Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.93 KB, 32 trang )

 Kế hoạch dạy học Tuần 3

Lớp Hai/5

Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2016
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN.
------------------------------------------------------------Đạo đức.
Tiết 3 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa
lỗi.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Nội dung chuyện : Cái bình hoa, giấy thảo luận.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TT
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
-Tiết trước em được học bài gì?
-Nêu lợi ích và tác hại của việc học tập, sinh
hoạt đúng giờ ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện :


Cái bình hoa.
Mục tiêu : Học sinh hiểu được câu
chuyện “Cái bình hoa”
Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi
chuyện và xây dựng phần kết.
Kể chuyện : Cái bình hoa “ từ đầu đến ba
tháng trôi qua”
-Giáo viên kể tiếp đoạn cuối.
Thảo luận :
-Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi
mắc lỗi ?
-Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?
Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể
mắc lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ.
Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và
sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến
bộ và được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến qua 2 tình
huống .
Tình huống 1 :Lan chẳng may làm gẫy bút
của Mai, -Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua
chiếc bút khác đền cho Mai.
-1-

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Ghi ý ra nháp.
-Vài em nêu. Nhận xét.


PPHÁP
PPkiểm
tra

-Biết nhận lỗi và sửa lỗi.

-Nhóm theo dõi.
Thảo luận : xây dựng phần kết.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Trao đổi, nhận xét bổ sung.
-Các nhóm thảo luận. và TLCH.

PP thảo
luận.

Hoạt động
nhóm

-1 em nhắc lại.

Thảo luận nhóm.
-Việc làm của Lan là đúng, vì bạn
đã nhận và sửa lỗi do mình gây ra.
-Việc làm của Tuấn là sai. .....

Thảo luận
1


4’


Tình huống 2 : Do mãi chạy, Tuấn xô ngã
một em học sinh lớp Một. Cậy mình lớn hơn
Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn.
-Giáo viên kết luận .
Hoạt động 3 : Trò chơi.
Mục tiêu : Biết tìm ý kiến đúng qua trò
chơi
-Phổ biến luật chơi. Nhận xét, phát thưởng .
Luyện tập : Ghi Đ/S vào ô trống. (SHD/tr
15)
-Nhận xét .Bài học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò .

1’

-Đại diện các nhóm trình bày.
-Ghi nhớ.
-Trò chơi tiếp sức : Tìm ý kiến
đúng.Chơi thử.
-HS chơi trò chơi.
-Làm bài tập.
-1 em giỏi nêu nội dung bài học.
-Học bài. Tìm tài liệu.
-Sưu tầm các câu chuyện những
trường hợp nhận lỗi và xin lỗi.

Trò chơi.
PPluyện
tập.


-----------------------------------------------------------Toán ( bổ sung ngày thứ hai 20 tháng 9 năm 2004)
Tiết 11 : KIỂM TRA .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Đọc viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
-Giải bài toán bằng một phép tính (cộng hoặc trừ, chủ yếu là dạng thêm hoặc bớt một số
đơn vị từ số đã biết).
-Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
2.Kĩ năng : Thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
3. Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : Vở kiểm tra, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên giới thiệu bài kiểm tra.
1.Viết các số :
a/ Từ 70 đến 80 .
b/ Từ 89 đến 95.
2.a/Số liền trước của 61 là :
b/ Số liền sau của 99 là :
3.Tính :
42
84
60
66

5
+54
- 31
+ 25 – 16
+ 23

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Chép đề và làm bài.
1.Viết các số :
a/70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,80.
b/89,90,91,92,93,94,95.
2.a/Số liền trước của 61 là :60
b/ Số liền sau của 99 là :100.
3.Tính :
42
84
60
66
5
+54
- 31
+ 25 – 16
+ 23
97
53
85
50
28

4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng

Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm
được bao nhiêu bông hoa ?

4.

-2-

PPHÁP
PPkiểm
tra.

Tóm tắt :
Mai & Hoa : 36 bông hoa.
Hoa : 16 bông hoa.
Mai : ? bông hoa.
Giải :
Số bông hoa Mai làm được :
36 – 16 = 20 (bông hoa)
2


5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồiviết số thích
hợp vào chỗ chấm :
A
B
-Độ dài của đoạn thẳng AB là : …… cm,
hoặc : …… dm.
-Thu bài . Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.


Đáp số : 20 bông hoa.
5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồiviết
số thích hợp vào chỗ chấm :
A
B
-Độ dài của đoạn thẳng AB là :
10 cm, hoặc : 1 dm.
-Học phép cộng có tổng bằng 10.

-----------------------------------------------------------Toán
Tiết 11 : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc.
- Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ.
2.Kĩ năng : rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng cài, que tính. Đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Nêu các số từ 71 đến 90.
-Tìm hiệu của các cặp số sau : 77 – 42
68 – 34

59 – 25
Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
Hỏi đáp : 6 + 4 = ?
-Hôm nay học: Phép cộng có tổng bằng 10.
Hoạt động 1 : Giới thiệu 6 + 4 = 10.
Mục tiêu : Biết làm quen cách cộng
theo cột chục, đơn vị.
-Biết 6 + 4 = 10 , ta sẽ làm quen cách cộng
theo cột chục, đơn vị.
-Que tính : cài 6 que, cài tiếp 4 que.
-Đếm xem có bao nhiêu que tính ?
-Viết phép tính.
-Viết theo cột dọc.

-Tại sao em viết như vậy ?
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành.
Mục tiêu : Củng cố phép cộng có tổng
bằng 10 và đặt tính theo cột dọc.
-3-

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-2 em nêu.
-Bảng con.

PPHÁP
Kiểm tra.

-6 + 4 = 10
-Phép cộng có tổng bằng 10.


-Thực hiện que tính : 6 que, và 4 PPtrực
que. HS gộp lại đếm và đưa kết quan.
quả
6 + 4 = 10
-HS viết.
Bảng con.
6
+4
10
-6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị,
viết 1 vào cột chục.

3


4’
1’

Bài 1 :
-1 em đọc đề bài.
-Giáo viên viết : 9 + ..... = 10 và hỏi ; 9 cộng -9 + 1 = 10
mấy bằng 10 ? Điền số mấy vào chỗ chấm ? -Điền số 1.
-Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10.
Bài 2 :Yêu cầu HS tự làm bài.
-Cả lớp tự làm bài. Sửa bài
Hỏi đáp : Em thực hiện 5 + 5 = 10 như thế -Tự làm bài và kiểm tra nhau.
Luyện tập,
nào ?
-5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị, kiểm tra.

Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ?
viết 1 ở cột chục.
-Tính nhẩm.
-Làm bài ghi ngay kết quả sau dấu
Hỏi đáp : Vì sao 7 + 3 + 6 = 16 ?
=
-Hỏi tương tự.
-Vì 7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16.
Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ.
-Làm vở BT.
Trò chơi.
3.Củng cố :Nhận xét tiết học.
-Chia 2 đội : Đọc các giờ trên đồng
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Ôn lại bài.
hồ.
-Ôn bài, tập nhẩm các phép tính.
--------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 1 : Tập đọc : BẠN CỦA NAI NHỎ/ TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : chặn lối, ngăn cản, hích vai, hài lòng.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc, đọc đúng lời các nhân vật : cha Nai Nhỏ, Nai Nhỏ, người dẫn
chuyện.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lòng giúp người.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
PP
5’
25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-Gọi 2 em đọc.
-Câu chuyện có gì vui ?
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài : Tranh.
-Tranh vẽ những con vật gì ? Chúng đang
làm gì ?
-Tại sao Nai húc ngã Sói chúng ta sẽ đọc
bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng
các từ ngữ : ngăn cản, hích vai, chặn lối,
hòn đá.
-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng
kể chuyện.
-4-

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Mít làm thơ.
-2 em đọc và TLCH.
-1 em đọc cả bài và TLCH..

PPHÁP
PPkiểm tra


Trực quan
-Sói, 2 con Nai và 1 con Dê.. Một
con Nai húc ngã con Sói.
-Bạn của Nai Nhỏ.

-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 1-2..

Luyện đọc
thầm.
4


-Luyện phát âm từ khó :
Đọc từng câu :
-Hướng dẫn ngắt giọng.
Bảng phụ : Có lần,/chúng con gặp một hòn
đá to chặn lối.// Bạn con chỉ hích vai,/ hòn
đá đã lăn sang một bên.//
-Đọc từng đoạn:

Phát âm : ngăn cản, hích vai, chặn Phát âm
lối, hòn đá.( 3 - 5 em ).
-HS đọc từng câu cho đến hết.
Luyện đọc
câu.
-HS luyện đọc câu ( 5-7 em )
-Chia nhóm đọc từng đoạn trong Luyện đọc
nhóm.

đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.

-Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu được nghĩa các từ :
ngăn cản, hích vai. Thấy được các đức tính
tốt ở bạn của Nai Nhỏ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2.
-Theo dõi, đọc thầm.

Đọc thầm.

-Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?
-Cha Nai Nhỏ nói gì ?

4’

1’

-Đi chơi xa cùng bạn.
PPhỏi đáp.
Cha không ngăn cản con, nhưng
con hãy kể cho cha nghe về bạn
của con.
-Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành -Lấy vai hích đổ hòn đá to ngăn
động nào của bạn mình ?
chặn lối đi.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi

lão Hổ đang rình sau bụi cây.
-Lao vào gã Sói dùng gạc húc Sói
-Nhận xét.
ngã ngửa.
3.Củngcố: Những hành động tốt đó ở bạn -2 em đọc lại đoạn 1,đoạn 2.
Củng cố.
của Nai Nhỏ đã đem lại niềm tin của cha
Nai Nhỏ ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp qua tiết 2.
-Nhận xét .Giáo dục tư tưởng
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập đọc bài. -Tập đọc đoạn 1-2 / nhiều lần.
-------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 2 : Tập đọc : BẠN CỦA NAI NHỎ/ TIẾT 2.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Đọc trơn đoạn 3-4. Đọc đúng các từ ngữ : hung dư, nhanh trí, lao tới, lo lắng….
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc hiểu nghĩa của các từ : thông minh, hung ác, gạc. Đọc rõ ràng, trôi
chảy.
3. Thái độ : Thấy được các đức tính tốt của bạn : khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu
người. Từ đó rút ra nhận xét người bạn đáng tin cậy là bạn tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh hoạ “Bạn của Nai Nhỏ”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, tìm hiểu bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
-55



TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Em vừa tìm hiểu bài tập đọc
gì ?
-Gọi học sinh đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?
-Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành
động nào của bạn ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Bạn của Nai Nhỏ.

-Ngăn cản là gì ? Đặt câu với từ đó ?
25’ -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Đọc
đúng các từ ngữ : hung dư, nhanh trí, lao
tới, lo lắng… Biết nghỉ hơi sau dấu
chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết
đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các
nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo
giọng kể chuyện.
-Luyện phát âm từ khó :

-Không cho đi. Bạn Tuấn ngăn cản
không cho bé trèo cao.
-Bạn của Nai Nhỏ/ tiết 2.


Đọc từng câu :
-Hướng dẫn ngắt giọng.
Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã
kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc
Sói ngả ngữa.//
Con trai bé bỏng của cha./ con có người
bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng
một chút nào nữa.//
Đọc từng đoạn :

PPHÁP
Kiểm tra.
PPhỏi đáp

-4 em đọc bài và TLCH.
-Đi chơi xa cùng bạn.
-Bạn của Nai Nhỏ đã hích hòn đá sang
một bên.

-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 3-4.
Phát âm : Lần khác, lão Hổ, lao tới, lo
lắng, chút nào nữa, ngã ngửa, đôi gạc,
chắc khoẻ, mừng rỡ, bé bỏng. (3-5 em)
-HS đọc từng câu cho đến hết.
-HS luyện đọc câu ( 5-7 em )

Luyện đọc
thầm.
Phát âm.

Luyện đọc
câu.

-Chia nhóm đọc từng đoạn.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, chú ý Luyện đọc
cách nghỉ hơi và giọng đọc to, rõ.
đoạn.
-1 em nhắc lại.
-Giảng giải : thông minh là sự nhanh
PPgiảng
nhẹn sáng suốt.
-dữ tợn và độc ác.
giải.
-Hỏi đáp : hung ác là gì ?
Gạc là cái sừng có nhiều nhánh của
-Trực quan : cái gạc của con hươu, nai.
hươu, nai.
PPtrực
-1 em nhắc lại.
quan.
-Giảng thêm : Rình : nấp ở một chỗ kín
để theo dõi hoặc để chờ bắt.
-Thi đọc giữa các nhóm.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đồng thanh (đoạn 3-4, toàn bài).
Luyện đọc
-Chọn bạn đọc hay.
nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.

Mục tiêu : Thấy được các đức tính
tốt của bạn : khoẻ mạnh, nhanh nhẹn,
dám liều mình cứu người. Từ đó rút ra
-66


nhận xét người bạn đáng tin cậy là
người bạn tốt.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một
điều tốt của tốt của bạn ấy. Em
thích nhất điểm nào ?
-GV giảng thêm : Đó là đặc điểm tốt
của bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng.
-Theo em, người bạn tốt là người như thế
nào ?

4’

1’

-Theo dõi, đọc thầm.
-Dám liều mình cứu ngưới khác.

Luyện đọc
thầm.

-Thảo luận nhóm.
Thảo luận,
-Đại diện nhóm trình bày.

bút đàm.
-Có sức khoẻ là đáng quý.
-Thông minh nhanh nhẹn.
-Sẵn sàng giúp bạn, cứu bạn, đáng
được bạn tin cậy.

