Bài tập
DN A trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Tiền lương phải trả CNSXSP: 152.000.000; NVQLPX: 18.000.000; NVBH: 6.000.000;
NVQLDN: 25.000.000.
2. Trích BHXH, BHTY, KPCĐ 25 tiền lương phải trả.
3. Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX tính vào CPSXKD 6% tiền lương phải trả.
4. Tính tiền thưởng phải trả CN tháng năm 25.000.000.
5. Chi tiền mặt cho QLPX: 13.000.000; QLDN: 14.000.000; XDCB: 11.000.000.
6. Kết chuyển toàn bộ CP SCL TSCĐ 240.000.000 để phân bổ dần, phân bổ vào CPSXC kỳ
này 1/3 tổng CP.
7. Bảng phân bổ VL – CCDC tháng 10/N:
TK ghi có
TK 152
TK 153
TK ghi Nợ
TK 621 – Chi phí NVLTT
TK 627 – Chi phí SXC
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 642 – Chi phí QLDN
TK 142 – Chi phí trả trước
500.000.000
36.000.000
7.000.000
22.000.000
6.000.000
1.800.000
4.800.000
24.000.000
CCDC phân bổ dần đã hạch toán vào CP trong tháng, được phân bổ cho SX kỳ này 1/3 tổng CP
8. Chuyển TGNH mua NVL công ty C, giá mua chưa có thuế GTGT 180.000.000, thuế GTGT
10% theo giá mua. Vật liệu mua được xử lý như sau: Đưa ngay vào SXSP 2/3 tổng số, còn
lại nhập kho.
9. Trích bảng tính và phân bổ khấu hao:
ĐV: triệu đồng
S
TK 627
TK
TK
Chỉ tiêu
TL KH
T
NG
MKH PX1 PX2 PX3 641 642
…………..
……………..
Số KH trích tháng này
56,5 13,8 11,15 12,35 3,25 15,35
10.Chuyển TGNH nộp khấu hao cơ bản cho cấp trên không hoàn lại 36.000.000.
11.Biên bản sô … ngày 9/10 thanh lý 1 TSCĐ ở PX1, NG = 160.000.000, đã KH 158.000.000,
CP thanh lý bằng tiền tạm ứng 1.500.000, phế liệu thu hồi bán nhập quỹ 10.000.000, tỷ lệ
KH 9%/năm.
12.Biên bản số… ngày 10/10, đưa vào sử dụng 1 nhà xưởng SX thuộc PX2 vừa xây dựng xong.
Trị giá quyết toán 500.000.000, nguồn vốn ĐTXDCB ngân sách cấp, tỷ lệ KH 6%/năm.
13.Biên bản … mua 1 TCSĐ trang bị cho VPDN giá chưa có thuế = 180.000.000( thuế GTGT
10%), thanh toán bằng tiền gửi; CP lắp đặt chạy thử bằng tiền mặt: 3.000.000; TCSĐ đầu tư
bằng quỹ đầu tư phát triển. Tỷ lệ KH 9%/năm.
14.Cuối tháng K/C CP NVLTT; CPNCTT; CPSXC để tính giá thành.
15.Cuối tháng hoàn thành nhập kho 250 SPA; biết CP SXDD đầu kỳ là: SPA = 21.000.000;
CPSXDD cuối kỳ = 19.000.000.
Yêu cầu:
1. Tính toán và định khoản.
2. Lập bảng tính và phân bổ KH T11.
3. Lập bảng tính và phân bổ tiền lương T10.
Bài làm:
( Đơn vị tính: Việt Nam đồng)
1. Tính toán định khoản kế toán:
1) Nợ TK 622: 152.000.000
Nợ TK 627: 18.000.000
Nợ TK 641: 6.000.000
Nợ TK 642: 25.000.000
Có TK 334:
201.000.000
2) BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CP NCTT là:
152.000.000 * 19% = 28.880.000
BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CP SXC là:
18.000.000 * 19% = 3.420.000
BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CP BH là:
6.000.000 * 19% = 1.140.000
BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CP QLDN là:
25.000.000 * 19% = 4.750.000
BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào tiền lương CNV là: 201.000.000 * 6% = 12.060.000
Tổng BHXH, BHYT, KPCĐ trích là:
201.000.000 * 25% = 50.250.000
Trong đó: BHXH: 201.000.000 * 20% = 40.200.000
BHYT: 201.000.000 *
3% = 6.030.000
KPCĐ: 201.000.000 *
2% = 4.020.000
Nợ TK 622: 28.880.000
Nợ TK 672: 3.420.000
Nợ TK 641: 1.140.000
Nợ TK 642: 4.750.000
Nợ TK 334: 12.060.000
Có TK 338: 50.250.000
3382: 40.200.000
3383: 6.030.000
3384: 4.020.000
3) Số tiền trích trước: 152.000.000 * 6% = 9.120.000
Nợ TK 622: 9.120.000
Có TK 335:
9.120.000
4)
Nợ TK 431: 25.000.000
Có TK 334:
25.000.000
5)
Nợ TK 627: 13.000.000
Nợ TK 642: 14.000.000
Nợ TK 241: 11.000.000
Có TK 111:
38.000.000
6)
a)
Nợ TK 142: 240.000.000
Có TK 241:
240.000.000
b)
Nợ TK 627: 240.000.000/3 = 80.000.000
Có TK 142: 80.000.000
7) a)
Nợ TK 621: 500.000.000
Nợ TK 627: 36.000.000
Nợ TK 641: 7.000.000
Nợ TK 642: 22.000.000
Có TK 152:
565.000.000
b)
Nợ TK 627: 6.000.000
Nợ TK 641: 1.800.000
Nợ TK 642: 4.800.000
Nợ TK 142: 24.000.000
Có TK 153:
36.600.000
c)
Nợ TK 627: 24.000.000 * 1/3 = 8.000.000
Có TK 142:
8.000.000
8) Số thuế GTGT được khấu trừ: 180.000.000 * 10% = 18.000.000
Số vật liệu xuất thẳng cho SX: 180.000.000 * 2/3 = 120.000.000
Số vật liệu nhập kho : 180.000.000 – 120.000.000 = 60.000.000
Nợ TK 621: 120.000.000
Nợ TK 152: 60.000.000
Nợ TK 133: 18.000.000
Có TK 112:
198.000.000
9)
Nợ TK 627: 37.300.000
( PX1: 13.800.000; PX2: 11.150.000; PX3: 12.350.000)
Nợ TK 641: 3.250.000
Nợ TK 642: 15.350.000
Có TK 214:
56.500.000
10)
Nợ TK 411: 36.000.000
Có TK 112:
36.000.000
11)
a) Nợ TK 811: 2.000.000
Nợ TK 214: 158.000.000
Có TK 211:
160.000.000
b) Nợ TK 811: 1.500.000
Có TK 141:
1.500.000
c) Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 711: 10.000.000
Mức khấu hao giảm ở PX1 trong tháng 11: (160.000.000* 9%)/12 = 1.200.000
12)
a) Nợ TK 211: 500.000.000
Có TK 241: 500.000.000
b) Nợ TK 441: 500.000.000
Có TK 411: 500.000.000
Mức khấu hao tăng ở PX2 trong tháng 11: (500.000.000 * 6%)/12 = 2.500.000
13)
a) Nợ TK 211: 180.000.000
Nợ TK 133: 18.000.000
Có TK 112:
198.000.000
b) Nợ TK 211: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
c) Nợ TK 414: 183.000.000
Có 411: 183.000.000
Mức khấu hao tăng ở bộ phận văn phòng tháng 11 là: ( 183.000.000 * 9%)/12 = 1.372.500
14)
* Tập hợp chi phí:
- CP NVLTT: 500.000.000 + 120.000.000 = 620.000.000
- CP NCTT: 152.000.000 + 28.880.000 + 9.120.000 = 190.000.000
- CP SXC: 18.000.000 + 3.420.000 + 13.000.000 + 80.000.000 +36.000.000 + 6.000.000 +
8.000.000 + 37.300.000 = 201.720.000
=> Tổng chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ là:
620.000.000 + 190.000.000 + 201.720.000 = 1.011.720.000
Nợ TK 154: 1.011.720.000
Có TK 621: 620.000.000
Có TK 622: 190.000.000
Có TK 627: 201.720.000
15) Ta có: ZSP = DĐK + C – DCK
=> ZSP = 21.000.000 + 1.011.720.000 – 19.000.000 = 1.013.720.000
ZĐVSP = ZSP/số lượng sản phẩm = 1.013.720.000/ 250 = 4.054.880
Nợ TK 155 : 1.013.720.000
(SPA : SL = 250 ; TT = 1.013.720.000)
Có TK 154: 1.013.720.000
S
T
T
1
2
3
4
5
6
7
2. Lập bảng tính và phẩn bổ khấu hao T11.
Nơi
TL
SD
Chỉ tiêu
KH
Toàn DN
(%)
NG
MKH
I.Số KH trích tháng trước
56,5
II. Số KH tăng trong tháng
683 3,8725
- Đưa vào SD TSCĐ …
6 500 2,5
- Mua TSCĐ ….
9 183 1,3725
III. Số KH giảm trong tháng
160 1,2
- Thanh lý TSCĐ ….
9 160 1,2
Số KH trích tháng này
3. Lập bảng tính và phân bổ tiền lương T10.
TK 627
PX1
13,8
PX2
PX3
11,15 12,35
2,5
2,5
TK
641
3,25
TK 642
15,35
1,3725
1,3725
1,2
1,2