Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs tại một số công ty công nghệ điển hình trên thế giới và đề xuất áp dụng cho các công ty công nghệ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.84 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ MỤC TIÊU BẰNG CÔNG CỤ OKRs TẠI MỘT SỐ CƠNG
TY CƠNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH TRÊN THẾ GIỚI VÀ ĐỀ XUẤT ÁP
DỤNG CHO CÁC CÔNG TY CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

Ngành: Quản trị kinh doanh

ĐINH THỊ HÀ

Hà Nội, 2021


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ MỤC TIÊU BẰNG CÔNG CỤ OKRs TẠI MỘT SỐ CƠNG
TY CƠNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH TRÊN THẾ GIỚI VÀ ĐỀ XUẤT ÁP
DỤNG CHO CÁC CÔNG TY CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

ĐINH THỊ HÀ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ THỊ QUẾ ANH


Hà Nội, 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình của riêng tơi. Mọi số liệu sử
dụng trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách
khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được cơng bố dưới bất kỳ
hình thức nào. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu có sự khơng trung thực trong
thơng tin sử dụng trong cơng trình nghiên cứu này.
Hà Nội, tháng 05 năm 2021
Học viên thực hiện

Đinh Thị Hà


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn thạc sỹ này, tôi đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ và hỗ trợ của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình.
Trước hết tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Quế Anh, người
đã chỉ bảo, hướng dẫn và đồng hành cùng tơi trong q trình hồn thành luận văn
thạc sỹ của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trường Đại học
Ngoại thương đã trực tiếp giảng dạy lớp cao học Quản trị kinh doanh Khóa 26 và
các bạn học viên lớp cao học Quản trị kinh doanh khóa 26 đã có những sự hỗ trợ
trực tiếp và gián tiếp trong suốt q trình tơi theo học chương trình thạc sỹ của
trường. Đồng thời xin cảm ơn đến các anh chị là cán bộ, nhân viên, quản lý của các
doanh nghiệp đã giúp tôi trong quá trình thực hiện cuộc khảo sát phục vụ cho đề tài
luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo công ty cổ phần BDA.SC đã
tạo điều kiện thuận lợi và các đồng nghiệp đã hỗ trợ tơi trong suốt q trình tơi theo

học chương trình thạc sỹ tại trường Đại học Ngoại thương và hoàn thành luận văn.
Lời cuối cùng tơi dành cho gia đình hai bên nội ngoại đặc biệt là chồng và
các con đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt q trình tơi học tập và làm
luận văn. Gia đình là động lực, tiếp thêm sức mạnh để tơi có thể vượt qua những
khó khăn, vất vả trong cuộc sống và tiếp tục theo đuổi con đường học tập.


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.......................................................... ii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài..................................................................... 1

2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu......................................................... 2

3.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..................................................... 4
3.1. Mục đích nghiên cứu..................................................................... 4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................... 4

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 5
4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................... 5

4.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 5

5.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 6

6.

Đóng góp mới và ý nghĩa của nghiên cứu.......................................... 6

7.

Cấu trúc của luận văn......................................................................... 7

CHƯƠNG 1.................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ MỤC TIÊU BẰNG
CÔNG CỤ OKRs...................................................................................................... 8
1.1. Khái quát về quản trị mục tiêu trong các doanh nghiệp...................8
1.1.1. Quá trình phát triển của các lý thuyết quản trị và sự xuất hiện lý thuyết quản
trị mục tiêu 8
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, quy trình, ý nghĩa và những hạn chế của phương pháp
quản trị theo mục tiêu.................................................................................... 9
1.1.2.1. Khái niệm quản trị theo mục tiêu....................................... 9
1.1.2.2. Đặc điểm của phương pháp quản trị theo mục tiêu..........10


1.1.2.3. Quy trình của phương pháp quản trị theo mục tiêu 11
1.1.2.4. Ý nghĩa của phương pháp quản trị theo mục tiêu.............12
1.1.2.5. Hạn chế của phương pháp quản trị theo mục tiêu............14
1.2. Quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs..........................................15

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ
OKRs

15
1.2.1.1. Khái niệm phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ
OKRs............................................................................... 15
1.2.1.2. Đặc điểm của phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ
OKRs............................................................................... 17

1.2.2. Quy trình, cấu trúc của phương pháp quản trị mục tiêu bằng cơng cụ OKRs
21
1.2.2.1. Quy trình của phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ
OKRs............................................................................... 21
1.2.2.2. Cấu trúc của phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ
OKRs............................................................................... 21
1.2.3. Điểm khác biệt của phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs (so
với phương pháp quản trị mục tiêu MBO) và sự phù hợp trong ứng dụng
phương pháp quản trị này ở các công ty công nghệ..................................... 22
1.2.3.1. Những khác biệt của phương pháp quản trị mục tiêu bằng
công cụ OKRs so với MBO............................................. 22
1.2.3.2. Điều kiện để áp dụng OKRs cho tổ chức.........................24
1.2.3.3. Sự phù hợp ứng dụng OKRs cho các công ty công nghệ .25
1.2.4. Lợi ích của phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs
.......................................................................................................................26
CHƯƠNG 2.................................................................................................. 28
QUẢN TRỊ MỤC TIÊU BẰNG CÔNG CỤ OKRs TẠI MỘT SỐ CÔNG TY


CƠNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH TRÊN THẾ GIỚI....................................................... 28
2.1. Quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs trong ứng dụng thực tiễn tại một số

cơng ty cơng nghệ điển hình trên thế giới........................................................ 28
2.1.1. OKRs tại Intel......................................................................... 28
2.1.2. OKRs tại Google..................................................................... 32
2.1.3. OKRs tại Adobe...................................................................... 37
2.1.4. OKRs tại Persol Process & Technology – Japan.....................39
2.2. Nguyên nhân dẫn đến thành công khi áp dụng phương pháp quản trị mục tiêu
bằng công cụ OKRs tại một số cơng ty cơng nghệ điển hình........................... 43
2.3. Bài học kinh nghiệm về việc triển khai phương pháp quản trị mục tiêu bằng
công cụ OKRs tại một số cơng ty cơng nghệ điển hình trên thế giới46
CHƯƠNG 3.................................................................................................. 50
ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CÔNG CỤ OKRs VÀO QUẢN TRỊ MỤC TIÊU TẠI
MỘT SỐ CÔNG TY CÔNG NGHỆ VIỆT NAM................................................... 50
3.1. Thực trạng áp dụng quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs ở các công ty công
nghệ Việt Nam................................................................................................. 50
3.1.1.

Kết quả khảo sát từ 50 doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam50

3.1.2.

Thực trạng và một số vấn đề trong áp dụng công cụ OKRs vào
quản trị mục tiêu tại FPT.......................................................... 52

3.1.3.

Những vấn đề phổ biến các công ty thường gặp phải khi áp
dụng công cụ quản trị mục tiêu OKRs tại Việt Nam................56

3.2. Định hướng và mơ hình tham khảo cho các doanh nghiệp khi áp dụng phương
pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs.................................................... 61

3.2.1.

Định hướng cho các doanh nghiệp khi áp dụng phương pháp
quản trị mục tiêu bằng cơng cụ OKRs..................................... 61

3.2.2.

Mơ hình triển khai phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ
OKRs cho các doanh nghiệp công nghệ Việt Nam.................. 63


3.2.2.1. Bước 1: Chuẩn bị tinh thần.............................................. 64
3.2.2.2. Bước 2: Thấu hiểu sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị và đưa OKRs
vào chiến lược công ty..................................................... 65
3.2.2.3. Bước 3: Sắp xếp nội dung công việc................................ 65
3.2.2.4. Bước 4: Thiết lập mục tiêu (O)........................................ 66
3.2.2.5. Bước 5: Thiết lập các chỉ số kết quả then chốt (KRs)......67
3.2.2.6. Bước 6: Theo dõi tiến độ - Báo cáo rà soát......................70
3.2.2.7. Bước 7: Đánh giá và điều chỉnh....................................... 75
3.2.3.

Chu kỳ thực hiện một quy trình OKRs điển hình.....................79

KẾT LUẬN.................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 87
PHỤ LỤC: MẪU VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT............................................ 88


ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt

Diễn giải ý nghĩa

Giải thích

BSC

Balanced ScoreCard

Thẻ điểm cân bằng

CEO

Chief Executive Officer

Giám đốc điều hành

CNTT
KPI

Công nghệ thông tin
Key Performance Indicator Chỉ số đánh giá thực hiện
công việc

MBO

Management by

Objectives

Quản trị theo mục tiêu

OKRs

Objective Key Results

Mục tiêu và các kết quả then
chốt

PTGĐ

Phó tổng giám đốc

SMART

Specific – Measurable –
Attainable – Relevant –
Time bound

Cụ thể - Có thể đo lường
được – Khả thi – Sự liên
quan – Có thời hạn


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1.1: So sánh OKRs cam kết và OKRs mở rộng.........................................19
Bảng 2.1: So sánh MBO và OKRs tại Intel.........................................................26
Bảng 2.2: So sánh trước và sau khi áp dụng quy trình Check-in tại Adobe System

..............................................................................................................................

36

Bảng 3.1: Các lưu ý khi điều hành cuộc họp ngắn..............................................71
Bảng 3.2: Lưới ERRC.........................................................................................76
Bảng 3.3: Các mốc thời gian thực hiện quy trình triển khai OKRS tại doanh nghiệp
..............................................................................................................................

80

Hình 1.1: Quy trình quản trị mục tiêu.................................................................10
Hình 1.2: Cơng thức xây dựng OKRs.................................................................16
Hình 1.3: Quy trình triển khai phương pháp quản trị mục tiêu bằng cơng cụ OKRs
..............................................................................................................................

19

Hình 3.1: Mơ hình check in theo Felipe Castro...................................................73
Hình 3.2: Một chu kỳ OKRs điển hình...............................................................79


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Luận văn “Quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs tại một số công ty cơng
nghệ điển hình trên thế giới và đề xuất áp dụng cho các công ty công nghệ Việt
Nam” hệ thống hóa những vấn đề chung về phương pháp quản trị mục tiêu bằng
công cụ OKRs, nghiên cứu thực trạng sử dụng OKRs tại 4 cơng ty cơng nghệ điển
hình trên thế giới để thấy được sự cần thiết ứng dụng phương pháp này tại các công
ty công nghệ Việt Nam. Luận văn gồm các nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phương pháp quản trị mục tiêu bằng cơng cụ

