngnhất và bắt
buộc thực thể nào cũng phải có thuộc tính này để xác định.
Ví dụ: Thực thể nhân viên có các thuộc tính sau:
Loại thuộc tính

Ví dụ

Thuộc tính định danh

Mã nhân viên


Thuộc tính mơ tả

Tên nhân viên

Thuộc tính quan hệ

Số chứng minh thư nhân dân

 Thiết kế HTTT
 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Khái niệm: Thiết kế hệ thống là tiến hành chi tiết sự phát triển của hệ thống mới
đang sinh ra trong giai đoạn phân tích hệ thống.

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

12

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Ý nghĩa của thiết kế hệ thống:
+ Cung cấp thông tin chi tiết cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp để quyết định chấp
nhân hay không chấp nhận hệ thống mới, trước khi chuyển sang giai đoạn cài đặt và
vận hành.
+ Cho phép đội dự án có cái nhìn tổng quan về cách thức làm việc của hệ thống,
nhận rõ tính khơng hiệu quả, kém chắc chắn, yếu tố kiểm sốt nội bộ

Mục đích của thiết kế cơ sở dữ liệu:
+ Hạn chế dư thừa dữ liệu, ngăn cản truy nhập bất hợp pháp.
+ Cung cấp khả năng lưu trữ lâu dài cho các đối tượng và cấu trúc dữ liệu.
+ Cho phép suy dẫn dữ liệu, cung cấp giao diện đa người dùng, cho phép biểu diễn
mối quan hệ phức tạp giữa các dữ liệu.
+ Đảm bảo ràng buộc toàn vẹn dữ liệu, cung cấp thủ tục sao lưu và phục hồi dữ liệu.
Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm:
Bước 1: Xác định các thuộc tính
+ Đánh dấu các thuộc tính lặp.
+ Đánh dấu các thuộc tính thứ sinh – là những thuộc tính tính tốn ra hoặc suy ra từ
những thuộc tính khác.
+ Gạch chân các thuộc tính khố.
+ Cịn lại là các thuộc tính cơ sở.
Ví dụ: Trong bài tốn quản lý nhân sự, bảng lương nhân viên và hồ sơ nhânviên
Loại thuộc tính

Tên thuộc tính

thuộc tính khố

Mã nhân viên

thuộc tính thứ sinh

Tổng tiền lương

thuộc tính lặp

Mã hợp đồng


thuộc tính cơ sở

Tên nhân viên

Sau khi xác định xem các thuộc tính thuộc loại nào, ta tiến hành loại bỏ các thuộc
tính thứ sinh ra khỏi danh sách, chỉ để lại các thuộc tính cơ sở, xem xét loại bỏ những
thuộc tính khơng có ý nghĩa trong quản lý.

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

13

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Bước 2: Xác định các tệp cần thiết cung cấp dữ liệu cho việc tạo ra từng đầu ra
Bước 3: Tiến hành chuẩn hoá theocác dạng chuẩn
Dạng chuẩn 1 (1NF – First Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 1 nếu các giá
trị của tất cả thuộc tính trong quan hệ là nguyên tử. Trong mỗi danh sách khơng được
phép chứa những thuộc tính lặp.Nếu có các thuộc tính lặp thì phải tách các thuộc tính lặp
đó ra thành các danh sách con và gắn thêm cho danh sách con một tên.
Dạng chuẩn 2 (2NF – Second Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 2 nếu quan
hệ đó ở dạng chuẩn 1 và tất cả các thuộc tính khơng phải khóa phụ thuộc hàm đầy đủ vào
khóa. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những thuộc tính phụ thuộc hàm vào một
bộ phận của khóa thành một danh sách con mới. Lấy bộ phận khóa đó làm khóa cho danh
sách mới.
Dạng chuẩn 3 (3NF – Third Normal Form): Trong một danh sách khơng được phép

có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính. Nếu thuộc tính Z phụ thuộc hàm vào thuộc
tính Y và Y phụ thuộc hàm vào X thì phải tách chúng vào hai danh sách có quan hệ Z, Y
và danh sách chứa quan hệ Y với X. Xác định khóa và tên cho mỗi danh sách mới.
Dạng chuẩn BCNF (Boyce Codd Normal Form): Quan hệ R ở dạng chuẩn BCNF
khi tất cả các phụ thuộc hàm X



A trong R đều phải có X là khóa trong R.

