Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Trắc nghiệm Sản phẩm phái sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.35 KB, 17 trang )

Câu 1: Quyền chọn mua cho phép người mua:
a) Quyền được bán tại 1 mức giá cụ thể
b) Quyền được mua tại 1 mức giá cụ thể
c) Nghĩa vụ phải bán tại 1 mức giá nhất định

Câu 2: Mệnh đề nào sau đây về quyền chọn là chính xác nhất?
a) Người bán quyền chọn bán có nghĩa vụ bán tài sản cho người mua quyền chọn bán đó
b) Người mua quyền chọn mua có nghĩa vụ bán quyền bán tài sản cho người bán quyền chọn mua đó

nếu giá cổ phiếu tăng cao hơn giá thực hiện.
c) Người mua quyền chọn bán có quyền bán tài sản cho người bán quyền chọn bán đó
Câu 3: Một nhà đầu tư có thể sẽ thực hiện 1 quyền chọn bán khi giá cổ phiếu:
a) Cao hơn giá thực hiện
b) Thấp hơn giá thực hiện cộng phí quyền chọn
c) Thấp hơn giá thực hiện

Câu 4: Mệnh đề nào sau đây về trạng thái của quyền chọn (moneyness) là ít chính xác nhất? Khi:
a) S – X > 0, quyền chọn mua đang ở trạng thái cao giá ITM
b) S – X = 0, quyền chọn mua đang ở trạng thái ngang giá ATM
c) S > X, quyền chọn bán đang ở trạng thái cao giá ITM

Câu 5: Ưu điểm của thị trường quyền chọn OTC bao gồm tất cả các ý sau ngoại trừ:
a)
b)
c)
d)

Hợp đồng được thiết kế riêng
Mang tính bảo mật
Giá thấp hơn
Không câu nào đúng



Câu 6: tổng số lượng hợp đồng quyền chọn còn tồn tại vào bất cứ thời điểm nào được gọi là:
a)
b)
c)
d)
e)

Vốn hóa thị trường (Market Cap)
Tổng số quyền chọn đang lưu hành (SOO)
Quyền chọn tài sản đang lưu hành (OWO)
Hợp đồng cịn hiệu lực (Open Interest)
Khơng câu nào đúng

Câu 7: Thị trường Contango phù hợp với:
a)
b)
c)
d)
e)

Basis âm
Giá giao sau lớn hơn giá giao ngay
Chi phí lưu giữ dương
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai

Câu 8: Giá giao sau khác giá giao ngay bởi yếu tố nào sau đây?
a)
b)

c)
d)
e)

Rủi ro hệ thống
Chi phí lưu giữ
Chênh lệch giữa giá mua và giá bán (Spread)
Phần bù rủi ro
Không câu nào đúng


Câu 9: Chi phí lưu giữ bao gồm các nhân tố sau ngoại trừ:
a)
b)
c)
d)

Lãi suất phi rủi ro
Chi phí tồn trữ
Phần bù rủi ro
Không câu nào đúng

Câu 10: Giá trị của vị thế mua (a long position) trong 1 hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn là:
a)
b)
c)
d)
e)

Giá giao ngay cộng giá kỳ hạn ban đầu

Giá giao ngay trừ giá kỳ hạn ban đầu
Hiện giá của giá kỳ hạn
Giá giao ngay trừ hiện giá của giá kỳ hạn
Không câu nào đúng

Câu 11: Xem xét 1 nhà giao dịch thực hiện 1 vị thế bán (a short position) trong 1 hợp đồng kỳ hạn 6 tháng
bằng đồng Euro. Tỉ giá kỳ hạn là $1.75 = €1.00 và quy mô hợp đồng là €62,500. Tại thời điểm đáo hạn của
hợp đồng, tỉ giá giao ngay là $1.65 = €1.00. Ở tình huống này nhà giao dịch:
a)
b)
c)
d)

Lỗ $625
Lỗ $6,250
Lời $6,250 (1.75 – 1.65)*62,500 = 6250
Lỗ $66,287.88

Câu 12: Khoản thanh toán của hợp đồng hoán đổi lãi suất được tạo ra:
a)
b)
c)
d)
e)

Vào ngày cuối cùng của quý
Vào ngày 15 của tháng đã thỏa thuận
Vào ngày đầu tiên của tháng
Vào ngày cuối cùng của tháng
Tại bất cứ ngày nào được đồng ý bởi đối tác


