Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC 3 KNTT SOẠN CHUẨN CÓ PPCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 102 trang )

GỢI Ý PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TIN HỌC 3
Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”
Phương án 1: Dạy 1 tiết/tuần dải đều cả năm học
Phương án 2: Dạy Tin học 2 tiết/tuần trong 1 học kỳ, học kỳ cịn lại dạy Cơng nghệ
Phương án 3: Dạy 2 tiết/tuần trong cả năm, xen kẽ 1 tuần dạy Tin học, 1 tuần dạy
Công nghệ
1. Phương án 1: Dạy 2 học kỳ
a. Học kỳ 1

Tên bài

Tiết

Lý thuyết

Thực
hành

Chủ đề 1 Máy tính và em
1

Bài 1. Thông tin và quyết định

1

2

Bài 1. Thông tin và quyết định (tiếp)

1


3

Bài 2. Xử lí thơng tin

1

4

Bài 2. Xử lí thơng tin (tiếp)

1

5

Bài 3. Máy tính và em

1

6

Bài 3. Máy tính và em (tiếp)

1

7

Bài 4. Làm việc với máy tính

1


8

Bài 4. Làm việc với máy tính (tiếp)
Thực hành làm việc với máy tính

1

9

Bài 4. Làm việc với máy tính
Thực hành làm việc với máy tính (tiếp)

1

10

Bài 5. Sử dụng bàn phím

11

Bài 5. Sử dụng bàn phím (tiếp)
Thực hành sử dụng bàn phím

1

12

Bài 5. Sử dụng bàn phím (tiếp)
Thực hành sử dụng bàn phím


1

1

Chủ đề 2 Mạng máy tính và Internet
13, 14

Bài 6. Khám phá thơng tin trên Internet

Chủ đề 3

Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thơng
tin

15, 16

Bài 7. Sắp xếp để dễ tìm

17

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1

2

2
1


b. Học kỳ 2


Lý thuyết
Tiết

Tên bài

18, 19

Bài 8. Sơ đồ hình cây. Tổ chức thơng tin trong
máy tính

20, 21

Bài 9. Thực hành với tệp và thư mục trong máy
tính.

Thực
hành

2
2

Chủ đề 4 Đạo đức, pháp luật và văn hố trong mơi
trường số
22, 23

Bài 10. Bảo vệ thông tin khi dùng máy tính

2

Chủ đề 5 Ứng dụng tin học

24, 25
26, 27

Bài 11. Bài trình chiếu của em

2

Bài 12. Tìm hiểu về thế giới tự nhiên (tự chọn)

2

Bài 13. Luyện tập sử dụng chuột (tự chọn)

Chủ đề 6

Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy
tính

28, 29

Bài 14. Em thực hiện cơng việc như thế nào?

2

30, 31

Bài 15. Công việc được thực hiện theo điều kiện

2


32, 33

Bài 16. Công việc của em và sự trợ giúp của
máy tính

1

34

Ơn tập
35

1
1

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2

2. Phương án 2: Dạy Tin học 2 tiết/tuần trong 1 học kỳ, học kỳ cịn lại dạy Cơng

nghệ
Tiết

Tên bài

Lý thuyết Thực
hành

Chủ đề 1 Máy tính và em
1, 2


Bài 1. Thơng tin và quyết định

2

3, 4

Bài 2. Xử lí thơng tin

2

5, 6

Bài 3. Máy tính và em

2

7, 8, 9

Bài 4. Làm việc với máy tính

1

2

1

2

10, 11, 12 Bài 5. Sử dụng bàn phím
Chủ đề 2 Mạng máy tính và Internet

13, 14

Bài 6. Khám phá thông tin trên Internet

2


Chủ đề 3

Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thơng
tin

15, 16

Bài 7. Sắp xếp để dễ tìm

17

2

ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ

18, 19

Bài 8. Sơ đồ hình cây. Tổ chức thơng tin trong
máy tính

20, 21

Bài 9. Thực hành với tệp và thư mục trong máy

tính.

2
2

Chủ đề 4 Đạo đức, pháp luật và văn hố trong mơi
trường số
22, 23

Bài 10. Bảo vệ thơng tin khi dùng máy tính

2

Chủ đề 5 Ứng dụng tin học
24, 25
26, 27

Bài 11. Bài trình chiếu của em

2

Bài 12. Tìm hiểu về thế giới tự nhiên (tự chọn)

2

Bài 13. Luyện tập sử dụng chuột (tự chọn)

Chủ đề 6

Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy

tính

28, 29

Bài 14. Em thực hiện cơng việc như thế nào?