-GV chốt ý : Ngoài ra người bạn tốt cần
phải có thiện chí có uy tín, luôn đem lại
Thi đua.
niềm tin yêu cho mọi người.
-Chia nhóm thi đọc lại toàn chuyện
Luyện đọc lại .
theo phân vai : người dẫn chuyện, Nai
Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
PPhỏi
-Nhận xét.
-Vì cha Nai Nhỏ biết con mình đi chơi đáp.
3.Củng cố : Đọc xong câu chuyện, em với một người bạn đáng tin cậy.
biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng
cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa
-Giáo dục tư tưởng : nên chọn bạn tốt mà
chơi. Trong cuộc sống có bạn thì niềm
vui sẽ tăng lên gấp đôi và nỗi buồn sẽ vơi
đi một nửa.
-Nhận xét tiết học.
-Tập đọc bài nhiều lần.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập đọc bài
nhiều lần.
-------------------------------------------------------------Nhạc/ NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)

--------------------------------------------------------------Hoạt động tập thể.
Tiết 2 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI “GỌI TÊN BÀI HÁT”
ÔN BÀI HÁT – THẬT LÀ HAY.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh thư giãn qua hoạt động trò chơi “Gọi tên bài hát”. Ôn bài hát Thật là
hay.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt trong học tập.
3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm trò chơi “Gọi tên bài hát”.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-7-

PPHÁP
7


20’

15’

Hoạt động 1 : Sinh hoạt trò chơi “Gọi tên
Trò chơi

bài hát”
Mục tiêu : Học sinh nhớ tên các bài -Chia 4 nhóm tham gia trò chơi.
hát để gọi tên đúng.
Nhóm 1
-Giáo viên nêu luật chơi : Không được trả
Nhóm 2
lời lập lại tên bài hát mà em khác đã nói.
Nhóm 3
Nếu ngập ngừng trả lời chậm sẽ bị phạt.
Nhóm 4
-Gọi tên 3 bài hát có âm đầu giống nhau ?
-Lớp trưởng làm trọng tài : chỉ bất PPhoạt
kì 1 bạn nào trong các nhóm, tức thì động nhóm.
bạn đó trả lời : Thật là hay, Trâu lá
đa, Tiểu đoàn 307.
-Gọi tên 3 bài hát nói về con vật ?
-Đàn gà con, Chim chích bông,
-Giáo viên khen thưởng nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2 : Ôn bài hát Thật là hay.
Mục tiêu : Ôn bài hát đã học, thuộc
lời và hát đúng nhịp.
-Cả lớp đồng ca kết hợp vỗ tay.
-Giáo viên hướng dẫn hát bài theo tiết tấu -Chia nhóm thực hiện.
nhanh, theo nhịp, phách.
-Đại diện 1 nhóm lên trình diễn.
-Nhận xét, khen thưởng.
-Hát lại bài hát, vui, phấn khởi.
-Kết thúc sinh hoạt.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2016

Thể dục
Tiết 5 : QUAY PHẢI, QUAY TRÁI TRÒ CHƠI : NHANH LÊN BẠN ƠI !
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Học quay phải, quay trái. Ôn trò chơi :
Nhanh lên bạn ơi !
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh nhẹn, trật tự.
3.Thái độ : Ý thức rèn luyện thân thể khoẻ mạnh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, cờ.
2.Học sinh : Tập họp hàng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
10’

20’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Phần mở đầu :
-Giáo viên phổ biến nội dung.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Tập họp hàng.

-Ôn cách chào báo cáo
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở
-Giáo viên chọn trò chơi khởi động.
sâu.
2.Phần cơ bản :
-Chơi trò chơi.

-Tập họp hàng diểm số, báo cáo
-Chuyển đội hình vòng tròn sang
hàng dọc.
-Giáo viên hướng dẫn quay phải, quay trái -HS tập 4-5 lần.
(làm mẫu).
-8-

PPHÁP
Vận động.

Trò chơi
Hoạt động.

8


5’

Trò chơi : Nêu luật chơi.
-Nhận xét.
3.Phần kết thúc :Nhận xét trò chơi.Hoạt
động nối tiếp : Giao bài về nhà. Ôn cách
chào.

-Tập họp hàng dọc .Trò chơi :
Nhanh lên bạn ơi!
-Đứng vỗ tay, hát.
-Trò chơi : Có chúng em

Trò chơi.


--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : BẠN CỦA NAI NHỎ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện.
-Thể hiện lời kể tự nhiên phối hợp nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-Biết thay đổi giọng kể, theo dõi bạn kể,biết nhận xét đánh giá.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc, đủ ý.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết trong cuộc sống nên chọn bạn tốt để giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
-Tranh truyện “ Bạn của Nai nhỏ”.
-Băng giấy đội trên đầu ghi tên các nhân vật “Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ, người dẫn chuyện”.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, nhớ nội dung chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
-Tiết trước em được nghe kể câu chuyện
gì ?
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Hãy nêu bài tập đọc đã học đầu tuần?
-Thế nào là người bạn tốt ?
-Hôm nay học kể chuyện Bạn của Nai

Nhỏ .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện.
Mục tiêu : Dựa vào tranh, kể lại được
từng đoạn và nội dung câu chuyện.
Trực quan : Tranh.
-Kể từng đoạn:
-Kể trong nhóm : Yêu cầu chia nhóm.
-Kể trước lớp :
-Em nhận xét lời bạn kể như thế nào ?
Gợi ý : Tranh 1.
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ làm gì ?
Tranh 2 :
-9-

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Phần thưởng.
-3 em kể 3 đoạn.
-Nhận xét bạn kể.

PPHÁP
PPkể
chuyện.

-Bạn của Nai Nhỏ.
PP hỏi đáp
-Luôn sẵn lòng giúp người, cứu
người.
-1 em nhắc tựa.


-Quan sát.
-Chia nhóm kể tứng đoạn.
-Nhận xét lời bạn kể.
-Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi
em kể 1 đoạn. Nhận xét.
-Quan sát.
-Một chú Nai và một hòn đá to.
-Hòn đá to chặn lối.
-Hích vai, hòn đá lăn sang một
bên.
-Quan sát.

Trực quan.
Kể chuyện.

PPquan
sát,hỏi đáp

9


-Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ?
-Lúc đó hai bạn đang làm gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ?
-Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh
nhanh nhẹn như thế nào ?
Tranh 3:
-Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ
xanh ?

-Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai
Nhỏ làm gì ?
-Theo em bạn của Nai Nhỏ thế nào ?
-Kể lời cha Nai Nhỏ :
-Khi Nai Nhỏ xin cha đi chơi, cha bạn ấy
đã nói gì ?
-Khi nghe con kể về bạn, cha Nai Nhỏ nói
gì ?
-Nhận xét.