OKRs. Tại chương này, tác giả trình bày quá trình phát triển của các lý thuyết quản
trị và sự xuất hiện của lý thuyết quản trị mục tiêu, từ đó hình thành nên các cơng cụ
quản trị trong đó có cơng cụ quản trị mục tiêu OKRs. Khái niệm, đặc điểm, quy
trình xây dựng, cấu trúc của phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs
cũng được trình bày ngắn gọn trong phần lý thuyết. Bên cạnh đó, điều kiện và sự
cần thiết ứng dụng OKRs trong quản trị mục tiêu cho các doanh nghiệp cũng được
tóm tắt trong chương 1.
Chương 2: Quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs tại một số công ty công
nghệ điển hình trên thế giới. Các cơng ty cơng nghệ tiêu biểu được lựa chọn để
nghiên cứu tại chương 2 bao gồm: Tập đoàn Intel trong giai đoạn từ năm 1974 đến
nay, Tập đoàn Google từ năm 2000 đến nay, Công ty Adobe System từ năm 2012
đến nay và Công ty Persol Process & Technology – Japan từ năm 2017 đến nay. Từ
nghiên cứu về việc áp dụng công cụ OKRs trong quản trị mục tiêu tại các công ty
công nghệ nói trên, tác giả đã có những đánh giá chung về tác động tích cực của
OKRs tới sự phát triển của các cơng ty nhằm phân tích ngun nhân và đưa ra được
những lợi ích khi sử dụng OKRs vào quản trị mục tiêu. Hiệu quả việc sử dụng công
cụ OKRs khẳng định sự cẩn thiết áp dụng OKRs trong quản trị mục tiêu cho các
công ty công nghệ trong điều kiện phù hợp, là bài học cho các công ty công nghệ tại
Việt Nam để lựa chọn trong giai đoạn hiện nay và làm cơ sở để tác giả đề xuất quy
trình ứng dụng.
Chương 3: Đề xuất áp dụng công cụ OKRs vào quản trị mục tiêu tại một số
công ty công nghệ Việt Nam.
Tại chương 3, việc khảo sát 50 doanh nghiệp công nghệ Việt Nam trong đó có ví dụ


về công ty đã và đang áp dụng OKRs trong quản trị mục tiêu là tập đoàn FPT cho
thấy được thực trạng sử dụng OKRs tại nhiều doanh nghiệp công nghệ Việt Nam
hiện nay. Những điều kiện phù hợp để áp dụng bộ công cụ này cũng như những hạn
chế mà nhiều công ty đang gặp phải cho thấy sự cần thiết xây dựng một quy trình
OKRs tiêu chuẩn. Mơ hình triển khai OKRs trong quản trị mục tiêu gồm 07 bước

được tác giả đề xuất cho các công ty công nghệ để áp dụng vào thực tế.
Luận văn sử dụng nhiều tài liệu tham khảo và các thông tin thứ cấp, kết quả
phân tích tổng hợp từ thực tế được trình bày chi tiết dưới đây.


13

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề
tài

Trong điều kiện phát triển kinh tế xã hội
mạnh mẽ và môi trường kinh doanh nhiều biến
động như hiện nay, mọi doanh nghiệp dù là qui mô
lớn hay qui mô vừa và nhỏ, nếu khơng có định
hướng thay đổi phù hợp với thị trường thì việc bị
đào thải là điều khơng thể tránh khỏi. Do đó, việc
áp dụng các phương pháp quản trị mới vào quản trị
doanh nghiệp với những đặc điểm ưu việt ln cần
được xem xét lựa chọn .
Một ví dụ điển hình cho sự thành cơng
trong việc áp dụng phương pháp quản trị mới là
Google – công ty công nghệ đa quốc gia có trụ sở
chính tại Mỹ. Được thành lập bởi hai nghiên cứu
sinh của đại học Stanford ở California từ một căn
phòng nhỏ trên lầu của một tiệm bán kem tại thành
phố Palo, với sứ mệnh táo bạo mà họ đặt ra “sắp
xếp lại thông tin cho cả thế giới”, điều gì đã giúp
Google đạt được thành cơng như ngày nay? Bên
cạnh đội ngũ lãnh đạo có tầm nhìn và chiến lược

xuất sắc, Google ngay từ những ngày đầu hoạt
động đã lựa chọn một phương pháp quản trị chưa
hề phổ biến nhưng đúng đắn và hiệu quả để duy trì
cho đến tận ngày nay, giúp Google phát triển vượt
bậc, đó là phương pháp quản trị mục tiêu bằng
cơng cụ OKRs.
Hiện nay, nhiều tập đoàn hàng đầu thế giới
cũng đã và đang áp dụng phương pháp quản trị
mục tiêu bằng công cụ OKRs và đạt được những
thành tựu to lớn. Đặc biệt phương pháp quản trị
mục tiêu bằng công cụ OKRs được các tập đồn
cơng nghệ tiên tiến lựa chọn là phương pháp quản
trị ưu tiên hàng đầu. Thành công của Intel, của


14
Google và nhiều tập

vào thực tế cần có hiểu biết sâu sắc để tránh việc

đoàn lớn trên thế giới

sử dụng chỉ mang tính hình thức và khơng đạt

đã khẳng định tính hiệu

hiệu quả. Mặc dù

quả của OKRs trong
quản trị các mục tiêu

kinh doanh và thúc đẩy
tinh thần làm việc cho
nhân viên của doanh
nghiệp và đặc biệt phù
hợp đối với các công ty
công nghệ.
Tuy vậy ở Việt
Nam,

phương

pháp

quản trị mục tiêu bằng
công cụ OKRs cịn khá
mới mẻ đối với các
cơng ty cơng nghệ.
Năm

