Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Pháp luật về huy động vốn trong lĩnh vực chứng khoán Thực tiễn thực hiện và một số đề xuất cho các công ty chứng khoán Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.46 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG

PHÁP LUẬT VỀ HUY ĐỘNG VỐN
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN:
THỰC TIỄN THỰC HIỆN VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT
CHO CÁC CƠNG TY CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG

PHÁP LUẬT VỀ HUY ĐỘNG VỐN
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN:
THỰC TIỄN THỰC HIỆN VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT
CHO CÁC CƠNG TY CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
Ngành

: Luật Kinh tế

Mã ngành : 8380107

LUẬN VĂN THẠC SĨ



Người hướng dẫn: TS. Hà Công Anh Bảo

Hà Nội - 2022


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT HUY ĐỘNG
VỐN CỦA CÁC CƠNG TY CHỨNG KHỐN Ở VIỆT NAM ........................... 7
1.1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn trong công ty chứng khoán ....................7
1.1.1. Khái niệm huy động vốn trong cơng ty chứng khốn ....................................... 7
1.1.2. Các phương thức huy động vốn của cơng ty chứng khốn ............................... 9
1.1.3. Đặc điểm hoạt động huy động vốn trong công ty chứng khoán ..................... 10
1.1.4. Tầm quan trọng của nguồn vốn trong hoạt động của cơng ty chứng khốn .. 11
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của cơng ty chứng
khốn......... ............................................................................................................... 12
1.2. Pháp luật về huy động vốn của cơng ty chứng khốn ........................................13
1.2.1. Khái niệm pháp luật về huy động vốn của công ty chứng khoán ................... 13
1.2.2. Đặc điểm của pháp luật trong huy động vốn của các CTCK ......................... 13
1.2.3. Yêu cầu về pháp luật huy động vốn................................................................. 14
1.2.4. Nguyên tắc pháp luật điều chỉnh hoạt động huy động vốn của công ty chứng
khoán tại Việt nam .................................................................................................... 15
1.2.5. Chủ thể huy động vốn của cơng ty chứng khốn ............................................ 21
1.2.6. Vi phạm và xử lý vi phạm pháp luật trong huy động vốn của cơng ty chứng
khốn.......... ....................................................................................................... 21
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN

PHÁP LUẬT HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC CƠNG TY CHỨNG KHỐN Ở
VIỆT NAM .............................................................................................................. 23
2.1. Pháp luật Việt Nam về huy động vốn tại cơng ty chứng khốn.........................23
2.1.1. Nội dung pháp luật điều chỉnh hoạt động huy động vốn của cơng ty chứng
khốn.......... ............................................................................................................... 23
2.1.2. Xử lý vi phạm trong hoạt động huy động vốn tại Cơng ty chứng khốn ........ 32


2.2. Thực trạng huy động vốn của các công ty chứng khoán tại Việt Nam ..............35
2.2.1. Nhu cầu huy động vốn của các cơng ty chứng khốn tại Việt Nam................ 35
2.2.2. Các phương thức huy động vốn của các công ty chứng khoán và đặc điểm
của các kênh huy động vốn của các cơng ty chứng khốn hiện nay ......................... 39
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn của các cơng ty chứng
khốn........... .................................................................................................. 50
2.2.4. Rủi ro trong hoạt động huy động vốn của công ty chứng khoán .................... 54
2.3. Kết quả và đánh giá việc tuân thủ hoạt động huy động vốn trong công ty chứng
khốn.......... ............................................................................................................... 57
2.4. Các hình thức vi phạm pháp luật trong lĩnh vực huy động vốn của các công ty
chứng khoán ..............................................................................................................59
2.5. Đánh giá về pháp luật Việt Nam về huy động vốn của cơng ty chứng khốn. .........61
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT TRONG HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN VÀ KHUYẾN
NGHỊ CHO CÁC CƠNG TY CHỨNG KHỐN Ở VIỆT NAM ....................... 63
3.1. Ngun tắc hoàn thiện pháp luật trong hoạt động huy động vốn của cơng ty
chứng khốn tại Việt Nam ........................................................................................63
3.2. Một số giải pháp hồn thiện pháp luật cho từng hình thức huy động vốn của
cơng ty chứng khốn tại Việt Nam ...........................................................................64
3.2.1. Trong hình thức đi vay .................................................................................... 64
3.2.2. Trong hình thức chào bán cổ phần ................................................................. 66
3.2.3. Trong hình thức phát hành trái phiếu ............................................................. 67

