Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
KEB HANA – CHI NHÁNH HÀ NỘI
Ngành: Tài chính - Ngân hàng

NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN

Hà Nội - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB HANA
– CHI NHÁNH HÀ NỘI

Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 83.40.201

Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Tường Vân
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Quy


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ
thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội” là cơng
trình nghiên cứu cá nhân của tơi trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng phân tích
trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách
quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được cơng bố dưới bất kỳ hình thức
nào. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu có sự khơng trung thực trong thơng tin
sử dụng trong cơng trình nghiên cứu này.

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2022
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tường Vân

iii


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận
văn thạc sĩ, học viên đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp, giúp đỡ đến từ các thầy,
các cô trong Ban giám hiệu. Đặc biệt, cho phép học viên được bày tỏ sự trân quý và
biết ơn tới PGS.TS. Nguyễn Thị Quy. Học viên, trong suốt ba tháng viết luận văn,
đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết đến từ cơ.
Qua đây, học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong
khoa Sau đại học – trường Đại học Ngoại Thương đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ học
viên trong quá trình học tập cũng như trong q trình nghiên cứu hồn thành đề tài
luận văn thạc sĩ.
Xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến ban lãnh đạo Ngân hàng KEB Hana – chi
nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện hỗ trợ về thông tin, dữ liệu và tài liệu trong quá trình
học viên thực hiện luận văn.

Trong bài luận, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Học
viên mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu đến từ các quý thầy cô, ban
cố vấn và bạn đọc để đề tài được hồn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực áp
dụng trong thực tiễn cuộc sống.
Chân thành cảm ơn.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC.............................................................................................................. iii
BẢNG BIỂU........................................................................................................... vi
BIỂU ĐỒ............................................................................................................... viii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................ ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN........................................... 10
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................6
1.1. Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Thương mại...........6
1.1.1. Khái niệm hoạt động tài trợ thương mại quốc tế.................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của tài trợ thương mại quốc tế tại NHTM..............................8
1.1.3. Các loại hình tài trợ thương mại quốc tế.............................................. 10
1.1.4. Vai trò của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế.................................12
1.2. Chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng thương
mại................................................................................................................
14
1.2.1. Khái niệm chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế...............14
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế tại
ngân hàng thương mại
16

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc
tế tại ngân hàng thương mại....................................................................... 26
1.3.1. Các yếu tố chủ quan............................................................................... 26
1.3.2. Các yếu tố khách quan........................................................................... 27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG...................................................29
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA..............................29
NGÂN HÀNG KEB HANA – CHI NHÁNH HÀ NỘI........................................ 29


2.1. Tổng quan về Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội......................29
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển................................................................ 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 29
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021.......................... 32
2.2. Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana
– Chi nhánh Hà Nội........................................................................................... 36
2.2.1. Các loại hình hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng
KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội
................................................................................................................
36
2.2.2. Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân
hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội
41
2.3. Thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân
hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội........................................................ 44
2.3.1. Thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân
hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội theo tiêu chí định lượng
44
2.3.2. Thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân
hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội theo tiêu chí định tính
50

2.4. Đánh giá chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân
hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội........................................................ 67
2.4.1. Các kết quả đạt được.............................................................................. 67
2.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 70
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế......................................................... 71
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG...................................75
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI................................75
NGÂN HÀNG KEB HANA – CHI NHÁNH HÀ NỘI........................................75


3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động Tài trợ thương mại quốc tế
tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội............................................... 75
3.1.1. Bối cảnh hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai
đoạn tới
75
3.1.2. Hoạt động Tài trợ Thương mại quốc tế tiếp tục khẳng định vai trò quan
trọng đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
76
3.2. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại
Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội..................................................... 78
3.2.1. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng
KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội
78
3.2.2. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại
Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội
81
3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của
Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội..................................................... 83
3.3.1. Đa dạng hóa các loại hình tài trợ thương mại quốc tế để nâng cao chất
lượng dịch vụ

