Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Kinh doanh lữ hành là một lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.81 KB, 47 trang )

Mục Lục
Trang
Mục Lục.............................................................................................1
Trang..................................................................................................1
Lời mở đầu........................................................................................4
Ch ơng I: cơ sở lý luận chung về kinh doanh lữ hành . 6
I.Những vấn đề lý luận chung về hoạt động kinh
doanh lữ hành ............................................................................... 6
1.Định nghĩa về Công ty lữ hành .............................................. 6
2. Vai trò của các công ty lữ hành ............................................. 7
3. Hệ thống các sản phẩm của Công ty ................................... 8
3.1.Các ch ơng trình du lịch trọn gói ............................................. 8
3.2. Các hoạt động kinh doanh tổng hợp ..................................... 9
3.3. Các dịch vụ trung gian ........................................................... 9
4. Nội dung hoạt động kinh doanh ........................................ 10
II. Hiệu quả kinh doanh lữ hành .......................................... 12
1. Các khái niệm ....................................................................... 12
1.2. Hiệu quả kinh doanh lữ hành ............................................. 13
2.1. Hệ thống chỉ tiêu tuyệt đối .................................................... 14
2.2. Hệ thống chỉ tiêu t ơng đối .................................................... 15
3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh lữ hành .... 17
3.1. Các yếu tố khách quan ......................................................... 17
3.2. Điều kiện chủ quan .............................................................. 20
Ch ơng II: Thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh của công ty trong những năm vừa qua ............. 22
I. Khái quát về công ty .............................................................. 22
*. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................... 24
Giám đốc ..................................................................................... 24
1. Hệ thống sản phẩm của Công ty ........................................ 26
2. Thị tr ờng khách chủ yếu của Công ty trong những năm
vừa qua ...................................................................................... 29


2.1. Thị tr ờng khách quốc tế ........................................................ 29
1
2.2. Thị tr ờng khách nội địa của Công ty ................................... 31
II.Thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của
Công ty. ........................................................................................... 32
1. Thực trạng hoạt động kinh doanh lữ hành của Công ty
trong những năm vừa qua ....................................................... 32
2. Đánh hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành của công ty
.................................................................................................... 35
2.1. Hiệu quả kinh doanh ch ơng trình du lịch ............................ 35
2.2. Đánh giá doanh thu của công ty .......................................... 36
2.3. Đánh giá hiệu quả t ơng đối của công ty ............................... 40
Ch ơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh lữ hành tại công tnhh th ơng mại du lịch
và dịch vụ rồng vàng ................................................................ 42
I.Mục tiêu của công ty ............................................................. 42
1. Thị tr ờng mục tiêu ............................................................... 42
1.1. Thị tr ờng khách INBOUND ................................................. 42
1.2. Thị tr ờng khách Outbound ................................................... 45
1.3. Thị tr ờng khách du lịch nội địa ............................................ 45
2. Loại hình du lịch dự kiến phục vụ ...................................... 45
3. Biện pháp bảo đảm an toàn cho khách du lịch ................ 46
4. Biện pháp bảo vệ môi tr ờng, bản sắc văn hoá và thuần
phong mỹ tục của dân tộc khi thực hiện ch ơng trình du lịch
cho khách .................................................................................. 47
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Th ơng mại Du lịch và Dịch vụ
Rồng Vàng ....................................................................................... 47
1.Giải pháp nhằm tăng doanh thu .......................................... 47
1.1.Chính sách về giá .................................................................. 47

1.2. Chính sách nhằm làm tăng số l ợng khách ........................... 49
2. Giải pháp làm giảm chi phí ................................................. 52
3. Các giải pháp khác ............................................................... 54
3.1. Hoàn thiện hệ thống thông tin ............................................. 54
3.2. Kế toán phải chính xác, kịp thời nhằm sử dụng vốn có hiệu
quả ............................................................................................... 54
Kết luận .......................................................................................... 56
2
Tµi liÖu tham kh¶o ..................................................................... 57
3
Lời mở đầu
Loài ngời dù sống ở bất kỳ thời đại nào cũng đều có khát vọng,
mong muốn tìm hiểu và khám phá sự hấp dẫn kỳ thú, những điều mới mẻ,
khác lạ trong thế giới muôn hình muôn vẻ- nơi mà họ đang sống. Từ xa x-
a, con ngời đã bắt đầu những chuyến đi hành hơng về đất Thánh thăm
chùa chiền và các nhà thờ tôn giáo, là những cuộc thập tự chinh mở rộng
đất đai, mở rộng thông thơng giữa các châu lục.
Ngày nay, khi nền kinh tế phát triển, đời sống của con nguời đợc
nâng cao, các mối quan hệ xã hội ngày càng hoàn thiện thì nhu cầu du
lịch của con ngời trở nên thiết yếu bởi nó chịu ảnh hởng rất lớn của nền
văn minh công nghiệp. Hơn nữa, hiện nay du lịch đợc coi là ngành công
nghiệp không khói đã mang lại lợi nhuận khổng lồ và ngày càng chiếm
tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế mỗi quốc gia.
Từ sau đại hội VI đến nay, ngành du lịch Việt Nam đă không ngừng
lớn mạnh và trở thành một lĩnh vực kinh doanh đầy hấp dẫn, mang lại hiệu
quả kinh tế cao, là đòn thúc đẩy sự phát triển của ngành kinh tế trong
nền kinh tế quốc dân và là cầu nối giữa thế giới bên ngoài và trong nớc.
Theo báo cáo của tổ chức du lịch Thế giới những năm qua thì số
khách đi du lịch ngày càng tăng với doanh thu theo cấp số nhân, đến năm
2005 lợng khách du lịch đến Việt Nam có thể từ 3,5 - 4 triệu lợt và đến