2

30, 31

Bài 15. Công việc được thực hiện theo điều kiện

2

32, 33

Bài 16. Công việc của em và sự trợ giúp của
máy tính

1

34

Ơn tập
35

1
1

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ


3. Phương án 3: Dạy 2 tiết/tuần trong cả năm, xen kẽ 1 tuần dạy Tin học, 1 tuần

dạy Công nghệ
Tuần

Tiết

Tên bài


thuyết

Thực
hành

Chủ đề
Máy tính và em
1
1

1, 2

Bài 1. Thơng tin và quyết định

2

3

3, 4


Bài 2. Xử lí thơng tin

2

5

5, 6

Bài 3. Máy tính và em

2

7, 9

7, 8, 9

Bài 4. Làm việc với máy tính

9, 11

10, 11,
12

Bài 5. Sử dụng bàn phím

2
1

2



Chủ đề
Mạng máy tính và Internet
2
13

13, 14

Bài 6. Khám phá thơng tin trên Internet

2

Chủ đề Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi
3
thông tin
15

15, 16

17

17

19
21

Bài 7. Sắp xếp để dễ tìm

2


ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ

18, 19

Bài 8. Sơ đồ hình cây. Tổ chức thơng tin
trong máy tính

20, 21

Bài 9. Thực hành với tệp và thư mục trong
máy tính.

2
2

Chủ đề Đạo đức, pháp luật và văn hố trong
4
mơi trường số
23

22, 23

Bài 10. Bảo vệ thơng tin khi dùng máy
tính

2

Chủ đề
Ứng dụng tin học

5
25

24, 25

Bài 11. Bài trình chiếu của em

2

26, 27

Bài 12. Tìm hiểu về thế giới tự nhiên (tự
chọn)

2

27

Bài 13. Luyện tập sử dụng chuột (tự chọn)
Chủ đề Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của
6
máy tính

29
31
33
35
35

28, 29


Bài 14. Em thực hiện công việc như thế
nào?

2

30, 31

Bài 15. Công việc được thực hiện theo
điều kiện

2

32, 33

Bài 16. Công việc của em và sự trợ giúp
của máy tính

1

34

Ơn tập
35

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ

1
1



Bài 1
THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng
• Trong bài học này học sinh được học về thông tin và quyết định, ba dạng
thơng tin cơ bản: chữ, hình ảnh, âm thanh.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
2.1. Năng lực chung
• Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động nhóm.
• Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thơng qua tình huống thực tiễn
2.2. Năng lực đặc thù
• Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trị quan trọng của thơng tin thu
nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người.
• Nhận biết được thơng tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.
• Nhận biết được ba dạng thơng tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh.
2.3. Phẩm chất
• HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thơng tin, từ đó hình thành đức tính
cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động
hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...
2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
Đặt HS vào ngữ cảnh nhận biết được thơng tin trong hoạt động quen thuộc
hàng ngày
- Năng lực



- Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra nội dung khi có
tiếng chng đồng hồ thì
Minh sẽ quyết định thế nào?
- Kết thúc thảo luận, GV cho

- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra trước
lớp
- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Khi tiếng chng
đồng hồ reo lên, Minh
sẽ quyết định thức dậy,
rời khỏi giường để đi
vệ sinh cá nhân, ăn


GV tổ chức hoạt động


Hoạt động của học sinh

các nhóm báo cáo kết quả và khác.
tổ chức nhận xét đánh giá.
- GV chốt dẫn vào bài

Kết quả/sản phẩm
học tập
sáng và đi học.

Hoạt động 2: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
Học sinh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày, qua
đó đưa ra quyết định hợp lý.
- Năng lực


• Nhận biết được thơng tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.

- Phẩm chất
• HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thơng tin, từ đó hình thành đức tính

cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động
hàng ngày.
Hoạt động của học
sinh
- GV đưa ra nội dung khi - HS hoạt động nhóm,
có tiếng chng đồng hồ
thảo luận để trả lời hai

thì Minh sẽ quyết định thế câu hỏi và ghi kết quả
nào?
vào phiếu
- GV thu phiếu, cho một
- Học sinh trình bày các
số nhóm báo cáo kết quả
nội dung GV đưa ra
thảo luận,
trước lớp
- GV chốt kiến thức (Phần - HS nhóm khác nhận
chốt kiến thức giáo viên sẽ xét và nêu ý kiến
ghi bảng hoặc chiếu slide) - Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
- Câu hỏi củng cố:
khác.
- HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến thức

Kết quả/sản phẩm
học tập

GV tổ chức hoạt động

Tiếng chuông báo thức mỗi
sáng nhắc bạn Minh sắp đến
giờ đi học. Đó là thơng tin
giúp bạn Minh đưa ra các
quyết định thức dậy, rời
khỏi giường, vệ sinh cá
nhân, ăn sáng và đi học.



Trả lời câu hỏi SGK (trang
6)

1. A. Minh thấy An cởi mở,

dễ nói chuyện. => Thông
tin
B. Minh muốn kết bạn


GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học
sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập
với An => Quyết định
2. Điều Khoa biết như “mẹ
chuẩn bị đi làm”, “trời đang
mưa” là thông tin. Khoa
“đưa áo mưa cho mẹ” là
một quyết định dựa trên
thơng tin có được.