83
3.3.2. Giải pháp tối ưu hóa thủ tục, hồ sơ, thời gian giao dịch tài trợ thương mại
84
3.3.3. Đào tạo nghiệp vụ tài trợ thương mại quốc tế chuyên sâu............................. 87
3.3.4. Tăng cường kiểm tra giám sát và thực hiện các biện pháp hạn chế rủi ro tác
nghiệp
90
3.3.5. Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới cho khách hàng.................................. 93
3.3.6. Phát triển công tác quan hệ khách hàng........................................................ 95
3.3.7. Chính sách quản lý nội bộ............................................................................... 98


3.3.8. Giải pháp về cơ sở hạ tầng, ứng dụng cơng nghệ......................................... 100
3.3.9. Nhóm giải pháp cụ thể phát triển hoạt động tài trợ thương mại..................100
3.4. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại
quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội................................. 103
3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ............................................................................... 103
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................. 105
3.4.3. Kiến nghị với Hội sở chính............................................................................ 107
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 112
PHỤ LỤC............................................................................................................. 115


BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội giai
đoạn 2019 – 2021....................................................................................................32
Bảng 2.2 Tình hình dư nợ của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội............34
giai đoạn 2019 – 2021.............................................................................................34
Bảng 2.3 Doanh số thanh toán quốc tế của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà

Nội trong giai đoạn năm 2019 – 2021.....................................................................35
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà
Nội trong giai đoạn 2019 – 2021.............................................................................36
Bảng 2.5 Doanh thu từ hoạt động TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana................41
– Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 – 2021.............................................................42
Bảng 2.6 Tỷ trọng dư nợ cho vay phục vụ TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana –
Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 – 2021...............................................................42
Bảng 2.7 Dư nợ cho vay phục vụ hoạt động TTTMQT tại Ngân hàng KEB Hana –
Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 – 2021...............................................................43
Bảng 2.8 Hoạt động TTTM tại Ngân hàng KEB Hana............................................44
– Chi nhánh Hà Nội từ 2019 – 2021........................................................................44
Bảng 2.9 Tăng trưởng và cơ cấu doanh số theo các hình thức TTTMQT................45
Bảng 2.10 Tình hình thu lợi nhuận từ hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2017 – 2021......................................................................48
Bảng 2.11 Chất lượng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng KEB Hana –
Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 - 2021................................................................49
Bảng 2.12 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về tính tiện ích trong hoạt...............52
động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội.................................52
Bảng 2.13 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ trong hoạt động
TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội..........................................53
Bảng 2.14 Tổng hợp đánh giá của khách hàng phương tiện hữu hình trong hoạt
động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội.................................57


Bảng 2.15 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về độ tin cậy trong hoạt động TTTM
của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội......................................................59
Bảng 2.16 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về sự thấu cảm trong hoạt động
TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội..........................................61
Bảng 2.17 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về tính bảo mật trong hoạt động
TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội..........................................62

Bảng 2.18 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về thời gian xử lý hồ sơ trong hoạt
động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội.................................63
Bảng 2.19 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về chi phí trong hoạt.......................65
động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội.................................65
Bảng 2.20 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về lãi suất trong hoạt động TTTM
của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội......................................................66


BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về tính tiện ích..................52
Biểu đồ 2.2 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ............54
Biểu đồ 2.3 Tỷ lệ mức độ đánh giá của khách hàng về phương tiện hữu hình.........57
Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về độ tin cậy.....................60
Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về sự thấu cảm.................61
Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về tính bảo mật.................62
Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về thời gian xử lý hồ sơ....64
Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về chi phí..........................65
Biểu đồ 2.9 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về chi phí giá cả...............66

