HỆ THỐNG THƠNG
TIN KẾ TỐN
CHUN ĐỀ 1
LOGO
Nhóm học viên thực hiện
STT
Họ và tên học viên
Mã số học
viên
Tỷ lệ tham gia
1
Nguyễn Ngọc Kim Ngân
211114030
100%
2
Nguyễn Thị Nga
211114027
100%
3
Lê Thị Thanh Hương
211114013
100%
www.themegallery.com
Company Logo
Nội dung
1. Tổng quan về cơng ty
2. Các chu trình tại công ty
3. Tổ chức hệ thống thông tin kế tốn tại Cơng ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Bảo Dương
4. Đánh giá về tổ chức HTTTKT tại công ty
Click to add Title
Company Logo
1.Tổng quan về công ty
1.1 Thông tin chung của công ty
Thành lập 14/05/1999
Là một công ty TMDV thực hiện việc nhập khẩu và
phân phối hàng hóa từ các hãng sản xuất nổi tiếng
trên thế giới cho các cửa hàng, các kênh phân phối,
tư vấn dịch vụ về các loại nhạc cụ điện tử, nhạc cụ
dân tộc, các thiết bị âm thanh, ánh sáng dùng cho
sân khấu, dịch vụ cho thuê, sửa chữa nhạc cụ âm
thanh ánh sáng sân khấu… Đồng thời, cơng ty cịn
kinh doanh các mặt hàng Nhà nước cho phép, phù
hợp với chức năng và giấy phép kinh doanh được
cấp.
Địa chỉ trụ sở chính: 531-533 Trần Hưng Đạo,
Phường Cầu Kho, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
Website: www.baoduong.com.vn
Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Thuế Quận 1
Company Logo
1.Tổng quan về cơng ty
Hình 1. Các sản phẩm cơng ty kinh doanh
Company Logo
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG
KINH
DOANH
PHỊNG
TÀI CHÍNH
– KẾ TỐN
PHỊNG
MUA
HÀNG
BỘ PHẬN
KỸ THUẬT
BỘ PHẬN
KHO VẬN
Hình 2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Company Logo
1.3 Tổ chức kế tốn tại cơng ty
− Chính sách kế tốn cơng ty vận dụng:
•
Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty đang áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư
200/2014-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
•
Hệ thớng tài khoản kế tốn: theo hệ thớng tài khoản do Bộ Tài chính ban hành
theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014. Để thuận tiện cho
việc quản lý và kiểm tra trong cơng tác kế tốn, kế tốn cơng ty có mở thêm các
tài khoản chi tiết hoặc đặt mã sớ cho các đới tượng.
•
Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
•
Phương pháp hạch tốn HTK: phương pháp kê khai thường xun.
•
Phương pháp tính giá XKho: áp dụng theo phương pháp bình qn gia quyền.
•
Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
•
Phương pháp tính th́ GTGT: công ty áp dụng phương pháp khấu trừ.
Company Logo
1.3 Tổ chức kế tốn tại cơng ty
•
•
Hệ thớng báo cáo tài chính theo chế độ kế tốn ban hành của Bộ Tài chính:
o
Bảng cân đối kế tốn
o
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
o
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
o
Thuyết minh báo cáo tài chính
Hình thức kế tốn: Hiện nay, cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn theo
hình thức Kế tốn máy vi tính (phần mềm kế toán MISA dành cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ) và ghi sổ theo trình tự sau:
www.themegallery.com
Company Logo
1.3 Tổ chức kế tốn tại cơng ty
KẾ TỐN
TRƯỞNG
KẾ TỐN KHO
KẾ TỐN BÁN
HÀNG/CƠNG
NỢ
THỦ QUỸ
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán
2. Các chu trình tại công ty
3. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Cơng ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Bảo Dương
CHU TRÌNH DOANH THU (QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG):
Thu thập dữ liệu:
-Chứng từ sử dụng:
Chứng từ
Bảng báo giá
Người
lập
Nội dung – Mục đích
Nhân viên cung cấp danh mục giá bán, số lượng, hãng
kinh
và mã hàng của hàng hóa đến với khách
doanh
hàng
Đơn đặt hàng – Hợp Nhân viên sử dụng khi cần có sự cam kết, ràng buộc
đồng kinh tế
kinh
giữa khách hàng và doanh nghiệp về nội
doanh
dung yêu cầu của khách hàng đã được cho
phép thực hiện. Đây là chứng từ có tính
pháp lý cho hoạt động bán hàng với mục
đích xác nhận việc mua bán hàng hóa giữa
hai bên và để căn cứ cho việc lập phiếu
xuất kho hàng hóa.
www.themegallery.com
Company Logo
Chứng từ
Người
lập
Nội dung – Mục đích
Hóa đơn giá trị gia
tăng
Kế tốn
trưởng
làm căn cứ để thanh tốn cơng nợ cho cơng
ty, làm chứng từ để kê khai và nộp thuế và
để làm căn cứ ghi nhận doanh thu.