Hoạt động 3: VAI TRỊ CỦA THƠNG TIN TRONG QUYẾT ĐỊNH
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.

Học sinh nhận biết được thơng tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày có vai
trị như thế nào, qua đó đưa ra quyết định hợp lý.
- Năng lực


• Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trị quan trọng của thơng tin thu

nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người.
- Phẩm chất
• HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thơng tin, từ đó hình thành đức tính

cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động
hàng ngày.
GV tổ chức hoạt
động
- GV đưa ra nội
dung khi tiết giáo dục
thể chất thì Minh sẽ
quyết định thế nào?
- GV thu phiếu, cho
một số nhóm báo cáo
kết quả thảo luận,
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)
- GV nêu câu hỏi
củng cố, chỉ định HS

Hoạt động của học sinh

- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu
- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra trước
lớp
- HS nhóm khác nhận xét
và nêu ý kiến
- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
khác.
- HS ghi nhớ kiến thức

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Thơng tin "hơm nay có tiết
Giáo dục thể chất" đã đưa tới
quyết định của Minh "đi học
bằng đôi giày thể thao". Thông
tin giúp Minh ra quyết định.
- Trả lời câu hỏi SGK (trang 7)
Minh có hai quyết định dựa trên
hai nguồn thông tin.
Ban đầu, Minh ra quyết định
“mở truyện ra đọc”. Sau khi


GV tổ chức hoạt
Hoạt động của học sinh

động
trả lời và tổ chức trong logo hộp kiến thức
đánh giá.
- HS trình bày câu trả lời.

Kết quả/sản phẩm
học tập
nghe mẹ nhắc nhở, Minh có
quyết định thứ hai: “Minh nằm
và nhắm mắt lại”.
Quyết định đầu tiên dựa trên
thông tin về sự xuất hiện cuốn
trun mà Minh u thích.
Quyết định thứ hai có được nhờ
lời nhắc nhở của mẹ: “Hãy ngủ
đi một lát…”.
Quyết định thứ hai đúng hơn vì
có thơng tin bổ sung. Đó là
thơng tin tốt vì đó là lời nhắc
nhở của mẹ, một người đáng tin
cậy
2. Em hãy nêu một ví dụ về
quyết định của mình. Thơng tin
nào giúp em có quyết định đó?
- Trời hơm nay có mưa =>
Mang áo mưa

Hoạt động 4: BA DẠNG THÔNG TIN THƯỜNG GẶP
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.

• Học sinh nhận biết được ba dạng thơng tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình

ảnh trong ngữ cảnh cụ thể.
- Năng lực
• Nhận biết được ba dạng thơng tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh.

- Phẩm chất
• HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thơng tin, từ đó hình thành đức tính

cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động
hàng ngày.


GV tổ chức hoạt động
- GV đưa ra nội dung
An và Minh trên đường
đi đến trường có thể
nhìn thấy, nghe thấy
những gì?
- GV thu phiếu, cho một
số nhóm báo cáo kết
quả thảo luận,
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức
giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)
- Câu hỏi củng cố:

Hoạt động của học
Kết quả/sản phẩm học tập

sinh
- HS hoạt động nhóm, • Hai bạn học sinh nhìn thấy
thảo luận để trả lời hai
tên trường (thông tin dạng
câu hỏi và ghi kết quả
chữ), bức tranh về an tồn
vào phiếu
giao thơng (thơng tin dạng
- Học sinh trình bày
hình ảnh) và nghe thấy tiếng
các nội dung GV đưa
chim hót (thơng tin dạng âm
ra trước lớp
thanh).
- HS nhóm khác nhận
Trả lời câu hỏi củng cố trong
xét và nêu ý kiến
- Học sinh báo cáo kết SGK (trang 8)
quả , nhận xét các
• Thơng tin em nhận được từ
nhóm khác.
tấm biển là một lời khuyên,
- HS ghi nhớ kiến thức
lời nhắc nhở em chủ động
trong học tập.
trong logo hộp kiến
• Đó là thơng tin dạng chữ.
thức
Hoạt động 5: LUYỆN TẬP


Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận
dụng vào thực tiễn.

- Năng lực
- Phẩm chất
• HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên ba dạng thông tin thường gặp, từ đó

hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần
định trong hoạt động hàng ngày.
Hoạt động của học
GV tổ chức hoạt động
sinh
- GV tổ chức cho HS
- HS hoạt động nhóm,
hoạt động nhóm.
thảo luận để trả lời hai
- GV thu phiếu 1 số
câu hỏi và ghi kết quả
nhóm, chiếu lên máy
vào phiếu
chiếu vật thể
- Học sinh trình bày các
- Kết thúc thảo luận, nội dung GV đưa ra
GV cho các nhóm báo trước lớp
cáo kết quả và tổ chức - HS nhóm khác nhận
xét và nêu ý kiến

nhận xét đánh giá
- GV chốt kiến thức - Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
(Phần chốt kiến thức
khác.