-Gặp Hổ rình.
-Tìm nước uống.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
-Gã Sói hung ác đuổi bắt Dê Non.
-Lao tới húc lão Sói ngã ngửa.

Trực quan.
PPhỏi đáp.

-Tốt bụng, khoẻ mạnh.
-Cha không cản, nhưng cha muốn Kểtheo nhân
biết về bạn con.
vật
-3 em trả lời.

-HS kể độc thoại ( 4 em nối tiếp Kểđộc thoại
nhau kể từng đoạn )
-1 em giỏi kể toàn bộ chuyện.
-Kể theo vai ( 3 em sắm vai : Kể theo vai.

Kể toàn chuyện :
Người dẫn chuyện, cha Nai Nhỏ, Sắm vai.
-Theo dõi , sửa sai.
Nai Nhỏ )
-Nhận xét, cho điểm HS kể hay, HS đóng -Kể lại chuyện : 1 bạn kể thật hay.
vai đạt.
-Nên chọn bạn mà chơi.
4’ 3.Củng cố : Chuyện kể gợi em hiểu được
điều gì ? Nhận xét tiết học.
-Tập kể lại chuyện.
1’ Hoạt động nối tiếp : Dặn dò .
Toán
Tiết 12 : 26 + 4 ; 36 + 24
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24 ( cộng qua
10, có nhớ, dạng tính viết).
2.Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Giáo viên ghi :
2+8

3+7
4+6
8+2+7
5+5+6
Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu 26 + 4.
Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng có
tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ( cộng qua
10, có nhớ, dạng tính viết).
Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que
- 10 -

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-2 em lên bảng.Đặt tính rồi tính.
-Tính nhẩm.

PPHÁP
PP kiểm
tra.

-26 + 4 ; 36 + 24

-Thao tác trên que tính và trả lời : Trực quan.
10


tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách
nào nữa

Truyền đạt : hướng dẫn thực hiện 26 + 4
-Giáo viên vừa thao tác, yêu cầu HS làm
theo.
-Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục
que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên
cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột
đơn vị.
-Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống
dưới 6 que tính.
-Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que
tính là 10 que tính tức là 1 chục, 1 chục với 2
chục là 3 chục hay 30 que tính, viết 3 vào
cột chục ở tổng. -Vậy 26 + 4 = 30
-Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính.
-GV hỏi :Em đã thực hiện cách cộng như

26 thêm 4 là 30 que tính.
-Thực hiện phép cộng 26 + 4

thế nào ?

1 là 3, viết 3 vào cột chục.
-Nhiều em nói lại.

-HS làm theo giáo viên.
-Lấy 26 que tính.

Giảng giải.
Truyền đạt.

Thực hành.

-Lấy 4 que tính
-Làm theo GV sau đó nhắc lại :
26 + 4 = 30
-1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.

Luyện tập
que tính.
Luyện tập
nháp,bảng.
Hỏi đáp.

-6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm

Hoạt động 2 : Giới thiệu 36 + 24
Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng có
tổng là số tròn chục dạng 36 + 24 ( cộng
qua 10, có nhớ, dạng tính viết).
Nêu bài toán : Có 36 que tính thêm 24 que -1 em nêu : có tất cả 60 que tính.
tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài -Cả lớp thực hiện với que tính.
toán ?
36 que tính thêm 24 que tính là 60
que tính.
-Em còn dùng cách nào khác để tìm ra kết -Phép cộng 36 + 24
quả mà không cần que tính ?
-Em đặt tính như thế nào ?
-1 em lên bảng đặt tính và tính.
-Em hãy nêu cách tính ?

-1 em nêu : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ
1. 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6 viết
6( thẳng 3 và 2 ). Vậy 36 + 24 =
Hoạt động 3 : Thực hành.
60. Nhiều em nhắc lại.
Mục tiêu : thực hiện đúng phép cộng
có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24
Bài 1 :
-Em thực hiện cách tính như thế nào ?
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở
Bài 2 :
BT.
-Bài toán cho biết những gì ?
-1 em đọc đề.
-Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan
-Bài toán hỏi gì ?
nuôi 18 con gà.
-Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao -Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà?
nhiêu con ?
-22 + 18.
-Tóm tắt , giải.
Số gà cả hai nhà nuôi:
- 11 -

Luyện tập
que tính
Luyện tập
CN.

Luyện tập

vở.
Hỏi đáp,
giảng giải

11


22 + 18 = 40 ( con gà ).
Đáp số : 40 con gà.
-1 em đọc đề.
Luyện tập
-HS làm bài : viết 5 phép cộng có vở.
tổng bằng 20 ( 19 + 1 = 20 )
-Nhiều em đọc phép tính lên.
-Nhận xét, bổ sung. Đồng thanh.
-2 em lên bảng.

Bài 3 :

4’
1’

Củng cố : Nêu cách cộng 26+4, 36+24
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Viết các phép -Làm bài.
cộng có tổng bằng 30.

Nghệ thuật
Tiết 3 : Kĩ thuật : GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Biết cách gấp máy bay phản lực.
2.Kĩ năng : Gấp được nhanh máy bay phản lực.
3.Thái độ : Học sinh hứng thú gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
1’
15’

15’

4’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát nhận xét máy bay
phản lực.
Trực quan : Mẫu máy bay phản lực.
Hỏi đáp : Máy bay phản lực có hình dáng
như thế nào ?
-Gồm có mấy phần ?
-Em có nhận xét gì ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp.
Mục tiêu : Biết cách gấp máy bay
phản lực.
-Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Gấp máy bay phản lực.

PPHÁP
Trực quan.

-Quan sát.
-Giống tên lửa.
-3 phần : mũi, thân, cánh.
-Cách gấp giống tên lửa.

Trực quan,
hỏi đáp.

-HS gấp theo quy trình. Chia nhóm
thực hành.
-Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động
-Thực hiện tiếp tạo máy bay phản nhóm.
-Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
lực.
-Cầm vào nếp giấy giữa cho 2
cánh máy bay ngang sang hai bên,
hướng máy bay chếch lên để
-Nhận xét.
phóng như phóng tên lửa.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò Tập gấp máy -1-2 em lên bảng thao tác các bước
bay.
gấp.
-Tập gấp lai.

---------------------------------------------------------------

- 12 -

12


BUỔI CHIỀU
Võ thuật/ TDNĐ
(Giáo viên chuyên trách dạy)
-------------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyên trách dạy)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 4 : CHÍNH TẢ / TẬP CHÉP : BẠN CỦA NAI NHỎ.
PHÂN BIỆT NG/NGH, TR/CH, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ (thời gian khoảng 20 phút).
Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu.
- Biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa tên riêng.
- Củng cố quy tắc chính tả : ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã. Làm đúng các bài tập phân biệt
các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
3.Thái độ : Ý thức biết chọn bạn mà chơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép. Giấy to viết nội dung BT2, BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’


25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì
?
Giáo viên đọc các chữ cái.
Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác nội
dung tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ (thời
gian khoảng 20 phút). Biết viết hoa chữ đầu
câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài
đúng mẫu. Biết cách trình bày một đoạn
văn, biết viết hoa tên riêng.
a/ Nội dung đoạn chép :
-Giáo viên đọc mẫu.
Hỏi đáp : Đoạn chép này có nội dung từ bài
nào ?
-Đoạn chép kể về ai ?
-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi
chơi ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-Làm việc thật là vui.
PPkiểm tra.
-3 em lên bảng viết chữ em hay sai,
viết bảng chữ cái. Bảng con.