Câu 13: Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ:
a)
b)
c)
d)
e)

Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ hạn tương đương
Khơng có đáp án nào đúng
Giá của hợp đồng là phát hành 1 trái phiếu LSCĐ và mua 1 trái phiếu LSTN và ngược lại
Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đồi với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
Sử dụng ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán

Câu 14: Cái nào dưới đây khơng phải là dạng của 1 hợp đồng hốn đổi:
a)
b)
c)
d)
e)

Hốn đổi cổ phiếu
Hoán đổi thanh toán
Hoán đổi lãi suất
Hoán đổi tiền tệ
Hốn đổi hàng hóa

Câu 15: Lượng tiền cơ sở trong hợp đồng hoán đổi được gọi là:
a)
b)

c)
d)
e)

Giá trị cổ phiếu
Giá trị thanh toán
Vốn khái toán
Giá trị cơ bản
Giá trị thị trường


Câu 16: Một hợp đồng hoán đổi lãi suất mà cả 2 bên đều thanh toán bằng 1 mức lãi suất thả nổi gọi là:
a)
b)
c)
d)

Hoán đổi thả nổi
Hoán đổi vanilla thuần nhất
Hoán đổi basis
Hoán đổi chênh lệch

Câu 17: Xem xét 1 hợp đồng hoán đổi chi trả bằng đồng tiền A với mức LSTN và nhận đồng tiền B với mức
LSTN. Loại hợp đồng nào dưới đây khi kết hợp với hợp đồng hoán đổi trên để tạo ra một hợp đồng hoán đổi
vanilla thuần nhất bằng đồng tiền B:
a)
b)
c)
d)


Thanh toán đồng tiền B với LSCĐ, nhận đồng tiền A với LSTN
Thanh toán đồng tiền B với LSTN, nhận đồng tiền A với LSTN
Thanh toán đồng tiền B với LSCĐ, nhận đồng tiền A với LSCĐ
Thanh toán đồng tiền B với LSTN, nhận đồng tiền A với LSTN

Câu 18: Đối với 1 hợp đồng hốn đổi có vốn khái tốn là 10 triệu USD, lượng vốn khái toán bằng Bảng Anh
là nhiêu nếu tỷ giá hối đoái là $1.55 (xấp xỉ)?
a)
b)
c)
d)

11.55 triệu Bảng
15.5 triệu Bảng
6.45 triệu Bảng (10tr/1.55: quy tắc tam suất)
10 triệu Bảng

Câu 19: Tìm khoản thanh tốn kế tiếp trong 1 hợp đồng hoán đổi vanilla thuần nhất trong đó 1 bên thanh
tốn theo mức LSCĐ 10% và LSTN thanh toán cho kỳ kế tiếp là 9.5%. Vốn khái toán là $20 triệu và thanh
toán dựa trên giả định kỳ thanh tốn có 180 ngày và 1 năm có 360 ngày.
a)
b)
c)
d)
e)

Bên thanh tốn thả nổi trả $1 triệu
Bên thanh toán thả nổi trả $50,000
Bên thanh toán cố định trả $1,950,000
Bên thanh toán cố định trả $950,000

Bên thanh toán cố định trả $50,000 20tr.(10% - 9.5%).180/360 = $50,000

Câu 20: Tìm khoản thanh tốn trong hợp đồng hốn đổi tiền tệ, trong đó bên A thanh tốn bằng đồng USD
với mức lãi suất cố định 5% trên vốn khái toán là $50 triệu, bên B thanh toán bằng đồng franc Thụy Sỹ với
mức lãi suất 4% trên lượng vốn khái toán là SF 35 triệu. Thanh toán hàng năm, giả định 1 năm có 360 ngày.
a)
b)
c)
d)

Bên A trả $2,500,000 và bên B trả SF 1,400,000
Bên A trả $1,400,000 và bên B trả SF 2,500,000
Bên A trả $1,750,000 và bên B trả SF 1,400,000
Bên A trả $2,000,000 và bên B trả SF 2,000,000
Bên A trả: 50tr.5%.360/360 = $2.5tr
Bên B trả: 35tr.4%.360/360 = SF1.4tr

