Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Báo cáo " Trách nhiệm của nhà nước trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.82 KB, 6 trang )



nghiên cứu - trao đổi
36 tạp chí luật học số 12/2008





TS. Nguyễn Đức Minh *
heo iu 1 Phỏp lnh bo v quyn li
ngi tiờu dựng, ngi tiờu dựng c
nh ngha l ngi mua, s dng hng hoỏ,
dch v cho mc ớch tiờu dựng sinh hot
ca cỏ nhõn, gia ỡnh v t chc. Nh vy,
quan h gia ngi tiờu dựng v ngi bỏn,
ngi cung cp hng hoỏ, dch v phỏt sinh
trờn c s hp ng dõn s v tranh chp t
quan h ú cn phi c hai bờn t gii
quyt theo nguyờn tc hũa gii hoc theo th
tc t tng dõn s. Tuy nhiờn, bờn cnh phỏp
lut t tng dõn s hay phỏp lut trng ti,
trong h thng phỏp lut ca nhiu quc gia
chỳng ta cũn tỡm thy nhúm quy phm phỏp
lut v bo v quyn li ngi tiờu dựng vi
cỏc quy nh v trỏch nhim ca ngi sn
xut, kinh doanh hng hoỏ, dch v v quyn
li, trỏch nhim ca ngi tiờu dựng. S tn
ti ca nhúm quy phm phỏp lut v bo v
quyn li ngi tiờu dựng cho thy s chen
ngang ca Nh nc vo quan h kinh


doanh ca cỏc ch th dõn s. Liu s can
thip ca Nh nc vo quan h kinh doanh
ca cỏc ch th dõn s nhm mc ớch bo
v quyn li ngi tiờu dựng cú mõu thun
vi nguyờn tc bỡnh ng v yờu cu bo
m nguyờn tc t do ca kinh t th trng
v s phỏt trin ca hot ng kinh doanh?
ú l cõu hi m ni dung bi vit ny tp
trung lm rừ.
Mc tiờu trc ht ca phỏp lut bo v
quyn li ngi tiờu dựng l bo m s cõn
bng v li ớch gia cỏc ch th trong quan
h phỏp lut. Ai cng bit, trong quan h
mua bỏn, trao i, do nhng hn ch v
thụng tin, v kin thc chuyờn mụn, v cỏc
ngun lc, v kh nng m phỏn, kớ kt hp
ng v kh nng t bo v khi tranh chp
nờn ngi tiờu dựng thng cú v th yu
hn so vi ngi sn xut, kinh doanh hng
hoỏ, dch v. Trong xó hi cụng nghip v
nht l trong bi cnh ton cu hoỏ nh hin
nay, hng hoỏ, dch v khụng cũn l sn
phm ca s sn xut gin n hay do mt
nh sn xut, kinh doanh cung cp m l s
kt tinh ca thnh tu khoa hc, cụng ngh,
l kt qu ca quỏ trỡnh sn xut mang tớnh
chuyờn mụn hoỏ cao, ca s tham gia ca
nhiu nh sn xut, phõn phi, kinh doanh
cỏc vựng lónh th khỏc nhau. Nh vy, vi
kinh nghim v s cm nhn thụng thng

khụng thụng qua s tr giỳp ca cỏc phng
tin k thut thỡ ngi tiờu dựng t mỡnh khú
cú th ỏnh giỏ ỳng c giỏ tr thc t,
cht lng sn phm, dch v, xut x hng
hoỏ v.v. cng nh phỏt hin c cỏc khuyt
tt ca hng hoỏ, dch v. Ngoi ra, s phc
tp ca cỏc quy nh phỏp lut cng lm cho
ngi tiờu dựng thờm khú khn trong vic
T