Phiếu thu – Giấy
báo Có của ngân
hàng
Thủ quỹ Ngân
hàng
xác nhận số tiền từ khách hàng thanh tốn
vào cơng ty, phục vụ cho việc hạch toán và
theo dõi đối chiếu các sổ chi tiết như sổ tiền
gửi ngân hàng, sổ quỹ,…
Các chứng từ khác liên quan như: Phiếu xuất kho, phiếu giao hàng
www.themegallery.com
Company Logo
Tài khoản:
Công ty đang sử dụng tài khoản 511 để theo dõi doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cơng ty cịn mở tài khoản theo
dõi chi tiết thêm là:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngoài ra, cịn có các tài khoản khác liên quan việc bán hàng
và cung cấp dịch vụ như:
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng (theo dõi chi tiết theo từng
đối tượng khách hàng)
Tài khoản 1111 – Tiền mặt bằng Việt Nam đồng
Tài khoản 1112 – Tiền gửi ngân hàng bằng Việt Nam đồng
www.themegallery.com
Company Logo
Đối tượng chi tiết:
Cơng ty có các đới tượng được quản lý chi tiết trong chu trình
doanh thu như:
Dữ liệu KH (mã KH, tên, địa chỉ, MST,…): cách đặt mã
KH theo từng MST của KH
Dữ liệu HH (mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, sơ lượng tồn
tới thiểu, th́ suất,…)
Dữ liệu đặt hàng đã xử lí (Sớ đơn hàng, ngày, khách hàng,
mặt hàng số lượng, đơn giá, ngày giao hàng, địa chỉ giao
hàng,…)
Dữ liệu thanh tốn (Sớ chứng từ, ngày, KH, sớ tiền, hóa
đơn thanh tốn, tài khoản nợ, tài khoản có,…)
……………….
www.themegallery.com
Company Logo
Qui trình xử lý:
www.themegallery.com
Company Logo
Các chính sách kiểm sốt:
Hoạt
động
Mục tiêu
Rủi ro
Xuất
kho
Phịng ngừa và •Thủ kho xuất khơng chính
phát hiện rủi ro
xác về hàng hóa (số lương,
trong quá trình
chủng loại...) mà khách hảng
xuất kho. Để
yêu câu
giảm thiểu tối đa •Rủi ro xuất kho khơng hợp lệ
•Rủi ro xuất hàng nhiều hơn
mức thiệt hại
cho cơng ty
số ghi nhận thực tế
•Khơng có cơ sở đối chiếu so
sánh kiểm tra về sau
Ghi sổ
Theo dõi chính
xác, kịp thời,
đầy đủ khoản
phải thu KH,
Doanh thu,
GVHB, HTK
•Ghi nhận nghiệp vụ bán
hàng khơng chính xac
•Chuyển dữ liệu cơng nợ sai,
khơng kịp thời.
Ngun nhân
Thủ tục
kiểm sốt
•Thủ kho kiêm
nhiệm chức
năng giữa
xuất kho và
ghi nhận số
thực tế xuất
•Khơng lưu
hóa đơn ở bộ
phận kế tốn
kho
Tách biệt
trách
nhiệm và
nhân viên
ghi sổ
Cuối tháng mới Chuyển dữ
lập bảng đối
liệu/ sổ chi
chiếu công nợ tiết kịp thời,
hàng ngày.
Đối chiếu
công nợ
KH định kỳ.
Hoạt
động
Thu
tiền
Mục tiêu
Ghi chép thu
tiền kịp thời,
chính xác, đầy
đủ. Khơng xảy
ra mất mát tiền
www.themegallery.com
Rủi ro
Thất
thoát
tiền
Lạm
dụng
tiền.
Nguyên nhân
Thủ tục kiểm soát
Thủ quỹ không
Phân chia trách
lưu phiếu thu,
nhiệm giữa giữ
không có cơ sở
tiền, ghi chép,theo
đối chiếu. Thủ
dõi thu tiền.
Kiểm kê quỹ, đối
quỹ kiêm nhiệm
chức năng giữa
chiếu với ghi chép
giữ tiền, ghi
của kế toán. Hạn
chép, theo dõi
chế các thanh toán
thu tiền.
trực tiếp bằng tiền
Tiền được lưu tại
mặt.
quỹ, không kiểm
kê thường
xuyên.