2019,

phương

pháp quản trị mục tiêu
bằng công cụ OKRs đã
được triển khai áp
dụng tại FPT – tập
đồn cơng nghệ hàng
đầu Việt Nam. Sự quan
tâm của các công ty

công nghệ nội địa với
một phương pháp quản
trị mục tiêu phù hợp và
tối ưu nhằm hỗ trợ
công tác quản trị đã
dần trở nên mạnh mẽ
nhưng để áp dụng tốt
một cơng cụ nào đó


phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs có mơ hình tương đối đơn giản
có thể sử dụng linh hoạt tại các loại hình doanh nghiệp khác nhau nhưng sẽ có
những u cầu bắt buộc nếu khơng nắm chắc sẽ khó khăn trong khâu hướng dẫn và
triển khai tới nhân viên. Vì vậy, việc nghiên cứu sâu về phương pháp quản trị mục
tiêu bằng công cụ OKRs để có hiểu biết chính xác và đưa ra được mơ hình phù hợp
với các cơng ty cơng nghệ Việt Nam sao cho đạt được hiệu quả quản trị tốt nhất là
vấn đề cấp bách và có ý nghĩa thiết thực.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Ở Việt Nam hiện nay, các cơng trình nghiên cứu về phương pháp quản trị
mục tiêu bằng cơng cụ OKRs cịn rất ít. Khi nghiên cứu về phương pháp quản trị
mục tiêu, các cơng trình phổ biến nghiên cứu các công cụ như MBO, BSC-KPI.
Một số cơng trình tiêu biểu về vấn đề này có thể kể ra là: Luận văn thạc sỹ “Hệ
thống quản trị mục tiêu bằng công cụ thẻ điểm cân bằng (BSC) và chỉ số đo lường
hiệu suất (KPI) tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hồng Lam” của tác giả Nguyễn
Mạnh Phú – CH 18B- 2012 Đại học Ngoại thương, luận văn thạc sỹ “Ứng dụng
quản trị mục tiêu BSC và KPI tại công ty phần mềm FPT: Thực trạng và giải pháp”
tác giả Trần Thùy Dương
– Khóa 19B-2014 Đại học Ngoại thương, “Ứng dụng phương pháp quản trị bằng
mục tiêu MBO trong tổ chức hành chính” tác giả Đặng Khắc Anh, tạp chí quản lý
nhà nước, tháng 4/2009, số 159 trang 38 – 42. Đây là những cơng trình khoa học đề

cập tới các phương pháp quản trị mục tiêu, phân tích làm rõ tổng quan về phương
pháp quản trị theo mục tiêu MBO, đánh giá những ưu nhược điểm của phương
pháp, nhưng mới chỉ dừng lại ở các phương pháp đã được sử dụng phổ biến là
MBO, BSC-KPI. Trên thế giới, một số cuốn sách viết về phương pháp quản trị mục
tiêu OKRs đã được dịch sang tiếng Việt, dưới góc độ thực hành từ phân tích các
doanh nghiệp thực tế có thể kể tới như: Cuốn sách “Measure what matters” của tác
giả John Doerr với tựa đề tiếng Việt là “Làm điều quan trọng” được dịch bởi dịch
giả Lương Trọng Vũ, Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019,
cuốn “OKRs – Phương pháp thiết lập mục tiêu và quản lý công việc vượt trội” của
tác giả Kazuhiro Okuda được dịch bởi dịch giả Trần Cẩm – Nhà xuất bản Công
thương năm 2020. Cuốn sách “Làm điều quan trọng” ghi chép lại quá trình hình
thành của phương pháp quản trị mục tiêu


bằng công cụ OKRs và ứng dụng của phương pháp này tại các doanh nghiệp hàng
đầu trên thế giới, trong đó điển hình là các cơng ty cơng nghệ hàng đầu như Intel,
Google, Adobe System. Nếu như tác giả John Doerr viết về OKRs tại các công ty ở
Châu Mỹ nơi OKRs hình thành và phát triển thì trong cuốn sách “OKRs phương
pháp thiết lập mục tiêu và quản lý công việc vượt trội”, tác giả Kazuhiro Okuda đã
dẫn dắt đầy đủ cụ thể và súc tích tầm quan trọng của OKRs, khái niệm, cách thức
triển khai và những điều cần lưu ý khi vận dụng OKRs. Đặc biệt sự phù hợp của
OKRs không chỉ dừng lại ở những công ty phương Tây mà còn cấp thiết và phù hợp
với các công ty Nhật Bản – nơi được coi là có nền văn hóa quản trị truyền thống và
bảo thủ. Cuốn “Objectives and Key Results” tác giả Paul R.Niven và Ben Lamorte
với tựa tiếng Việt là “OKRs – Nguyên lý và thực tiễn” được dịch bởi tác giả Trần
Xuân Hải và nhóm Missionizer, cuốn “Radical Focus” tác giả Christina Wodtke tựa
tiếng Việt “OKRs bí mật của tăng trưởng” do Trần Vũ dịch đưa ra các công thức cơ
bản nhất để áp dụng OKRs cho cá nhân và tổ chức. Các cuốn sách của các tác giả
trên thế giới viết về OKRs từ những trải nghiệm thực tế và đúc kết kinh nghiệm của
nhiều doanh nghiệp khi ứng dụng OKRs trong quản trị.