trách nhiệm trong việc ra quyết
Kết quả/sản phẩm
học tập
1. Đi học về, An xem trước bài
hôm sau để đến lớp hiểu bài
tốt hơn. Câu nào sau đây là
thông tin, câu nào là quyết
định?
A. Xem trước bài cho ngày
hôm sau sẽ giúp em hiểu bài


Hoạt động của học
Kết quả/sản phẩm
sinh
học tập
giáo viên sẽ ghi bảng - HS ghi nhớ kiến thức
hoặc chiếu slide)
trong logo hộp kiến thức tốt hơn.=> Thông tin
GV tổ chức hoạt động

B. An xem trước bài hôm sau
khi đi học về.=> Quyết định
2. Ba thùng rác với ba màu sắc

khác nhau, được ghi chữ và vẽ
hình trên đó khác nhau thể
hiện loại rác của mỗi thùng.
a) Ba loại thùng rác với

chữ và hình trên thùng
cho em biết mỗi loại
rác nên được bỏ vào
thùng nào.
b) Thông tin trên thùng
thuộc dạng chữ và dạng
hình ảnh.
Hoạt động 6: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong thực tiễn
- Yêu cầu:
Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì?
Hãy mô tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó.
b. Sản phẩm
- Bản mô tả của HS về việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra
quyết định đó.
c. Tổ chức hoạt động
- Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp: Hãy nghĩ về
thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy mô tả việc
em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:
– ......................................................................................................................................
– ......................................................................................................................................



2. Những điều GV muốn thay đổi:
– ......................................................................................................................................
– ......................................................................................................................................

Bài 3
BÀI 2: XỬ LÝ THÔNG TIN (2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng
Trong bài học này học sinh được học về việc quá trình con người và máy móc
xử lí thơng tin như thế nào?
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
2.1. Năng lực chung
• Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động nhóm.
• Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thơng qua tình huống thực tiễn.
2.2. Năng lực đặc thù




Nhận biết được thơng tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành



động hay ý nghĩa gì?
Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí thơng

tin.
• Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thơng tin và quyết định hành
động.

• Nhận biết được máy móc đã xử lý thơng tin gì và kết quả xử lý ra sao.
2.3. Phẩm chất


Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:
o Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động
học tập.
o Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác
hồn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh
giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...
2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Nhận biết được thơng tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành
động hay ý nghĩa gì?

- Năng lực
- Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động
- GV đưa ra yêu cầu: Con

hãy hình dung một người hát
theo video
1. Tai và mắt của người đó
làm nhiệm vụ gì trong lúc

Hoạt động của học sinh
- Học sinh lắng nghe,
quan sát.
- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra trước
lớp
- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
khác.

Kết quả/sản phẩm
học tập
- HS sẽ hình dung ra
được tai, mắt, bộ não
của người đó có nhiệm
vụ gì khi hát theo
video.

hát?
2. Bộ não của người đó làm
nhiệm vụ gì trong lúc hát
- Kết thúc thảo luận, GV cho
các nhóm báo cáo kết quả và
tổ chức nhận xét đánh giá.
- GV chốt dẫn vào bài


Hoạt động 2: CON NGƯỜI XỬ LÍ THÔNG TIN
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.
Học sinh biết được bộ não của con người xử lý thông tin như thế nào.
- Năng lực




Nhận biết được thơng tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành



động hay ý nghĩa gì?
Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí thơng
tin.


- Phẩm chất



Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập
của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.
Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

GV tổ chức hoạt động

- GV đưa ra nội dung khi
tiếp nhận thơng tin thì bộ
não xử lý như thế nào.
Thơng qua việc quan sát
hình 4 SGK Tr 9+10.
- GV thu phiếu, cho một
số nhóm báo cáo kết quả
thảo luận,
- GV chốt kiến thức (Phần
chốt kiến thức giáo viên sẽ
ghi bảng hoặc chiếu slide)
- Câu hỏi củng cố:

Hoạt động của học
sinh

- Đọc yêu cầu
- Các nhóm nhận
nhiệm vụ
- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu
- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
trước lớp
- HS nhóm khác nhận
xét và nêu ý kiến
- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm

khác.
- HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến thức

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Bộ não là nơi xử lí thơng
tin, tạo ra quyết định, điều
khiển các suy nghĩ và hành
động của con người.
- HS làm bài tập củng cố
SGK Tr10.
1. Bộ phận nào của con
người làm nhiệm vụ xử lý
thông tin?

C.