* Nghiờn cu viờn Vin nh nc v phỏp lut
Vin khoa hc xó hi Vit Nam


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 12/2008 37
hiểu và vận dụng chúng. Trái lại, người sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ do hoạt
động chuyên nghiệp, thường xuyên với một
loại nhóm hàng hoá, dịch vụ cũng như do
giao dịch với nhiều đối tượng khách hàng
khác nhau nên có nhiều kiến thức chuyên
môn và kinh nghiệm nghề nghiệp hơn so với
người tiêu dùng. Thêm vào đó, số lượng có
hạn người sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ (trong sự so sánh với số lượng người
tiêu dùng) cũng như việc sử dụng các hợp
đồng được soạn thảo sẵn và nghệ thuật
quảng cáo của người sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ cũng làm hạn chế thêm cơ

hội lựa chọn, khả năng tự thể hiện của người
tiêu dùng và chi phối, tác động đến ý thức
của họ khi quyết định trong đàm phán, kí kết
hợp đồng. Cũng cần phải nói thêm rằng với
tài sản, vốn kinh doanh, bộ máy giúp việc,
các phương tiện kĩ thuật phục vụ hoạt động
kinh doanh, người sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ có nhiều lợi thế hơn người tiêu
dùng về phương diện nguồn lực tài chính, kĩ
thuật, nhân sự. Trong quan hệ pháp luật với
người sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ, người tiêu dùng được bảo vệ với hai tư
cách: tư cách của người công dân và tư cách
của người tiêu dùng. Trong quan hệ công
dân, người tiêu dùng là đối tượng được điều
chỉnh của pháp luật về quyền công dân và
bảo vệ quyền công dân. Trong quan hệ mua
bán, trao đổi, người tiêu dùng có các quyền
phát sinh trên cơ sở hợp đồng kí kết giữa họ
với người bán, người kinh doanh. Quyền
phát sinh trên cơ sở hợp đồng là quyền thứ
phát, là cấp độ thể hiện thứ hai của quyền
công dân và được tạo ra trên cơ sở năng lực
pháp luật và từ sự thực hiện năng lực hành vi
của công dân. Ở đây, quyền lợi của người
tiêu dùng trong quan hệ với người bán,
người cung cấp dịch vụ được bảo vệ theo các
nguyên tắc của luật hợp đồng, luật dân sự,
luật trách nhiệm sản phẩm và tranh chấp,
thiệt hại phát sinh từ quan hệ đó được giải

quyết theo các nguyên tắc và thủ tục của luật
tố tụng dân sự hoặc luật trọng tài. Sự tồn tại
của pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng bên cạnh pháp luật về quyền công dân
và bảo vệ quyền công dân như luật hiến
pháp, luật dân sự, luật tố tụng dân sự v.v.
chính là một trong những hiện tượng cho
thấy sự bảo vệ của Nhà nước đối với người
tiêu dùng trong quan hệ giữa họ với người
bán, người cung cấp dịch vụ.
Đảm bảo sự cân bằng lợi ích và cùng với
đó là sự bình đẳng trên thực tế giữa người
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và
người tiêu dùng là lí do chính nhưng không
phải là lí do duy nhất để Nhà nước can dự
vào mối quan hệ giữa các chủ thể này. Nếu
người tiêu dùng tuy có vị thế bất lợi hơn so
với người sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ nhưng họ vẫn đạt được lợi ích từ sự
giao dịch và quyền lợi của họ không bị xâm
phạm thì đương nhiên sự can thiệp của Nhà
nước vào quan hệ của họ là không cần thiết.
Tất nhiên, sự can thiệp của Nhà nước trong
trường hợp này vẫn không bị loại trừ nếu
như sự can thiệp đó là để bảo vệ lợi ích của
người thứ ba hoặc lợi ích của xã hội. Như
vậy, Nhà nước chỉ can thiệp vào quan hệ sản
xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng của