OKRs là phương pháp được kế thừa và phát triển từ MBO tuy nhiên, phương
pháp quản trị mục tiêu bằng cơng cụ OKRs là ứng dụng cịn khá mới mẻ trong quản
trị doanh nghiệp tại Việt Nam mặc dù phương pháp này đã được sử dụng tại nhiều
doanh nghiệp lớn trên thế giới. Tập đồn FPT và các cơng ty thành viên là đơn vị đi
đầu trong việc áp dụng phương pháp OKRs và cũng chỉ mới chính thức đưa vào hệ
thống quản trị từ năm 2019, do đó chưa có cơng trình khoa học trong nước nghiên
cứu về đề tài này.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã giới thiệu về công cụ OKRs như là giải
pháp quản lý nhân sự và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp bền vững, tạo nên cơ sở
lý thuyết về phương pháp quản trị mục tiêu bằng OKRs trong kinh doanh nhằm hỗ
trợ doanh nghiệp đạt được những thành quả mà họ mong muốn. Tuy nhiên mỗi tổ
chức sẽ có những điểm khác biệt, và các cơng ty cơng nghệ lại có những đặc thù
riêng, đồng thời trong thời điểm thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì doanh
nghiệp cần quan tâm nhiều hơn đến hai câu hỏi: “Chúng ta muốn đạt được điều gì?”
và “Làm thế nào


để chúng ta đạt được điều đó?”. Và phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ
OKRs được coi là đáp án cho hai câu hỏi đó. Đồng thời phương pháp quản trị này
còn đặc biệt phù hợp với các công ty công nghệ.
Vậy điều kiện nào để doanh nghiệp, đặc biệt là các cơng ty cơng nghệ có thể
lựa chọn OKRs vào quản trị mục tiêu? Khi áp dụng công cụ này, các doanh nghiệp
cần lưu ý những vấn đề gì để có thể sử dụng hiệu quả và đạt được mục tiêu kinh
doanh? Qui trình triển khai OKRs như nào sẽ là tối ưu và các bộ phận trong một
doanh nghiệp sẽ có vai trị gì trong quy trình thực hiện đó? Đó là những vấn đề cần
nghiên cứu và đúc kết, chính là khoảng trống trong nghiên cứu hiện nay địi hỏi một
cơng trình khoa học chun sâu. Do đó việc nghiên cứu mang tính học thuật về
phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs và đề xuất qui trình áp dụng cho
các cơng ty cơng nghệ tại Việt Nam là rất cần thiết. Chính vì vậy đề tài “Quản trị
mục tiêu bằng cơng cụ OKRs tại một số cơng ty cơng nghệ điển hình trên thế giới

và đề xuất áp dụng cho các công ty công nghệ Việt Nam” là một hướng nghiên cứu
phù hợp với xu hướng phát triển và đáp ứng được nhu cầu của nhiều cơng ty cơng
nghệ hiện nay góp phần vào việc đề xuất một công cụ để quản trị mục tiêu doanh
nghiệp.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.

Mục đích nghiên cứu
Ba mục đích nghiên cứu chính của đề tài là:
1/ Phân tích các vấn đề về phương pháp quản trị mục tiêu nói chung, phương

pháp quản trị mục tiêu bằng cơng cụ OKRs nói riêng để hình thành cơ sở lý luận và
xác định được đối tượng phù hợp có thể sử dụng cơng cụ này;
2/ Nghiên cứu thực tiễn áp dụng công cụ OKRs trong quản trị mục tiêu tại
các cơng ty cơng nghệ điển hình trên thế giới để đánh giá nguyên nhân thành công
và rút ra bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các công
ty công nghệ;
3/ Từ lý thuyết và thực tiễn, đề xuất qui trình chi tiết triển khai phương pháp
quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs cho các công ty công nghệ của Việt Nam.
3.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích trên, luận văn có nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể là:


-

Hệ thống hóa những vấn đề chung về phương pháp quản trị mục tiêu bằng
công cụ OKRs.


-

Thực trạng sử dụng phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs tại
một số cơng ty cơng nghệ điển hình trên thế giới (3 cơng ty có trụ sở chính
tại Mỹ và 1 cơng ty có trụ sở chính tại Nhật Bản), đánh giá kết quả và
nguyên nhân của thành công trong việc sử dụng phương pháp quản trị này tại
các công ty nghiên cứu.

-

Sự cần thiết ứng dụng phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs tại
các công ty cơng nghệ Việt Nam hiện nay và mơ hình hóa quy trình triển
khai phương pháp quản trị này sao cho có hiệu quả.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng mà đề tài tập trung nghiên cứu là phương pháp quản trị mục tiêu

bằng công cụ OKRs và thực tiễn áp dụng tại một số công ty cơng nghệ điển hình
trên thế giới: Intel, Google, Adobe và Persol Process & Technology – Japan.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu điều kiện, cách thức và

kết quả áp dụng phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs tại các cơng ty
cơng nghệ điển hình trên thế giới (4 cơng ty) nhằm xây dựng mơ hình và đề xuất áp
dụng cho các công ty công nghệ Việt Nam.

