Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế toán doanh nghiệp thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.21 KB, 20 trang )

BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Tên đề tài
CHỦ ĐỀ SỐ 1 TRONG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN.

Học phần: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Mã phách:…………………………

HÀ NỘI – 2022


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy(cô) đã giảng dạy và hướng dẫn học phần
“Kế toán doanh nghiệp thương mại” để em có thể hồn thành tốt đề tài này một
cách trọn vẹn nhất. Trong quá trình làm bài tập lớn do trình độ hiểu biết cịn hạn chế,
thời gian nghiên cứu có giới hạn, em đã cố gắng học hỏi tìm tịi và áp dụng những
kiến thức đã được giảng dạy để hoàn thành bài một cách tốt nhất. Mặc dù vậy trong
quá trình làm bài khơng tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự đóng
góp của thầy (cơ) làm cho bài tập lớn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của em trong thời gian vừa qua về
chủ đề số 1 trong đề thi kết thúc học phần Kế tốn doanh nghiệp thương mại.
Mọi thơng tin số liệu đều do em tìm hiểu và phân tích. Em xin chịu hồn tồn
trách nhiệm nếu khơng có sự trung thực trong bài tập lớn này.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



KKTX

Kê khai thường xuyên

GTGT

Giá trị gia tăng

PXK

Phiếu xuất kho

PNK

Phiếu nhập kho

GBC

Giấy báo có


Đề bài:
Chủ đề 1: Tại một doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ, tỉnh trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, có số dư đầu
tháng 5/N của một số tài khoản:
TK 1111:400.000.000 VND
+ TK 1112: 67.500.000 VND 13.000 USD)
+ TK 1121: 1.400.000.000 VND

+ TK 1122: 339.000.000 VND (15.000 USD)
+ TK 156: 1.400.000.000 VNĐ (1.000 hàng hóa A)
Yêu cầu:
I. Anh (chị) hãy tự giả định các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng (cho giá trị cụ thể) theo các nội dung sau:
1. Xuất bản 1 số hàng hóa A theo phương thức trả chậm trả góp. Đã thu ngày 1 kỳ.
2. Xuất 1 lơ hàng hóa A để đổi 1 là hàng khác (Tổng số lượng xuất hàng hóa A ở
nghiệp vụ 1 và nghiệp vụ 2 là 950 đơn vị hàng hóa).
3. Mua hàng hóa A (đơn giả khác 1.400.000 cho 01 hàng hóa A). Khi hàng về nhập
kho phát hiện thiếu một số hàng chưa tìm được nguyên nhân, 3 ngày sau xác định
được nguyên nhân, yêu cầu đơn vị vận tải bồi thường.
4. Phản ánh hàng hóa A mua đang đi đường:
a, Mua hàng hóa đã nhận được hóa đơn, cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho.


b. Hàng mua đi đường kỷ trước kỳ này về nhập kho.
5. Phản ảnh mua hàng A - hàng về mà hóa đơn chưa về:
a. Mua hàng chưa nhận được hóa đơn, hàng đã về nhập kho,
b. Nhận được hóa đơn về số hàng mua đã nhập kho kị trước,
6. Mua hàng hoa A được hưởng chiết khẩu thương mại (đơn giá khác 1.400.000
cho 01 bàng hoạ A). Doanh nghiệp chưa trả tiền người bạn. Số hàng mua được xử
lý như sau:
a. Một phần gửi đại lý.
b. Một phần bản giao tay ba, có chiết khẩu thương mại cho người mua.
c. Một phần nhập kho, có phát sinh chi phí vận chuyển. Khi nhập kho phát hiện thừa
một số hàng hóa khơng tìm được ngun nhân.
Trả tiền mua hàng cho người bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán.
7. Tiếp nội dung 6a, đại lý đã bán được toàn bộ số hàng, đã viết hoá đơn giá trị gia
tăng về số hoa hồng được hưởng. Đồng thời trả tiền cho doanh nghiệp sau khi trừ số
hoa hồng được hưởng.

8. Tiếp nội dung 6b, khách hàng thông báo cỏ một số hàng hóa khơng đạt tiêu chuẩn
và trả lại cho doanh nghiệp, doanh nghiệp đã nhập kho số hàng đó. Khách hàng đã
trả tiền cho doanh nghiệp (dã trừ số tiền hàng trả lại và chiết khấu thanh toán).
II. Định khoản các nghiệp vụ trên và nêu rõ cơ sở ghi chép.
III. Ghi chép các nghiệp vụ vào số nhật ký chung.


Chú ý: Thí sinh có thể bổ sung thêm dữ liệu về số dư đầu kỳ, họ thêm một số nghiệp
vụ (nếu cần) để cỏ số liệu hợp lý nhằm thực hiện các nghiệp vụ theo nội dung yêu
cầu của đề bài.