nghiên cứu - trao đổi
38 tạp chí luật học số 12/2008

ngi tiờu dựng khi quyn li ca ch th
ny b ngi khỏc xõm phm hoc b e da
xõm phm. õy, phỏp lut bo v quyn
li ngi tiờu dựng gúp phn khc phc hu
qu ca hnh vi cnh tranh khụng lnh mnh
cng nh hn ch mt trỏi ca quỏ trỡnh sn
xut, tiờu dựng trong nn kinh t th trng.
Tuy nhiờn, liu s can thip ca cỏc c quan
qun lớ nh nc cú th c thc hin ngay
c khi khụng cú yờu cu ca chớnh ngi b
xõm hi hay khụng l vn cha c
nhn thc thng nht. Hin nay, ngoi vic
ỏp dng ch ti i vi cỏc hnh vi vi phm
ca ngi sn xut, kinh doanh, cỏc c quan
qun lớ nh nc, trc ht l to ỏn ch cú
th gii quyt tranh chp gia ngi sn
xut, kinh doanh v ngi tiờu dựng trờn c
s vic khi kin ca h. Trong thi gian
qua, ngi tiờu dựng nc ta hu ht u
bit n cỏc v vi phm ca ngi sn xut,
kinh doanh nh chố, rau c phun cht kớch
thớch, nc tng c sn xut vi phm
quy nh v sinh, an ton thc phm v.v.
nhng do khụng cú ngi tiờu dựng b thit
hi no khi kin nờn ngoi s can thip,
kim tra ca cỏc c quan chc nng v qun
lớ th trng, v qun lớ cht lng hng hoỏ

v v sinh, an ton thc phm thỡ to ỏn
khụng th vo cuc. Nu trong trng hp
ny, Nh nc trao quyn khi kin vỡ li
ớch chung vi mc tiờu bo v quyn li ca
nhiu ngi tiờu dựng cho cỏc c quan qun
lớ nh nc, cho cỏc t chc xó hi bo v
quyn li ngi tiờu dựng thỡ phm vi bo v
ngi tiờu dựng s c m rng hn. Cụng
nhn quyn khi kin vỡ li ớch chung l cn
thit, nht l khi chỳng ta cha cú c ch
khi kin tp th v trong trng hp hnh
vi vi phm gõy thit hi cho nhiu ngi tiờu
dựng nhng do li ớch b xõm hi ca mi
ngi khụng ln v do nhng lớ do khỏc
nhau nờn mi ngi trong s h khụng khi
kin. Nh nc ban hnh phỏp lut bo v
quyn li ngi tiờu dựng v bo m thc
thi nú khụng ch nhm bo v ngi tiờu
dựng m cũn vỡ li ớch ca chớnh Nh nc
v ca ngi sn xut, kinh doanh hng hoỏ,
dch v. Chng hn, nu khụng cú dch cỳm
gia cm (H5N1) m ngi chn nuụi, ngi
buụn bỏn cng cú li do khụng tiờm vc-xin
phũng bnh cho gia cm hoc do ch bin,
buụn bỏn gia cm cú mm bnh thỡ my nm
qua ngnh y t khụng mt hng trm t ng
chi cho y t d phũng, mua thuc d tr v
trang thit b phc v cho cụng tỏc khỏm v
iu tr bnh cỳm gia cm. Nh vy, nu lm
tt cụng tỏc bo v quyn li ngi tiờu

dựng thỡ Nh nc s mt nhiu chi phớ
gii quyt hu qu t hnh vi vi phm
quyn li ngi tiờu dựng ca ngi sn
xut, kinh doanh. õy, chỳng ta cn nhn
thc rng chi tiờu cho cụng tỏc bo v quyn
li ngi tiờu dựng l chi cho u t phỏt
trin ch khụng phi chi cho hot ng xó
hi mang tớnh nhõn o. Ngoi ra, nu coi
mi ngi dõn u l ngi tiờu dựng thỡ
nc ta cú hn 80 triu ngi tiờu dựng.
Nh vy, Nh nc bo v quyn li ngi
tiờu dựng l bo v s ụng ca xó hi. Nu
Nh nc lm tt cụng tỏc ny s to ra tõm
lớ yờn tõm trong tiờu dựng ca ngi dõn v
cựng vi ú Nh nc s tranh th c s


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2008 39
ng h rng rói ca xó hi. Cui cựng, cng
cn phi nhn mnh rng so vi cỏc ch th
khỏc thỡ Nh nc l ch th cú iu kin
nht v ti chớnh, nhõn lc, b mỏy cng
ch bo v quyn li ngi tiờu dựng.
Thụng qua cỏc c quan qun lớ nh nc,
Nh nc cp giy phộp kinh doanh cho cỏc
ch th kinh doanh, thit lp v kim soỏt th
trng, cnh bỏo v cung cp cho ngi tiờu
dựng nhng thụng tin chớnh thc v hnh vi
vi phm quyn li ngi tiờu dựng, gii