3.2.4. Trong hình thức hợp tác đầu tư ...................................................................... 68
3.3. Một số khuyến nghị cho các cơng ty chứng khốn tại Việt Nam trong việc thực
thi pháp luật về huy động vốn. .................................................................................. 70
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 72


LỜI CAM ĐOAN

“Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài “Pháp luật về huy động vốn trong lĩnh
vực chứng khoán. Thực tiễn thực hiện và một số đề xuất cho các cơng ty chứng
khốn Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu cá nhân của tôi trong thời gian qua. Mọi
số liệu sử dụng phân tích trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do tơi tự tìm hiểu,
phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được
cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu có sự
khơng trung thực trong thơng tin sử dụng trong cơng trình nghiên cứu này.”
Họ và tên học viên

Nguyễn Thị Thu Phương


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, cùng với những nỗ lực của bản thân, em
đã nhận được sự động viên, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và đồng nghiệp.
Đầu tiên, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hà Công
Anh Bảo – Giảng viên Khoa Luật trường Đại học Ngoại Thương. Thầy đã tận tình
chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
bài luận văn tốt nghiệp ngành Luật kinh tế. Thầy đã dành cho em nhiều thời gian,
tâm sức, cho em nhiều ý kiến, nhận xét quý báu, chỉnh sửa cho em những chi tiết
nhỏ trong luận văn, giúp luận văn của em được hoàn thiện hơn về mặt nội dung và

hình thức.
Xin chân thành cảm ơn thầy cơ giáo của Khoa sau Đại học trường Đại học
Ngoại Thương và toàn bộ các giảng viên của Khoa Luật đã giúp em có thêm kiến
thức, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn luận văn.
Xin cảm ơn Cha Mẹ, chồng, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, khích lệ em
trong suốt q trình làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

Ký hiệu chữ viết tắt
BCTC
BPC
BO
CCTG
CCTQ
CN
CTCK
GD

GTCG

HS

HTKDCK
K.IB
K.VH
KD
KH
NĐT
NHNN
NHTM
P.HTKD
P.KT
P.NV
P.NVCKHO
P.QTRR
QTRR
SGD
TCTD
TGĐ
TP
TPCP
UBCK
USD
VND

Chữ viết đầy đủ
Báo cáo tài chính
Ban Pháp chế
Back office (Hỗ trợ nghiệp vụ)
Chứng chỉ tiền gửi
Các cấp thẩm quyền
Chi nhánh

Công ty chứng khốn
Giao dịch
Giám đốc
Giấy tờ có giá
Hợp đồng
Hồ sơ
Hợp tác kinh doanh chứng khoán
Khối ngân hàng đầu tư
Khối vận hành
Kinh doanh
Khách hàng
Nhà đầu tư
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phòng hợp tác kinh doanh
Phịng kế tốn
Phịng nguồn vốn
Phịng nghiệp vụ chứng khốn hội sở
Phịng quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro
Sở giao dịch
Tổ chức tín dụng
Tổng Giám đốc
Trái phiếu
Trái phiếu chính phủ
Uỷ ban Chứng khốn
Đơ la Mỹ
Việt Nam đồng



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Mức xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm trong hoạt động phát
hành trái phiếu riêng lẻ .............................................................................................. 33
Bảng 2: Mức xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm trong hoạt động chào
bán thêm cổ phiếu để huy động vốn ......................................................................... 34
Bảng 3: Mô tả cấu trúc nợ phải trả của các CTCK thơng qua Báo cáo tài chính ..... 48
Bảng 4: Số dư nợ phải trả của các công ty chứng khoán tại thời điểm 30.06.2021 . 50
Bảng 5: Cấu trúc nợ phải trảcủa các cơng ty chứng khốn tại thời điểm
30.06.2021…………………………………………………………………………. 65