Về không gian nghiên cứu: đối tượng được nghiên cứu là việc áp dụng
phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs tại các cơng ty cơng nghệ điển
hình trên thế giới gồm: tập đồn Intel (Mỹ), tập đồn Google (Mỹ), cơng ty Adobe
System (Mỹ) và Persol Process & Technology Japan (Nhật Bản).
Về thời gian nghiên cứu: Thời gian áp dụng phương pháp quản trị mục tiêu
bằng công cụ OKRs tại các công ty được nghiên cứu gồm: từ năm 1974 đến nay với
tập đoàn Intel; từ năm 2000 đến nay với tập đồn Google, từ năm 2012 đến nay với
cơng ty Adobe System; từ năm 2017 đến nay với công ty Persol Process &
Technology – Japan; và đề xuất giải pháp cho các công ty công nghệ Việt Nam cho
các năm tiếp theo.


5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là phương pháp phi
thực nghiệm cụ thể là điều tra thông qua bảng hỏi, và phương pháp phân tích và
tổng hợp.
Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm là phương pháp thu thập số liệu
dựa trên quan sát sự vật, hiện tượng từ đó rút ra quy luật. Điều tra thông qua bảng
hỏi là một trong số những phương pháp thực hiện của phương pháp nghiên cứu phi
thực nghiệm. Bảng hỏi được xây dựng phục vụ nghiên cứu trong đề tài gồm 13 câu
hỏi có các đáp án được phân loại sẵn để đối tượng nghiên cứu lựa chọn nhằm đạt
được mục tiêu nghiên cứu.
Phương pháp phân tích và tổng hợp gồm 2 giai đoạn: Phân tích và tổng hợp.
-

Giai đoạn phân tích: Đối tượng nghiên cứu trước hết được phân chia thành
những bộ phận, yếu tố, điều kiện áp dụng để phát hiện ra bản chất, quy luật
và tính phù hợp của đối tượng phục vụ mục tiêu nghiên cứu. Ở đề tài này, đối
tượng nghiên cứu là các cơng ty cơng nghệ điển hình trên thế giới được phân
thành các giai đoạn: trước – trong và sau khi áp dụng mơ hình quản trị mục

tiêu bằng công cụ OKRs.

-

Giai đoạn tổng hợp: Từ kết quả phân tích để xác định được tính phù hợp và
hiệu quả của đối tượng nghiên cứu nhằm đề xuất áp dụng. Với đề tài nghiên
cứu này, sử dụng kết quả phân tích đối tượng là các cơng ty cơng nghệ điển
hình trên thế giới để tổng hợp đưa ra mơ hình đề xuất cho các cơng ty cơng
nghệ Việt Nam.

6. Đóng góp mới và ý nghĩa của nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu tác giả nhận thấy đến thời điểm hiện nay chưa có một
cơng trình nghiên cứu nào ở cấp độ thạc sỹ đề cập đến phương pháp quản trị mục
tiêu bằng công cụ OKRs mặc dù đây là một xu hướng quản trị đang được lựa chọn
và sử dụng nhiều trong các doanh nghiệp hiện nay đặc biệt là các cơng ty trong lĩnh
vực cơng nghệ. Chính vì luận văn này sẽ có đóng góp mới cho việc nghiên cứu về
phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs. Bên cạnh luận văn cũng mang
ý nghĩa thực tiễn trong việc mơ hình hóa qua trình triển khai áp dụng OKRs hiệu
quả vào quá trình quản trị doanh nghiệp cho các công ty công nghệ Việt Nam, thậm
chí có thể mở


rộng đối với các doanh nghiệp ở mọi lĩnh vực.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phương pháp quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs
Chương 2. Quản trị mục tiêu bằng công cụ OKRs tại một số cơng ty cơng nghệ điển
hình trên thế giới
Chương 3. Đề xuất áp dụng công cụ OKRs vào quản trị mục tiêu tại một số công ty

công nghệ Việt Nam.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ MỤC TIÊU
BẰNG CÔNG CỤ OKRs
1.1. Khái quát về quản trị mục tiêu trong các doanh nghiệp
1.1.1. Quá trình phát triển của các lý thuyết quản trị và sự xuất hiện lý thuyết quản trị
mục tiêu
Học thuyết quản trị cổ điển hình thành từ đầu thế kỷ 20 do Frederich
Winslow Taylor đặt nền móng với cuốn sách “Các nguyên tắc quản lý theo khoa
học” xuất bản vào năm 1911 được gọi là lý thuyết quản trị khoa học. Lý thuyết
quản trị khoa học đề cập đến các vấn đề trong quan hệ quản lý giữa người chủ và
thợ (người làm thuê); tiêu chuẩn hóa các cơng việc; chun mơn hóa lao động; lựa
chọn cơng cụ lao động thích hợp và mơi trường lao động phù hợp; quan niệm “con
người kinh tế”.
Năm 1916 lý thuyết quản trị hành chính được đưa ra ở Pháp bởi Henry Fayol
được thể hiện trong cuốn sách “Quản lý hành chính chung và trong cơng nghiệp”
tiếp cận vấn đề quản trị từ trên xuống dưới, tập trung vào bộ máy lãnh đạo; lý thuyết
đề cập đến 14 nguyên tắc trong quản trị hành chính; và đặc biệt đề cập đến vấn đề
về con người và đào tạo trong quản lý.
Nếu như các lý thuyết quản trị cổ điển tập trung nghiên cứu vào người quản
lý và tầng lớp lãnh đạo thì đến những năm 1920-1930, học thuyết tâm lý xã hội đã
quan tâm đến vai trò của người lao động. Các tư tưởng quản trị của Mary Parket
Follet, học thuyết của Elton Mayo, lý thuyết về bản chất con người (hay còn gọi là
học thuyết X-Y), và lý thuyết về hệ thống nhu cầu con người của Maslow đã chỉ ra
được tầm quan trọng của người lao động đến động lực phát triển của tổ chức.
Học thuyết quản trị định lượng trong giai đoạn 1970-1980 tập trung vào việc
sử dụng các kỹ thuật định lượng từ sự hỗ trợ của máy điện toán để phục vụ cho việc
lựa chọn các quyết định tối ưu.