quyt tranh chp phỏt sinh trong quan h
gia ngi sn xut, kinh doanh, cung cp
dch v v ngi tiờu dựng cng nh ỏp
dng cỏc ch ti hỡnh s, hnh chớnh, dõn s
i vi hnh vi vi phm phỏp lut nhm bo
v ngi tiờu dựng. Chớnh hot ng bo v
quyn li ngi tiờu dựng s lm cho c
quan qun lớ nh nc gn dõn hn v th
hin rừ hn tớnh cht ca dõn, do dõn v vỡ
dõn ca Nh nc.
Ngoi cỏc lớ do ó cp trờn, bo v
nim tin ca ngi tiờu dựng cng l nhõn t
thỳc y s can thip ca Nh nc vo
quan h gia ngi sn xut, kinh doanh,
cung cp dch v v ngi tiờu dựng. Nh
chỳng ta ó bit, gia nim tin ca ngi
tiờu dựng v s phỏt trin sn xut, kinh
doanh cú mi quan h cht ch vi nhau.
Tiờu dựng cỏ nhõn ca ngi tiờu dựng, nht
l cỏc nc kinh t phỏt trin,
(1)
chim t
trng ỏng k trong tng sn phm quc dõn
nờn nu nhu cu tiờu dựng cỏ nhõn tng thỡ
s gúp phn thỳc y sn xut, kinh doanh
phỏt trin. Nu hng hoỏ, sn phm, dch v
khụng m bo cht lng v qua ú quyn
li ca ngi tiờu dựng b xõm hi thỡ ngi
tiờu dựng s mt nim tin v gim bt nhu
cu tiờu th hng hoỏ, sn phm, dch v.

iu ny s cn tr s phỏt trin ca sn
xut, kinh doanh. nc ta ó cú giai on
th trng b chim lnh bi hng hoỏ ca
Trung Quc nh phớch nc, qut in, xe
mỏy, hoa qu, bia, thc phm, chi tr em
v.v. nhng do cht lng ca nhiu mt hng
nhp khu t Trung Quc khụng n nh
hoc do khụng an ton trong khi s dng nờn
sau mt thi gian cú mt trờn th trng
nc ta cỏc mt hng ny ó b gim doanh
thu tiờu th. Trong tiờu dựng cng cú giai
on ngi dõn nc ta sựng bỏi hng nhp
khu hoc hng hoỏ, dch v c sn xut,
cung cp bi cỏc doanh nghip cú vn u t
nc ngoi. Mt trong nhng nguyờn nhõn
ca tỡnh trng ú l do hng hoỏ, dch v ca
cỏc doanh nghip trong nc kộm cht
lng. Nhiu ngi sn xut, kinh doanh
khụng chõn chớnh ó li dng tõm lớ chung
hng ngoi ú ca ngi tiờu dựng sn
xut hng gi, hng nhỏi mang thng hiu
ca cỏc hóng cú uy tớn hoc gn xut x nc
ngoi. õy, c ch bo v ngi tiờu dựng
kộm hiu qu ó l mnh t cỏc hnh vi
vi phm quyn s hu trớ tu phỏt trin v
iu ny ó lm tn hi s phỏt trin lnh
mnh ca sn xut v th trng. Thit hi
t hnh vi cnh tranh khụng lnh mnh
hoc t s cung cp sn phm, dch v
khụng m bo tiờu chun cht lng ó

ng kớ ca ngi sn xut, kinh doanh
khụng ch gõy hi cho ngi tiờu dựng m
mc no ú cũn lm tn hi n hỡnh


nghiên cứu - trao đổi
40 tạp chí luật học số 12/2008

nh, uy tớn ca quc gia hoc ca a
phng ni xut x ca sn phm, dch v.
Nu tụm ca cỏc doanh nghip Vit Nam b
hn ch nhp khu vo th trng M, Tõy
u, Nht Bn do d lng khỏng sinh hoc
do nuụi bng thc n cú cht kớch thớch thỡ
ngi tiờu dựng cỏc quc gia v khu vc
ny cng s e ngi khi mua cỏc sn phm
thy sn khỏc cú xut x t Vit Nam.
Trong nhng nm qua, nhiu hng nhỏi, sn
phm kộm cht lng do mt s doanh
nghip kinh doanh khụng chõn chớnh ca
Trung Quc sn xut, kinh doanh ó lm
thit hi cho ngi tiờu dựng Vit Nam v
lm ngi dõn cnh giỏc, thn trng trong
tiờu th, thm chớ ty chay cỏc hng hoỏ
khỏc cú ngun gc t Trung Quc.
T cỏc lớ do núi trờn, s can thip hp lớ
ca Nh nc vo quan h gia ngi sn
xut, kinh doanh hng hoỏ, cung cp dch
v v ngi tiờu dựng l cn thit. Vai trũ
iu tit, can thip, giỏm sỏt, trng ti ca