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng KEB Hana.............................................30
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm tác nghiệp và Tài trợ thương mại (TFC)
31 Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện giao dịch TTTMQT tại Ngân hàng KEB Hana –
Chi nhánh Hà Nội....................................................................................................56
Sơ đồ 3.1: Quy trình xử lý giao dịch TTTM hiện tại...............................................85
Sơ đồ 3.2: Quy trình xử lý giao dịch TTTM trong thời gian tới..............................86


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Từ đầy đủ

KHDN1

Phòng Khách hàng doanh nghiệp 1

KHDN2

Phịng Khách hàng doanh nghiệp 2

LC

Thư tín dụng (Letter Credit)

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TFC

Trung tâm tác nghiệp tài trợ thương mại

TTTM

Tài trợ thương mại


TTTMQT

Tài trợ thương mại quốc tế

CSKH

Chăm sóc khách hàng

TTQT

Thanh tốn quốc tế

XNK

Xuất nhập khẩu


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Qua nghiên cứu luận văn với đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động tài
trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội”, luận
văn đã đạt được những kết quả sau:
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống được cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động
tài trợ thương mại quốc tế tại các NHTM, trong đó trọng tâm là lý thuyết về các tiêu
chí đánh giá chất lượng, từ đó chỉ ra ảnh hưởng và liên hệ của những tiêu chí này
đến đánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động tài trợ thương mại.
Thứ hai, luận văn đã phân tích thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ
thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội theo từng tiêu chí
định lượng và định tính. Đối với mỗi tiêu chí, tác giả phân tích thực trạng theo hai
khía cạnh: (i) hiện trạng thực tế tại chi nhánh và (ii) kết quả khảo sát ý kiến của

khách hàng. Từ đó, tìm ra kết quả và hạn chế của chất lượng hoạt động tài trợ
thương mại quốc tế tại chi nhánh, cũng như những nguyên nhân còn tồn tại.
Thứ ba, dựa trên những nguyên nhân của các hạn chế đó, luận văn đã nêu ra
ba nhóm giải pháp về chính sách, cơ sở vật chất và nguồn nhân lực đối với ngân
hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội cũng như năm kiến nghị đối với ngân hàng
KEB Hana nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của hệ
thống nói chung và ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội nói riêng.


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tồn cầu hóa kết nối các nền kinh tế của các quốc gia trên khắp thế giới và
đang trở thành xu thế tất yếu cũng như mục tiêu của tất cả các quốc gia trong thời
đại ngày nay. Một trong những điểm cốt lõi của q trình tồn cầu hóa chính là hoạt
động xuất nhập khẩu của các quốc gia. Bên cạnh đó, thực tiễn cũng đã cho thấy hoạt
động xuất nhập khẩu chiếm vị trí then chốt trong việc phát triển kinh tế bền vững.
Chính vì vậy, đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu đã trở thành một mục tiêu quan
trọng được nhà nước Việt Nam vô cùng chú trọng.
Tuy nhiên, một trong số những khó khăn nổi cộm mà các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu Việt Nam gặp phải chính là nguồn vốn hoạt động cịn ít ỏi, tích lũy vốn
thấp, trong khi đó cơ sở hạ tầng và trình độ sản xuất cịn nhiều yếu kém, khơng thể
bắt kịp với xu hướng đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng của các doanh
nghiệp cùng ngành đến từ các quốc gia khác. Lúc này, các NHTM với những nhiệm
vụ và vai trị đặc trưng của mình có thể hỗ trợ cho các doanh nghiệp với tư cách là
chủ thể cung ứng vốn và tài trợ cho các hoạt động thương mại quốc tế. Các ngân
hàng thực hiện nghiệp vụ tài trợ thương mại vừa mang lại lợi ích kinh tế cho các
chủ thể kinh tế giữa các quốc gia khác nhau, vừa mang lại lợi ích cho chính mình,
vậy nên chúng ta có thể coi TTTMQT là một hoạt động kinh tế có sự đóng góp vơ
cùng hiệu quả và thiết thực cho sự phát triển của một quốc gia trong thời điểm hiện
tại.