năm 2010 đạt tới 6,5- 7 triệu lợt bởi dòng du lịch Quốc tế đang có xu h-
ớng về khu vực Châu á Thái Bình Dơng, đặc biệt là khu vực Đông Nam
á
1
. Với chính sách ngoại giao cởi mở và khẩu hiệu Việt Nam muốn làm
bạn với tất cả các nớc quan hệ giữa Việt Nam với các nớc ngày càng đợc
cải thiện, thắt chặt hơn. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN cũng nh sự kiện
1
[10].
4
bình thờng hoá quan hệ Việt Mỹ đánh dấu một bớc ngoặt quan trọng
trong sự hội nhập của nớc ta vào khu vực thế giới.
Tiếp theo sau luật doanh nghiệp, nhiều chủ trơng, chính sách, nghị
định, thông t, hớng dẫn... về du lịch hoặc có liên quan đến du lịch đã đợc
ban hành tạo cơ sở cho hoạt động du lịch và kinh doanh du lịch phát triển
thuận lợi. Các doanh nghiệp du lịch thuộc nhiều thành phần kinh tế khác
nhau có thể tham gia bình đẳng vào hoạt động kinh doanh lữ hành quốc
tế.
Chính tất cả những điều kiện này đã tạo ra môi truờng thuận lợi cho
các doanh nghiệp du lịch trong đó có công ty Trách nhiệm hữu hạn Thơng
mại Du lịch và Dịch vụ Rồng vàng bớc sang thiên niên kỷ mới nhiều thay
đổi mới với mục tiêu lấy lữ hành làm một trong những ngành mũi nhọn,
mục tiêu trong hoạt động kinh doanh của mình, cố gắng nghiên cứu xây
dựng các chơng trình du lịch nhằm thu hút khách nớc ngoài đến với những
điểm du lịch nổi tiếng của Hà Nội và các vùng lân cận, thu hút nguồn
khách trực tiếp từ các bạn hàng Quốc tế của chính công ty mình, thúc đẩy
ngành du lịch Hà Nội cũng nh Việt Nam phát triển. Công ty đã đa ra các
chuơng trình du lịch nhằm phục vụ nhu cầu du lịch của khách đi thăm
quan những danh lam thắng cảnh trên khắp các miền đất nớc.
Tuy nhiên với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty hiện nay

là cha khai thác hết đợc lợng khách tiềm năng của Công ty . Kinh doanh
lữ hành là một lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty chính vì vậy mà
em đã chọn đề tài này.
5
Chơng I: cơ sở lý luận chung về kinh doanh lữ hành
I.Những vấn đề lý luận chung về hoạt động kinh doanh
lữ hành
1.Định nghĩa về Công ty lữ hành
Công ty lữ hành là đơn vị có t cách pháp nhân, hạch toán độc lập
đợc thành lập nhằm mục đích sinh lợi bằng giao dịch, ký kết các hợp
đồng du lịch và các tổ chức thực hiện chơng trình du lịch đã bán cho
khách du lịch.
2
* Kinh doanh lữ hành: Là ngành kinh doanh các chơng trình du lịch
bao gồm: Kinh doanh lữ hành nội địa và kinh doanh lữ hành quốc
tế.Trong đó:
- Kinh doanh lữ hành nội địa: là việc xây dựng, bán và tổ chức thực
hiện các chơng trình du lịch cho khách du lịch nội địa .
- Kinh doanh lữ hành quốc tế: là việc xây dựng, bán và tổ chức thực
hiện các chơng trình du lịch cho khách du lịch quốc tế
3
*Công ty lữ hành quốc tế: Là các công ty có nhiệm vụ xây dựng các
trơng trình du lịch trọn gói, từng phần theo yêu cầu của khách hàng nhằm
trực tiếp thu hút khách đến Việt Nam và đa khách Việt Nam đi du lịch n-
ớc ngoài và thực hiện các chơng trình du lịch đã ký kết hợp đồng uỷ thác
từng phần, trọn gói cho lữ khách nội địa.
*Công ty lữ hành nội địa: Là các công ty có nhiệm vụ xây dựng,
bán , tổ chức thực hiện các chơng trình du lịch nội địa và nhận uỷ thác
nhằm thực hiện các chơng trình du lịch cho khách nớc ngoài đã đợc các
doanh nghiệp lữ hành quốc tế đa tới Việt Nam.

2
[11].
3
[5], Trang 90.
6
2. Vai trò của các công ty lữ hành
4
Vai trò của các Công ty lữ hành đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Qua sơ đồ ta thấy các công ty lữ hành là cầu nối giữa các nhà cung
cấp dịch vụ du lịch trong nớc và khách du lịch trong và ngoài nớc. Cụ thể
vai trò của các Công ty lữ hành nh sau:
+ Các Công ty lữ hành tổ chức các chơng trình du lịch trọn gói:
nhằm liên kết các sản phẩm trung gian nh du lịch vận chuyển, lu trú, tham
quan, vui chơi giải trí... thành các sản phẩm thống nhất để đáp ứng nhu
cầu của khách. Ưu điểm của các chơng trình này là xoá bỏ những khó
khăn lo ngại của khách hàng về hành trình của chuyến đi, tạo cho họ sự an
tâm tin tởng vào chuyến đi hơn so với chơng trình du lịch khác.
+Các công ty này có vai trò tổ chức các hoạt động trung gian, bán
và tiêu thụ sản phẩm của các nhà cung cấp dịch vụ trong nớc. Từ cơ sở đó
rút ngắn khoảng cách giữa khách du lịch với các cơ sở kinh doanh du lịch.
+Đối với các công ty lữ hành lớn có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật
đầy đủ sẽ đảm bảo phục vụ đầy đủ các nhu cầu du lịch của khách du lịch
4
[3].
Các cơ quan du lịch tại địa
phương, quốc gia
Các đơn vị kinh doanh các
dịch vụ vận chuyển.
Các tài nguyên du lịch ( các
địa điểm du lịch)