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 1: Dư nợ huy động ngắn hạn của các CTCK từ cuối năm 2020 đến Q2.2021.......57
Biểu đồ 2: Lãi suất huy động BQ 2021 theo từng kênh huy động (dự kiến)........... 58
Biểu đồ 3: Cơ cấu kỳ hạn huy động 2021 (dự kiến).................................................. .58
Biểu đồ 4: Cơ cấu vốn bình quân tại một CTCK năm 2021 (dự kiến).....................58
Biểu đồ 5: Lãi suất huy động bình quân trong năm 2021 (dự kiến)...........................58


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình vay vốn TCTD tiêu biểu tại một cơng ty chứng khốn .............. 42
Sơ đồ 2: Quy trình phát hành trái phiếu riêng lẻ tiêu biểu tại các CTCK ................. 44
Sơ đồ 3: Quy trình thực hiện vay vốn tiêu biểu tại một CTCK ................................ 47


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn đã nêu lên những thực trạng về hoạt động huy động vốn thơng qua
các hình thức huy động khác nhau của các Cơng ty chứng khốn tại Việt Nam. Qua
đó, chỉ ra được những ưu điểm, nhược điểm của các hình thức huy động vốn. Và
thơng qua tình hình huy động vốn thực tiễn, chiếu tới những quy định của pháp luật

hiện hành, bài luận văn đã nêu lên được thực trạng tuân thủ pháp luật về huy động
vốn trong các Cơng ty chứng khốn trên thị trường hiện nay. Từ đó, phân tích,
nghiên cứu để tìm ra được những nội dung của pháp luật huy động vốn trong Công
ty chứng khốn mà cần được hồn thiện, thay đổi giúp cho thị trường chứng khoán
đạt được các mục tiêu như sau:
-

Hệ thống pháp luật đồng bộ, không chồng chéo, rõ ràng, mạch lạc, dễ áp

dụng và phù hợp với tính hình thực tế ở cả hiện tại và tương lai
-

Các công ty chứng khốn sẽ có những giải pháp huy động vốn hiệu quả để

có một nguồn vốn khoẻ, ổn định và hợp lý để phục vụ nhu cầu của toàn thị trường
chứng khốn
-

Các cơng ty chứng khốn tn thủ một cách tối đa những quy định của

pháp luật khi thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn
-

Thị trường chứng khoán hoạt động theo hướng tăng trưởng bền vững


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Hiện nay, thị trường chứng khoán tại Việt Nam là kênh huy động vốn quan
trọng cho nền kinh tế với quy mô huy động vốn giai đoạn 2011-2020 đạt gần 2,9

triệu tỷ đồng. Theo số liệu từ Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD), số
lượng tài khoản nhà đầu tư cá nhân trong nước mở mới trong tháng 9 đạt 114.713
đơn vị, giảm nhẹ 4,7% so với tháng 8. Đây là tháng thứ 7 liên tiếp có hơn 100.000
tài khoản chứng khoán được mở mới.
Tổng cộng 9 tháng năm 2021, cá nhân trong nước mở mới 956.081 tài khoản
chứng khoán, gấp hơn 2,4 lần so với cả năm 2020 với 392.527 tài khoản. Điều này
đưa lũy kế số tài khoản chứng khoán của nhà đầu tư trong nước tới cuối tháng 9 đạt
hơn 3,68 triệu đơn vị. Nếu cộng thêm các tổ chức và nhà đầu tư nước ngồi, số tài
khoản chứng khốn trên thị trường Việt Nam tính đến hết tháng 11 năm 2021 đạt
hơn 4,1 triệu tài khoản, tăng hơn 1 triệu tài khoản so với cuối năm 2020. Như vậy
số tài khoản đầu tư chứng khốn tính tới tháng 11 năm 2021 tương đương với 4.0%
dân số Việt Nam tại cùng thời điểm. Có thể thấy khơng chỉ những người làm trong
ngành tài chính mới biết tới đầu tư chứng khoán mà các cá nhân và doanh nghiệp ở
nhiều lĩnh vực khác nhau cũng bắt đầu tham gia vào thị trường chứng khoán. Đặc
biệt, trong giai đoạn dịch bệnh Covid diễn ra từ đầu năm 2020 đến thời điểm hiện
tại là cuối năm 2021, việc kinh doanh các ngành nghề dịch vụ như du lịch, nhà hàng
khách sạn, … trở nên khó khăn lại cộng với việc lãi suất tiền gửi của các ngân hàng
thương mại thấp do sự điều tiết của Ngân hàng Nhà Nước cũng như sự dư thừa vốn
trên thị trường liên ngân hàng càng tạo điều kiện để dòng tiền đổ vào chứng khốn
nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Để đáp ứng được nhu cầu đầu tư rất lớn trên thị trường
chứng khốn như vậy, các cơng ty chứng khốn với vai trị là trung gian và điều tiết
thị trường phải có một nguồn vốn vững chắc nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu
tư. Đầu tiên là đáp ứng được nhu cầu vay ký quỹ của nhà đầu tư, nhu cầu ứng trước
tiền bán để nắm bắt cơ hội đang có. Sau đó là đầu tư vào nền tảng giao dịch trực
tuyến tiện lợi, website đầy đủ thông tin và cập nhật, phát triển hệ thống công nghệ

