Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Bài tiểu luận môn hợp đồng mua bán hàng hóa (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 27 trang )

Nhóm 6
Mơn: Hợp đồng mua bán hàng hóa


1

Nguyễn Thị Thu Hiền (NT)

19063061

2

Trịnh Thị Thủy

19063158

3

Định Văn Trực

19063177

4

Vũ Huyền Anh

19063020

5

Phạm Phương Hoa



18063131

6

Nguyễn Thanh Thủy

19063156

7

Nguyễn Thị Hiền

19063060

8

Trần Thu Hương

19063086

9

NguyễnPhạm Bảo Ngân

19063115


Nội dung chính


I. Khái quát EXW trong

II. EXW trong INCOTERMS năm

INCOTERMS

2020

III. Đánh giá

IV. Ví dụ


I. Khái quát EXW trong INCOTERMS

1. Khái niệm EXW

2. EXW trong các bản INCOTERMS


1. Khái niệm EXW

EXW

-

Ex Works => giao tại xưởng.

-


Thuật ngữ trong thương mại quốc tế.

-

Quy định cụ thể các nghĩa vụ, chi phí và rủi ro.

-

Liên quan đến việc chuyển giao hàng hóa từ người bán sang người
mua theo tiêu chuẩn Incoterms.

-

Do Phịng Thương mại Quốc tế cơng bố.

5


1. Khái niệm EXW
Theo điều kiện EXW, hàng hóa được giao cho người mua
khi người bán đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người
mua tại cơ sở của người bán hoặc tại một địa điểm được chỉ
định (ví dụ nhà máy, nhà kho, xưởng, vv...).

6


2. EXW trong các bản INCOTERMS

- Trong Incoterms 2020, các điều kiện của EXW sẽ được loại bỏ vì các điều

kiện EXW không được áp dụng rộng rãi đối với vận chuyển quốc tế.

7


II. EXW trong INCOTERMS năm 2020

1. Vấn đề chi phí

2. Nghĩa vụ của người mua và người bán

2.3. Bảo hiểm hàng hóa

8


1. Vấn đề chi phí

Người bán chịu mọi chi phí để vận chuyển hàng hóa tới khi giao hàng tại đ ịa
điểm thỏa thuận.
=> Mọi chi phí phát sinh trước khi người mua nh ận hàng t ại đ ịa đi ểm và th ời gian đã nêu
trong hợp đồng; Tất cả các chi phí kiểm sốt hàng hóa nh ư cân đong đo đ ếm, ki ểm tra ch ất
lượng; Phí đóng gói, dán nhãn hàng hóa;....

9


1. Vấn đề chi phí

Người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm nhận hàng tại điểm thỏa thuận.

=> Thanh toán tiền hàng theo hợp đồng; Cước vận chuy ển và quá c ảnh k ể t ừ đi ểm nh ận
hàng cho tới điểm đích; Phí xếp dỡ hàng hóa cả ở cảng đi và cảng đích; Thu ế phí xu ất kh ẩu,
nhập khẩu và quá cảnh nếu có; Các chi phí phát sinh n ếu x ảy ra h ỏng hóc, m ất mát hàng hóa
sau khi nhận hàng hóa;...

10


2. Nghĩa vụ của người mua và người bán
Nghĩa vụ người mua

Nghĩa vụ người bán



B1: Nghĩa vụ chung của người mua



A1: Nghĩa vụ chung của người bán



B2: Nhận hàng



A2: Giao hang




B3: Chuyển giao rủi ro



A3: Chuyển giao rủi ro



B4: Vận tải



A4: Vận tải



B5: Bảo hiểm



A5: Bảo hiểm



B6: Bằng chứng của việc mua hàng



A6: Bằng chứng của việc mua hàng




B7: Thơng quan xuất khẩu/nhập khẩu



A7: Thơng quan xuất khẩu/nhập khẩu



B8: Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu



A8: Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu



B9: Phân chia chi phí



A9: Phân chia chi phí



B10: Thơng báo cho người bán




A10: Thông báo cho người mua


Địa điểm giao hàng
Cần quy định rõ địa điểm giao hàng, không nên ghi là Incoterms EXW hay EXW, nên ghi rõ tên đ ịa
điểm giao hàng và bản Incoterms năm bao nhiêu.

⇒ Về địa điểm giao hàng, nó có thể là cơ sở của người bán, hoặc cũng có thể là một n ơi ngoài c ơ s ở c ủa ng ười
bán, bất cứ nơi nào chứa hàng của người bán, ví dụ: nhà máy, x ưởng, kho,…

⇒ Do đó người mua nên quy định rõ và cụ thể địa điểm giao hàng nhất có thể bởi đó còn là căn c ứ liên quan
đến việc xác định và chuyển đổi rủi ro.


Bốc hàng hóa

EXW trong Incoterms 2020 quy định người bán khơng có trách nhiệm b ốc hàng lên ph ương ti ện v ận t ải mà đây là trách nhi ệm
của người mua. Một điểm khó là người mua khơng chỉ chịu trách nhi ệm, chi phí và r ủi ro đ ể b ốc hàng lên ph ương ti ện v ận t ải mà còn ph ải
đáp ứng những u cầu về an tồn và mơi trường tại n ơi giao hàng.
=> Điều này có thể gây khó khăn cho người mua khi người mua khơng hi ểu bi ết h ết v ề các quy đ ịnh này ở khu v ực c ủa ng ười bán.


