TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
BÁO CÁO BÀI TẬP NHĨM
Học phần: Kế tốn tài chính 1
NHĨM: 1
Lớp: 20212AA6017005
Hà Nội, 2022
Khóa: 15
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
1
Nguyễn Thị Ánh - 2020607681
2
Nguyễn Mai Chi - 2020607123
3
Nguyễn Tấn Dũng - 2020602197
4
Cao Đăng Dương - 2020601103
5
Vũ Văn Dương - 2020600070
6
Nguyễn Thị Duyên - 2020604017
7
Nguyễn Thị Duyên - 2020604982
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iii
LẬP BẢNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHĨM.................................................. 1
Tổng quan về Cơng ty TNHH Nội Thất Huy Hoàng ............................................. 2
A/ Giới thiệu về Cơng ty TNHH Nội Thất Huy Hồng ......................................... 2
I/ Thông tin chung về Công ty.................................................................................. 2
II/ Thông tin về tổ chức cơng tác kế tốn ................................................................ 2
III/ Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty ............................... 3
3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................................... 3
3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ............................................................... 5
B/ Số liệu thực hành .................................................................................................. 7
I/ Số dư đầu tháng 5 năm N của các tài khoản ....................................................... 7
II/ Số dư chi tiết các tài khoản ................................................................................. 8
III/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5 năm N ................................. 10
C/ Xử lý số liệu kế toán ........................................................................................... 12
1. Liệt kê chứng từ kế toán của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
5/N ............................................................................................................................. 12
2. Phân loại chứng từ kế toán của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo địa
điểm lập chứng từ kế toán ...................................................................................... 13
3. Ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N .................................. 14
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU
1
Bất động sản đầu tư
BĐSĐT
2
Chi phí
CP
3
Doanh thu
DT
4
Doanh nghiệp
DN
5
Khách hàng
KH
6
Tài khoản
TK
iii
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm tốn
BẢNG 1: BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ LÀM VIỆC NHĨM
NHĨM: 1
Tên sinh viên
Nhiệm vụ
-
Nguyễn Thị Ánh
Nguyễn Mai Chi
Nguyễn Tấn Dũng
-
Cao Đăng Dương
Xây dựng thông tin giả định
về doanh nghiệp (Các thông
tin chi tiết về: nguyên vật
liệu,công cụ dụng cụ, khách
hàng, nhà cung cấp, …; số
dư đầu kỳ của từ 05-08 tài
khoản tổng hợp)
Xây dựng các nghiệp vụ phát
sinh của doanh nghiệp
Xây dựng các nghiệp vụ phát
sinh của doanh nghiệp
Liệt kê các chứng từ kế toán
của từng nghiệp vụ phát sinh
trong tháng 5/N
Phân loại các chứng từ kế
toán của tùng nghiệp vụ theo
địa điểm lập chứng từ kế
toán
Ghi nhận nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 5/N
Thời gian
thực hiện
15-16/5/2022
16-18/5/2022
18-19/5/2022
19-20/5/2022
Vũ Văn Dương
-
Nguyễn Thị Duyên017
-
Chỉnh sửa nội dung và word.
21/5/2022
-
Lập bảng kế hoạch hoạt
động nhóm
Xây dựng thơng tin giả định
về doanh nghiệp ( Thông tin
chi tiết về một doanh nghiệp,
bộ máy quản lý, bộ máy kế
tốn)
15-16/5/2022
Nguyễn Thị Dun982
-
20-21/5/2022
1
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm tốn
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH NỘI THẤT HUY HỒNG
A/ GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH NỘI THẤT HUY HỒNG
I/ Thông tin chung về Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Nội thất Huy Hoàng được thành lập năm 2018
- Địa chỉ: Số 10 Khu cơng nghiệp Hịa Khánh – Đà Nẵng
- Điện thoại: 04-37560962
Fax: 04-35683209
- Mã số thuế: 0104219879
- Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng Công thương Việt Nam – VietinBank
- STK: 107866816570
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0302000235 ngày 09 tháng 11 năm
2018.