Bài làm:
I. Giả định các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tại cơng ty TNHH Anh Tuấn hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trị giá hàng xuất kho
theo phương pháp nhập trước xuất trước, có số dư đầu tháng 5/N của một số tài
khoản như sau:
TK 1111: 400.000.000 VNĐ
TK 1112:67.500.000 đ(3.000USD)
TK 1121:1.400.000.000 VNĐ
TK 1122: 339.000.000 VNĐ (5.000 USD)
TK 156: 1.400.000.000 VNĐ (1.000 sản phẩm A)
TK 151: 280.000.000 VNĐ (200 sản phẩm A)
1. Ngày 1/5/N, công ty TNHH Anh Tuấn xuất bán 1 lơ hàng 500 đơn vị hàng hóa A
với giá bán trả ngay của lô hàng là 1.000.000.000 đ, thuế GTGT 10%, giá bán trả
góp bao gồm thuế GTGT là 1.200.000.000 đ, khách hàng đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng số tiền 240.000.000 đ. Trả góp trong 5 kỳ.
2. Ngày 3/5/N công ty TNHH Anh Tuấn xuất 450 sản phẩm hàng hóa A trị giá bán
lơ hàng là 900.000.000 đ, thuế GTGT 10%, để đổi lấy lô hàng trị giá 900.000.000 đ,

thuế GTGT 10% hóa đơn.
3. Ngày 5/5/N, công ty TNHH Anh Tuấn mua 1000 sản phẩm hàng hóa A đơn giá
1.500.000đ/ sản phẩm, thuế GTGT 10%, khi hàng về phát hiện thiếu chưa rõ nguyên


nhân 100 sp A, tiền hàng chưa thanh toán. 3 ngày sau xác định được nguyên nhân
do đơn vị vận tải làm mất hàng, yêu cầu bồi thường với giá cả thuế GTGT.
4.
a, Ngày 10/5/N, công ty TNHH Anh Tuấn mua hàng hóa A 500 sản phẩm đơn giá
1.450.000đ/ sản phẩm, thuế GTGT 10%, cuối tháng hàng chưa về nhập kho, tiền
hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
b, Ngày 12/5/N, công ty TNHH Anh Tuấn nhập kho hàng mua đang đi đường kỳ
trước trị giá 280.000.000đ số lượng 200 sản phẩm.thuế GTGT 10%.
5.
a, Ngày 15/5/N công ty TNHH Anh Tuấn mua hàng hóa A 300 sản phẩm nhưng hóa
đơn chưa về, hàng đã về nhập kho, đơn vị tính theo giá ước tính là 1.350.000đ/ sản
phẩm tiền hàng chưa thanh tốn
b, Ngày 20/5/N, cơng ty TNHH Anh Tuấn nhận được hóa đơn về số hàng đã nhập
kho kỳ trước, giá tạm tính là 270.000.000đ, số lượng 200 sản phẩm, giá trên hóa đơn
là 1.400.000đ/ sản phẩm, thuế GTGT 10%, tiền hàng kỳ trước chưa thanh toán.
6. Ngày 21/5/N công ty TNHH Anh Tuấn mua 1000 đơn vị hàng hóa đơn giá
1.550.000đ/ sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho người bán, chiết khấu thương
mại được hưởng 2%. Số hàng mua về được xử lý như sau:
a. ¼ gửi bán đại lya, giá bán là 2.100.000đ/ sp, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý
5%, Thuế GTGT hoa hồng đại lý là 10 %.
b. ¼ hàng bán giao tay ba cho công ty CP Lan Mai với giá bán là 2.000.000đ/ sp ,
chiết khấu thương mại được hưởng 1%, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.


c. 2/4 hàng về nhập kho, phát hiện 50 sp hàng hóa A thừa khơng rõ ngun nhân,

nhập kho theo số thực nhận, chi phí vận chuyển hàng về kho là 5.500.000đ, đã bao
gồm thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt.
Chuyển khoản trả tiền cho người bán hưởng chiết khấu thanh tốn 2%.
7. Ngày 22/5/N, đại lý thơng báo đã bán được số hàng và chuyển khoản trả lại doanh
nghiệp sau khi trừ đi hoa hồng đại lý, hóa đơn GTGT số 458, giấy báo có số 130.
8. Ngày 25/5/N, cơng ty cổ phẩn Nam Anh báo có một số hàng kém chất lượng là
50 sản phẩm A, trả lại công ty, công ty đã làm thủ tục nhập hàng trả lại, khách hàng
được hưởng chiết khấu thanh toán 1% và chuyển trả tiền sau khi trừ đi tiền hàng trả
lại.
II. Định khoản và cơ sở ghi chép
Đvt: Đồng
1. Ngày 1/5/N
Cơ sở ghi chép: PXK135, Hóa đơn GTGT 455, GBC 129
- Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632