Bước 4: Xác định liên hệ logic giữa các tệp và vẽ mơ hình quan hệ.
Bước 5: Xây dựng cơ sở dữ liệu (các bảng cơ sở dữ liệu).

 Thiết kế phần mềm
Đây là một giai đoạn của thiết kế, nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt, chứ chưa
phải là cài đặt, chưa phải là lập trình thật sự.
Đầu vào cho việc thiết kế phần mềm
+ Biểu đồ luồng dữ liệu của từng hệ thống con
+ Các giao diện
+ Các kiểm soát
+ CSDL
Đầu ra của thiết kế phần mềm
+ Lược đồ chương trình (LCT) của mỗi hệ thống con
+ Đặc tả nội dung của từng module trong LCT
+ Phân bổ các module trong LCT thành các chương trình
+ Thiết kế các mẫu thử
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

14


11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
Lập lược đồ chương trình: Là một biểu diễn dưới dạng đồ thị của một tập hợp
các module cùng với các giao diện giữa các module đó.
Các thuộc tính cơ bản của module
+ TT vào, ra: TT nhận được từ chương trình gọi nó hoặc TT trả lại cho chương
trình gọi nó.
+ Chức năng hàm biến đổi từ vào thành ra
+ Cơ chế: Phương thức để thực hiện chức năng trên
+ Dữ liệu cụ bộ: Các chỗ nhớ hay cấu trúc dữ liệu dùng riêng cho nó.
Cơng cụ diễn tả lược đồ chương trình
+ Biểu diễn các module bằng hình chữ nhật có ghi tên nhãn
Tên module
+ Kết nối các module: Được kết nối bằng các lời gọi, diễn tả bằng mũi tên.
Ví dụ: Module A gọi module B.

A
B

 Thiết kế giao diện
Giao diện thiết kế phải thỏa mãn các điều kiện sau
+ Dễ sử dụng: Giao diện dễ sử dụng ngay cả với người khơng có kinh nghiệm
+ Dễ học: các chức năng gần gũi với tư duy của người sử dụng để họ có thể nắm bắt
dễ dàng nhanh chóng.
+ Tốc độ thao tác: giao diện khơng địi hỏi các thao tác phức tạp hai dài dịng, hỗ trợ
phím tắt, phím nóng.

+ Dễ phát triển: giao diện được xây dựng dễ dàng, sẵn sang đáp ứng yêu cầu thay
đổi của người sử dụng.
Các loại giao diện
+ Hộp thoại: là các giao diện phục vụ cho việc kiểm soát hệ thống, trao đổi TT giữa
người sử dụng và hệ thống, kiểm tra quyền truy nhập, các hướng dẫn sử dụng hệ thống,
các thông báo lỗi sử dụng hay lỗi hệ thống.
+ Màn hình nhập dữ liệu: đó là các khung nhập dữ liệu cho phép người sử dụng tiến
hành nhập dữ liệu cho hệ thống hay cung cấp TT cho việc tìm kiếm dữ liệu, đưa ra các
báo cáo theo yêu cầu.

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

15

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
+ Màn hình báo cáo: đó là các biểu mẫu hiển thị các TT được thu thập và tổng hợp
theo yêu cầu của người sử dụng.
Các nguyên tắc chung khi thiết kế giao diện
+ Luôn cung cấp TT phản hồi về công việc đang tiến hành cho người sử dụng.
+ TT trạng thái: cung cấp cho người sử dụng TT về phần hệ thống đang được sử
dụng.
+ Công việc tối thiểu: hạn chế tối đa sự cố gắng không cần thiết của người sử dụng.
+ Trợ giúp: sẵn sàng cung cấp các trợ giúp khi người sở dụng cần.
+ Dễ dàng thoát ra: Cho phép người sử dụng thoát ra khỏi hộp thoại dễ dàng bằng
các thao tác quen thuộc.