- Lĩnh vực kinh doanh: Công ty TNHH Nội thất Huy Hồng là một Cơng ty
chun sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực đồ gỗ mỹ nghệ, tủ các loại và buôn bán
đại lý hàng trang thiết bị nội thất, vật liệu xây dựng.
II/ Thông tin về tổ chức công tác kế tốn
- Cơng ty thực hiện chế độ kế tốn ban hành theo Thông tư 200/2014/TT- BTC
ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính
- Niên độ kế tốn: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch hàng năm.
- Kỳ kế toán được quy định là tháng.
- Đồng tiền sử dụng để hạch toán kế toán: đồng Việt Nam.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Hạch toán kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Nhập trước – Xuất trước
- Phương pháp tính giá thành: Trực tiếp
- Hình thức ghi sổ kế tốn: Nhật ký chung
- Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành 20%.
2
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm toán
III/ Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế tốn của Cơng ty
3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty là tập hợp các bộ phận khác nhau có mối liên
hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chn mơn hóa, được chun mơn hóa,
được giao những trách nhiệm và quyền hạn nhất định, được bố trí theo từng cấp
nhằm thực hiện các chức năng khác nhau của Cơng ty. Sau đây là mơ hình tổ chức
cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty.
Hình 1. Mơ hình tổ chức quản lý Công ty TNHH Nội thất Huy Hồng
Chủ Tịch HĐTV
HĐTV
Ban kiểm sốt
TGĐ
GĐ điều hành
P. NC
Thị
trường
P. kinh
doanh
P. Kế
P. Vật
tốn
tư tiêu
TC
thụ
P. Kế
P. Kỹ
hoạch.
thuật
Mỗi phịng ban thực hiện một cơng việc phù hợp với lĩnh vực chuyên môn,
đứng đầu là Trưởng phịng có nhiệm vụ giám sát và chịu trách nhiệm cơng việc đó,
chịu trách nhiệm quản lý, điều hành mọi công việc của công ty là Tổng Giám đốc
và Giám đốc điều hành, các phòng nhân sự chỉ đạo hướng dẫn của ban lãnh đạo.
3
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm toán
❖ Hội đồng thành viên: gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của
Công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội
đồng thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể định kỳ họp Hội đồng thành viên,
nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
❖ Ban kiểm sốt: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải
thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban
kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị cơng ty. Ban kiểm sốt do cơ quan đại diện
chủ sở hữu bổ nhiệm. Cơ quan này quyết định bổ nhiệm 01 kiểm sốt viên nếu quy
mơ cơng ty nhỏ, hoặc có thể thành lập Ban kiểm sốt từ 03 đến 05 Kiểm sốt viên
nếu quy mơ của cơng ty lớn, tùy thuộc nhu cầu của công ty. Nhiệm kỳ của kiểm
soát viên là 05 năm và được bổ nhiệm lại, nhưng khơng q 02 lần. Bởi kiểm sốt
viên cần đảm bảo tính khách quan, trung thực, tránh việc lạm dụng chức vụ tư lợi cá
nhân.
❖ Tổng Giám đốc: Là người có quyền điều hành cao nhất trong cơng ty, là người
chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty.
❖ Giám đốc điều hành: Là tham mưu cho Tổng Giám đốc, thu thập và cung cấp
thông tin đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh giúp Tổng Giám đốc có quyết
định sáng suốt nhằm lãnh đạo tốt Công ty. Giám đốc điều hành đảm nhận chức năng
tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc trong việc tổ chức, quản lý, đổi mới doanh
nghiệp, sắp xếp tổ chức lao động hợp lý, chính sách tuyển dụng phân cơng lao
động, phân cơng cơng việc phù hợp với khả năng, trình độ chun mơn của từng
người để có hiệu suất cơng việc cao nhất.
❖ Các phịng ban chức năng của Cơng ty gồm:
▪
Phịng nghiên cứu thị trường: Có nhiệm vụ nghiên cứu và khai thác nguồn
hàng và thị trường tiêu thụ, là nơi các quyết định mua hàng, đặt hàng và tổ chức
phân phối hàng hóa.
▪
Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, là nơi diễn ra quá
trình mua bán và thực hiện tất cả các hợp đồng của Cơng ty.