Các công ty kinh doanh các
dịch vụ ( khách sạn, nhà hàng)
Các
công ty
lữ hàng
Các du
khách
7
quốc tế và nội địa từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng trong các tour du
lịch.
3. Hệ thống các sản phẩm của Công ty
Theo tính chất và nội dung có thể chia các sản phẩm của các công
ty lữ hành thành 3 nhóm chính:
3.1.Các chơng trình du lịch trọn gói
Đây là sản phẩm chủ yếu của các công ty lữ hành, bao gồm: các ch-
ơng trình du lịch dài ngày, ngắn ngày, các chơng trình, du lịch sinh thái
du lịch văn hoá, du lịch nghỉ biển... Khách du lịch cũng rất đa dạng:
khách du lịch có thu nhập cao, trung bình... khách du lịch là trung niên
hay thanh niên...
Các chơng trình du lịch trọn gói của các công ty lữ hành nh sau:
*Các chơng trình du lịch cho ngời Việt Nam , ngời nớc ngoài c trú
tại Việt Nam đi du lịch tại Việt Nam :
Đây là một trong những mảng chơng trình đang đợc các công ty lữ
hành quan tâm chú ý. Các chơng trình khá phong phú và đa dạng đợc nêu
ra một cách chi tiết về các tuyến trong các cuốn chơng trình tour của các
công ty lữ hành. Các du khách đặc biệt là du khách nớc ngoài có thể tìm
đọc. Trong các cuốn sách đó nói rất chi tiết về các tour du lịch và các
điểm du lịch, các khách sạn, nhà hàng nổi tiếng với các mức giá đã đợc
nêu ra rất cụ thể. Du khách có thể đọc và lựa chọn các tour du lịch cho
phù hợp.

*Các chơng trình du lịch cho ngời Việt Nam , ngời nớc ngoài c trú
tại Việt Nam đi du lịch nớc ngoài:
Đây cũng là một trong những chơng trình đợc các công ty lữ hành
xây dựng thu hút đợc nhiều du khách và đem lại hiệu quả cao. Thị trờng
8
khách du lịch của các trơng trình này thờng là các du khách láng giềng
nh Trung Quốc, Thái Lan...
*Các chơng trình du lịch đa ngời nớc ngoài tham quan du lịch Việt
Nam :
Chơng trình này thờng kéo dài hoặc xuyên quốc gia. Đối với các
chơng trình này hàng năm các công ty lữ hành thờng xuyên khảo sát thị
trờng, xây dựng các chơng trình du lịch mới cho phù hợp với nhu cầu
cũng nh phát hiện những điểm tài nguyên du lịch để giới thiệu với các
công ty gửi khách và bán chơng trình. Thông thờng giá bán chơng trình du
lịch loại này thờng cao, Nhng các chơng trình này thu hút đợc lợng khách
rất lớn vì ngày càng có nhiều du khách nớc ngoài tới Việt Nam với nhiều
mục đích khác nhau.
3.2. Các hoạt động kinh doanh tổng hợp
Khi mà hoạt động kinh doanh lữ hành của các công ty càng phát
triển các công ty lữ hành có xu hớng mở rộng phạm vi, lĩnh vực kinh
doanh của mình. Các công ty này có thể hoạt động hầu hết các lĩnh vực
liên quan đến du lịch nh:
+ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng...
+ Kinh doanh vận chuyển du lịch: Đờng hàng không, đờng sắt, đ-
ờng thuỷ...
+ Kinh doanh các hoạt động vui chơi giải trí
+ Kinh doanh bảo hiểm đối với du khách...
Nếu các công ty doanh lữ hành mà có khả năng hoạt động trên tất
cả các lĩnh vực có liên quan thì sẽ có đợc điều kiện rất lớn, tạo đợc sự chủ
động trong kinh doanh và tăng thêm nguồn thu cho công ty mình...