Chính tả/ tập chép : Bạn của Nai
Nhỏ.

-Theo dõi đọc thầm.
-2 em đọc.
-Bạn của Nai Nhỏ.

Luyện đọc
thầm.
PPhỏi đáp

-Bạn của Nai Nhỏ.
-Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh,
khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều
mình cứu người khác.

b/ Hướng dẫn cách trình bày :
Hỏi đáp : Kể cả đầu bài, bài chính tả có -4 câu.
mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Viết hoa chữ cái đầu.
- 13 -

13


-Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ?
-Cuối câu có dấu câu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
-G viên đọc các từ khó : đi chơi, khoẻ

mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, người khác,
yên lòng.
-Nêu cách viết các từ trên.
d/ Chép bài : Theo dõi, chỉnh sửa.
-Đọc lại cho học sinh soát lỗi. Phân tích
tiếng khó.
-Thu vở chấm ( 5-7 vở). Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố quy tắc chính tả :
ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
PP luyện tập :Bài 2:
-ng/ ngh viết trước các nguyên âm nào ?

3’
2’

-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng : -Nai Nhỏ.
-Dấu chấm.
-Bảng con.
-Sửa lại ( nếu sai ).

Luyện tập
bảng con.
Luyện viết.

-Nhìn bảng chép.
-Đổi vở,sửa lỗi. Ghi số lỗi.

-1 em nêu yêu cầu.Điền vào chỗ

trống ng/ngh. Cả lớp làm bài.
Luyệntập
-2 em lên bảng làm.
vở
-e, ê, i.
-Tiến hành làm như bài 2.
-Chữa bài 2,3.

Bài 3:
-Hướng dẫn chữa :
-Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
-Đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
3.Củng cố : ng/ngh viết trước các nguyên -1 em nêu : e, ê, i.
âm nào ?
-Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học.
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Chữa lỗi.
-Chữa lỗi/ nếu sai.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2016
Nghệ thuật.
Tiết 3 : Hát : ÔN TẬP BÀI HÁT – THẬT LÀ HAY.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Hát thuộc, diễn cảm và làm động tác phụ họa theo nội dung của bài.
- Trò chơi : dùng nhạc đệm với một số nhạc cụ gõ.
2.Kĩ năng : Rèn hát đúng nhịp.
3.Thái độ : Thích học hát.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Nhạc cụ gõ.
2.Học sinh : Thuộc lời .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
30’ Hoạt động 1 : Ôn bài hát Thật là hay.
PPhoạt
-Giáo viên bắt giọng, đệm đàn .
-HS hat 2 lần
động
-Lần đầu : vừa phải.
-Lần hai : nhanh hơn.
Hoạt động 2: Cách đánh nhịp.
-HS tập đánh nhịp.
-Hướng dẫn cách đánh nhịp 2/4: mạnh, nhẹ. -Hát vừa đánh nhịp.
- 14 -

14


Hoạt động 3: Sử dụng nhạc cụ gõ.

3’
2’

-Trực quan : Mô hình tiết tấu.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.

-Vài nhóm trưởng lên điều khiển.

-Từng nhóm.
-4 em đại diện 4 nhóm lên sử dụng
nhạc cụ gõ.
• Song loan
• Trống con.
• Thanh phách.
• Mõ.
-Lớp gõ theo mô hình tiết tấu.
Thực hành :Từng em thực hành.
-Hát lại cả bài, vỗ tay.
-Tập hát gõ đệm.

Thực hành.

---------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 5 : Tập đọc – DANH SÁCH HỌC SINH TỐ 1- LỚP 2 A (NĂM HỌC 2003-2004)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Đọc trơn được cả bản danh sách. Đọc đúng theo các cột : STT, Họ và tên, Nam, nữ, Ngày
sinh, nơi ở.
-Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn và chữ số : Nguyễn Vân Anh, Hoàng Định Công, Vũ Hoàng
Khuyên, Phạm Hương Giang. Biết nghỉ hơi sau nội dung từng cột.
2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Củng cố kĩ năng xếp tên ngươì theo thứ tự
bảng chữ cái.
3.Thái độ : Biết cách tra tìm thông tin trong danh sách, xếp tên người theo bảng chữ cái.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bản danh sách.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG

5’
25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy đọc bài gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em đọc và TLCH.
-Danh sách học sinh Tổ 1, lớp 2A.

Hoạt động 1: Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn được cả bản danh
sách. Đọc đúng theo các cột : STT, Họ và
tên, Nam, nữ, Ngày sinh, nơi ở.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đọc to rõ ràng,
Đọc từ trái sang phải từ trên xuống dưới,
nghỉ hơi sau nội dung từng cột.
Hỏi đáp : Bản danh sách có mấy cột? Hãy -5 cột : STT, Họ và tên, Nam, nữ,
đọc tên từng cột ?
Ngày sinh, Nơi ở.
-Rèn đọc các từ.
-3-4 em : Nguyễn Vân Anh, Hoàng
Định Công, Vũ Hoàng Khuyên.
Hoạt động nhóm : Giáo viên yêu cầu chia -Luyện đọc trong nhóm.
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.

- 15 -

PPHÁP
PPkiểm tra

Luyện đọc
thầm
PPhỏi đáp.

Luyện đọc
nhóm
15


-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Biết cách tra tìm thông tin
trong danh sách, xếp tên người theo bảng
chữ cái.
-Yêu cầu đọc thầm.
-Bản danh sách gồm những cột nào ?
-Gọi 5 em đọc bản danh sách theo hàng
ngang

4’
1’

-Đọc đồng thanh.

-Đọc thầm.

-Trả lời.
-Học sinh đọc theo hàng ngang : Vũ
Huy Đông// Nam// Ngày sinh :
04/05/1996// Nơi ở : 55 phố Hàng
Trống//.
Hỏi đáp : Tên HS trong danh sách được xếp -Bảng chữ cái.
theo thứ tự nào ?
Thực hành : Sắp xếp tên các bạn trong tổ -2 em lên bảng làm.
em theo thứ tự bảng chữ cái.
-Lớp làm nháp.
-Nhận xét.
-1 em đọc lại. Nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài .
Mục tiêu : Đọc được cả bài theo hàng
ngang, đọc rõ ràng rành mạch.
-Từng cặp 2 em đọc. ( nhiều lần ).
-Chia nhóm đọc . Nhận xét.
-2 em đọc lại.
3.Củng cố : Tập đọc bài gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. -Đọc bài ở nhà.