4
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
▪
Khoa Kế tốn Kiểm tốn
Phịng kế tốn tài chính: Giúp lãnh đạo Cơng ty trong cơng tác hạch tốn chi
phí sản xuất kinh doanh, xây dựng các kế hoạch tài chính, nhu cầu vốn, tình hình
thực hiện và sự biến động của các loại tài sản trong Công ty. Xây dựng kế hoạch giá
thành, kê hoạch sản lượng nhằm thu lợi nhuận cao nhất, đảm bảo cung ứng vật tư
kịp thời với giá cả thấp nhất.
▪
Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, phát hiện những
sai sót về mặt kỹ thuật.
▪
Phịng vật tư, tiêu thụ: Có nhiệm vụ mua vào và bảo quản các vật tư thuộc
phạm vi kinh doanh và làm việc.
▪
Phòng kế hoạch: Tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện
sản xuất, xây dựng các phương án, kiểm tra thúc đẩy việc hoàn thành kế hoạch ở
các đơn vị trực thuộc. Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc ký kết cá hợp đồng
kinh tế, quản lý và theo dõi tồn bộ tiến trình thực hiện hợp đồng kinh tế ở các đơn
vị trực thuộc. Phối hợp với các phòng ban trong việc tổng hợp tình hình, đảm bảo
tính khả thi của kế hoạch.
3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Hình 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng
Kế tốn
vật tư
và
TSCĐ
Thủ
quỹ
cơng
ty
Kế
tốn
thanh
tốn
Kế
tốn
ngân
hàng
Kế tốn
tiền lương
và các
khoản
trích theo
lương
Kế
tốn
tổng
hợp
5
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm toán
❖ Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
▪
Kế toán trưởng
Là người có chức năng tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn tài
chính, thơng tin kinh tế trong toàn đơn vị, Đồng thời hướng dẫn thể chế hóa và cụ
thể hóa kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế tốn của Nhà nước, của
Bộ xây dựng và của Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo việc hạch toán, lập kế
hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Cơng ty về cơng tác tài chính kế
tốn của Cơng ty.
▪
Kế tốn vật tư và tài sản cố định
Theo dõi tình hình biến động tài sản cố định trong toàn đơn vị, ghi sổ khấu hao
tài sản và theo dõi tình hình nhập xuất vật tư và tài sản cung ứng cho các đội.
▪
Thủ quỹ
Quản lý tiền mặt của công ty, căn cứ vào các chứng từ được duyệt hợp lý, hợp
lệ, hợp pháp để tiến hành thu – chi tiền mặt, ngân phiếu phục vụ sản xuất. Hàng
tháng, đối chiếu với kế tốn ngân hàng và kế tốn cơng nợ về tồn quỹ và các lệnh
thu chi báo cáo với kế tốn trưởng, đồng thời giúp kế tốn cơng nợ về khâu thanh
tốn nội bộ cơng ty và chế độ chi tiêu.
▪
Kế tốn ngân hàng
Có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng, lập chứng từ thanh toán với ngân hàng:
vay, trả và tiền gửi, theo dõi số dư tài khoản VNĐ và ngoại tệ.
▪
Kế toán thanh toán
Thanh toán các khoản thanh toán với ngân hàng, thực hiện kế toán vốn bằng
tiền tất cả các khoản thanh toán trong nội bộ, với ngân sách Nhà nước, với nhà cung
cấp, với khách hàng và theo dõi tình hình thu hồi vốn các cơng trình.
▪
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm cơng, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác
nhận cơng việc hồn thành, các chứng từ liên quan khác do các bộ phận khác gửi
đến, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương, BHXH, BHYT, tiền thưởng cho bộ
6
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm tốn
phận các phịng ban sau đó chuyển cho kế tốn trưởng duyệt làm căn cứ lập phiếu
chi và phát lương.
▪
Kế toán tổng hợp
Ghi sổ tổng hợp, lập các báo cáo chi tiết và tổng hợp báo cáo các đội gửi lên
thành báo cáo tài chính. Ngồi ra, kế tốn tổng hợp cịn là người kiểm tra tính hợp
lý, hợp lệ của chứng từ cũng như việc ghi chép sổ sách kế toán do các bộ phận khác
gửi lên.