3.3. Các dịch vụ trung gian
9
Các dịch vụ trung gian chủ yếu do các đại lý cung cấp. Các đại lý
du lịch thực hiện bán sản phẩm của các nhà sản xuất tới khách du lịch.ở
đây các đại lý du lịch hoạt động nh một điểm bán sản phẩm của nhà sản
xuất dịch vụ. Các dịch vụ trung gian chủ yếu bao gồm:
+Đăng ký đặt chỗ, vé máy bay...
+ Môi giới cho thuê xe ôtô, đăng ký đặt chỗ và bán vé các phơng
tiện: tàu thuỷ, đờng sắt...
+ Đăng ký đặt chỗ khách sạn, nhà hàng...
+ Đăng ký đặt chỗ và bán các chơng trình du lịch...
4. Nội dung hoạt động kinh doanh
5
Hoạt động kinh doanh lữ hành bao gồm các bớc chủ yếu sau đây:
4.1.Bớc 1: Tổ chức sản xuất các chơng trình du lịch
ở bớc này các công ty nghiên cứu nhu cầu của khách du lịch dự báo
nhu cầu và căn cứ vào nguồn lực của đất nớc mình để tổ chức sản xuất ch-
ơng trình du lịch để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách du lịch. Bao gồm
các khâu:
Khâu thứ nhất: Yêu cầu ở khâu này cần thu nhập đầy đủ các thông
tin về điểm, tuyến tham quan, giá trị của các điểm, tuyến đó.
Khâu thứ hai: ở khâu này đợc sơ đồ hoá thành tuyến du lịch, kế
hoạch hoá thành các đơn vị thời gian. Ví dụ nh: Tua một ngày, hai ngày
một đêm, sáu ngày năm đêm, bảy ngày tám đêm... Yêu cầu đối với khâu
này phải tính toán sao cho hợp lý nhất, tối u nhất, phải trả lời đợc các câu
hỏi: tham quan ở đâu? thời gian bao nhiêu và đi bằng phơng tiện gì?...
Khâu thứ ba: Thực hiện hạch toán giá cả:
Giá vận chuyển, giá ăn, giá phòng ngủ, giá vé thăm quan, giá mua
hàng lu niệm... giá trọn gói của một chơng trình du lịch.
5

[5], Trang( 91 - 113)
10
Một điểm cần lu ý là trong tính toán giá của chơng trình du lịch có
một phần giá quan trọng thu đợc từ các đặc trng của các điểm, các tuyến
du lịch. Ví dụ nh giá trị của Văn Miếu, của kinh thành Huế, của Vịnh Hạ
Long...Những giá trị này đợc tính vào giá trọn gói của chơng trình du lịch.
Khâu thứ t: Cần viết thuyết minh cho một chơng trình du lịch. Mỗi
chơng trình du lịch phải có một bản thuyết minh tơng ứng. Yêu cầu đối
với các bản thuyết minh phải nêu bật đợc giá trị của các điểm, tuyến du
kịch đó. VD giá trị của đền Quán Thánh, Phủ Tây Hồ, Côn Sơn, Kiếp
Bạc...Bản thuyết minh viết rõ ràng, chính xác, tinh luyện, có tính hình t-
ợng, có sức biểu cảm...để hớng dẫn viên du lịch căn cứ vào đó mà sáng
tạo trong quá trình dẫn khách, thuyết minh cho khách.
4.2. Bớc 2: Tiếp thị và ký kết các hợp đồng chơng trình du lịch giữa các
hãng lữ hành
ở bớc này bao gồm 2 công đoạn: tiếp thị và ký kết hợp đồng.
- Sau khi có hàng hoá du lịch các nhà tiếp thị của hãng lữ hành tiến
hành quảng cáo, chào bán, tìm hiểu nhu cầu của khách du lịch, liên hệ,
bàn bạc, đàm phán để tiến tới giúp các chủ hãng ký kết các hợp đồng kinh
tế du lịch
- Công đoạn ký kết hợp đồng là công đoạn ký kết giữa các hãng lữ
hành, bên A, bên B. Yêu cầu của công đoạn này phải đảm bảo chủng loại
hàng hoá, số lợng, giá cả, giao nhận, bảo hiểm rõ ràng.
+ Một hợp đồng ký kết giữa các hãng lữ hành cần phải chỉ rõ phơng
tiện vận chuyển, lu trú, điểm tuyến thăm quan và các dịch vụ khác.
+ Sau khi hợp đồng kinh tế du lịch giữa các hãng lữ hành đợc ký
kết, đặc biệt giữa các hãng lữ hành quốc tế mang tính pháp quy, nghĩa là
nếu thực hiện không đúng hợp đồng sẽ bị phạt theo điều ớc quốc tế. Vì
vậy phải hết sức coi trọng văn bản hợp đồng.
4.3. Bớc 3: Tổ chức thực hiện hợp đồng chơng trình du lịch trên thực tế.

11
Đây là bớc thực hiện các công việc nh: đón khách, bố trí ăn, ở, đi
lại, thăm quan và làm các thủ tục hải quan, đổi tiền, mua hàng lu niệm,
tiễn đa khách. ở bớc này nhân vât trung tâm để tổ chức các chơng trình du
lịch là hớng dẫn viên du lịch. Thành bại của một chơng trình du lịch chủ
yếu phụ thuộc vào hớng dẫn viên du lịch
4.4. Bớc 4: Quyết toán hợp đồng, rút kinh nghiệm về thực hiện hợp đồng
Đây là bớc cuối cùng trong nội dung kinh doanh lữ hành. Bớc này
đòi hỏi phải thanh quyết toán thừa thiếu rõ ràng, lấy chữ tín làm trọng.
Đúng nh theo mục tiêu khách hàng là thợng đế những vẫn phải giữ
nguyên tắc: đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn xã hội. Chất lợng của
một chơng trình du lịch phụ thuộc khá lớn vào năng lực thuyết minh
của hớng dẫn viên. Do đó phải coi trọng rút kinh nghiệm về mặt nâng cao
chất lợng. Ngoài ra còn phải rút kinh nghiệm về mặt tổ chức đa đón, sắp
xếp, giải quyết các thủ tục cho khách. Cũng nh vậy trong kinh doanh lữ
hành thờng có hệ thống phiếu nhận xét của khách sau khi hoàn thành
chơng trình.
Đối với các đại lý lữ hành cũng phải thực hiện các bớc kinh doanh
trên đây, chỉ khác là không đợc ký kết trực tiếp với các đoàn khách, mà
thông qua các hãng lữ hành để thực hiện các dịch vụ, các công đoạn cụ
thể.
Trong bốn bớc trên thì bớc sản xuất chơng trình du lịch và tổ chức
thực hiện chơng trình du lịch là quan trọng nhất.
II. Hiệu quả kinh doanh lữ hành
1. Các khái niệm
1.1. Khái niệm hiệu quả
6
6
[1]. Trang 5.
12

Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực
hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để
có kết quả trong những điều kiện nhất định.
E = K C (1) Hiệu quả tuyệt đối

E =
C
K
(2) Hiệu quả tơng đối
Trong đó:
K: là kết quả nhận đợc theo mục tiêu đo bằng các đơn vị khác
nhau.
C: là chi phí bỏ ra đợc đo bằng các đơn vị khác nhau
E: là hiệu quả
Một cách chung nhất, kết quả (K) nhận đợc theo hớng mục tiêu
trong hoạt động của mình càng lớn hơn chi phí (C) bỏ ra bao nhiêu thì
càng có lợi bấy nhiêu.
1.2. Hiệu quả kinh doanh lữ hành
Hiệu quả kinh doanh lữ hành bao gồm hệ thống các chỉ tiêu đinh l-
ợng ví dụ nh doanh thu của hoạt động kinh doanh lữ hành, chi phí của
hoạt động kinh doanh lữ hành ... nhằm giúp các nhà quản lý có cơ sở
chính xác và khoa học để đánh giá một cách toàn diện hoạt động kinh
doanh các chơng trình du lịch . Trên cơ sở đó có các biện pháp kịp thời
nhằm không ngừng hoàn thiện và nâng cao năng suất, chất lợng hiệu quả
kinh doanh các chơng trình du lịch. Để đa ra ngày càng nhiều các chơng
trình du lịch có chất lợng tốt, làm hài lòng các khách du lịch đến với Việt
nam.
2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành
13
2.1. Hệ thống chỉ tiêu tuyệt đối

2.1.1. Doanh thu của hoạt động kinh doanh lữ hành
Công thức :
D =

=
n
i
PiQ
1
Trong đó:
D: Là tổng doanh thu từ kinh doanh chơng trình du lịch
P: Là giá bán chơng trình du lịch cho một khách
Q: Là số khách trong một chuyến du lịch
n: Là số chuyến du lịch mà công ty thực hiện
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả kinh doanh chuyến du lịch của công
ty và dùng để xem xét từng loại chơng trình du lịch của doanh nghiệp
đang ở giai đoạn nào của chu kỳ sống của sản phẩm. Mặt khác nó cũng
làm cơ sở để tính toán các chỉ tiêu lợi nhuận thuần và chỉ tiêu tơng đối để
đánh giá vị thế của công ty, hiệu quả của công ty.
2.1.2. Chi phí của kinh doanh lữ hành
Công thức:
TC =

=
n
i
Ci
1
Trong đó:
TC : Là tổng chi phí để kinh doanh các chơng trình du lịch

Ci : Là chi phí để thực hiện chơng trình du lịch thứ i
n : Là số chơng trình du lịch mà công ty thực hiện
Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các chi phí để thực hiện chơng trình
kinh doanh, các chuyến du lịch trong kỳ phân tích
2.1.3. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần
Công thức:
LN =

TCDT
14
Trong đó:
LN: Là lợi nhuận từ kinh doanh các chơng trình du lịch trong kỳ
TC : Là chi chí trong kỳ
DT: Là doanh thu trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng các chơng trình
du lịch trong kỳ phân tích. Nó còn để so sánh giữa các kỳ.
2.1.4. Chỉ tiêu tổng số lợt khách
Công thức:
TLK =

=
n
i
NiQi
1
Trong đó:
TLK: Là tổng số lợt khách thực hiện trong kỳ phân tích
Ni: Là chuyến du lịch thứ i
Qi: Là số lợng khách tham gia chuyến du lịch thứ i
Đây là chỉ tiêu phản ánh số lợng khách tham gia mua tour trong kỳ

phân tích.
2.1.5. Tổng số ngày khách thực hiện
Công thức:
TNK =

=
n
i
TiQi
1
Trong đó:
TNK: Là tổng số ngày khách thực hiện trong kỳ
Ti: Là độ dài của tour thứ i
Qi: Là số lợng khách tham gia chuyến du lịch
2.2. Hệ thống chỉ tiêu tơng đối
2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả tổng quát
Công thức:
15
H =
TC
D
Trong đó:
H : Hiệu quả chung
D : Tổng doanh thu
TC : Tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh tổng quát cứ một đơn vị tiền tệ chi phí bỏ ra
cho việc kinh doanh tour thì thu đợc bao nhiêu đơn vị tiền tệ.
2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Công thức:
P =