Bộ não

2. Quan sát một người đang
thả diều. Người đó đang cố
gắng làm cho cánh diều bay
cao.

1b
2a


Hoạt động 3: MÁY XỬ LÍ THƠNG TIN

Mục tiêu:
- u cầu cần đạt.
Học sinh biết được máy xử lí thơng tin như thế nào?
- Năng lực




Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thơng tin và quyết định hành

động.
• Nhận biết được máy móc đã xử lý thơng tin gì và kết quả xử lý ra sao.
- Phẩm chất



Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập
của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.
Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra nội dung kể
tên một số thiết bị điện
trong gia đình có thể điều
khiển được và thiết bị đó

được điều khiển như thế
nào. Thơng qua việc
quan sát hình 5 SGK Tr
11.
- GV thu phiếu, cho một
số nhóm báo cáo kết quả
thảo luận,
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức giáo
viên sẽ ghi bảng hoặc
chiếu slide)
- Câu hỏi củng cố:

- Đọc yêu cầu
- Các nhóm nhận nhiệm
vụ

- Có nhiều thiết bị điện
điều khiển được như ti vi,
máy giặt, điều hồ nhiệt
- HS hoạt động nhóm, thảo độ,... Con người điều
luận để trả lời hai câu hỏi
khiển một thiết bị bằng
và ghi kết quả vào phiếu
cách cung cấp thông tin
cho nó. Từ thơng tin nhận
- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra trước được thiết bị sẽ xử và
thực hiện yêu cầu của
lớp

người điều khiển.
- HS nhóm khác nhận xét
và nêu ý kiến
- Có nhiều thiết bị tiếp
- Học sinh báo cáo kết
nhận thông tin để quyết
quả , nhận xét các nhóm
định hành động.
khác.
- HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến thức

Hoạt động 4: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.

Kết quả/sản phẩm
học tập




Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận
dụng vào thực tiễn.

- Năng lực
- Phẩm chất




Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập
của cá nhân .
Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo
phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

Hoạt động của học
sinh
- GV tổ chức cho HS
- HS hoạt động nhóm,
hoạt động nhóm.
thảo luận để trả lời hai
- Kết thúc thảo luận,
câu hỏi và ghi kết quả
GV cho các nhóm báo
vào phiếu
cáo kết quả và tổ chức
- Học sinh trình bày các
nhận xét đánh giá
nội dung GV đưa ra
- GV chốt kiến thức trước lớp
(Phần chốt kiến thức - HS nhóm khác nhận
giáo viên sẽ ghi bảng xét và nêu ý kiến
- Học sinh báo cáo kết
hoặc chiếu slide)
quả , nhận xét các nhóm
khác.
- HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến thức


Kết quả/sản phẩm
học tập

GV tổ chức hoạt động

1. Bố vừa kể cho Minh nghe một câu
chuyện hay. Mình nghĩ là sẽ kể lại cho An
và Khoa. Em hãy ghép mỗi mục ở cột A
với một mục thích hợp ở cột B.

1a
2b
2. Khi nhấn vào nút dấu cộng (+) của bếp
từ, bếp đã tiếp nhận được thơng tin gì và
đã quyết định hành động như thế nào?

Hoạt động 6: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Học sinh được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Yêu cầu:
+ HS lấy được ví dụ một việc hàng ngày và thi nhận thơng tin là gì?
- Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập.
c. Tổ chức hoạt động


- Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngồi giờ lên lớp: Em hãy lấy ví
dụ một việc làm hằng ngày của em và cho biết thông tin được thu nhận là gì? Kết quả
của việc xử lí là gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:

– ......................................................................................................................................
– ......................................................................................................................................
2. Những điều GV muốn thay đổi:
– ......................................................................................................................................
– ......................................................................................................................................

Bài 3
MÁY TÍNH VÀ EM (2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng
• Trong bài học này học sinh được học về hình dạng thường gặp của máy tính
thơng dụng cùng các bộ phận cơ bản và chức năng của các bộ phận cùng các
quy tắc an toàn về điện.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
2.1. Năng lực chung
• Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động nhóm.
• Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thơng qua tình huống thực tiễn.
2.2. Năng lực đặc thù
• Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thơng
dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột)
• Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và
loa. Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thơng
minh....cũng là thiết bị tiếp nhận thơng tin vào.
• Biết được quy tắc an tồn về điện, có ý thức đề phịng tai nạn về điện khi sử
dụng máy tính.
2.3. Phẩm chất


Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:
o Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học

tập của cá nhân và của nhóm khi tham gia các trị chơi “Ai nhanh - Ai
đúng”, trò chơi “Vượt chướng ngại vật”.


o

Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn
thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng
theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...
2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Học sinh nêu tên gọi các bộ phận của máy tính để bàn thơng qua trị chơi “Ai
nhanh – Ai đúng”.

- Năng lực
- Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

- GV đưa ra yêu cầu: Con

hãy kể tên các bộ phận của
máy tính để bàn mà con biết!
- Giới thiệu phần khởi động
- Giao nhiệm vụ: Giới thiệu
trò chơi “Ai nhanh – Ai
đúng”.
- Phổ biến luật chơi.
- Quy định thời gian hoàn
thành nhiệm vụ
- Kết thúc thảo luận, GV cho
các nhóm báo cáo kết quả và
tổ chức nhận xét đánh giá.
- GV chốt dẫn vào bài

- Học sinh lắng nghe,
quan sát.
- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra trước
lớp
- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
khác.