1


thơng tin và một phần khơng thể thiếu đó là phát triển mảng tự doanh của cơng ty

chứng khốn nhằm thu lợi nhuận. Cơng ty chứng khốn có một nền tảng vốn ổn
định, dồi dào và linh hoạt sẽ tạo ra nhiều cơ hội hơn cho các nhà đầu tư và cho
chính bản thân CTCK đó từ đó thúc đẩy sự phát triển của thị trường chứng khốn
nói riêng và tồn nền kinh tế nói chung.
Chứng khốn là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực tài
chính, cơng ty chứng khốn được coi là trung gian tạo lập thị trường nên mọi hoạt
động của công ty chứng khoán đều gây ảnh hưởng nhất định tới các chủ thể bao
gồm cả doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào thị trường. Chính vì vậy, mọi hoạt
động của CTCK đều chịu sự kiểm soát đặc biệt của nhiều cơ quan quản lý khác
nhau như Uỷ ban Chứng khoán, Ngân hàng Nhà Nước, … Cũng chính vì thế, các
CTCK ln luôn thận trọng trong mọi hoạt động kinh doanh của mình, trong đó
phải kể đến hoạt động huy động vốn của cơng ty chứng khốn. Để đảm bảo cho
thanh khoản của công ty cũng như đáp ứng nhu cầu kinh doanh, đầu tư khác, các
CTCK luôn thực hiện đồng thời nhiều phương thức khác nhau để thực hiện huy
động vốn. Tuy nhiên, để vừa có một nguồn vốn giá rẻ, linh hoạt, hợp lý, an tồn vừa
có thể tn thủ theo quy định của cơ quan chức năng thì cơng tác huy động vốn là
một bài tốn khơng dễ. Hơn nữa, các quy định của pháp luật Việt Nam hiện tại còn
tồn tại một số bất cập khiến các CTCK gặp khó khăn khi áp dụng. Bên cạnh một số
điểm trong quy định pháp luật là chưa thật sự cần thiết, có những quy định cịn sơ
hở, chưa thật sự chặt chẽ, tạo điều kiện cho các CTCK lách luật để huy động vốn,
làm tăng rủi ro cho thị trường chứng khoán cũng như cho nhà đầu tư.
Qua thực tiễn công tác và nghiên cứu tại các công ty chứng khoán khác nhau
trên thị trường Việt Nam, tác giả lựa chọn đề tài “Pháp luật về huy động vốn
trong lĩnh vực chứng khoán: Thực tiễn thực hiện và một số đề xuất cho các
cơng ty chứng khốn Việt Nam”. Với góc nhìn từ tổng quan tới chi tiết của hành
lang pháp lý trong lĩnh vực huy động vốn trong công ty chứng khoán cũng như thực
tế thực hiện nghiệp vụ này trong các cơng ty chứng khốn tại Việt Nam hiện nay,
tác giả sẽ đưa ra những khuyến nghị cho đơn vị làm luật, các nghiên cứu sinh và
những giải pháp, đóng góp cho các nhà quản trị của các cơng ty chứng khốn,
những người đang tham gia vào hoạt động huy động vốn nhằm góp phần phát triển