D
LN
Trong đó:
P: Tỷ suất lợi nhuận trong kỳ phân tích
LN: Lợi nhuận thuần trong kỳ phân tích
D: Tổng doanh thu trong kỳ phân tích
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị tiền tệ doanh thu thu đợc thì có
bao nhiêu phần trăm lợi nhuận.
2.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lu động kinh doanh tour
Công thức:
K =
VLD
D
Trong đó:
K: Là hiệu quả chung
D: Là tổng doanh thu
VLD: Là vốn lu động
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lu động phản ánh cứ một đơn vị tiền
tệ vốn lu động bỏ ra thì thu đợc bao nhiêu đơn vị tiền tệ doanh thu hoặc
lợi nhuận.
16
3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh lữ hành
7
Ngành kinh doanh du lịch nói chung, kinh doanh lữ hành nói riêng
chịu ảnh hởng của rất nhiều yếu tố. Trong số những yếu tố đó có những
yếu tố khách quan, yếu tố chủ quan ảnh hởng trực tiếp hay gián tiếp đến
hiệu quả kinh doanh của các Công ty lữ hành.
3.1. Các yếu tố khách quan
3.1.1. Điều kiện an ninh chính trị và an toàn xã hội
Không khí chính trị hoà bình sẽ bảo đảm cho việc mở rộng các mối

quan hệ du lịch quốc tế. Du lịch nói chung, kinh doanh lữ hành nói riêng
chỉ có phát triển đợc trong bầu không khí hoà bình, ổn định, trong tình
hữu nghị giữa các dân tộc. Hiện nay không khí hoà bình trên thế giới ngày
càng càng đợc cải thiện. Việc giải quyết tranh chấp, bất đồng bằng con đ-
ờng hoà bình đã trở thành phổ biến trong quan hệ giữa các nớc. Điều này
có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh lữ hành. Có thể dễ nhận
thấy đối với những nớc ít xảy ra biến cố chính trị nh Thuỵ Sĩ, áo... thờng
có sức hấp dẫn đối với đông đảo quần chúng nhân dân, các khách du lịch
tiềm năng. Một điều dễ nhận thấy là các du khách thích đến những nớc và
vùng du lịch có bầu không khí chính trị hoà bình, họ cảm thấy yên ổn,
tính mạng đợc coi trọng.
Có thể đa ra một vài ví dụ sau về tình hình an ninh chính trị và an
toàn xã hội có ảnh hởng tới hoạt động kinh doanh lữ hàng nói riêng, kinh
doanh du lịch nói chung.
- Sự kiện 11/9/2001 tại Mỹ làm cho du khách đến Châu Mỹ giảm
một cách đáng kể. Mức tăng trởng của khu vực này năm 2001 là -5,7%,
năm 2002 là - 0,6%.
8
7
[7].Trang 89.
8
[2]. Trang 56.
17
- Trong bối cảnh đó Việt Nam ta đợc đánh giá là 1 điểm đến an toàn
trong số 10 nớc (năm 2002) các nớc còn lại là : Trung Quốc, Peru,
Galapagos, Costarica, Aicap, Autralia, Italia, Ireland. Điều này đã tạo
thuận lợi rất lớn cho du lịch Việt Nam.
- Bên cạnh đó thì dịch SARS ( viên đờng hô hấp cấp ) vừa qua ở khu
vực Châu á có ảnh hởng tới Việt Nam làm cho số lợng du khách giảm đột
biến. Đã có rất nhiều du khách đã huỷ hợp động tới Việt Nam.

3.1.2. Điều kiện kinh tế
Một trong những yếu tố quan trọng có ảnh hởng đến hiệu quả kinh
doanh lữ hành là điều kiện kinh tế chung. Nền kinh tế chung phát triển là
tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ngành du lịch. Điều này đợc giải
thích bởi sự lệ thuộc của du lịch vào thành quả của các ngành kinh tế
khác. Một số ngành công nghiệp nhẹ đóng vai trò không kém phần quan
trọng trong cung ứng vật t cho du lịch nh: công nghiệp dệt, công nghiệp
thuỷ tinh...ngành công nghiệp dệt cung cấp cho các xí nghiệp du lịch các
loại vải để trang bị cho các phòng...
Khi nói đến nền kinh tế của đất nớc không thể không nói đến giao
thông vận tải. Từ xa xa giao thông vận tải đã trở thành một trong những
nhân tố chính cho sự phát triển của du lịch đặc biệt là du lịch quốc tế. Số
lợng loại hình phơng tiện vận chuyển gia tăng sẽ làm cho hoạt động lữ
hành trở nên tiện lợi và mềm dẻo, có khả năng đáp ứng tốt mọi nhu cầu
của du khách. Về mặt chất lợng vận chuyển cần xét đến bốn khía cạnh đó
là: tốc độ, an toàn, tiện nghi và giá cả.
3.1.3.Chính sách phát triển du lịch
Chính sách phát triển du lịch có ảnh hởng rất lớn tới du lịch. Một
đất nớc, một khu vực có tài nguyên du lịch phong phú mức sống của ngời
dân không thấp nhng chính quyền địa phơng không yểm cho các hoạt
động du lịch thì hoạt động này cũng không thể phát triển đợc.
18
Ví dụ nh các chính sách phát triển giao thông vận tải, chính sách
gia tăng quỹ thời gian nhàn rỗi của xã hội nh chính sách làm việc 5 ngày/
tuần đối với công nhân viên chức. Hay hàng năm các cơ quan Nhà nớc có
tổ chức các đợt thăm quan du lịch cho cán bộ công chức của cơ quan
mình...
Ngoài ra còn có những nhân tố ảnh hởng khác nh thời gian nhàn rỗi,
thu nhập, trình độ dân trí...
* Thời gian nhàn rỗi: Ngày nay, kinh tế ngày càng một phát triển,