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Học sinh nêu ra được
máy tính có 4 bộ phận
chính: thân máy, màn
hình, bàn phím, chuột.


Hoạt động 2: CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH ĐỂ BÀN
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Học sinh nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính để bàn.


- Năng lực
• Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thơng

dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột)
Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và
loa.
- Phẩm chất




Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập của
cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.

GV tổ chức hoạt động
- Yêu cầu các nhóm: Chỉ
và nói cho nhau nghe tên
gọi các bộ phận cơ bản
của máy tính để bàn.
- Quan sát q trình hoạt
động của các nhóm, hỏi và
giải đáp các câu hỏi của

các nhóm (nếu có).
- Gọi đại diện 1 nhóm
đứng tại chỗ trình bày kết
quả hoạt động của nhóm
mình.
- GV gắn ảnh minh họa
trên bảng (Hình 8 – Trang
13), gọi HS lên bảng gắn
thẻ tên các bộ phận vào vị
trí được đánh số.
- Giới thiệu máy tính để
bàn bằng vật thật.
- Tuyên duyên, khen ngợi
- GV chốt kiến thức (Phần
chốt kiến thức giáo viên sẽ
ghi bảng hoặc chiếu slide)
- Câu hỏi củng cố:

Hoạt động của học
sinh
- Đọc yêu cầu
- Các nhóm nhận nhiệm
vụ
- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu
- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
trước lớp

- HS nhóm khác nhận
xét và nêu ý kiến
- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
khác.
- HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến thức

Kết quả/sản phẩm
học tập
- Máy tính để bàn có các bộ
phận cơ bản là thân máy,
màn hình, bàn phím và
chuột
-Ngồi các bộ phận cơ bản
kể trên, máy tính cịn có
thiết bị khác kèm theo như
loa để phát âm thanh từ máy
tính
- HS làm bài tập củng cố
SGK Tr14
1. Các bộ phận cơ bản của
máy tính để bàn là:
B. Màn hình, bàn phím,
thân máy, chuột
2. Bộ phận nào sau đây
của máy tính dùng để
nhập thơng tin?
B. Bàn phím


Hoạt động 3: MỘT SỐ LOẠI MÁY TÍNH THƠNG DỤNG KHÁC
Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Học sinh nhận biết được một số loại máy tính thơng dụng khác.
- Năng lực


• Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thơng

minh....cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
- Phẩm chất
Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập của
cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.
• Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành
các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu
hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.


Kết quả/sản phẩm
học tập
- GV đưa ra nội dung
- Đọc yêu cầu
- Máy tính xách tay, máy
- Các nhóm nhận nhiệm vụ tínhbảng và điện thoại
nhận biết các bộ phận
- HS hoạt động nhóm, thảo thơng minh cũng có các bộ
của máy tính xách tay.
phận cơ bản như máy tính

Thơng qua việc quan sát luận để trả lời hai câu hỏi
để bàn.
và ghi kết quả vào phiếu
hình 12 SGK Tr 15.
Màn hình cảm ứng của
- Học sinh trình bày các
- GV đưa ra đặc điểm
điện thoại thông minh,
nội dung GV đưa ra trước máy tính bảng cịn được sử
một số loại máy tính
dụng để đưa thơng tin vào.
thơng dụng khác. Thơng lớp
- HS làm bài tập củng cố
- HS nhóm khác nhận xét
qua việc quan sát hình
SGK Tr15.
và nêu ý kiến
15, hình 16 SGK Tr 15
Bộ phận màn hình cảm
- GV thu phiếu, cho một - Học sinh báo cáo kết
ứng của điện thoại thơng
minh thực hiện chức năng
số nhóm báo cáo kết quả quả , nhận xét các nhóm
của chuột và bàn phím.
khác.
thảo luận,
- GV chốt kiến thức - HS ghi nhớ kiến thức
(Phần chốt kiến thức giáo trong logo hộp kiến thức
viên sẽ ghi bảng hoặc
chiếu slide)

- Câu hỏi củng cố:
GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 4: AN TOÀN VỀ ĐIỆN KHI SỬ DỤNG MÁY TÍNH
Mục tiêu:
- u cầu cần đạt.
• Học sinh biết được các quy tắc an toàn về điện khi sử dụng máy tính.