Năm 2020, so với các quốc gia khác, Hàn Quốc đang dẫn đầu trong việc đầu
tư dự án mới vào thị trường Việt Nam, với 528 dự án (theo investvietnam). Sự xuất
hiện chi nhánh của các tập đoàn Hàn Quốc tại Việt Nam ngày càng nhiều trong lĩnh
vực tài chính – ngân hàng nhằm cung cấp các hoạt động hỗ trợ cho chính các doanh
nghiệp Hàn Quốc với tỷ trọng đóng góp lên đến trên 30% quy mơ của tồn bộ nền
kinh tế. Giống như nhiều doanh nghiệp FDI thành lập chi nhánh ở Việt Nam, Tập
đoàn tài chính Hana (Hana Financial Group) đã thiết lập chi nhánh Ngân hàng KEB
Hana – chi nhánh Hà Nội và KEB Hana – chi nhánh TP.HCM từ năm 1997 tại hai
miền Nam
14


– Bắc của Việt Nam với mục tiêu trở thành cầu nối nâng đỡ những doanh nghiệp Hàn

15


Quốc cũng nắm bắt cơ hội khai thác thị trường nội địa. Nhìn nhận lại tồn bộ hoạt
động của ngân hàng KEB Hana tại Việt Nam, có thế nói hoạt động TTTMQT là
mảng kinh doanh lớn nhất, chiếm một vị trí vơ cùng quan trọng trong định hướng
phát triển cốt lõi của ngân hàng trong thời điểm hiện tại.
Là một trong những NHTM còn xa lạ tại Việt Nam, bên cạnh việc duy trì vị
thế cạnh tranh, Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội cần phát triển và mở
rộng hoạt động TTTM như một hướng đi chính, mang tính chất then chốt, trong
chiến lược phát triển kinh doanh để từ đó có thể tạo ra những bước ngoặt trong q
trình thâu tóm thị trường của ngân hàng tại Việt Nam nói riêng, cũng như có những
bước đột phá trong trong tiến trình phát triển và hội nhập vào thị trường tài chính
quốc tế nói chung.
Trong lĩnh vực TTTM, Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội đã đạt được
một vài thành tựu đáng chú ý như sau: Doanh số từ hoạt động thanh toán quốc tế

tăng lên liên tục qua các năm trong giai đoạn 2019 - 2021. Tổng thu nhập từ TTTM,
đồng thời, cũng liên tục tăng qua các năm trong giai đoạn 2019 - 2021 nhưng vẫn
còn hạn chế. Cụ thể, thị phần TTTM của ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội
vẫn thấp hơn so với các NHTM BIDV, VCB, Vietinbank… về doanh số TTQT.
Doanh số thanh toán XNK trong giai đoạn 2019 - 2021, năm trước so với năm sau
tăng về số tuyệt đối, nhưng tốc độ tăng năm sau so với năm trước xu hướng giảm
dần…
Nhận thức được vị trí và tầm quan trọng của hoạt động TTTMQT trong hoạt
động của Ngân hàng KEB Hana, tôi xin chọn đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt
động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội”
làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Trong bối cảnh xu hướng thương mại hóa tồn cầu đang trở nên ngày càng
phát triển mạnh mẽ, kéo theo đó là một loạt những sự biến đổi khơng ngừng trong
hình thức cũng như nội dung của các thương vụ mua bán xuyên quốc gia cũng như
những hoạt động hỗ trợ XNK của các chủ thể kinh tế có liên quan, chất lượng hoạt
động TTTMQT đã trở thành một chủ đề nhận được nhiều sự quan tâm của giới học
thuật trong nhiều năm. Đề tài đã được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau,


mang những mốc thời gian khác nhau trải dài trong suốt quá trình hội nhập của
Việt Nam


vào thị trường quốc tế. Cụ thể như sau:
• Luận văn “Tài trợ thương mại Quốc tế và một số giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại Quốc tế của ngân hàng
công thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Du, Đại học Ngoại
Thương, năm 2000.
• Luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Sài Gòn - Hà