năng suất lao động ngày càng cao và mức sống của con ngời ngày càng đ-
ợc cải thiện. Xu hớng chung trong điều kiện phát triển hiện đại là giảm
bớt thời gian làm việc và tăng số thời gian rỗi. Nh hiện nay chế độ làm
việc chỉ còn 5 ngày/1 tuần. Nh vậy, thời gian ngoài giờ làm việc ngày
càng chiếm u thế trong quỹ thời gian đang trở thành vấn đề đặc biệt.
* Khả năng tài chính của du khách: Nền kinh tế phát triển sẽ làm
cho ngời dân có mức sống cao, do đó họ có khả năng thanh toán cho nhu
cầu về du lịch trong nớc cũng nh ra nớc ngoài. Có nhiều nớc rất giàu tài
nguyên du lịch nhng vì kinh tế lạc hậu nên không thể phát triển du lịch và
càng không thể gửi khách du lịch ra nớc ngoài hay tổ chức các chuyến đi
du lịch cho ngời lao động.
* Trình độ dân trí: Sự phát triển của du lịch còn phụ thuộc vào trình
độ văn hoá chung của nhân dân một đất nớc. Nêú trình độ văn hoá của
cộng đồng đợc nâng cao, nhu cầu đi du lịch của nhân dân ở đó tăng lên rõ
rệt. Tại các nớc phát triển, du lịch đã trở thành một nhu cầu không thể
thiếu đợc của con ngời. Nó đợc coi là tiêu chuẩn để đánh giá cuộc sống.
Số ngời đi du lịch nhiều, lòng ham hiểu biết và mong muốn làm quen với
các nớc xa gần cũng tăng.
19
3.2. Điều kiện chủ quan
3.2.1. Khả năng cung ứng các dịch vụ của công ty đối với những nhu cầu
của khách du lịch
Nếu các dịch vụ của công ty đợc cung ứng một các đầy đủ và chất l-
ợng thì sẽ tạo ra sự tin tởng, hài lòng từ phía khách hàng. Điều này là rất
quan trọng, vì mức độ hài lòng của du khách là dấu hiệu cơ bản cho thấy
sự thoả mãn nhu cầu của họ. Đây cũng đồng thời là lý doanh nghiệp để họ
quay lại những lần sau và giới thiệu, quảng bá về các chuyến du lịch do
công ty tổ chức với các du khách tiềm năng. Đây cũng là chỉ báo hết sức
quan trọng để công ty có những chiến lợc kinh doanh cho phù hợp.
Theo đánh giá chung thì hiện nay mức độ hài lòng của du khách đối

với du lịch Việt Nam nói chung là còn thấp điều này giải thích vì sao mà
thời gian lu trú của khách du lịch đến với Việt Nam là còn rất thấp so với
các nớc trong khu vực trung bình là 3 ngày.
9
Điều này ảnh hởng rất lớn tới
hiệu quả kinh doanh của các công ty du lịch. Thời gian lu trú ngắn => chi
tiêu thấp => nguồn thu ngoại tệ giảm.
3.2.2.Nội dung chơng trình du lịch
Việc xây dựng các chơng trình du lịch là rất quan trọng. Nó ảnh h-
ởng trực tiếp tới số lợng du khách và sự hài lòng của du khách. Nếu chơng
trình du lịch mà nghèo nàn, không có nét gì độc đáo thu hút khách thì ch-
ơng trình đó sẽ không đạt hiệu quả thậm chí còn có ảnh hởng xấu đến
hình ảnh của Công ty .
Hiện nay các chơng trình du lịch của các công ty lữ hành cha đợc
độc đáo và thu hút đợc nhiều khách du lịch. Các chơng trình du lịch nh
hiện nay mới chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm các di tích, danh lam thắng
cảnh có sẵn, rồi xâu chuỗi chúng lại, kết hợp với các cơ sở lu trú là thành
tuyến du lịch. Với những chơng trình du lịch nh vậy, du khách chỉ là ngời
9
[2]. Trang 138.
20
thụ động thăm quan, ngắm cảnh chứ không có hoạt động gì tích cực để du
khách tham gia. Điều này không khuyến khích khách du lịch tiêu tiền của
mình...
3.2.3. Đội ngũ cán bộ, nhân viên của Công ty
Đội ngũ cán bộ, nhân viên (đặc biệt là các hớng dẫn viên du lịch )
xét cả 2 khía cạnh: số lợng, chất lợng
+ Về số lợng: Số lợng nhân viên đủ để thực hiện chuyến đi sẽ góp
phần thành công cho chuyến đi. Điều này đảm bảo du khách đợc phục vụ
một cách đầy đủ. Số lợng nhân viên đủ sẽ không gây chồng chéo trong

công việc. Mỗi một ngời chỉ việc chuyên tâm vào làm tốt công việc của
mình.
Nh hiện nay theo điều tra thì số lợng lao động trong ngành du lịch
còn ít, số lợng nhân viên trong các công ty du lịch là rất ít. Điều này gây
khó khăn trong việc tổ chức các chuyến đi.
+ Về chất lợng: Cùng với sự phát triển của ngành du lịch thì chất l-
ợng của đội ngũ cán bô, nhân viên của ngành cũng cần đợc nâng cao cho
phù hợp. Các cán bộ, nhân viên của các Công ty lữ hành không chỉ biết
ngoại ngữ mà còn phải hiểu biết về kinh tế thị trờng, hiểu biết về văn hoá,
xã hội. Để nâng cao chất lợng phụ vụ khách du lịch, làm sao để tạo đợc ấn
tợng tốt đối với du khách.
21
Chơng II: Thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh của công ty trong những năm vừa qua
I. Khái quát về công ty
10
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thơng mại Du lịch và Dịch vụ Rồng
vàng đợc thành lập vào ngày 7/8/1999, do sở kế hoạch và đầu t
thành phố Hà Nội cấp, có trụ sở tại 128 Hàng Trống Hà Nội. Với số
cán bộ, nhân viên là 20 ngời trong đó có 4 cán bộ phụ trách điều hành, 4
cán bộ phụ trách về xây dựng sản phẩm và tiếp thị, 5 hớng dẫn viên và các
hớng cộng tác viên có thẻ hớng dẫn. Tuy số lợng nhân viên ít nhng qua
gần 5 năm hoạt động công ty đã không ngừng lớn mạnh, đóng góp vào sự
tăng trởng của ngành du lịch với ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công
ty là: Kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa. Ngoài ra còn có kinh doanh
một số lĩnh vực khác nh:
Đại lý mua bán, ký giữ hàng hoá, quảng cáo trng bày, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo thơng mại, hội chợ triển lãm, đặt phòng khách sạn,
đặt và giữ chỗ máy bay, hỗ trợ thủ tục xuất nhập cảnh, chuyên tổ chức
các chơng trình chuyên đề.