+ Làm lại: cho phép hủy bỏ các thao tác đã tiến hành.
2.2 Phân tích, đánh giá thực trạng Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong
2.2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền Phong
1

Tên công ty: Công ty TNHH Truyền thông và quảng cáo Tiền Phong.

2

Tên tiếng anh: TIEN PHONG AD & M CO., LTD

3

Loại hình cơng ty: Cơng ty TNHH.

4

Giấy chứng nhận ĐKKD số: 21.03.000450

Do Sở Kế hoạnh và Đầu tư Hà Nội cấp..
5

Giám đốc cơng ty: Ơng Nguyễn Trường Sơn

6

Ngày thành lập: 15/01/2010

7


Mã số thuế: 0106457445 – Cấp ngày: 25-04-2010.

8

Add: Số 8C Tạ Quang Bửu, Bách Khoa,

9

Tel: 0438684676

10 E-mail:
11 Website: />
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

16

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
 Cơ cấu tổ chức
Xưởng

Hình 2.3.Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy của Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo
Tiền Phong
( Nguồn: Tác giả)
 Các lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty

Cơng ty TNHH Truyền thông và quảng cáo Tiền Phong thực hiện cung cấp cho
khách hàng bao gồm cả khách hàng là cá nhân và các DN thuộc nhóm sản phẩm, dịch
vụ chính sau:
- Cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo, triển lãm và giải pháp
truyền thông tổng thể cho sự kiện
- Cung cấp các dịch vụ viết bài PR, quảng cáo đăng trên các báo, trang tin điện tử
của công ty và đối tác;
- Cung cấp chiến lược và giải pháp marketing online tổng thể;
- Cung cấp các nội dung số như video clip đặc sắc, game hay, ứng dụng tiện ích
- Cung cấp các giải pháp thiết kế sáng tạo, in ấn phục vụ sự kiện, xây dựng bộ
nhận diện thương hiệu.
- Cung cấp các dịch vụ nội dung trên hạ tầng viễn thông và Internet
- Cung cấp in ấn và thiết kế Cataloge, tờ rơi, Brochure, in trên mọi chất liệu
SVTH: Trần Thị Kim Thanh

17

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2 Phân tích, đánh giá thực trạng Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TNHH Truyền thơng và Quảng cáo Tiền Phong
2.2.2.1 Phân tích thực trạng hệ thống thông tin và công tác quản lý nhân sự

 Tình hình phát triển nhân sự qua các năm
Năm


2012

2013

2014

2015

Cán bộ quản lý

6

10

13

20

Nhân viên kinh doanh

10

13

17

30

Nhân viên kỹ thuật


3

5

9

15

Nhân viên chuyển phát

30

40

50

60

Nhân viên khác

2

5

6

8

Tổng cộng


51

73

105

133

Bảng2.1: Nhân sự công ty năm 2012 đến 2015
(Nguồn: phịng hành chính nhân sự Công ty TNHH Truyền thông và Quảng cáo Tiền
Phong )
Nhận xét:
Tình hình nhân sự từ năm 2012 – 2015 đã có thay đởi đáng kể, tởng số nhân viên
tăng lên qua từng năm.
-

Cụ thể năm 2012 tổng số nhân viên của công ty là 51 người

-

Đến năm 2013 là 73 người( tăng 1,43 lần so với 2012),

-

Năm 2014 là 105 người( tăng 1,43 lần so 2013),

-

Năm 2015 là 133 người( tăng 1,26 lần so với 2014). 


Nhìn chung nguồn nhân lực của cơng ty dồi dào ( tăng 2,6 lần từ 2012 đến 2015)
đáp ứng được yêu cầu phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế. Điều nay chứng tỏ,
công ty đang ngày càng lớn mạnh, có đủ nền tảng để sẵn sàng vươn cao và phát triển
trong tương lai.

SVTH: Trần Thị Kim Thanh

18

11D190099

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×