B/ SỐ LIỆU THỰC HÀNH
I/ Số dư đầu tháng 5 năm N của các tài khoản (ĐVT: Đồng)
Số hiệu TK
Dư Nợ
Tên tài khoản
TK 111
Tiền mặt Việt Nam
150.000.000
TK 112
Tiền VNĐ gửi ngân hàng
800.000.000
TK 131
Phải thu khách hàng
180.000.000
TK 152
Nguyên liệu, vật liệu
240.000.000
TK 153
Công cụ, dụng cụ
20.000.000
TK 154
CP sản xuất kinh doanh dở dang
60.000.000
TK 155
Thành phẩm
TK 211
Tài sản cố định hữu hình
TK 214
Hao mịn tài sản cố định
TK 217
Bất động sản đầu tư
TK 331
Phải trả người bán
TK 411
Vôn đầu tư của chủ sở hữu
TK 421
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
Dư Có
30.000.000
325.000.000
4.670.000.000
1.091.000.000
5.940.000.000
289.000.000
10.325.000.000
650.000.000
phối
CỘNG
12.385.000.000
12.385.000.000
7
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm toán
II/ Số dư chi tiết các tài khoản
1. Số dư chi tiêt công nợ
❖ TK 131 – Phải thu khách hàng:
Mã KH
KH001
KH002
Địa chỉ
MST
Dư Nợ
09 Dương Đình Nghệ,
Phước Mỹ, Sơn Trà, Đà
Nẵng
0401863892
180.000.000
63 Phan Liêm, Phường
Mỹ An, Quân Ngủ
Hành Sơn, TP Đà Nẵng
0401863902
Tên khách hàng
Khách sạn Sơn
Hải
Khách sạn Nam Á
Dư Có
30.000.000
❖ TK 331 – Phải trả người bán:
Mã CC
NCC001
Địa chỉ
Tên nhà cung cấp
Cơng ty Cổ Phần
Hồng Anh
Dư Nợ
MST
181 Nguyễn Thiện
Kế, Phường An Hải
Đơng, Quận Sơn Trà,
Thành phố Đà Nẵng
0401863966
Dư Có
289.000.000
2. Sổ chi tiết hàng tồn kho
❖ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu:
Mã
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
VLC001
Gỗ xoan đào
M3
20
10.000.000
200.000.000
VLP001
Bản lề
Cái
1.000
20.000
20.000.000
VLP002
Ổ khóa
Cái
2.000
10.000
20.000.000
Tổng
Thành tiền
240.000.000
❖ TK 153 – Cơng cụ, dụng cụ:
Mã
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
DC001
Máy khoan
Cái
20
500.000
10.000.000
DC002
Bàn làm việc
Cái
5
2.000.000
10.000.000
Tổng
Đơn giá
Thành tiền
20.000.000
8
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm tốn
❖ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Mã
Tên vật tư
DD001
Tủ gỗ
Số tiền
60.000.000
Tổng
60.000.000
❖ TK 155 – Thành phẩm:
Mã
Tên vật tư
Đơn vị tính
TP001
Tủ gỗ
Cái
Số lượng
Đơn giá
50
6.500.000
Tổng
Thành tiền
325.000.000
325.000.000
3. Sổ chi tiết Tài sản cố định
❖ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình:
Tên TSCĐ
T.gian bắt đầu SD
Thời gian
Bộ phận
khấu hao
sử dụng
Nguyên giá
Hao mòn LK
Nhà kho
01/05/2018
10 năm
PXSX
270.000.000
108.000.000
Nhà xưởng
01/05/2018
20 năm
PXSX
1.400.000.000
280.000.000
Xe tải
01/05/2020
10 năm
BPBH
360.000.000
72.000.000
Nhà văn
01/12/2018
25 năm
BPQL
1.800.000.000
252.000.000
01/12/2018
10 năm
BPQL
840.000.000
294.000.000
phòng
Thiết bị văn
phòng
Tổng
4.670.000.000 1.006.000.000
❖ TK 217– Bất động sản đầu tư:
STT
Tên tài sản
1
Tòa nhà H
2
Cửa hàng
3
Căn hộ chung cư
Nguyên giá
Hao mòn LK
Bộ phận sử dụng
- Chờ tăng giá
3.550.000.000
85.000.000 Cho thuê hoạt động
910.000.000
- Chờ tăng giá
1.480.000.000
9
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm toán
III/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5 năm N.