Đóng gói bao bì, ký mã hiệu
Do hàng hóa sẽ di chuy ển rất dài trên chặng đường từ n ơi người bán đ ến n ươi người mua nên
vấn đề đóng gói bao bì hay nhãn hiệu đều rất quan trọng.
=> Trong EXW quy định khá “mở” rằng: Người bán EXW phải đóng gói bao bì và kẻ ký mã hi ệu cho hàng
hóa “theo cách thức thích hợp cho việc vận chuyển hàng” (in the manner appropriate for their transport).

Người mua nên quy định rõ n ơi đến của hàng hóa đ ể ràng bu ộc ng ười bán ph ải đóng


Người bán cần lưu ý nơi đến được quy định trong hợp đồng để đóng gói bao bì và kẻ

gói bao bì và ký mã hiệu thích hợp cho việc vận chuy ển hàng tới đó.

ký mã hiệu phù hợp.


Thông quan xuất khẩu



EXW rất phù hợp cho bán hàng nội địa vì người bán khơng có nghĩa v ụ thơng quan xu ất kh ẩu hàng hóa.



EXW là điều kiện duy nhất trong INCOTERMS mà ng ười mua có trách nhi ệm thông quan xu ất kh ẩu, b ởi ng ười mua ph ải th ực hi ện và ch ịu
chi phí tồn bộ các thủ tục thơng quan xuất khẩu.

Hỗ trợ=> người mua phải trả phí.

Người bán

Cung cấp thông tin.


2.3. Bảo hiểm hàng hóa

Bảo hiểm hàng hóa là một cam kết bồi thường trong đó người bảo hiểm sẽ
bồi thường cho người được bảo hiểm.


Trả phí bảo hiểm

Hàng hóa bị tổn thất, hư hỏng

Bồi thường

16


2.3. Bảo hiểm hàng hóa

Người bán và người mua khơng có nghĩa vụ lập hợp đồng bảo hiểm. => Nếu ng ười
mua yêu cầu, người bán phải chịu rủi ro và chi phí để cung cấp các thơng tin ng ười mua c ần
phục vụ cho việc mua bảo hiểm hàng hóa.
=> Do đó, trong hợp đồng người bán nên quy định trách nhiệm c ủa ng ười mua n ếu không
nhận hàng đúng hạn.

17


III. Đánh giá

1. Ưu điểm

2. Nhược điểm

3. Lưu ý

4. So sánh



1. Ưu điểm

EXW cho phép người mua xuất hàng dưới dạng một lần
xuất khẩu.

Người mua muốn bảo mật thông tin về nhà cung cấp của
họ.

Người

Có thể tiết kiệm được rất nhiều chi phí so với các điều kiện Incoterms khác.

mua
Người mua có thể kiểm sốt tất cả các giai đoạn giao hàng và ch ủ đ ộng.


1. Ưu điểm
Người bán có thể tập trung vào sản xuất hàng hóa, khơng
phải quan tâm đến chi phí logistics,...

Trách nhiệm của người bán đối với hàng hóa là tối thi ểu,
kể từ thời điểm người mua nhận hàng, toàn bộ rủi ro được chuy ển giao cho ng ười mua.

Người bán
=> EXW đặc biệt phù hợp cho bên bán là những người mới bắt đầu kinh doanh xu ất kh ẩu ho ặc
người bán muốn xuất khẩu hàng hóa sang một qu ốc gia mới.



Kể từ thời điểm nhận hàng, người mua phải chịu mọi rủi ro
và chi phí liên quan đến xuất khẩu, vận chuyển và nhập khẩu

2. Nhược điểm
hàng hóa.

EXW có thể dẫn đến việc người mua phải trả nhiều hơn những gì họ
dự định trả ban đầu.

EXW khơng phù hợp với những lơ hàng lẻ, có ít sản phẩm,
nhập khẩu từ các nước xa.

Người
mua

Người mua phải có đủ tiềm lực hoặc th forwarder phải có
đủ khả năng ở các cơng đoạn cả xuất khẩu, vận tải quốc tế và
nội địa…

Người mua thường ở cách xa người bán và hồn tồn khơng thể
triển khai hoạt động bốc hàng lên phương tiện chở hàng tại kho của
người bán.


2. Nhược điểm

-

Vì phải chịu tồn bộ rủi ro và chi phí nên bên mua sử dụng hình th ức này th ường là nh ững th ương
nhân giàu kinh nghiệm, do đó người bán sẽ g ặp ph ải nh ững khó khăn khi mu ốn đàm phán đ ể gia tăng

lợi ích và lợi nhuận hàng hóa.

-

Người bán ln mặc định có trách nhiệm tiến hành vi ệc bốc hàng và ch ịu chi phí, r ủi ro cho vi ệc đó,
cho dù là hai bên có thỏa thuận bán hàng theo đi ều ki ện gì đi chăng n ữa.

Người bán

=> Nếu người bán không thực hiện trách nhiệm này dù cho có căn c ứ vào quy đ ịnh c ủa EXW thì cũng sẽ b ị
ảnh hưởng rất lớn đến uy tín và bị đánh giá thấp trong ngành này.


Xếp hàng;

3. Lưu ý

Thủ tục thông quan xuất khẩu;

Cung cấp thông tin.


4. So sánh EXW với DDP

- Quy tắc EXW gần như đối ngược với quy tắc DDP vì người bán có nghĩa v ụ t ối
thiểu đối ngược với người bán có nghĩa vụ tối đa.
=> EXW là quy tắc mà các doanh nghiệp nhỏ, thiếu kinh nghiệm và ki ến th ức
xuất khẩu, hạn chế về vốn cũng như các nguồn lực khác, nên sử dụng để bán
hàng nhằm hạn chế rủi ro.



IV. Ví dụ


×