(1.400.000.000/1000)*500=700.000.000

Có TK156

700.000.000

- Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 1121

240.000.000

Nợ TK 131

960.000.000


Có TK 511

1.000.000.000


Có TK 3331

100.000.000

Có TK 3387:

100.000.000

2. Ngày 3/5/N
Cơ sở ghi chép: PXK 136, HĐ GTGT 456
- Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632

(1.400.000.000/1000)*450 = 630.000.000

Có TK 156

630.000.000

- Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131

990.000.000


Có TK 511

900.000.000

Có TK 3331

90.000.000

- Hàng nhận về
Nợ TK 156

900.000.000

Nợ TK 133

90.000.000

Có TK 131

990.000.000

3. Ngày 5/5/N
Cơ sở ghi chép: PNK 145, HĐ GTGT 489, biên bản kiểm nhận
Nợ TK 156

900*1.500.000 =1.350.000.000

Nợ TK 1381

100*1.500.000 =150.000.000



Nợ TK 133
Có TK 331

150.000.000
1.650.000.000

- Khi phát hiện ra nguyên nhân hàng thiếu
Nợ TK 1388

165.000.000

Có TK 1381

150.000.000

Có TK 133

15.000.000

4.
a. Ngày 10/5/N
Cơ sở ghi chép: GBN số 100, HĐ GTGT 988,
Nợ TK 151

5*1.450.000=725.000.000

Nợ TK 133


72.500.000

Có TK 1121

797.500.000

b. Ngày 12/5/N
Cơ sở ghi chép: PNK số 146,
Nợ TK 156
Có TK 151

280.000.000
280.000.000

5.
a. Ngày 15/5/N
Cơ sở ghi chép: PNK 147


Nợ TK 156
Có TK 331

1.350.000*300=405.000.000
405.000.000

b. Ngày 20/5/N
Cơ sở ghi chép: HĐ GTGT 323
Nợ TK 156

200*1.400.000-270.000.000 =10.000.000


Nợ TK 133

28.000.000

Có TK 331

38.000.000

6. Ngày 21/5/N
Gía trị hàng hóa mua về chuyển bản giao tay ba
=1.000*1.550.000*(1-2%)1/4=379.750.000
Giá trị hàng gửi bán = 379.750.000
Giá trị hàng nhập kho theo hóa đơn
= 1.000*1.550.000*(1-2%)-379.750.000-379.750.000=759.500.000
Giá trị hàng thừa = 50*1.550.000*(1-2%) =75.950.000
Cơ sở ghi chép: HĐ GTGT 4509, hđ GTGT số 457, PNK 148, Biên bản kiểm nhận,
PC, GBN 101
a.
Nợ TK 632

379.750.000

Nợ TK 157

379.750.000


Nợ TK156:


759.500.000+75.950.000=835.450.000

Nợ TK 133:

1.000*1.550.000*(1-2%) *10%=151.900.000

Có TK 331

1.670.900.000

Có TK 3381

75.950.000

b. Xuất bán giao tay ba ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131

544.500.000

Có TK 511

495.000.000

Có TK 3331

49.500.000

c. Ghi nhận chi phí vận chuyển hàng nhập kho
Nợ TK 1562


5.000.000

Nợ TK 133

500.000

Có TK 1111

5.500.000

- Thanh tốn tiền cho người bán
Nợ TK 331

1.670.900.000

Có TK 515

1.670.900.000*2%=33.418.000

Có TK1121

1.637.482.000

7. Ngày 22/5/N
Cơ sở ghi chép: hoá đơn GTGT 458, GBC 130
Nợ TK 641

250x2.100.000*5%=26.250.000



Nợ TK 133

2.625.000

Nợ TK 1121

548.625.000

Có TK 511

250*2.100.000=525.000.000

Có TK 3331

52.500.000

8. Ngày 25/5/N
Cơ sở ghi chép: hóa đơn GTGT1223, GBC 131, PNK 149
Nợ TK156
Có TK 632
Nợ Tk 5212

50x1.550.000*(1-2%) =75.950.000
75.950.000
50x2.000.000*(1-1%) =99.000.000

Nợ TK 3331

9.900.000


Nợ TK 1121

431.244.000

Nợ TK 635

4.356.000

Có TK 131

544.500.000

III. Ghi chép vào sổ nhật ký chung


Đơn
vị:
Địa
chỉ:

Mẫu số S03a - DN
CÔNG TY TNHH ANH TUẤN
Ban hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
tháng 5 năm N

Đơn vị tính: VNĐ


Chứng từ
Ngày
tháng
ghi sổ

Số

Ngày
tháng

A

B

C

1/5/N

pxk 135

1/5/N

Diễn giải

D
Số trang trước chuyển
sang
Xuất kho bán hàng hóa
trả góp, thu trước 1 kỳ
bằng TGNH


Đã ghi sổ cái

E

Số
thứ
tự
dịn
g
G

Số
hiệu
tài
khoả
n đối
ứng
H

Số phát sinh
Nợ



1

2

1


x

1
632 700.000.000

x

2
156

x
GBC 129
HĐ GTGT
455

700.000.000

3
1121 240.000.000

x

4
131 960.000.000

x

5
511


x
x

1.000.000.000

6
3331

100.000.000

3387

100.000.000

7


3/5/N

PXK 136

3/5/N

Xuất kho hàng để đổi
hàng không phát sinh
chênh lệch

x


8
632 630.000.000

x

9
156

HĐ GTGT
456

x

630.000.000

10
131 990.000.000

x
x
x

11
511

900.000.000

3331

90.000.000


12
13
156 900.000.000

x

14
133 90.000.000

x

15
131

5/5/N

5/5/N

Nhập kho lô hàng thiếu
không phát hiện ra
nguyên nhân

x

16
156 1.350.000.000

x
PNK 145

HĐ GTGT
489

990.000.000

17
1381 150.000.000

x

18
133 150.000.000

x

19

BBKN

331
phát hiện ra nguyên nhân
hàng thiếu

x

1.650.000.000

20
1388 165.000.000


x

21
1381

150.000.000


x

22
133

10/5/
N

GBN 100
HĐ GTGT
988

10/5/
N

Mua hàng thanh toán
bằng TGNH cuối tháng
hàng chưa về nhập kho

x

23

151 725.000.000

x

24
133 72.500.000

x

25
1121

12/5/
N

PNK 146

12/5/
N

Nhập kho lô hàng đang đi
đường kỳ trước

x

26
27
151

PNK 147


15/5/
N

Nhập kho lơ hàng theo
giá tạm tính, tiền hàng
chưa thanh tốn

x

28
29
331

HĐ GTGT
323

20/5/
N

Nhận được lơ hàng kỳ
trước mua nhập theo giá
tạm tính

280.000.000

156 405.000.000

x
20/5/

N

797.500.000

156 280.000.000

x
15/5/
N

15.000.000

x

405.000.000

30
156 10.000.000

x

31
133 28.000.000

x

32
331

21/5/

N

HĐ GTGT
4509
PNK 148
BBKN

21/5/
N

Mua lơ hàng chưa thanh
tốn chiết khấu thương
mại 2%,
hàng gửi bán và bán giao
tay a
nhập kho hàng hóa

x

33
632 379.750.000

x

34
157 379.750.000

x

35

156 835.450.000

38.000.000


nhập kho phát hiện thừa
không rõ nguyên nhân

x

36
133 151.900.000

x

37
3381

x

38
331

doanh thu xuát bán giao
tay ba

x

75.950.000
1.670.900.000


39
131 544.500.000

x
x
x

40
511

495.000.000

3331

49.500.000

41
42
1562 5.000.000

chi phí vận chuyển hàng
về khp

PC

x

133 500.000


x

HĐ GTGT

43
44
1111

Thanh toán tiền cho
người bán

GBC 101

x

45
331 1.670.900.000

x

46
515

x

22/5/
N

HĐ GTGT
458


22/5/
N

x

48
641 26.250.000

x

49

GBC 130

133 2.625.000

x

33.418.000

47
1121

Lô hàng gửi đại lý thông
báo bán hết và thanh toán
bằng TGNh sau khi trừ
hoa hồng

5.500.000


50
1121 548.625.000

1.637.482.000


x
x
25/5/
N

hđ gtgt
1223

25/5/
N

Nhập kho lô hàng kém
chất lượng

x

51
511

525.000.000

3331


52.500.000

52
53
156 75.950.000

x

54

gbc 131

632

x

75.950.000

55

pnk 149

5212 99.000.000
thu tiền bán hàng sau khi
trừ chiết khấu thanh toán

x

56
3331 9.900.000


x

57
1121 431.244.000

x

58
635 4.356.000

x

59
131

Cộng chuyển sang trang
sau

544.500.000
13.011.200.00
0

13.011.200.00
0

Sổ này có ............. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ................
Ngày mở sổ: .............................
Người lập
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày …30.... tháng ..05..... năm N..........
Giám đốc
(Ký, họ tên)



×