1. Ngày 2/5: Doanh nghiệp bán cho Công ty T&T một tòa nhà H theo HĐ GTGT
số 0456270 với giá bán cả thuế GTGT 10% 4.400.000.000đ, đã thu bằng TGNH
theo GBC01. Chi phí mơi giới để bán tịa nhà với tổng giá thanh tốn là 16.500.000
(trong đó thuế GTGT 10%) đã trả bằng tiền mặt theo PC01. Tòa nhà H đã bàn giao
cho Công ty T&T theo BBBGTS 01.
2. Ngày 3/5: Nhập kho nguyên vật liệu của Công ty gỗ Tùng Lâm tại kho Công ty:
- Gỗ xoan đào: 40 m3 x 12.000.000đ/m3 (đơn giá chưa có thuế GTGT 10%)
- Ổ khóa:
200 cái x
10.000đ/cái
(đơn giá chưa có thuế GTGT 10%)
Cơng ty đã nhận được hóa đơn GTGT số 0032545 ngày 3/5. MST: 0400465812
Hàng giao đầy đủ, Công ty đã làm thủ tục nhập kho tại kho của Công ty theo
PNK01 và Biên bản kiểm nghiệm 01. Công ty chuyển khoản trả toàn bộ tiền hàng
cho người bán bằng TGNH (đã nhận được GBN01).
3. Ngày 5/5: Doanh nghiệp được Cơng ty Bình Minh tặng một hệ thống chiếu
sáng, giá bán của hệ thống chiếu sáng trên thị trường là 36.000.000đ. Hệ thống
chiếu sáng sử dụng tại bộ phận bán hàng theo BBGNTS 01, thời gian sử dụng 5
năm.
4. Ngày 8/5: Doanh nghiệp mua trả góp của Cơng ty Thu Đức một toàn nhà Z theo
BBGNTS 02 để đưa vào cho thuê hoạt động, tổng giá thanh toán là 1.400.000.000đ,
giá bán trả ngay chưa thuế GTGT 10% là 900.000.000đ (theo HĐGTGT 0012873).
DN thanh toán đều bằng TGNH trong 5 năm vào cuối mỗi năm. Tịa nhà có thời
gian sử dụng dự kiến 10 năm.
5. Ngày 9/5: Xuất kho vật liệu chính và phụ dùng cho sản xuất Tủ gỗ:
- Gỗ xoan đào: 40 m3, Bản lề: 250 cái, Ổ khóa: 500 cái
- Kế toán đã lập PXK01.
6. Ngày 10/5: Mua một máy phát điện dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
theo HĐ GTGT 0001308, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 53.000.000đ. Tiền mua
máy phát điện Công ty chưa thanh tốn cho Cơng ty Đầu tư Minh Huy. Chi phí vận
chuyển, lắp đặt, chạy thử 5.000.000đ đã thanh tốn bằng tiền mặt theo PC02. TSCĐ
đã đưa vào sử dụng ngay theo BBGNTS 03, dự kiến thời gian sử dụng 5 năm.
10
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm tốn
7. Ngày 12/5: Chuyển 1 căn hộ chung cư có nguyên giá là 1.480.000.000đ thành
văn phòng làm việc và đã đưa vào sử dụng theo BBGNTS 04. Bất động sản này có
thời gian sử dụng 10 năm.