Câu 21: Cách nào sau đây không phải kết thúc 1 hoán đổi:
a)
b)
c)
d)

Vay mượn vốn khái toán và thanh tốn cho phía đối tác
Hai bên thanh tốn tiền mặt theo giá thị trường
Giữ hợp đồng cho đến ngày đáo hạn của nó
Sử dụng hợp đồng kỳ hạn hoặc quyền chọn trên hoán đổi để tham gia vào 1 hợp đồng hoán đổi bù
trừ



e) Tham gia vào 1 hợp đồng hoán đổi ngược lại với 1 bên giao dịch khác

Câu 22: Hợp đồng hốn đổi lãi suất có thể được sử dụng cho các mục đích sau, ngoại trừ:
a)
b)
c)
d)
e)

Phịng ngừa rủi ro lãi suất
Để vay mượn ở mức lãi suất cơ bản
Nhằm để chuyển khoản vay với mức lãi suất thả nổi sang khoản vay với mức lãi suất cố định
Đầu cơ trên lãi suất
Nhằm để chuyển khoản vay với mức lãi suất cố định sang khoản vay với mức lãi suất thả nổi

Câu 23: Giá trị của 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận thả nổi được xem như bằng với
giao dịch nào sau đây:
a)
b)
c)
d)

Trái phiếu LSTN trừ đi giá trị trái phiếu LSTN khác
Trái phiếu LSTN cộng với giá trị trái phiếu LSCĐ
Trái phiếu LSCĐ trừ đi giá trị trái phiếu LSCĐ khác
Trái phiếu LSTN trừ đi giá trị trái phiếu LSCĐ

Câu 24: Sự kết hợp giữa 1 hợp đồng hoán đổi (trả theo Euro cố định và nhận Đô la cố định) với 1 hợp đồng
hốn đổi (trả theo Đơ la thả nổi và nhận Euro cố định) sẽ cho kết quả là:
a)

b)
c)
d)
e)

1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
1 hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
1 hợp đồng hốn đổi lãi suất, nhận đơ la cố định và chi trả đô la thả nổi
Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ
1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận đô la thả nổi và chi trả đô la cố định

Câu 25: Các khoản thanh toán trong hoán đổi luôn luôn hoặc là cố định hoặc là thả nổi chứ khơng bao giờ có
cả hai
a) Đúng
b) Sai

Câu 26: Giá trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi là zero tại giữa các ngày thanh toán:
a) Đúng
b) Sai

Câu 27: Yếu tố nào sau đây khơng tác động đến phí quyền chọn mua tiền tệ?
a)
b)
c)
d)

Mức độ chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay hiện tại và giá thực hiện
Thời gian hiệu lực của hợp đồng
Đồng tiền của quyền chọn mua
Biến động tiền tệ tiềm ẩn


Câu 28: Các quyền chọn được giao dịch trên thị trường liên ngân hàng được biết là:
a)
b)
c)
d)

Quyền chọn được niêm yết
Quyền chọn giao dịch tỷ giá
Quyền chọn trên thị trường OTC
Quyền chọn dài hạn

Câu 29: Điểm bất lợi của hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau so với quyền chọn là:
a) Không thể bảo vệ người nắm giữ nó khỏi rủi ro đảo chiều của tỷ giá
b) Có chi phí rất cao


c) Chỉ có giá trị trong thời gian có hiệu lực ngắn
d) Triệt tiêu hết các khả năng đạt được các khoản lợi nhuận ngẫu nhiên do biến động tỷ giá

Câu 30: Các nhà đầu cơ giúp:
a)
b)
c)
d)
e)

Làm tăng số lượng người mua người bán trên thị trường
Hỗ trợ trong quá trình hình thành giá
Tăng tính thanh khoản của thị trường

Làm cho hoạt động phòng ngừa được thuận lợi, dễ dàng
Tất cả các câu đều đúng

Câu 31: Nhiệm vụ chính của cơng ty thanh tốn bù trừ:
a)
b)
c)
d)

Đảm bảo tính đúng đắn của các hợp đồng được giao dịch
Minh bạch thông tin các giao dịch được thực hiện trên CBOT
Giám sát các hoạt động mua bán trên sàn
Ngăn sự đầu cơ trên các hợp đồng giao sau

Câu 32: Ký quỹ trong giao sau:
a)
b)
c)
d)
e)