Học thuyết quản trị theo hướng hội nhập hiện đại như quản trị theo quá trình
(MBP), lý thuyết hệ thống, lý thuyết Z của William Ouchi chú trọng đến bản chất
của quản trị là thực hiện liên tục các chức năng của quản trị gồm hoạch định, tổ
chức, điều khiển và kiểm soát. Bên cạnh đó các học thuyết này đã nhìn nhận và đề
cập đến


tính đa chiều của tổ chức, gồm sự tập hợp của nhiều giá trị và con người, tổ chức
không độc lập mà có sự tương tác với mơi trường tạo nên văn hóa doanh nghiệp.
Phát triển hơn nữa là các lý thuyết quản trị hiện đại như lý thuyết quản trị
tuyệt hảo và lý thuyết quản trị sáng tạo. Các lý thuyết này tập trung vào đích đến
của doanh nghiệp và tạo ra được các giá trị cho khách hàng, giá trị cho công ty, giá
trị cho người lao động bằng việc vận dụng tính sáng tạo và sự hợp tác của nhân
viên.
Chính sự phát triển tất yếu này địi hỏi hình thành các phương pháp quản trị
phù hợp trong đó có phương pháp quản trị theo mục tiêu được gọi là MBO.
Thuật ngữ quản trị theo mục tiêu MBO xuất hiện lần đầu vào năm 1954,
trong cuốn sách “Thực hành quản trị – The Practice of Management” của tác giả
Peter F. Drucker. Tiến sĩ kinh tế học Peter F. Drucker đã nghiên cứu và phát triển lý
thuyết quản trị mục tiêu sau nhiều năm tư vấn quản trị cho các tập đồn lớn trên thế
giới trong đó có tập đoàn General Motors Corporation (GM - một hãng sản xuất ô tô
hàng đầu thế giới trong 77 năm liên tục từ 1931 đến 2007). Tại thời điểm trước khi
hoàn thiện lý thuyết quản trị theo mục tiêu, việc quản lý trong các doanh nghiệp
thường theo mơ hình ra lệnh và làm theo. Tuy nhiên Peter Drucker quan niệm người
lao động là tài sản của doanh nghiệp và xu hướng của thời đại lao động trí thức là
khả năng sáng tạo của người lao động sẽ giúp doanh nghiệp biến đổi và phát triển.
Chính vì vậy, quản trị theo mục tiêu trở thành một hệ thống quản trị hoàn thiện trên
tinh thần: Các nhà quản lý và nhân viên cùng thiết lập, ghi nhận và giám sát các
mục tiêu trong một khoảng thời gian cụ thể.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, quy trình, ý nghĩa và những hạn chế của phương pháp

quản trị theo mục tiêu
1.1.2.1. Khái niệm quản trị theo mục tiêu
Phương pháp quản trị theo mục tiêu (Management by Objectives) còn gọi là
MBO là một trong số những phương pháp quản trị kinh doanh hiện đại đã và đang
được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp hiện nay.
Vậy quản trị theo mục tiêu là gì? Một số khái niệm được đề cập đến trong
các tài liệu nghiên cứu về vấn đề này như sau:
“Quản trị theo mục tiêu là việc mỗi thành viên trong tổ chức tự nguyện ràng


buộc và tự cam kết hành động của mình trong suốt quá trình từ hoạch định – tổ chức
– điều khiển – kiểm tra của tổ chức” (Nguyễn Ngọc Huyền, 2013, tr.37)
“Quản trị theo mục tiêu là một phương pháp quản lý trong đó các nhà quản
lý và nhân viên cùng thiết lập, ghi nhận và giám sát các mục tiêu trong một khoảng
thời gian cụ thể” (Mai Xuân Đạt, 2020)
Qua các định nghĩa trên, có thể hiểu phương pháp quản trị theo mục tiêu sẽ
đặt các mục tiêu cá nhân có thể đo lường được dựa trên các mục tiêu của tổ chức.
Để triển khai phương pháp quản trị theo mục tiêu, các nhà quản trị cần giám sát tất
cả các mục tiêu riêng lẻ có thể phối hợp để cùng hướng tới mục tiêu chung của tổ
chức. Có thể hình dung các mục tiêu riêng lẻ như những mảnh ghép nhỏ cần được
giám sát, quản lý để hợp nhất thành một bức tranh tổng thể. Mục đích của phương
pháp quản trị theo mục tiêu là quản lý mục tiêu cá nhân để hướng tới đạt mục tiêu
chung của toàn tổ chức.
1.1.2.2. Đặc điểm của phương pháp quản trị theo mục tiêu
Các đặc điểm chính của phương pháp quản trị theo mục tiêu bao gồm:
-

Các mục tiêu được đặt ra bằng văn bản và các nhà quản lý liên tục theo dõi
để kiểm tra tiến độ thực hiện.