8. Ngày 13/5: Xuất bán cho Khách sạn Nam Á – Hội An: 40 cái Tủ gỗ, đơn giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 10.000.000đ/cái. Khách hàng chưa trả tiền. Công ty đã
lập PXK02 và hóa đơn GTGT số 0456271 ngày 13/5. MST của khách hàng:
0400514352
9. Ngày 16/5: Thanh lý một thiết bị văn phịng cho Cơng ty Mai Lâm theo HĐ
GTGT số 0456272 với giá bán 480.000.000đ (chưa có thuế GTGT 10%). Thiết bị
có ngun giá 840.000.000đ, giá trị hao mịn lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là
297.500.000đ. Chi phí nhượng bán 2.200.000đ trong đó đã bao gồm thuế GTGT
10%, DN đã trả bằng tiền mặt theo PC03. Công ty Mai Lâm đã thanh toán bằng
chuyển khoản và đã nhận được giấy báo Có của Ngân hàng số 02.
10. Ngày 17/5: DN mua 1 miếng đất chờ tăng giá của Công ty Bình Tân, theo HĐ
GTGT số 0025211 là 550.000.000đ đã bao gồm thuế GTGT 10%. Chi phí trước khi
sử dụng trả bằng tiền mặt 5.000.000đ theo PC04. DN sẽ thanh tốn trong vịng 10
ngày kể từ ngày mua.
11. Ngày 18/5: Xuất kho CCDC (máy khoan) dùng cho Phân xưởng sản xuất, số
lượng 10 cái, phân bổ 10 tháng, kể từ tháng này. Người nhận; Trần Văn Dũng –
nhân viên PXSX. Kế toán lập phiếu xuất kho CCDC PXK03 và bảng phân bổ
CCDC số 01.
12. Ngày 21/5: Mua đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất theo hóa đơn GTGT số
0101274 là 297.000.000đ, đã có thuế GTGT 10%. DN đã thanh tốn cho Cơng ty
Thành Phát bằng tiền vay ngắn hạn. Chi phí lắp đặt, chạy thử đã thanh tốn bằng
tiền mặt là 8.800.000đ theo PC 05, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị đã đưa vào
sử dụng theo BBGN 04 và có thời gian sử dụng dự kiến 5 năm.
13. Ngày 25/5: Bán lẻ 05 Tủ gỗ cho Công ty Ngọc Linh, kế toán thu ngay bằng tiền
gửi ngân hàng đã có theo GBC03. Hóa đơn GTGT số 0456273, giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 12.000.000đ/cái. MST của khách hàng: 0040524561. PXK04
11
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm tốn
C/ XỬ LÝ SỐ LIỆU KẾ TỐN
1. Liệt kê chứng từ kế toán của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
5/N.
Nghiệp vụ
Chứng từ sử dụng
NV1
HĐGTGT 0456270, Giấy báo có 01, Biên bản bàn giao tài sản 01,
Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu chi 01.
NV2
HĐGTGT 0032545, Phiếu nhập kho 01, Biên bản kiểm nghiệm vật
tư 01, Giấy báo Nợ 01.
NV3
Biên bản giao nhận TSCĐ 01.
NV4
HĐGTGT 0012873, Giấy xác nhận công nợ phải trả 01, Biên bản
giao nhận TSCĐ 02.
NV5
Giấy đề nghị xuất vật tư 01, Phiếu xuất kho 01.
HĐGTGT 0001308, Biên bản giao nhận TSCĐ 03, Giấy xác nhận
NV6
công nợ phải trả 02, Biên lai vận chuyển 01, Giấy đề nghị thanh
toán, Phiếu chi 02.
NV7
Biên bản giao nhận TSCĐ 04.
NV8
Phiếu xuất kho 02, HĐGTGT 0456271, Giấy xác nhận nợ phải thu
01, Biên bản bàn giao sản phẩm 01
Quyết định thanh lý tài sản, Biên bản bàn giao tài sản 02, Hợp đồng
NV9
bán TS và thanh lý HĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Giấy đề
nghị thanh toán, Phiếu chi 03, Giấy báo Có 02, HĐGTGT 0456272.
NV10
HĐGTGT 0025211, Giấy đề nghị thanh tốn, Phiếu chi 04, Giấy
xác nhận cơng nợ phải trả 03.
NV11
Giấy đề nghị xuất vật tư 02, Phiếu xuất kho 03, Bảng phân bổ
CCDC 01.
NV12
HĐGTGT 0101274, Biên bản giao nhận TSCĐ 05, Hợp đồng vay
ngắn hạn, Hóa đơn vận chuyển, Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu chi 05.