Đóng vai trị như 1 trái phiếu bảo đảm
Đóng vai trị như khoản tiền cọc
Giới hạn sử dụng tín dụng trong việc mua hàng hóa
Nó chỉ được yêu cầu với vị thế mua
Đóng vai trị như trong ký quỹ chứng khoán

Câu 33: Yêu cầu ký quỹ đối với khách hàng được thiết lập bởi:
a)
b)

c)
d)
e)

Hợp đồng giữa người mua và người bán
Cơng ty thanh tốn bù trừ
Các cơng ty mơi giới, tùy thuộc vào mức độ trao đổi tối thiểu
Hội đồng giao dịch giao sau hàng hóa
Hội đồng dự trữ liên bang

Câu 34: Mức lời lỗ trên vị thế giao sau được thiết lập:
a)
b)
c)
d)
e)

Trong vòng 5 ngày làm việc
Trực tiếp giữa người mua và người bán
Mỗi ngày sau khi kết thúc giao dịch
Bằng việc ký hối phiếu hứa trả tiền
Khơng có câu nào đúng

Câu 35: Phòng ngừa rủi ro là:
a)
b)
c)
d)
e)


Chỉ nắm giữ 1 vị thế ở thị trường giao ngay
Chỉ nắm giữ 1 vị thế ở thị trường giao sau
Nắm giữ vị thế giao sau đối nghịch với vị thế ở thị trường giao ngay
Nắm giữ vị thế giao sau giống vị thế ở thị trường giao ngay
Không câu nào đúng

Câu 36: Hợp đồng giao sau là:
a)
b)
c)
d)

Tất cả đều đúng
Giống như hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng được chuẩn hoá để được giao nhận hàng hóa vào một thời gian địa điểm xác định
Những hợp đồng có điều khoản giá cả đã được chuẩn hóa


Câu 37: Giá giao sau được xác định bởi:
a)
b)
c)
d)
e)

Các lệnh bán công khai và lệnh bán ngầm
Các nhân viên và giám đốc của sàn giao dịch
Cơng ty thanh tốn bù trừ của sàn giao dịch
Các lệnh mua và bán
Cả a và c đều đúng


Câu 38: Bạn có thể nhận được cuộc gọi ký quỹ nếu:
a)
b)
c)
d)

Bạn có 1 vị thế bán giao sau và giá tăng lên
Bạn có 1 vị thế mua giao sau và giá giảm xuống
Bạn có 1 vị thế mua giao sau và giá tăng lên
Bạn có 1 vị thế bán giao sau và giá giảm xuống

Câu 39: Lợi nhuận từ giao dịch giao sau được ghi nợ trên tài khoản ký quỹ của khách hàng có thể được rút
ra:
a)
b)
c)
d)
e)

Vào cuối mỗi năm
Chỉ sau khi vị thế giao sau được thanh toán
Ngay sau khi số tiền được ghi nợ
Chỉ sau khi tài khoản được đóng lại
Vào cuối mỗi tháng

Câu 40: Giả sử tỷ giá giao ngay của đồng euro là $1.1473. Một quyền chọn bán euro với giá thực hiện
$1.1375 thì quyền chọn đang ở trạng thái:
a)
b)

c)
d)

ATM
OTM
ITM
TOM

Câu 41: Một quyền chọn mua:
a) Cho người mua có quyền để bán tài sản cơ sở với một giá đã thỏa thuận trong một thời gian thỏa

thuận
b) Là 1 hợp đồng mua một số lượng nhất định một tài sản cơ sở với 1 mức giá nhất định trong tương lai
c) Cho người mua có quyền để mua tài sản cơ sở với một mức giá cụ thể trong tương lai
d) Là 1 hợp đồng trao đổi để mua một số lượng cụ thể một tài sản cơ sở với 1 vài mức giá cụ thể trong
tương lai
Câu 42: Basis của hợp đồng giao sau:
a)
b)
c)
d)

Là sự khác biệt giữa giá giao ngay và giá kỳ hạn
Là sự biến động của giá giao ngay
Là sự bất ổn của giá giao sau
Là sự khác biệt giữa giá giao ngay và giá giao sau

Câu 43: Phí quyền chọn mua tỷ lệ thuận và phí quyền chọn bán tỷ lệ nghịch với giá thực hiện.
a) Đúng
b) Sai