Nh nc vi mc tiờu m bo s bỡnh
ng, to ra s cõn bng trờn thc t v li
ớch gia ngi sn xut, kinh doanh hng
hoỏ, dch v v ngi tiờu dựng l mt
trong nhng bin phỏp bo m cỏc quyn
c bn ca ngi tiờu dựng ó c nhiu
quc gia thnh viờn Liờn hp quc cụng
nhn.
(2)
S chen ngang ca Nh nc
vo quan h gia ngi sn xut, kinh
doanh hng hoỏ, dch v v ngi tiờu dựng
mt mt nhm bo v quyn v li ớch hp
phỏp ca ngi tiờu dựng trc s xõm hi,
khai thỏc thu li bt chớnh ca ngi sn
xut, kinh doanh. Mt khỏc, thụng qua vic
ỏp dng cỏc bin phỏp ch ti i vi hnh
vi gõy thit hi quyn v li ớch hp phỏp
ca ngi tiờu dựng, Nh nc hn ch
nhng tỏc ng tiờu cc t mt trỏi ca s
phỏt trin kinh t th trng, ngn nga cỏc
hnh vi xõm phm li ớch chung ca xó hi,
quyn v li ớch chớnh ỏng ca ngi tiờu
dựng t phớa nh sn xut, kinh doanh
(3)

t ú cng c nim tin ca ngi tiờu dựng
v hỡnh thnh nờn mụi trng kinh doanh
vn minh.
(4)


Nh nc cú trỏch nhim bo v quyn
li ngi tiờu dựng nhng khụng phi l ch
th duy nht thc hin nhim v ny. Bờn
cnh Nh nc, trong cụng tỏc bo v quyn
li ngi tiờu dựng cn cú s tham gia ca
chớnh ngi tiờu dựng v ca c xó hi. Liu
chỳng ta cú nờn xỏc nh rừ rng v c th
mc trỏch nhim ca mi ch th ny
trong cụng tỏc bo v quyn li ngi tiờu
dựng. Núi c th hn, trong ba tr ct bo v
quyn li ngi tiờu dựng: Nh nc (ch
yu thụng qua hot ng ca cỏc c quan
qun lớ nh nc); ngi tiờu dựng (ngi
tiờu dựng v cỏc t chc xó hi, hi ngh
nghip do ngi tiờu dựng t chc ra i
din, bo v cho li ớch ca ngi tiờu
dựng); xó hi (cỏc t chc xó hi, doanh
nghip hoc t chc, cỏ nhõn nc ngoi h
tr, giỳp trong cụng tỏc bo v quyn li
ngi tiờu dựng) thỡ ch th no cú trỏch
nhim chớnh trong cụng tỏc bo v quyn li
ngi tiờu dựng hoc chỳng ta nờn nhn
mnh vai trũ ca tr ct no?
Khỏc vi quan im cho rng ngi tiờu
dựng l ch th chớnh ca mi quan h gia