-

Phần thưởng dành cho nhân viên cũng sẽ căn cứ theo mức độ hoàn thành mục tiêu.

-

Thiết lập mục tiêu và đánh giá hiệu quả công việc do các nhà quản lý liên
quan thực hiện.

-

Mục tiêu trong MBO được thiết lập cho tất cả các cấp của tổ chức.

-

Chuyển từ mục tiêu chung của tổ chức thành các mục tiêu cá nhân để tăng
mức độ cam kết hoàn thành và hướng tới hiệu suất cơng việc, trách nhiệm
cơng việc cao hơn.

-

Có đánh giá định kỳ về hiệu suất, nhân viên được cung cấp thông tin hiệu
suất thực tế so với hiệu suất mục tiêu để có cái nhìn rõ hơn về hiệu quả công
việc.


1.1.2.3. Quy trình của phương pháp quản trị theo mục tiêu
Về cơ bản, phương pháp quản trị theo mục tiêu được xây dựng dựa trên quy
trình gồm 4 bước được mơ tả như hình dưới đây:
Bước 1:

Thiết lập mục tiêu

Bước 4:
Đánh giá
hiệu suất

Bước 2:
Kế hoạch
hành động

Bước 3:
Theo dõi tiến độ
Hình 1.1: Quy trình quản trị mục tiêu
Nguồn: Mai Xuân Đạt, (2020)
Bước 1: Thiết lập mục tiêu
Mục tiêu dài hạn của tổ chức như tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược được xác
định ngay từ đầu. Sau đó, ban lãnh đạo mới quyết định các mục tiêu cụ thể cần đạt
được trong khung thời gian nhất định.
Bước 2: Kế hoạch hành động
Kế hoạch hành động là việc cụ thể hóa các bước để đạt được mục tiêu. Kế
hoạch hành động cung cấp cho nhân viên cách thức, các chỉ dẫn, những bước cần
tuân thủ để hướng tới mục tiêu.
Bước 3: Theo dõi tiến độ
Ghi nhận, giám sát, theo dõi tiến độ hoàn thành mục tiêu giúp tổ chức kịp
thời có những thay đổi, điều chỉnh hợp lý khi cần thiết.
Bước 4: Đánh giá hiệu suất
Cần so sánh kết quả đạt được so với hiệu suất mong muốn đề ra ban đầu.
Chính việc đánh giá này sẽ cung cấp cơ sở để xem xét tiến độ hồn thành mục tiêu.
Tóm lại, MBO hướng tới việc nâng cao hiệu suất của tổ chức bằng cách xác



định rõ ràng các mục tiêu và kết quả cuối cùng có thể đo lường được. Để đạt được
mục tiêu, MBO cần sự nhất trí và đồng lịng thực hiện của cả lãnh đạo và nhân viên.
Ứng dụng của MBO trong thực tế:
Ra đời từ gần 70 năm trước, MBO đã có lịch sử phát triển khá dài và được
nhiều công ty hàng đầu trên thế giới đã áp dụng. Tại Hewlett-Packard (HP), MBO
được cơng nhận là một chính sách quan trọng, góp cơng to lớn vào thành cơng của
cơng ty. Nhiều công ty khác cũng đã đánh giá cao hiệu quả của MBO như Xerox,
DuPont, Intel…
Mục tiêu có thể được đặt ra trong tất cả các lĩnh vực hoạt động, chẳng hạn
như sản xuất, tiếp thị, dịch vụ, bán hàng, nghiên cứu và phát triển, nguồn nhân lực,
tài chính và hệ thống thông tin. Mục tiêu trong MBO là của cả cơng ty, bộ phận,
phịng ban và đến từng nhân viên. Cụ thể hóa mục tiêu giúp nhân viên hình dung
những gì cần làm và làm như thế nào.
Trong mơ hình MBO, các nhà quản lý là người xác định sứ mệnh và mục tiêu
chiến lược của doanh nghiệp. Các mục tiêu được đặt ra bởi các nhà quản lý cấp cao
nhất dựa trên phân tích về những gì có thể và nên được tổ chức hồn thành trong
một khoảng thời gian cụ thể. Chức năng của những người quản lý này có thể được
tập trung bằng cách chỉ định một người quản lý dự án, người có thể giám sát và
kiểm soát các hoạt động của các bộ phận khác nhau.
Trong nhiều tập đoàn lớn của Nhật Bản, bắt đầu từ cuối những năm 1990,
MBO đã được sử dụng làm cơ sở của Hệ thống thành quả dựa trên hiệu suất (SeikaShugi), sử dụng các mục tiêu rõ ràng để đo lường hiệu suất.
1.1.2.4. Ý nghĩa của phương pháp quản trị theo mục tiêu
Phương pháp quản trị theo mục tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với các tổ
chức trong các vấn đề:
-

Đo lường và theo dõi tiến trình:

Quản lý theo phương pháp quản trị mục tiêu MBO cho phép tổ chức đo lường và

theo dõi tiến trình đạt được mục tiêu một cách rõ ràng. Tổ chức sẽ cần ghi nhận,
giám sát, theo dõi tiến độ hoàn thành mục tiêu để giúp tổ chức kịp thời có những
thay đổi, điều chỉnh hợp lý khi cần thiết. Đồng thời, khi triển khai MBO, cần so
sánh kết quả


×