Câu 44: Quyền chọn mua sẽ ở trạng thái kiệt giá khi giá thực hiện thấp hơn giá giao ngay trên thị trường


a) Đúng
b) Sai (X < St => cao giá)

Câu 45: Giá trị nội tại của quyền chọn mua được xác định bằng mức giá thực hiện quyền trừ đi mức giá hiện
tại của tài sản cơ sở.
a) Đúng
b) Sai (phải ngược lại mới đúng: St – X)

Câu 46: Điểm khác biệt giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau là:
a) Hợp đồng giao sau được thiết kế phù hợp cho từng giao dịch riêng lẻ trong khi hợp đồng kỳ hạn sẽ

được chuẩn hóa
b) Hợp đồng giao sau có được sự thương lượng giữa các bên trong khi hợp đồng kỳ hạn được mua bán
thông qua một sàn giao dịch có tổ chức
c) Hợp đồng kỳ hạn khơng có giới hạn trên sự biến động giá mỗi ngày trong khi hợp đồng giao sau thì
có sự giới hạn trên biến động giá mỗi ngày.
Câu 47: Đặc tính nào sau đây là ưu điểm của hợp đồng giao sau:
a)
b)
c)
d)

Tài sản cơ sở đa dạng
Rủi ro tín dụng cao
Thời gian hiệu lực dài hơn hợp đồng kỳ hạn
Có thể đóng vị thế vào bất cứ ngày nào trước ngày đáo hạn


Câu 48: Người mua quyền chọn bán sẽ bị lỗ khi mức giá thị trường thấp hơn mức giá thực hiện trên quyền
a) Đúng
b) Sai (St < X => cao giá => lời)

Câu 49: Quyền chọn bán kiểu Châu Âu sẽ được thực hiện khi đáo hạn nếu giá thị trường của tài sản cơ sở
thấp hơn giá thực hiện trên quyền chọn
a) Đúng
b) Sai

Câu 50: Các điều khoản trong hợp đồng giao sau như số lượng hàng hóa, thời hạn giao hàng, biến động giá
được quy định bởi:
a)
b)
c)
d)

Người mua và người bán
Nhà môi giới
Người mua
Sở giao dịch

Câu 51: Trong 1 hốn đổi lãi suất thì vốn khái tốn sẽ được trao đổi vào ngày bắt đầu và trao đổi ngược lại
vào ngày kết thúc.
a) Đúng
b) Sai

CHƯƠNG: RỦI RO KIỆT GIÁ TÀI CHÍNH
68. Cơng cụ phái sinh là cơng cụ mà giá trị của nó được tạo ra từ: tài sản cơ sở



69. Nếu bạn có 1 khoản vay mượn có ls thả nổi (điều chỉnh theo thời gian) nghĩa là bạn đang có: vị thế bán
(mong giá giảm trong tương lai)
70. Nếu bạn có 1 khoản phải thu định danh bằng ngoại tệ nghĩa là bạn đang có: vị thế mua (mong giá lên
trong tương lai)
71. Sự biến động của tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá cả hàng hoá và giá cả chứng khốn ảnh hưởng đến dịng
tiền của doanh nghiệp or giá trị danh mục đầu tư đc gọi là: rủi ro kiệt giá tài chính
72. Vị thế mua (long position) là vị thế mà trong đó nhà đầu tư trông đợi giá tài sản: tăng
73. Vị thế bán (short position) là vị thế mà trong đó nhà đầu tư trông đợi giá tài sản: giảm
CHƯƠNG: CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
74. Kevin vừa mua quyền chọn bán franc Thuỵ Sỹ 6 tháng với giá thực hiện 0,61 USD, phí quyền chọn
0,02 USD. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện là 0,58 USD, lợi nhuận nhà đầu tư nhận được trên mỗi
franc là: 0,01 USD
Lợi nhuận = max (0, X – St) – P = max (0, 0,61 – 0,58) – 0,02 = 0,03 – 0,02 = 0,01 (USD)
75. Giả sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là USD1,1127. Hợp đồng mua QCB với giá thực hiện
USD1,1212 được gọi là ITM nếu quyền chọn được thực hiện ngay lập tức
St = 1,1127 < X = 1,1212 => cao giá ITM
76. Người mua QCM ngoại tệ được gọi là cao giá ITM khi tỷ giá thực hiện: thấp hơn tỷ giá giao ngay khi
đáo hạn (St>X)
77. Giá quyền chọn cịn được gọi là: phí quyền chọn
78. Tỷ giá thực hiện và phí quyền chọn của hợp đồng quyền chọn bán Bảng Anh là $1,7 và $0,05. Điểm
hoà vốn của hợp đồng này là: $1,65
Max(0, X-St) – P = 0 => X – St = P => St = X – P = 1,7 – 0,05 = 1,65
79. Nhà đầu tư mua 1 QCM bảng anh kiểu châu Âu với phí quyền chọn $0,04 và tỷ giá thực hiện là $1,65.
Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện là $1,67, lời (lỗ) của nhà đầu tư: -$0,02
Lợi nhuận = max (0, St – X) – C = max (0, 1,67 – 1,65) – C = 0,02 – 0,04 = -0,02
80. 1 hđ mua QCM gọi là OTM khi có giá thực hiện nhỏ hơn giá giao ngay: SAI
Kiệt giá OTM: X > St
81. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện QC nhỏ hơn tỷ giá thực hiện, người mua QCM sẽ kiệt giá
OTM, và người mua QCB sẽ cao giá ITM.