2


một thị trường vốn vững chắc làm trụ cột cho tồn bộ thị trường chứng khốn và
tồn nền kinh tế.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Huy động vốn trên thị trường chứng khoán là một đề tài đã được nhiều học giả
nghiên cứu và khai thác ở nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên đối với vấn đề huy
động vốn của cơng ty chứng khốn lại chưa có nhiều tài liệu nghiên cứu một cách
chi tiết, cụ thể và chuyên biệt. Một số tài liệu tiêu biểu đã khai thác một số khía
cạnh của đề tài này như:
Nguyễn Hồng Năng (2015), Thị trường vốn- Luật và Hợp đồng, Nhà xuất bản
Công Thương, nội dung cuốn sách tập trung vào hai loại giao dịch chủ yếu của thị
trường vốn nợ là khoản vay hợp vốn và phát hành trái phiếu. Đây là những công cụ
huy động vốn chủ yếu trên thị trường tài chính. Cuốn sách cũng đề cập tới các vấn
đề cốt yếu về hợp đồng, giao dịch bảo đảm, ý kiến pháp lý - là những nội dung quan
trọng trong các giao dịch tài chính nói chung và hầu hết các giao dịch vay hợp vốn
và phát hành trái phiếu. Ngoài ra, một số nội dung căn bản khác về thị trường tài
chính và các sản phẩm của thị trường này, các kiến thức về tín dụng và quản lý rủi
ro cũng được cung cấp nhằm mang lại một bức tranh toàn diện hơn cho người đọc.
Hoàng Lê Nga (2020), Thị trường chứng khốn, Nhà xuất bản Tài chính, trong
chương II “Thị trường sơ cấp” cuốn sách này đã đưa ra những kiến thức và phân
tích rõ về nghiệp vụ phát hành cổ phiếu và trái phiếu để huy động vốn của một cơng
ty cổ phần nói chung. Từ đó có thể liên hệ tới việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu
của một cơng ty chứng khốn là công ty cổ phần. Thu Phương (2020), Những quy
định mới về vay và cho vay, Nhà xuất bản Tài chính, nội dung cuốn sách đề cập tới
các quy định về hoạt động vay và cho vay của ngân hàng đối với các cá nhân và tổ
chức trong đó có CTCK.
3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở làm rõ những lý luận về nghiệp vụ huy động vốn và pháp luật về
huy động vốn của cơng ty ty chứng khốn cũng như thực tiễn áp dụng các qui định
này tại các công ty chứng khoán, luận văn sẽ đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện
pháp luật về hoạt động huy động vốn tại các cơng ty chứng khốn.

3


b. Mục tiêu của nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên thì luận văn có các mục tiêu nghiên cứu
cụ thể sau đây:
- Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn thơng qua các hình thức huy
động vốn khác nhau mà các cơng ty chứng khốn hiện nay đang áp dụng từ đó đánh
giá việc tuân thủ quy định pháp luật của các công ty chứng khốn trên thị trường.
- Phân tích những quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam trong nghiệp
vụ huy động vốn của cơng ty chứng khốn.
- Đưa ra các kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống pháp lý về huy
động vốn trong cơng ty chứng khốn.
- Đưa ra giải pháp cho các cơng ty chứng khốn trong q trình huy động vốn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án
a. Đối tượng của nghiên cứu:
Luận văn có các đối tượng nghiên cứu như sau:
-

Quy định của pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực huy động vốn của các cơng

ty chứng khốn. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu tình hình huy động vốn của các cơng ty
chứng khoán tại thị trường Việt nam cũng là đối tượng nghiên cứu của luận văn.
-


Việc tuân thủ quy định pháp luật huy động vốn của các cơng ty chứng khốn

b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm các phạm vi về nội dung, không
gian và thời gian, cụ thể:
-

Về nội dung: Đề tài giới hạn việc phân tích các quy định của pháp luật

trong hoạt động huy động vốn của các cơng ty chứng khốn trên thị trường gắn với
việc tìm hiểu quy trình, quy chế và thực tại hoạt động huy động vốn trong các cơng
ty chứng khốn.
-

Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu quy định pháp luật cũng như các cơng ty

chứng khốn hiện hữu trên thị trường tài chính Việt Nam. Bên cạnh đó, tác giả cũng
nghiên cứu về vấn đề này ở một số nước có thị trường chứng khốn tương đồng
nhưng phát triển hơn như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản.
- Về thời gian: Các dữ liệu được thu thập từ năm 2010 đến nay.

4













×