Luyện đọc
thầm.
Luyện đọc
Thành
tiếng.
PPhỏi đáp.
PPthực
hành


Luyện đọc.

----------------------------------------------------------------Toán.
Tiết 13 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
-Phép cộng có tổng bằng 10( tính nhẩm, tính viết).
-Phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24.
-Giải toán có lời văn bằng phép cộng. Đơn vị đo độ dài : dm, cm.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đồ dùng phục vụ trò chơi.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Giáo viên ghi bảng :
32 + 8
41 + 39
83 + 7
16 + 24.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố về: Phép cộng có
- 16 -

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-2 em lên bảng.
-Bảng con
-Nêu cách đặt tính.

PPHÁP
PPkiểm tra

-Luyện tập.

16


tổng bằng 10( tính nhẩm, tính viết).Phép
cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24. Giải toán có
lời văn bằng phép cộng. Đơn vị đo độ dài :
dm, cm.
Bài 1 : Em đọc nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Nhận xét.
Bài 2: Em tự làm bài qua 2 bước: đặt tính,
tính.
-Em nói cách đặt tính ?
-Cách thực hiện như thế nào ?
Bài 3 : Em thực hiện tương tự bài 2.
Bài 4 :
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?

-Bài toán cho biết gì về số học sinh ?

-Làm vở.
-1 em đọc sửa bài.
-Làm vở .

-1 em nêu cách đặt tính.
-Từ phải sang trái.
-Lớp làm vở.
1- em đọc đề.
-Số học sinh cả hai lớp.
-Có 14 học sinh nữ, 16 học sinh
nam.
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta -Thực hiện 14 + 16.
làm như thế nào ?
-Tóm tắt, giải.
Nam : 14 HS.
Nữ : 16 HS.
Cả lớp : ? HS.
Số học sinh có tất cả:
14 + 16 = 30(học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.
Bài 5 : Trực quan.

-Quan sát hình vẽ và gọi tên các
đoạn thẳng trong hình : Đoạn AO,
OB, AB.
Hỏi đáp : Đoạn AO dài bao nhiêu cm ?
-7 cm.
-Đoạn OB dài bao nhiêu cm ?

-3 cm.
-Muốn biết đoạn AB dài bao nhiêu cm ta -Thực hiện : 7 + 3.
làm thế nào. Chấm vở, nhận xét.
-Điền Đoạn thẳng AB dài 10 cm
hoặc 1 dm.
4’ 3.Củng cố : Trò chơi : Xây nhà.
-Chia 2 đội chơi.
-Nhận xét tiết học.
-Làm thêm bài tập.
1’ Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Ôn bài, làm
bài.
--------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 6 : Luyện từ và câu : TỪ CHỈ SỰ VẬT.
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
-Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói.
-Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì) là gì ?
2.Kĩ năng : Nhận biết nhanh các từ, đặt câu đúng ngữ pháp.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
- 17 -

Luyện tập
vở

PPhỏi đáp

Luyện tập.

Trực quan.

Trò chơi.

17


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
26’

4’

1’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm quen với từ chỉ
người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói.
Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu : Ai(cái gì,
con gì) là gì ?
Bài 1 :

Trực quan : Tranh.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-2 em đọc bài làm ở nhà.

PPHÁP
PPkiểm tra

-1 em nhắc tựa bài.

-1 em đọc yêu cầu.
-Quan sát .
-HS làm miệng gọi tên từng bức

tranh: bộ đội, công nhân, ô tô, máy
bay, voi, trâu, dừa, mía.
-Nhận xét.
-Cả lớp ghi vào vở.
Bài 2 : bài yêu cầu gì ?
-1 em đọc lại các từ trên.
Giảng giải : Từ chỉ sự vật chính là những -Tìm các từ chỉ sự vật.
từ chỉ người, vật, cây cối, con vật.
-1 em nhắc lại.
-Nhận xét nhóm làm đúng. cho điểm.
-2 nhóm lên làm bài.( mỗi nhóm 3-5
Mở rộng : Sắp thành 3 cột : chỉ người, chỉ em tìm nhanh bằng cách gạch chéo
vật, con vật, cây cối.
vào các ô không phải là từ chỉ sự
Bài 3: Bảng phụ viết cấu trúc câu.
vật.

-Cá heo, bạn của người đi biển.
Quan sát : Đọc cấu trúc câu và ví dụ
/ SGK.
-HS đọc.
-Đặt câu. Nhận xét.
Luyện tập : Từng cặp luyện nói phần Ai ? -Từng học sinh đọc câu của mình.
và phần là gì ?
-Mỗi em đặt 2 câu.
3.Củng cố : Em hãy đặt câu theo mẫu : -HS luyện đặt câu.
Ai(cái gì, con gì?) là gì?
-3 em thực hiện.
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: về nhà tập đặt -Học bài, làm bài.
câu giới thiệu theo mẫu.

Tìm hiểu
đề.
Trực quan.
Vấn đáp

PPgiảng
giải.

Luyện tập
CN.
Luyện tập
nhóm.

---------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU

Tiếng việt / ôn
ÔN : LUYỆN ĐỌC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Danh sách học sinh tổ Một, lớp Hai A.
2.Kĩ năng : Rèn đọc rõ ràng rành mạch theo thứ tự các cột.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
- 18 -

18


2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo ciên nêu yêu cầu ôn tập.
Hoạt động 1 : Ôn Tập đọc- Danh sách học
sinh tổ Một lớp HaiA.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
1. Tìm các từ có âm ngh :
2. Đặt câu với từ : bàn bạc, túm tụm.
-Chấm bài, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài, làm
bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Chia nhóm.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-Làm phiếu.
-nghĩ, nghiêng, nghe, nghé.
-Các bạn trong nhóm bàn bạc về
bài toán khó.
-Một số bạn trai túm tụm bên bàn
cờ tướng.

PPHÁP
PPkiểm tra
Luyện đọc
nhóm.

PPthực hành

---------------------------------------------------------Mĩ thuật/ NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( KHÔNG NHỚ )
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố ôn cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán.
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Ôn tập.
1.Tính giá trị các biểu thức :
68 – 45 + 12
47 - 22 + 11
59 – 32 + 21
2. Điền dấu > < = vào ô trống.
20 cm  2 dm.
19 cm  19 dm
60 cm  5 dm + 1 dm
90 cm  5 dm + 3 dm
100 cm  5 dm + 6 dm
3.Mẹ Lan nuôi được 45 con vịt. Mẹ Huệ
nuôi ít hơn mẹ Lan 13 con vịt. Hỏi mẹ Huệ
nuôi được bao nhiêu con vịt ?
- 19 -

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Làm phiếu.
1.
35
36
48

PPHÁP
Kiểm tra

Làm phiếu

2. 20 cm = 2 dm.
19 cm = 19 dm
60 cm = 5 dm + 1 dm
90 cm > 5 dm + 3 dm
100 cm < 5 dm + 6 dm
3.Tóm tắt và giải.
45 – 13 = 32 (con vịt)
Đáp số : 32 con vịt.
19


4’
1’

Hoạt động 2 : Hướng dẫn sửa .
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò .

-Làm bài.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2016
Thể dục.
Tiết 6 : QUAY PHẢI, QUAY TRÁI. ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY.
( Giáo viên chuyên trách dạy )
---------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ HOA B.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :

-Viết đúng và đẹp chữ B hoa và từ ứng dụng : Bạn bè sum họp theo cỡ vừa và nhỏ.
-Viết đúng kiểu chữ đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ,
các chữ.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, đẹp, chân phương.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ B hoa đặt trong khung chữ. Mẫu chữ nhỏ “Bạn bè sum họp”
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ?
--Sửa sai cho học sinh.
Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài : Chữ B hoa.
Hoạt động 1 : Viết chữ hoa.
Mục tiêu : Viết đúng và đẹp chữ B
hoa
Hỏi đáp : Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó
là những nét nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

PPHÁP
PPkiểm tra


-2 em viết : Ă, Â, Ăn.
-Bảng con.
-Chữ B hoa.

-Gồm 2 nét: nét 1 giống móc ngược PPhỏi đáp
trái, nhưng phía trên hơi lượn sang
phải, đầu móc cong hơn. Nét 2 là
kết hợp của 2 nét cơ bản : cong trên
và cong phải nối liền nhau, tạo vòng
xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-Chữ B hoa cao mấy li ?
-Chữ B hoa cao 5 li, 6 đường kẻ.
Truyền đạt : Nêu quy trình viết vừa tô chữ -Quan sát, lắng nghe.
PPtruyền
mẫu trong khung chữ.
-3 em nhắc lại quy trình.
đạt.
-Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, dừng bút
trên đường kẻ 2.
-Nét 2 :từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút
lên đường kẻ 5, viết hai nét cong liền
nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ,
dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3.
- 20 -

20


4’
1’


-Viết trên không.
-Hướng dẫn viết bảng con.
-Viết theo.
Hoạt động 2: Viết cụm từ.
-Bảng con.
Mục tiêu : Viết đúng và đẹp từ ứng
dụng : Bạn bè sum họp.
Mẫu : Bạn bè sum họp.
-Em hiểu câu trên như thế nào ?
-3 em đọc. Đồng thanh.
-Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần
Hỏi đáp : Chữ đầu câu viết thế nào ?
họp mặt đông vui.
-So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái -Viết hoa.
a?
-B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li.
-Độ cao của các chữ cái như thế nào ?
-Chữ B, b, h cao 2.5 li. Chữ p cao 2
li. Chữ s cao 1.25 li. Chữ a, n, e, u,
-Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
m, o cao 1 li.
-Cách một khoảng bằng khoảng
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
cách 1 chữ cái.
-Dấu nặng đặt dưới a và o, dấu
-GV nhắc nhở : từ chữ cái B viết sang a cần huyền đặt trên e.
để khoảng cách không quá gần hoặc quá -Bảng con : Bạn ( 2 em lên bảng ).
xa, từ a viết liền nét sang n, đặt dấu nặng
dưới a.

Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Viết đúng kiểu chữ đều
nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng
cách giữa các con chữ, các chữ.
-Em nhắc lại quy trình viết chữ B hoa.
-Theo dõi, uốn nắn.
-2 em nhắc lại.
-Chữ B cỡ vừa cao 5 li. 1 dòng
-Viết vở.
-Chữ B cỡ nhỏ cao 2.5 li. 1 dòng
-Chữ Bạn cỡ vừa.1 dòng
-Chữ Bạn cỡ nhỏ. 1 dòng
-Câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2 dòng
-Theo dõi uốn nắn.
-Chấm chữa bài. Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Hôm nay viết chữ hoa gì ?
-Đọc câu ứng dụng.
-Chữ B hoa.
-Tìm một số từ có chữ B ?
-Bạn bè sum họp.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò .
-Học sinh tìm.
-Viết bài nhà / Tr 8.

Luyện
bảng.

tập

Trực quan,

hỏi đáp.
Giảng giải

Luyện tập
CN.Luyện
tập bảng.

Luyện viết
vở.

Hỏi đáp.

----------------------------------------------------------------Toán.
Tiết 14 : 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện phép cộng : 9 + 5.
-Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.
-Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan.
- 21 -

21


2.Kĩ năng : Rèn tính nhẩm nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng cài, que tính.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG
5’
25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Ghi bảng :
47 + 3
52 + 8
68 + 2
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới. Giới thiệu 9 + 5.
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép
cộng : 9 + 5.
Giảng giải : Nêu bài toán : Có 9 que tính
thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả mấy que
tính ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Bảng con.
-1 em nêu cách đặt tính .

-Nghe và phân tích.
-HS thao tác trên que tính và nêu có
14 que tính.
-Đếm thêm 5 que vào 9 que, 9 que
vào 5 que. Tách 5 thành 1 và 4 , 9
với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que.
Hỏi đáp : Em làm thế nào ra 14 que tính ?
-Thực hiện phép cộng 9 + 5.
-Ngoài que tính còn có cách nào khác ?

-Vài em nhắc lại.
Trực quan : Bảng cài. Hướng dẫn học sinh -1 em lên bảng và nêu cách đặt tính.
thực hiện phép cộng bằng que tính theo các -Vài em nhắc lại.
bước : 9 thêm 1 là 10, 10 bó lại thành 1
chục. 1 chục que tính với 4 que tính là 14
que tính. Vậy 9 + 5 = 14.
-Hướng dẫn đặt tính.
-HS sử dụng que tính để lập công
Hoạt động 2 : Lập công thức .
thức.
Mục tiêu :Lập và học thuộc các công -HS tự lập :
thức 9 cộng với một số.
9 + 2 = 11
9 + 3 = 12
9 + 4 = 13
................
9 + 9 = 18
-Các tổ đọc. Đồng thanh
-Nhận xét.
-HTL bảng cộng 9.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Mục tiêu : Áp dụng phép cộng dạng 9
cộng với một số để giải các bài toán có liên
quan.
-HS tự làm.
Bài 1 : Nhớ công thức và làm.
-Làm vở.
Bài 2 :
-Nêu cách tính 9 + 8, 9 + 7.
-Tính.

Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-9 + 6 + 3 ( 9 + 6 = 15, 15 + 3 = 18,
9 + 9 = 18.
-1 em đọc bài. Cả lớp sửa.
-1 em đọc đề.
Bài 4 :
- 22 -

PPHÁP
PPkiểm tra

Giảng giải
Trực quan
que tính.