82. Giả sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là USD1,1127. Hợp đồng mua QCM với giá thực hiện
USD1,1212 được gọi là OTM nếu quyền chọn được thực hiện ngay lập tức
St = 1,1127 < X = 1,1212 => kiệt giá ITM
83. QC kiểu Mỹ: có thể thực hiện QC tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt đời sống của QC


86. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và dự kiến sẽ tăng giá 20% or giảm giá 16% vào năm tới. Ls phi rủi ro
là 5%. QCM trên cổ phiếu có giá thực hiện là $60. Giả định QCM đang bán với giá $4. Hãy cho biết cách
thực hiện giao dịch kinh doanh chênh lệch giá để nhận được ls phi rủi ro: Bán QCM, mua CP

TRẮC NGHIỆM SPPS
1. Nếu cổ phiếu không chi trả cổ tức, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu châu Âu
B. Một quyền chọn mua kiểu châu Âu được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu Mỹ
C. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức
D. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ và một quyền chọn bán kiểu Mỹ sẽ được bán cùng một giá
E. Khơng câu nào đúng
2. Một danh mục phịng ngừa gồm vị thế mua quyền chọn mua với giá thực hiện X, một vị thế bán cổ

phiếu (k chi trả cổ tức) với giá So và một vị thế mua trái phiếu phi rủi ro với mệnh giá X đáo hạn
cùng lúc với quyền chọn. Giá trị của danh mục này là?
A. C + P – X(1+r)^-T
B. C – So
C. P – X
D. P + So – X(1+r)^-T
E. Không câu nào đúng (đúng phải là C – So + X*(1+r)^-T)
3. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá khoảng 20% hoặc
giảm 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này có giá thực hiện là $60. Hãy
xác định giá quyền chọn, biết quyền chọn còn 1 kỳ nữa đáo hạn.
A. 5.86 USD

B. 5.35 USD
C. 3.33 USD
D. 5.48 USD

4. Giá trị thời gian của quyền chọn mua đáo hạn tháng 1 với giá thực hiện 115 là?

Cho bảng sau vào ngày 1/11, tất cả quyền chọn đều là kiểu Mỹ (nếu khơng có lưu ý khác). Giá CP là 113.25
lãi suất phi rủi ro là 7.3% (tháng 11), 7.5% (tháng 12) và 7.62% (tháng 1). Thời gian đến khi đáo hạn là
0.0384 (tháng 11), 0.1342 (tháng 12) và 0.211 (tháng 1). Giả sử CP không chi trả cổ tức
Call
Dec

Strike price
Nov
Jan
Nov
(giá thực hiện)
105
8.40
10
11.50
5.30
110
4.40
7.10
8.30
0.90
115
1.50
3.90

5.30
2.80
A. 5.3 (Giá trị thời gian = Phí quyền chọn – Max (0, St – X)
B. 0.0
C. 3.5
D. 1.2
E. Không câu nào đúng