Nội (SHB) trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Việt Nam”
của tác giả Trịnh Thị Ngà, Đại học Ngoại Thương, năm 2010.
• Luận văn “Nâng cao chất lượng dịch vụ Thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Vinh” của tác giả Lê Thị
Cẩm Tú, Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2013.
• Luận văn “Phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Mai
Tường Vân, Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2019.
• Luận văn “Nâng cao chất lượng dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế cho
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Ninh” của tác giả
Nguyễn Thị Thu Quyên, năm 2020.
• Luận văn Tiến sĩ “Giải pháp nâng cao Chất lượng dịch vụ ngân hàng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) Chi
nhánh Quảng Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả
Hà Thạch, năm 2012.
Các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã vận dụng mơ hình SERVQUAL hoặc
một phần mơ hình SERVQUAL để nghiên cứu Chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng.
Về cơ bản, các cơng trình nghiên cứu về nâng cao chất lượng đã chỉ ra được 7 nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ là (1) tính đáp ứng; (2) năng lực phục vụ; (3)
phương tiện hữu hình về cơ sở vật chất; (4) tính chuyên nghiệp; (5) tính đồng cảm;
(6) độ tin cậy (7) phương tiện hữu hình. Những tiêu chí đánh giá nêu trên là tương đối
đấy đủ, phản ánh cơ bản về các vấn đề xoay quanh chất lượng hoạt động của dịch
vụ trong ngân hàng nói chung. Giống như tất cả những hoạt động tại ngân hàng,
hoạt động TTTMQT cũng được đánh giá dựa trên các tiêu chí đã nêu trên. Tuy
nhiên, có


thể dễ dàng thấy các cơng trình nghiên cứu nêu trên tập trung đi vào phân tích chất
lượng dịch vụ tại các ngân hàng nội địa Việt Nam mà chưa có một cơng trình nào
nói về chất lượng dịch vụ tại các ngân hàng mang yếu tố nước ngoài. Với mong

muốn mang đến một đối tượng nghiên cứu đặc biệt là ngân hàng có yếu tố nước
ngồi, tác giả đã kế thừa và phát triển các nghiên cứu đi trước trong quá trình thực
hiện luận văn “Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại
ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống những lý luận cơ bản về chất lượng hoạt động TTTMQT của các NHTM.
- Nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana –
chi nhánh Hà Nội.
- Đề xuất, nêu ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
TTTMQT tại Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu luận văn là các vấn đề lý luận cũng như thực tiễn về
chất lượng hoạt động TTTMQT tại các NHTM.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn phân tích, đánh giá chất lượng hoạt động TTTMQT
tại ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội.
Về thời gian: phân tích, đánh giá thơng tin dữ liệu về chất lượng hoạt động
TTTMQT trong 3 năm: 2019, 2020 và 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp, đan xen các phương
pháp phân tích, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp tổng hợp, phương pháp
thống kê, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để tìm hiểu vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp hệ thống hóa, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh được sử
dụng trong Chương 1 khi nghiên cứu những vấn đề lý luận về chất lượng dịch vụ
ngân hàng và quản lý chất lượng dịch vụ ngân hàng.


- Phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh được sử dụng
trong Chương 2 khi nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng dịch TTTMQT của

Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội trong thời gian 03 năm từ năm 2019 đến
năm 2021.
- Phương pháp điều tra xã hội học để đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội.
- Phương pháp phân tích, phương pháp diễn giải được sử dụng trong Chương 3 khi
nghiên cứu để lập luận cho các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch TTTMQT
của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới (2022 – 2025).
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài các Mở đầu, Kết luận, Danh mục các bảng biểu, Danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung của Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại
Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân
hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế
tại Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động tài trợ thương mại quốc tế
Trong bối cảnh tồn cầu hóa và phát triển thương mại quốc tế đang trở thành
xu thế tất yếu như hiện nay, hoạt động TTTM như là một chiếc cầu nối giữa kinh tế
trong nước và kinh tế thế giới. Hoạt động TTTM đóng góp một phần rất lớn vào
việc hỗ trợ sản xuất cũng như lưu thơng hàng hóa, tiền tệ giữa người mua và người
bán, cùng với đó cịn bảo vệ quyền lợi và tư vấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp trong
các giao dịch ngoại thương.
TTTMQT có thể giải thích ở nhiều góc độ. Ở góc độ tín dụng (Credit),
TTTMQT được gọi là cho vay XNK, nhưng ở góc độ rộng hơn tín dụng ví dụ như

là sự hỗ trợ tài chính (Fiancing), TTTMQT được gọi là tài trợ thương mại, tài trợ
ngoại thương, tài trợ XNK. Tuy nhiên, về bản chất tài trợ thương mại quốc tế
(International Trade Sponsorship) cịn có ý nghĩa rộng hơn tín dụng (Credit) và tài
trợ tài chính (Financing). Để có thể định nghĩa một cách đủ rộng về hoạt động
TTTMQT, cần xét đến tinh tất yếu khách quan của TTTM trong quy trình tái sản
xuất hàng hố cho q trình xuất nhập khẩu.
Một là, thương mại là bộ phận cuối cùng của quy trình tái sản xuất, là khâu
quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Trong q trình phát triển của hoạt
động phân cơng lao động xã hội, mảng thương mại đã tách ra khỏi quy trình tái sản
xuất và trở thành một ngành kinh doanh riêng biệt, mà ta gọi là ngành thương
nghiệp do tầng lớp thương nhân thực hiện. Ngồi nguồn vốn tự có, ngành thương
nghiệp rất cần tới sự hỗ trợ về mặt tài chính từ các ngành khác như ngành sản xuất,
tài chính và ngân hàng để vững vàng tồn tại và phát triển, đặc biệt là đối với ngành
thương nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại quốc tế. Có thể dẽ
dàng thấy rằng, khó có thể xảy ra trường hợp ngành sản xuất này kết thúc ở giai
đoạn hồn thành quy trình sản xuất hàng hóa thì ngành thương mại kia sẵn sảng có
nguồn tiền mặt để, ngay lập tức, mua hàng hố đã được sản xuất. Vì vậy, việc mua
bán chịu (nhận hàng trước, thanh toán sau) đã hình thành để giải quyết mâu thuẫn
này và tạo điều kiện cũng như đảm


bảo cho quy trình tái sản xuất xã hội tồn tại và phát triển liên tục mà không bị gián
đoạn. Mua bán chịu hàng hoá giữa các nhà sản xuất và các thương nhân là một hình
thức tài trợ trực tiếp điển hình cho hoạt động kinh doanh thương mại.
Hai là, người mua ln ln muốn mua được hàng hóa và dịch vụ có chất
lượng tốt với mức giá rẻ và phù hợp với mục đích sử dụng. Vậy nên người bán, một
mặt đòi hỏi các nhà sản xuất phải cải tiến mẫu mã và cơng năng hàng hóa, giảm giá
thành sản phẩm, một mặt, tự thân cũng tìm cách nâng cao năng suất tiêu thụ sản
phẩm và dịch vụ bằng các biện pháp xúc tiến thương mại có hiệu quả. Khâu hậu
mãi cũng được chú trọng và từng bước hoàn thiện về mặt chất lượng. Tất cả những