NV13
HĐGTGT0456273, Phiếu xuất kho 04, Giấy báo Có 03.
12
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm toán
2. Phân loại chứng từ kế toán của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo địa
điểm lập chứng từ kế tốn.
Nghiệp vụ
Chứng từ bên trong
Chứng từ bên ngồi
HĐGTGT 0456270, Biên bản Giấy báo có 01.
NV1
bàn giao tài sản 01, Giấy đề nghị
thanh toán, Phiếu chi 01.
NV2
Phiếu nhập kho 01, Biên bản HĐGTGT 0032545, Giấy báo
kiểm nghiệm vật tư 01
Nợ 01.
NV3
Biên bản giao nhận TSCĐ 01.
NV4
Biên bản giao nhận TSCĐ 02.
HĐGTGT 0012873, Giấy xác
nhận công nợ phải trả 01.
NV5
Giấy đề nghị xuất vật tư 01,
Phiếu xuất kho 01.
Biên bản giao nhận TSCĐ 03, HĐGTGT 0001308, Giấy xác
NV6
Giấy đề nghị thanh tốn, Phiếu nhận cơng nợ phải trả 02, Biên
chi 02.
NV7
lai vận chuyển 01.
Biên bản giao nhận TSCĐ 04.
Phiếu xuất kho 02, HĐGTGT
NV8
0456271, Giấy xác nhận nợ phải
thu 01, Biên bản bàn giao sản
phẩm 01
Quyết định thanh lý tài sản, Biên Giấy báo Có 02.
bản bàn giao tài sản 02, Hợp
NV9
đồng bán TS và thanh lý HĐ,
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,
Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu
chi 03, HĐGTGT 0456272.
NV10
Giấy đề nghị thanh tốn, Phiếu HĐGTGT 0025211, Giấy xác
chi 04.
nhận cơng nợ phải trả 03.
13
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Nghiệp vụ
Khoa Kế tốn Kiểm tốn
Chứng từ bên trong
Chứng từ bên ngồi
Giấy đề nghị xuất vật tư 02,
NV11
Phiếu xuất kho 03, Bảng phân bổ
CCDC 01.
Biên bản giao nhận TSCĐ 05, HĐGTGT 0101274, Hợp đồng
NV12
Giấy đề nghị thanh tốn, Phiếu chi vay ngắn hạn, Hóa đơn vận
05.
NV13
chuyển.
HĐGTGT0456273, Phiếu xuất Giấy báo Có 03.
kho 04.
3. Ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N. (ĐVT: Đồng)
NV1:
1a/ Phản ánh giá vốn BĐSĐT:
Nợ TK 632: 3.550.000.000
Có TK 217 (Tòa nhà H): 3.550.000.000
1b/ Phản ánh DT bán BĐSĐT:
Nợ TK 112: 4.400.000.000
Có TK 511 (5117): 4.000.000.000
Có TK 3331: 400.000.000
1c/ Chi phí bán BĐSĐT:
Nợ TK 632: 15.000.000
Nợ TK 133: 1.500.000
Có TK 111: 16.500.000
NV2: Mua và nhập kho NVL
Nợ TK 152.1C (Gỗ xoan đào): 40 x 12.000.000 = 480.000.000
Nợ TK 152.2P (Ổ khóa): 200 x 10.000 = 2.000.000
Nợ TK 133: 48.200.000
Có TK 112: 530.200.000
14
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm toán
NV3: Nhận biếu tặng 1 hệ thống chiếu sáng
Nợ TK 211 (HT chiếu sáng): 36.000.000
Có TK 711: 36.000.000
NV4: Mua trả góp 1 tịa nhà Z
Nợ TK 217 (Tịa nhà Z): 900.000.000
Nợ TK 133: 90.000.000
Nợ TK 242: 410.000.000
Có TK 331 (Thu Đức): 1.400.000.000
NV5: Xuất kho NVL để sản xuất tủ gỗ
Trị giá xuất kho Gỗ xoan đào: (20 x 10.000.000) + (20 x 12.000.000) = 440.000.000
Trị giá xuất kho Bản lề: 250 x 20.000 = 5.000.000
Trị giá xuất kho Ổ khóa: 500 x 10.000 = 5.000.000