PPhỏi đáp

Thực hành

Luyện tập
vở.

22


4’
1’

-Có 9 cây, thêm 6 cây.
-Bài toán cho biết những gì ?

-Tất cả ? cây.
-Bài toán hỏi gì ?
-Thực hiện 9 + 6.
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm -HS tóm tắt, giải.
như thế nào ?
Trong vườn có tất cả.
9 + 6 = 15 (cây)
Đáp số 15 cây táo.
-Hướng dẫn sửa, chấm, nhận xét.
-1 em.
3.Củng cố : Nêu cách nhẩm 9 + 5.
-1 em.
-Đọc thuộc bảng cộng 9. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng -Học bài, làm bài.
cộng. Làm bài.

Hỏi đáp,
giảng giải.

--------------------------------------------------------------Tự nhiên và xã hội
Tiết 3 : HỆ CƠ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Nhận biết một số vị trí và tên gọi của một số cơ của cơ thể.
-Biết cơ co duỗi được, nhờ có cơ mà cơ thể hoạt động được.
2.Kĩ năng : Nhận biết nhanh các cơ.
3.Thái độ : Ý thức rèn luyện thân thể.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : nêu vai trò của xương chân ?
Xương sườn, xương sống, xương ức bảo vệ
những cơ quan nào ?
-Nhận xét đánh giá.
2.Dạy bài mới. Mở bài.
-Quan sát mô tả hình dáng, khuôn mặt của
bạn.
-Nhờ đâu con người có khuôn mặt hình
dáng nhất định ?
-Học bài Hệ cơ.
Hoạt động 1 : Hệ cơ.
Mục tiêu : Nhận biết một số vị trí và
tên gọi của một số cơ của cơ thể.
Trực quan : Tranh.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-3 em đọc bài, TLCH.
-Tim, phổi.

PPHÁP
PPhỏi đáp.

-HS thực hiện.

-Cơ.

Quansát, mô
tả.
Hỏi đáp.

-Quan sát và TLCH.

Quan sát,

-Mô hình hệ cơ.
-GV chỉ một số cơ không nói tên.
-Kết luận : STK / tr 15.
Hoạt động 2 : Sự co giãn cơ.
Mục tiêu : Biết cơ co duỗi được, nhờ
có cơ mà cơ thể hoạt động được.

-Một số em lên chỉ.
-HS nói tên cơ đó.
-5-6 em thực hiện.

Thực hành.

- 23 -

-1 em nhắc tựa.

23



-Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi
gập mình, ưỡn ngực.

4’
1’

-Nhóm luyện tập : Làm động tác
gập cánh ta, duỗi cánh tay và kết
luận : -Khi gập cơ co lại, khi duỗi
cơ giãn.
-Nhiều em luyện tập co duỗi cánh
tay.
-1 em làm mẫu.
Hỏi đáp : Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, -Sau gáy co, cơ cổ phần trước
duỗi?
duỗi.
-Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ?
-Cơ bụng co, cơ lưng duỗi.
-Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ?
-Cơ bụng co, cơ ngực duỗi.
-Làm thế nào để cơ thể săn chắc ?
-Tập thể dục thường xuyên.
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho -Nằm, ngồi nhiều, chơi vật cứng,
cơ ?
ăn uống không hợp lí.
-Giáo viên tóm ý / tr 17.
Trò chơi tiếp sức : Nêu luật chơi.
-Chia 2 nhóm chơi.
3.Củng cố : Chúng ta nên làm gì để cơ thể -Tập thể dục.
săn chắc ? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét .

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- tập luyện thể -Thực hành đúng bài học.
dục .

Luyện
nhóm

tập

Vận động .
PPhỏi đáp

Trò chơi.
PPhỏi đáp.

--------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU.
Tiếng việt
Tiết 8 : Tập đọc - GỌI BẠN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc trơn được cả bài gọi bạn. Đọc đúng các từ : xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, lang
thang, khắp nẻo, gọi hoài. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, ngắt dòng theo nhịp 3-2 hoặc 2-3. 3-1-1.
Biết đọc bài với giọng tình cảm : nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng (Bê! Bê!). HTL cả bài thơ.
2.Kĩ năng : Đọc hiểu, hiểu nghĩa các từ trong bài, nắm được ý của mỗi khổ thơ.
3.Thái độ : Yêu quý bạn. Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Gọi bạn. Viết sẵn khổ thơ, câu thơ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn được cả bài gọi
bạn. Đọc đúng các từ : xa xưa, thưở nào,
sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài.
Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy,
ngắt dòng theo nhịp 3-2 , 2-3 hoặc 3-1-1.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng chậm
rãi, tình cảm
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
- 24 -

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em đọc và TLCH.
-Gọi bạn.

PPHÁP
PPkiểm tra

-Theo dõi, đọc thầm.

Luyện đọc
thầm.
24



Đọc từng dòng thơ :
-Rèn đọc từ khó : xa xưa, thưở nào,một
năm, suối cạn, lấy gì nuôi, bao giờ, lang
thang, nẻo, gọi hoài(MB)
Thưở, sâu thẳm, hạn hán, cỏ héo khô, nuôi
đôi bạn, quên đường về, thương bạn, khắp
nẻo (MN).
Đọc từng khổ thơ: Hướng dẫn đọc ngắt
giọng: Bê Vàng đi tìm cỏ/
Lang thang/ quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng/
Vẫn gọi hoài:/”Bê!// Bê!”//
-Chia nhóm đọc:

-HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
-HS phát âm.

Luyện đọc
từ, câu.

-HS nối nhau đọc từng khổ thơ.

Luyện đọc
khổ thơ.

-HS luyện đọc câu.Vài em.


-Đọc từng khổ trong nhóm.
Luyện đọc
-Thi đọc giữa các nhóm.( từng khổ, nhóm.
cả bài ) CN, ĐT.
Tìm hiểu
-Đồng thanh.
bài.

-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu được Bê Vàng và Dê
Trắng là đôi bạn tốt.
-Đọc thầm .
-Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
-Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu PPhỏi đáp.
thẳm.
-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
-Vì trời hạn hán, cây cỏ héo khô.
-Giải thích thêm
Giảng giải
-Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm -Dê Trắng thương bạn, đi khắp nơi
gì ?
tìm bạn.
-Vì sao Dê Trắng vẫn gọi Bê! Bê!
-Vì tình bạn thắm thiết,chung
thủy,nhớ thương bạn không quên
được bạn.
-Nhóm thi đọc thuộc bài thơ.

4’

1’

Hoạt động 3 : Học thuộc lòng.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Bài thơ gợi lên trong lòng em -Tình bạn thủy chung.
tình cảm gì
-Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò .
-Tập đọc bài nhiều lần.

Thi đua.
PPhỏi đáp

--------------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : 26 + 4, 36 + 24.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
2.Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, tính đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
- 25 -

25


×