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2008 41

h vi ngi bỏn hng hoỏ, cung cp dch v
v hot ng bo v quyn li ngi tiờu
dựng cú liờn quan trc tip n ngi tiờu
dựng nờn ngi tiờu dựng phi cú trỏch
nhim chớnh trong cụng tỏc bo v quyn li
ngi tiờu dựng, chỳng tụi cho rng bo v
quyn li ngi tiờu dựng l trỏch nhim
chung ca ton xó hi v cn cú s phi hp
cht ch, ng b trong hnh ng ca Nh
nc, cng ng xó hi (trong ú cú c
doanh nghip, ngi sn xut, kinh doanh,
lm dch v) v ca ngi tiờu dựng. Tuy
nhiờn, trong cụng tỏc bo v quyn li ngi
tiờu dựng cng cn xỏc nh vai trũ ca tng
tr ct. Trong ba tr ct bo v quyn li
ngi tiờu dựng thỡ Nh nc gi vai trũ ch
o, xõy dng chớnh sỏch, phỏp lut, iu
phi hot ng, kim tra, giỏm sỏt, gii
quyt tranh chp v x lớ hnh vi vi phm.
Bờn cnh ú, Nh nc cn khuyn khớch
vai trũ giỏm sỏt xó hi, h tr, tr giỳp ca
cng ng xó hi, cao tớnh trỏch nhim xó
hi ca doanh nghip v vai trũ t bo v
ca ngi tiờu dựng. õy, nu Nh nc
phỏt ng v duy trỡ c phong tro bo v
quyn li ngi tiờu dựng thỡ s thu hỳt c
s tham gia ca c cng ng xó hi vo
hot ng bo v quyn li ngi tiờu dựng,
qua ú gúp phn tng cng ý thc bo v
quyn li ngi tiờu dựng ca xó hi. Nu

to ra s giỏm sỏt cht ch ca xó hi i vi
hot ng sn xut, kinh doanh ca doanh
nghip thỡ s cú s quan h cht ch gia
ngi dõn v cỏc c quan qun lớ nh nc
trong bo v ngi tiờu dựng. Nh cú s
phỏt hin, t cỏo ca ngi dõn, c quan
qun lớ nh nc cú thm quyn cú th kp
thi ngn chn vic a ra th trng nhng
sn phm, hng hoỏ khụng t tiờu chun
cht lng cho phộp ca cỏc doanh nghip,
(Xem tip trang 64)

(1). Quộcbec (Canada) tiờu dựng cỏ nhõn ca ngi
tiờu dựng chim 60% tng sn phm quc ni ca
Bang ny. Yvan Turcotte, S tham gia ca Chớnh
ph vo vn bo v ngi tiờu dựng, Bỏo cỏo ti
bui ta m: C ch phỏp lớ bo v quyn li ngi
tiờu dựng: thc tin Vit Nam v kinh nghim quc
t do Vin khoa hc phỏp lớ (B t phỏp) t chc ti
H Ni ngy 14-15/8/2007.
(2). ú l quyn c tha món nhng nhu cu c
bn, quyn c an ton, quyn c thụng tin,
quyn c la chn, quyn c lng nghe, quyn
c khiu ni v bi thng, quyn c giỏo dc
v tiờu dựng v quyn c cú mụi trng sng lnh
mnh v bn vng. Cỏc quyn ny c ghi nhn
trong Bn hng dn ngy 9/4/1985 ca Liờn hp
quc v bo v ngi tiờu dựng. nc ta, cỏc quyn
ny ca ngi tiờu dựng cng c ghi nhn trong
Chng II Phỏp lnh bo v quyn li ngi tiờu

dựng ca y ban thng v Quc hi s 13/1999/PL-
UBTVQH10 ngy 27/4/1999.
(3).Xem: Dng Th Thanh Mai, Hon thin phỏp
lut bo v ngi tiờu dựng Vit Nam - Mt vi gi
m t gúc nhỡn lớ lun, Bỏo cỏo ti bui ta m:
C ch phỏp lớ bo v quyn li ngi tiờu dựng:
thc tin Vit Nam v kinh nghim quc t do Vin
khoa hc phỏp lớ (B t phỏp) t chc ti H Ni
ngy 14-15/8/2007.
(4). Chng hn, chm dt c cỏc hnh vi kinh
doanh khụng lnh mnh, mang tớnh chp git, thiu
vn hoỏ nh: Chốo kộo, bỏm theo khỏch du lch
bỏn hng cỏc im du lch; nõng giỏ hng hoỏ, dch
v cỏc vựng b thiờn tai, bóo lt hoc trong cỏc dp
l, tt; thu phớ trụng gi phng tin giao thụng gp
nhiu ln mc Nh nc quy nh ti cỏc bnh vin,
im tham quan, n, chựa v.v. s gúp phn to nờn
s vn minh trong kinh doanh cỏc ni ú.

×