Company Logo
Các báo cáo, sổ kế toán
Sổ cái TK 511, 131, 111
Báo cáo tổng hợp bán hàng
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ chi tiết bán hàng theo từng khách hàng, từng
mặt hàng
Tổng hợp xuất kho bán hàng
Báo cáo chi tiết lãi lỗ theo đơn hàng
……………..
www.themegallery.com
Company Logo
CHU TRÌNH CHI PHÍ (Q TRÌNH MUA HÀNG):
Thu thập dữ liệu:
-Chứng từ sử dụng:
Chứng từ
Người lập
Nội dung – Mục đích
Yêu cầu
mua hàng
Kế tốn kho
là chứng từ trong nội bộ cơng ty với nội dung cơ
bản như sau: Mã hàng, tên hàng, đơn vị, số
lượng tồn kho hiện tại, số lượng yêu cầu nhập.
Chứng từ này cần có chữ ký của người yêu
cầu/bộ phận yêu cầu và chữ ký phê duyệt của
giám đốc công ty.
Đơn đặt
hàng – Hợp
đồng mua
hàng
Bộ phận mua
hàng
xác nhân đặt hàng mua và hợp đồng mua bán
được ký kết này sẽ là căn cứ pháp lý ràng buộc
trách nhiệm giữa hai bên. Nội dung trên chứng
từ bao gồm: mặt hàng, số lượng hàng, điều
khoản giao hàng và thanh toán.
www.themegallery.com
Company Logo
Chứng từ
Phiếu nhập
kho
Người lập
Kế tốn kho
Nội dung – Mục đích
được lập nhằm đảm bảo hàng nhập kho đủ số
lượng, biên bản kiểm nhận hàng nhằm xác nhận
hàng mua đúng chủng loại, mẫu mã, chất
lượng…
HĐơn GTGT Nhà cung cấp
(mua hàng
nội địa) –
HĐơn
thương mại
(commercial
invoice –
mua hàng
nhập khẩu)
Chỉ ra chi tiết về hàng hóa cơng ty mua (nhập
khẩu) bao gồm: mã hàng, số lượng, giá tiền,…..
Ủy nhiệm
chi – Phiếu
chi
Thể hiện nội dung công ty cần thanh toán và giá
trị thanh toán.
Thủ quỹ
Các chứng từ khác có liên quan như: Phiếu đóng gói (Packing list), Bill,…
www.themegallery.com
Company Logo
Tài khoản:
Tài khoản cấp 1
111-Tiền mặt
112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản cấp 2
1111: Tiền mặt VNĐ
1112: Tiền mặt ngoại tệ
1121: Tài khoản VNĐ
1121: Tài khoản ngoại tệ
133 - Thuế GTGT được khấu trừ
1331 - Thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ
1332 - Thuế GTGT Tài sản cố định
156 - Hàng hóa
1561 - Giá mua hàng hóa
1562 - Chi phí mua hàng
331 - Phải trả người bán
3311 - Phải trả người bán bằng VNĐ
3312 - Phải trả người bán bằng ngoại
tệ
333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà 3331: Thuế GTGT phải nộp
nước
3333: Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp
www.themegallery.com
Company Logo
Đối tượng chi tiết:
Cơng ty có 2 đới tượng được quản lý chi tiết trong chu trình
chi phí là hàng hóa và NCC:
- Hàng hóa như vật tư, linh kiện: Tên viết tắt, đơn vị tính, sớ
lượng, nước, hãng, TK kho, TK chi phí, TK doanh thu, thuế
suất.
+ Cách mã hóa hàng hóa: lấy đúng theo tên mã của hãng
- NCC: Tên, tên viết tắt, địa chỉ, điện thoại, fax, MST, người
đại diện, ngân hàng, địa chỉ ngân hàng, số tài khoản
+ Cách mã hóa NCC:
* Mã NCC trong nước: đặt theo MST của NCC
* Mã NCC nhập khẩu: đặt đúng tên hãng, ví dụ hãng
NEXO thì đặt mã là NEXO
www.themegallery.com
Company Logo
Diagram
Text
Add Your
Title Text
Text
•Text
•Text
•Text
•Text
•
1
2
3
4
5
Add Your
Title Text
Text
Text
Text
Text
•Text
•Text
•Text
•Text
•
1
2
3
4
5
Text
Company Logo
Diagram
Text
Text
Text
Concept
Text
Text
Text
Add Your Text
Company Logo
Diagram
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Company Logo