điều trên đòi hỏi các nhà sản xuất và các thương nhân phải có trong tay một nguồn
lực tài chính kịp thời, đủ dùng và cách thức khai thác phù hợp và có hiệu quả. Nếu
cứ cứng nhắc chờ đợi tiền từ việc tích luỹ vốn tự thân sẽ rất lâu mới có thể thực hiện
được những dự định, cũng vì thế mà đánh mất đi nhiều cơ hội. Nhưng nếu các nhà
sản xuất và các thương nhân nhận được sự tài trợ về vốn từ phía bên ngồi thì việc
hiện thực hóa những kế hoạch sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm hiệu quả sẽ dễ
dàng hơn rất nhiều.
Ba là, thương mại quốc tế có khác biệt lớn so với thương mại quốc gia. Các cơ
hội trong Thương mại quốc tế khơng gặp phải những giới hạn, khơng bị bó hẹp
trong biên giới quốc gia chật hẹp, cùng với đó, những rủi ro trong thương mại quốc
tế có ảnh hưởng rất lớn và độ tiềm ẩn sâu hơn so với những ảnh hưởng trong thương
mại quốc gia. Có thể nói thương mại toàn cầu là điểm giao nhau của những quan
điểm chính trị của các quốc gia, là nơi giao thoa về quyền lợi và chủ quyền thương
mại quốc tế. Trong nhiều trường hợp, hàng hóa khơng cịn tn theo quy luật đi từ
nơi giá thấp đến nơi giá cao, từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, mà lại có xu hướng
chạy ngược hoặc bị ngăn chặn bởi các biện pháp, chính sách bảo hộ mậu dịch như
thuế xuất nhập khẩu, cơ chế đa tỷ giá, hạn ngạch quota, giấy phép xuất nhập
khẩu, ... Vì lợi ích của quốc gia mình, các quốc gia đã áp dụng các chính sách khác
nhau, các tổ hợp chính sách đa dạng, để điều chỉnh dịng lưu thơng hàng hố và tiền
tệ làm cho thị trường hàng hóa thế giới liên tục biến dạng, khơng cịn đúng bản chất
vốn có của nó. Hiệu quả của các chính sách và biện pháp bảo hộ mậu dịch ban hành


bởi chính phủ được coi như là một sự hỗ trợ tài chính gián tiếp cho các doanh
nghiệp hoạt động thương


mại quốc tế. Ở đây chúng ta cần phân biệt giữa tài trợ phi thương mại và tài trợ
thương mại. Tài trợ phi thương mại là các hình thức tài trợ tài chính hoặc phi tài
chính cho các doanh nghiệp, tổ chức và các đơn vị KT-XH hoạt động trong nền kinh

tế quốc dân khơng nhằm mục đích sinh lợi nhuận. Tài trợ thương mại bao gồm các
loại hình tài trợ tài chính cho các doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lợi.
Bốn là, “đầu tư tức thì” là một trong các mục đích tiêu chính của hoạt động
TTTM. Các sản phẩm được đưa vào lưu thơng chính là kết quả của quy trình sản
xuất, vì vậy muốn có sản phẩm chất lượng cao, giá thành sản phẩm giảm, đồng thời
phù hợp với thị hiếu của xã hội và có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ thì nhà sản xuất
cũng như thương nhân cần phải có sự đầu tư tức thì cho một số giai đoạn hoặc tất
cả quá trình tái sản xuất từ đầu tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phục vụ trong
khâu hậu mãi. Nếu xét riêng về sức mạnh nội tại của từng doanh nghiệp, thì giời
hạn chặn trên của nhu cầu đầu tư tức thì chính là khả năng tích lũy vốn. Chỉ có dựa
vào sức mạnh của các nguồn tài trợ ngoại sinh thì doanh nghiệp mới có khả năng
vượt qua giới hạn đó.
Từ những phân tích trên, có thể định nghĩa “Tài trợ thương mại quốc tế là một
hiện tượng kinh tế khách quan, gồm tập hợp tổng thể các chính sách, biện pháp và
hình thức hỗ trợ tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh thương mại quốc tế trong một hoặc một số hay tất cả các cơng đoạn của
quy trình tái sản xuất từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch
vụ trên thị trường thế giới nhằm mục đích sinh lợi”.( PGS.TS. Nguyễn Thị Quy,
2012, Giáo trình Tài trợ thương mại Quốc tế).
1.1.2. Đặc điểm của tài trợ thương mại quốc tế tại NHTM
Xét về nguồn vốn tài trợ, các NHTM có thể huy động một lượng lớn vốn từ
dòng tiền nhàn rỗi từ những người gửi tiền tiết kiệm trong mọi thời điểm. Vì thế nó
có thể đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về quy mơ vốn, thời gian và mục đích
tài trợ. Trong các hình thức TTTMQT, TTTM trực tiếp từ ngân hàng chiếm tỷ trọng
lớn nhất, là phương thức chủ yếu được áp dụng để tài trợ cho hoạt động XNK ở Việt
Nam cũng như các nước trên Thế giới. Hoạt động TTTMQT của NHTM có những
nét đặc trưng chủ yếu sau đây:


Một là, Ngân hàng chỉ tham gia tài trợ theo tỷ lệ nhất định trong tổng vốn cần

thiết cho thương vụ, phần vốn còn lại là vốn của doanh nghiệp. Điều này xuất phát
từ những thực tế khách quan khi mà vấn đề quản lý tỷ lệ nợ xấu ở các ngân hàng là
một trong các vấn đề khó khăn và nhức nhối nhất. Đối với việc cân bằng giữa lợi
ích và rủi ro, hạn chế tổn thất, NHTM sẽ chọn những thương vụ có khả năng thành
cơng cao. Bên cạnh đó, NHTM cũng tập trung phục vụ các khách hàng có tiềm lực
kinh tế tốt, đảm bảo sự phát triển ổn định trong tương lai. Chính vì lẽ đó, các
NHTM thường chỉ chấp nhận cung cấp dịch vụ TTTMQT cho các thương vụ mà
trong đó tỷ lệ tài trợ ở mức được ấn định và các công ty tham gia vào mua bán XNK
cần phải sử dụng nguồn vốn tự thân để chi trả cho phần cịn lại khơng được tài trợ.
Việc để các doanh nghiệp sử dụng vốn tự thân để lo một phần chi phí chính là cách
ngân hàng để cho doanh nghiệp tự chứng minh tính nghiêm túc cũng như tiềm lực
kinh tế của mình trong hoạt động mua bán quốc tế.
Hai là, Thời gian tài trợ chủ yếu là ngắn hạn, gắn liền với việc thực hiện
những thương vụ riêng lẻ hay một chuỗi thương vụ trong trường hợp giao hàng
nhiều lần. Các NHTM luôn muốn hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hoạt động
TTTMQT, vì vậy các thương vụ có thời hạn dưới một năm thường được ưu tiên và
dễ dàng được chấp nhận trong quá trình thẩm định hơn các thương vụ dài hạn.
Ba là, Vốn tài trợ gắn liền với thương vụ nên ngân hàng có thể đảm bảo rằng
vốn giải ngân được sử dụng đúng mục đích, giảm thiểu rủi ro, tăng cường hiệu quả
quản lý và sử dụng vốn của ngân hàng. Việc tách bạch các thương vụ riêng lẻ khiến
cho NHTM cũng như khách hàng có thể dễ dàng quản lý số liệu cũng như theo sát
được tiến độ của các thương vụ.
Bốn là, chủ thể tham gia tài trợ chỉ có thể là các pháp nhân có đăng ký sản
xuất kinh doanh. Vốn sau khi được giải ngân sẽ được thanh toán trực tiếp cho các
đối tác dưới phương thức chuyển khoản giữa các ngân hàng với nhau nên dịng chu
chuyển vốn được khép kín trong nội bộ hệ thống ngân hàng. Ngân hàng trực tiếp
quản lý thu chi của doanh nghiệp thông qua tài khoản của doanh nghiệp ở ngân
hàng, điều này phần nào bảo đảm việc thu hồi vốn tài trợ.
Năm là, trong hoạt động TTTMQT, việc tài trợ vốn gắn liền với các phương



×