11
Về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ khách kinh doanh lũ hành quốc
tế:
Trang thiết bị văn phòng:
- Máy điện thoại, fax: 6 chiếc
- Máy vi tính: 7 chiếc
- Máy in, phtôcopy:2 chiếc
- Các công cụ bàn ghế tủ làm việc
- Điều hoà nhiệt độ
10
. [10]
11
.Quyết định thành lập công ty TNHH Thơng mại Du lịch và Dịch vụ Rồng Vàng.
22
- Xe ô tô 15 chỗ
- Catalogue, tờ gấp, tờ bớm tự giới thiệu công ty
- Các quà tặng riêng kỷ niệm chuyến đi với công ty
*Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH thơng mại du lịch và dịch vụ Rồng Vàng là công ty
chuyên về hoạt động trong lĩnh vực du lịch mà chủ yếu là kinh doanh lữ
hành quốc tế và nội địa và ngoài ra còn kinh doanh một số ngành nghề
khác nh đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá, quảng cáo trng bày.
*Về bộ máy tổ chức:
Công ty trách nhiệm hữu hạn đợc tổ chức theo mô hình phân thành
các cấp từ trên xuống dới. Ngời đứng đầu Công ty là giám đốc, giám đốc
là ngời có quyền quyết định mọi việc trong công ty. Dới giám đốc có bộ
máy giúp việc bao gồm:
- Trởng phòng, phó phòng du lịch
-Cán bộ phụ trách điều hành
-Cán bộ phụ trách về xây dựng sản

phẩmvà tiêu thụ
- Hớng dẫn viên và các hớng dẫn cộng tác
viên có thẻ hớng dẫn.
Cơ cấu tổ chức của Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau
23
*. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Là ngời quản lý chung.Là ngời lãnh đạo cao nhất thay mặt công ty
chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty với pháp luật và công ty
về những quyết định của mình cũng nh hoạt động của công ty.Trực tiếp
chỉ đạo mọi lĩnh vực kinh doanh và các phòng ban nghiệp vụ của Công ty
Phòng lữ hành quốc tế
Phòng này có nhiệm vụ tổ chức các tour du lịch ra nớc ngoài. Thực
hiện nghiên cứu thị trờng, thiết lập các chơng trình du lịch trọn gói hay
từng phần, quảng cáo và bán các chơng trình này trực tiếp hay gián tiếp
Phòng
kế toán
Phòng
marketing
Phòng
marketing
Phòng
kinh doanh
Phòng
kinh doanh
Phòng
lữ hành nội địa
Phòng
lữ hành quốc tế
Giám đốc

Phòng
điều hành
Phòng
điều hành
24
qua các trung gian hoặc văn phòng đại diện, tổ chức thực hiện chơng trình
và hớng dẫn du lịch cho khách du lịch ra nuớc ngoài.
Hoạt động kinh doanh này đợc thực hiện thông qua 3 phòng
* Phòng marketing:
Có nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng, nghiên cứu, phân tích những
nhu cầu của khách hàng, những sản phẩm, dịch vụ du lịch và những ph-
ơng thức cung ứng, hỗ trợ để đa khách hàng đến với sản phẩm nhằm thoả
mãn nhu cầu của họ đồng thời đạt đợc những mục tiêu kinh doanh của
công ty.
Bộ phận marketing đợc xác định nh là chiếc cầu nối giữa mong
muốn của thị trờng mục tiêu, liên kết chúng với nguồn lực bên trong của
tổ chức
* Phòng kinh doanh:
Dựa theo kết quả của phòng marketing phòng kinh doanh lên kế
hoạch cụ thể, đa ra các phơng án cụ thể để thực hiện...
Cụ thể là phải sắp xếp các tour du lịch, lên kế hoạch cho chuyến đi,
xem xét những nhu cầu của khách hàng, từ đó đa ra các phơng án nhằm
thoả mãn cho nhu cầu của khách hàng dựa vào khả năng của công ty
* Phòng điều hành:
Bộ phận này đợc ví nh chiếc cầu nối giữa nhà cung cấp với doanh
nghiệp lữ hành. Trên cơ sở đó bộ phận này có 2 chức năng đó là:
+ Thứ nhất đó là thiết kế và xây dựng các chơng trình du lịch, cùng
với bộ phận marketing xác định giá thành và giá bán cho chơng trình du
lịch.
+ Thứ hai là tổ chức thực hiện các chơng trình du lịch

- Kiểm tra giám sát thực hiện các chơng trình du lịch
Phòng kế toán
25

×