- Năng lực
• Biết được quy tắc an tồn về điện, có ý thức đề phịng tai nạn về điện khi sử

dụng máy tính.
- Phẩm chất




Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành
các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu
hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

GV tổ chức hoạt
động
- GV đưa ra nội
dung an tồn về
điện thơng qua
việc quan sát
hình 17 SGK Tr

16
- GV đưa ra
những việc nên
hay không nên
khi sử dụng máy
tính.
- GV thu phiếu,
cho một số nhóm
báo cáo kết quả
thảo luận,
- GV chốt kiến
thức (Phần chốt
kiến thức giáo
viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)
- Câu hỏi củng
cố:

Hoạt động của
học sinh
- Đọc yêu cầu
- Các nhóm
nhận nhiệm vụ
- HS hoạt động
nhóm, thảo luận
để trả lời hai
câu hỏi và ghi
kết quả vào
phiếu
- Học sinh trình

bày các nội
dung GV đưa ra
trước lớp
- HS nhóm
khác nhận xét
và nêu ý kiến
- Học sinh báo
cáo kết quả ,
nhận xét các
nhóm khác.
- HS ghi nhớ
kiến thức trong
logo hộp kiến
thức

Kết quả/sản phẩm
học tập
-Bảo đảm an toàn về điện khi sử dụng máy
tính.

- HS làm bài tập củng cố SGK Tr17
1. Trong phòng thực hành, khi phát hiện dây
của chuột máy tính khơng được cắm vào máy
tính, em sẽ làm gì?
B. Thơng báo với thầy cơ.
2. Để vệ sinh bàn phím máy tính, em nên sử
dụng cơng cụ nào?
C. Chổi phủi bụi..

Hoạt động 5: LUYỆN TẬP

Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt.


Khái quát lại các kiến thức đã học thơng qua các bài luyện tập, qua đó vận
dụng vào thực tiễn.

- Năng lực
- Phẩm chất


Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập của
cá nhân .
• Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành
các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu
hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.


GV tổ chức hoạt động
- GV tổ chức cho HS
hoạt động nhóm.
- GV thu phiếu 1 số
nhóm, chiếu lên máy
chiếu vật thể
- Kết thúc thảo luận,
GV cho các nhóm báo
cáo kết quả và tổ chức
nhận xét đánh giá
- GV chốt kiến thức
(Phần chốt kiến thức

giáo viên sẽ ghi bảng
hoặc chiếu slide)

Hoạt động của học
sinh
- HS hoạt động nhóm,
thảo luận để trả lời hai
câu hỏi và ghi kết quả
vào phiếu
- Học sinh trình bày các
nội dung GV đưa ra
trước lớp
- HS nhóm khác nhận
xét và nêu ý kiến
- Học sinh báo cáo kết
quả , nhận xét các nhóm
khác.
- HS ghi nhớ kiến thức
trong logo hộp kiến thức

Kết quả/sản phẩm
học tập
1. Em hãy ghép mỗi mục ở cột
A với một mục thích hợp ở cột
B.

1c
2d
2. Trong máy tính bảng và
điện thoại thông minh, bộ

phận nào tiếp nhận thông tin
vào?
C. Màn hình cảm ứng
3. Minh đang sử dụng máy
tính trong phịng thì phát hiện
có mùi khét từ dây điện, theo
em Minh nên làm gì?
C. Chạy ra ngồi bảo với
người lớn.

Hoạt động 6: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Học sinh được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Yêu cầu:


+ Minh không nghe được âm thanh. Để nghe được âm thanh, máy tính nhà Minh cần
lắp thêm thiết bị nào?.
b. Sản phẩm
- Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập.
c. Tổ chức hoạt động
- Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp: Máy tính để bàn
nhà Minh có đầy đủ các bộ phận cơ bản nhưng Minh không nghe được âm thanh. Để
nghe được âm thanh, máy tính nhà Minh cần lắp thêm thiết bị nào?.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:
– ......................................................................................................................................
– ......................................................................................................................................
2. Những điều GV muốn thay đổi:
– ......................................................................................................................................

– ......................................................................................................................................

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Chủ đề 1. Máy tính và em
Bài 3. Máy tính và em (Tiết 1)
Lớp 3:

Số tiết: 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và năng lực cốt
lõi với các biểu hiện cụ thể như sau:
Năng lực Tin học:
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện cơng nghệ thông tin và truyền thông:
+ Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thơng
dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột).
+ Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và
loa. Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông
minh, … cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.


Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Trong các tình huống cụ thể, để ý và nhận ra các bộ phận
của máy tính để bàn. Tự đọc và khám phá kiến thức qua các hoạt động học;
nhận ra và chỉnh sửa sai sót của bản thân thơng qua phản hồi.
- Giao tiếp và hợp tác: HS làm việc nhóm, thảo luận trao đổi với nhau hồn
thành trị chơi “Tiếp sức” và hồn thành phiếu bài tập nhóm ở hoạt động 1, hoạt
động 2, phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.
2. Phẩm chất

Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:
- Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hồn thành các hoạt động học tập của
cá nhân và của nhóm khi tham gia các trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”, trò chơi
“Tiếp sức”, trị chơi “Rung chng vàng”.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hồn thành
các nhiệm vụ mà nhóm đã phân cơng, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu
hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC
(Tiết học lý thuyết được thực hiện trên lớp)
- Giáo viên chuẩn bị:
+ Giáo án PowerPoint
+ Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thơng minh để
minh họa; máy chiếu.
+ Trò chơi học tập (hoạt động 1 và hoạt động củng cố), phiếu học tập (hoạt
động 1, 2).
- Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, vở ghi bài, bút, nháp, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động – Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” *(5p)
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú đầu giờ học.
- Khai thác những kiến thức đã có của học sinh.
- Xác định vấn đề chính cần giải quyết của bài học này.
b. Nội dung