Nợ TK 621: 450.000.000
Có TK 152.1C (Gỗ xoan đào): 440.000.000
Có TK 152.2P (Bản lề): 5.000.000
Có TK 152.2P (Ổ khóa): 5.000.000
NV6:
6a/ Phản ánh trị giá máy phát điện
Nợ TK 211 (Máy phát điện): 53.000.000
Nợ TK 133: 5.300.000
Có TK 331 (Minh Huy): 58.300.000
6b/ Phản ánh CPVC, lắp đặt:
Nợ TK 211 (Máy phát điện): 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
NV7: Chuyển 1 căn hộ chung cư thành văn phòng làm việc
Nợ TK 211 (Văn phịng): 1.480.000.000
Có TK 217 (Căn hộ chung cư): 1.480.000.000
15
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm toán
NV8:
8a/ Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 40 x 6.500.000 = 260.000.000
Có TK 155 (Tủ gỗ): 260.000.000
8b/ Phản ánh DTBH:
Nợ TK 131 (Khách sạn Nam Á): 440.000.000
Có TK 5111: 40 x 10.000.000 = 400.000.000
Có TK 3331: 40.000.000
NV9:
9a/ Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214: 297.500.000
Nợ TK 811: 542.500.000
Có TK 211 (TB văn phòng): 840.000.000
9b/ Thu từ thanh lý:
Nợ TK 112: 528.000.000
Có TK 711: 480.000.000
Có TK 3331: 48.000.000
9c/ Chi phí thanh lý:
Nợ TK 811: 2.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
NV10: Mua 1 mảnh đất chờ tăng giá
10a/ Phản ánh trị giá mảnh đất
Nợ TK 217 (Mảnh đất): 500.000.000
Nợ TK 133: 50.000.000
Có TK 331 (Bình Tân): 550.000.000
10b/ Phản ánh CP khi mua mảnh đất
Nợ TK 217 (Mảnh đất): 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
16
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn Kiểm toán
NV11:
11a/ Khi xuất kho CCDC:
Nợ TK 242: 10 x 500.000 = 5.000.000
Có TK 153 (Máy khoan): 5.000.000
11b/ Phân bổ CCDC cho phân xưởng sản xuất:
Nợ TK 627: (5.000.000/10 tháng) = 500.000
Có TK 242: 500.000
NV12:
12a/ Phản ánh trị giá TBSX:
Nợ TK 211 (TBSX): 270.000.000
Nợ TK 133: 27.000.000
Có TK 341: 297.000.000
12b/ Phản ánh CPVC, lắp đặt:
Nợ TK 211 (TBSX): 8.000.000
Nợ TK 133: 800.000
Có TK 111: 8.800.000
NV13:
13a/ Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 5 x 6.500.000 = 32.500.000
Có TK 155 (Tủ gỗ): 32.500.000
13b/ Phản ánh DTBH:
Nợ TK 112: 66.000.000
Có TK 5111: 5 x 12.000.000 = 60.000.000
Có TK 3331: 6.000.000
17
Nhóm 1
Báo cáo bài tập nhóm
BẢNG 2: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN
TRONG NHĨM
NHĨM: 1
Tên sinh viên
Sự
nhiệt
Tích cực
tình
đưa ra ý
tham
kiến xây
gia hoạt dựng báo
động
cáo
nhóm
Hịa
đồng với
các
thành
viên
trong
nhóm
Hồn
thành
nhiệm
vụ được
giao
Nguyễn Thị Ánh
2020607681
✓
✓
✓
✓
9,75
✓
✓
✓
✓
9,75
✓
✓
✓
✓
9,75
✓
✓
✓
✓
9,75
✓
✓
✓
✓
9,75
✓
✓
✓
✓
9,75
✓
✓
✓
✓
9,75
Nguyễn Mai Chi
2020607123
Điểm
nhóm
đánh
giá
Nguyễn Tấn Dũng
2020602197
Cao Đăng Dương
2020601103
Vũ Văn Dương
2020600070
Nguyễn Thị Duyên
2020604017
Nguyễn Thị Duyên2020604982