Học sinh nêu tên gọi các bộ phận của máy tính để bàn thơng qua trị chơi
“Ai nhanh – Ai đúng”.
Yêu cầu: Con hãy kể tên các bộ phận của máy tính để bàn mà con biết!
Luật chơi: Trong thời gian là 2 phút, học sinh kể tên các bộ phận máy tính để

bàn ra bảng con. Khi có có tín hiệu chng kết thúc, học sinh nào giơ kịp bảng
và trả lời đúng là người chiến thắng.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS trên bảng con.
- Học sinh hứng thú với các hoạt động tiếp theo.
d. Tổ chức hoạt động
- Phương pháp dạy học: Trò chơi
- KTDH: Động não (nhớ lại kiến thức cũ)
Hoạt động của giáo viên
- Giao nhiệm vụ: Giới thiệu trò chơi
Trước “Ai nhanh – Ai đúng”.
hoạt
- Phổ biến luật chơi.
động
- Quy định thời gian hoàn thành nhiệm
vụ: 1 phút chuẩn bị và 2 phút chơi.
- Hô khẩu lệnh “Bắt đầu” và bật thời
gian đếm ngược.
- Quan sát quá trình học sinh thực hiện
nhiệm vụ và giải đáp thắc mắc (nếu có)
- Khi có tín hiệu kết thúc, yêu cầu HS
Trong giơ bảng kết quả thực hiện nhiệm vụ
hoạt
của mình.
động
- Gọi 2-3 HS nêu kết quả của mình

Hoạt động của học sinh
- HS nhận nhiệm vụ: Nghe để
hiểu rõ yêu cầu của giáo viên


- Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Ghi ra bảng con những bộ phận cơ
bản của máy tính để bàn mà con
biết.
- Giơ bảng
- Trình bày kết quả theo nội dung
ghi trên bảng – Nhận xét – Lắng
nghe
- Vỗ tay

- Khen ngợi những học sinh đã nêu
được tên 4 bộ phận của máy tính, động
viên học sinh chưa trả lời đúng.
- Giới thiệu vào bài mới: Trong cuộc - Lắng nghe
sống hiện nay, máy tính trở thành một
thiết bị khơng thể thiếu trong cơng
việc, học tập và giải trí của con người.
Sau hoạt Qua trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” các
động
con đã gọi được tên các bộ phận cơ bản
của máy tính để bàn. Vậy các bộ phận
đó có hình dạng và chức năng như thế
nào? Chúng mình cùng tìm hiểu thơng
qua bài học ngày hôm nay.


2. Khám phá (17 phút)
2.1. Hoạt động 1. Các bộ phận cơ bản của máy tính (12 phút)
a. Mục tiêu

- Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thơng
dụng cùng các bộ phận cơ bản (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột).
- Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, bàn phím, chuột, màn hình và
loa. Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thơng
minh, … cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
b. Nội dung
- Yêu cầu 1: Gọi tên các bộ phận của máy tính để bàn thơng qua trị chơi “Tiếp
sức” với các tấm thẻ và hình ảnh giáo viên đã chuẩn bị sẵn.
- u cầu 2:
+ Hồn thành phiếu thảo luận nhóm
c. Sản phẩm
- Kết quả của trò chơi “Tiếp sức” trên bảng giáo viên và phiếu học tập (Nối các
bộ phận của máy tính với nhiệm vụ tương ứng) sau khi HS đã hồn thành.
d. Tổ chức hoạt động
- PPDH: Nhóm
- KT: Phịng tranh
Hoạt động của giáo viên
- Chia nhóm, nêu các yêu cầu.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho trị
chơi “Tiếp sức” và phiếu thảo luận
Trước nhóm
hoạt
- Chọn người chơi “Tiếp sức”
động
- Quy định thời gian hoàn thành nhiệm
vụ: 15 phút – Trong đó:
+ Trị chơi tiếp sức: 30 giây
+ Phiếu học tập: 2p
Trong * Gọi tên các bộ phận cơ bản của máy
hoạt

tính
động
- Giáo viên phổ biến luật chơi “Tiếp
sức” và điều khiển trò chơi.
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày bài làm
của nhóm mình.
- Gọi HS nhận xét bài làm của 2 nhóm
- Chốt kiến thức, phân thắng – thua.
- Giới thiệu các bộ phận của máy tính

Hoạt động của học sinh
- Nhận biết các yêu cầu và nhận
nhiệm vụ.

- Học sinh tham gia trò chơi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Vỗ tay
- Quan sát vật thật


×