Put
Dec

Jan

1.30
2.50
4.80

2.00
3.80
4.80


5. Giả sử bạn sử dụng lý thuyết ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán để tính giá một quyền

chọn mua kiểu châu Âu từ giá của một quyền chọn bán kiểu châu Âu. Bạn thấy rằng giá thị trường
của QCM này thấp hơn giá mà bạn tính (=> bị định giá thấp). Bỏ qua các chi phí giao dịch, bạn sẽ
làm gì trong trường hợp này:
A. Mua quyền chọn này và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền chọn bán và cổ phiếu
B. Mua cổ phiếu và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền chọn bán và quyền chọn mua
C. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và quyền chọn mua

D. Mua quyền chọn bán và quyền chọn mua, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và cổ phiếu
E. Không câu nào đúng
6. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và dự kiến giá cổ phiếu tăng giá khoảng 20% hoặc giảm 16%.Lãi
suất phi rủi ro là 5%. Quyền chọn mua trên cổ phiếu này có giá thực hiện là $60. Hỏi giá quyền
chọn mua đáo hạn trong 1 năm này là bn?
A. 3.31 USD
B. 5.35 USD
C. 5.86 USD
D. 5.48 USD

7. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá khoảng 20% hoặc

giảm 10%.Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này có giá thực hiện là $50. Hãy
cho biết tỷ số phòng ngừa là bao nhiêu trong mơ hình nhị phân 1 thời kỳ?
A. 0.5333
B. -0.33
C. 1.89
D. Cả 3 đều sai

8. Công ty cần kết hợp một hoán đổi tiền tệ (trả theo franc Thụy Sỹ với lãi suất cố định và nhận bằng

yên Nhật với lãi suất thả nổi) với một hoán đổi tiền tệ nào trong số các loại dưới đây để tạo thành
một hốn đổi vanilla thuần nhất có vốn gốc là franc Thụy Sỹ.
A. Nhận CHF thả nổi, trả JPY thả nổi
B. Nhận CHF thả nổi, trả JPY cố định
C. Nhận CHF cố định, trả JPY cổ định
D. Tất cả đều sai
9. Một ngân hàng hiện tại đang thực hiện một chương trình huy động 100 triệu USD tiền gửi từ dân cư
với mức lãi suất hàng năm LIBOR + 1%. Thanh toán tiền lãi hàng quý. Số tiền huy động được NH
tài trợ cho một dự án BĐS với lãi suất cố định là 8%/ năm. Ngân hàng mong muốn sử dụng một hốn

đổi để phịng vệ cho rủi ro lãi suất LIBOR mà NH này đang gánh chịu. Phương án nào dưới đây là
phù hợp?


Nhận lãi suất cố định > 7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định < 7% (7% - L + L – R > 0)
Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định > 7%
Nhận lãi suất cố định < 7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
Để phòng ngừa cho việc bán khống 550 cổ phiếu với giá ban đầu là $50. Nhà đầu tư đã sử dụng 5
quyền chọn bán với giá thực hiện là $55/cổ phiếu, phí quyền chọn là $10/cp. Biết rằng 1 quyền
chọn bao gồm 100cp đơn tệ. Hãy cho biết lợi nhuận của chiến lược trên nếu giá cp trên thị trường tại
thời điểm đáo hạn lần lượt là 40 USD, 60 USD.
A. + 8.000 USD và -10.500 USD
B. Tất cả đều sai
C. +10.500 USD và -3.000 USD
D. +3.000 USD và -500 USD
+ St = 40 < X = 55
Pi cổ phiếu = -Ns(St – So) = -550 (40 – 50) = 5500 (bán khống nên mang dấu âm)
Pi bán quyền chọn bán = -Np.Ns.[Max(0, X – St) – P] = -500.Max(0, 55 – 40) – 10] = -2500
(bán QCB nên mang dấu dương)
Lợi nhuận chiến lược= Pi cổ phiếu + Pi quyền chọn = 5500 - 2500 = +3000
+ St = 60 > X = 55
Pi cổ phiếu = -Ns(St – So) = -550 (60 – 50) = -5500 (bán khống nên mang dấu âm)
Pi bán quyền chọn bán = -Np.Ns.[Max(0, X – St) – P] = -500.Max(0, 55 – 60) – 10] = 5000
Lợi nhuận chiến lược = Pi cổ phiếu + Pi quyền chọn = -5500 + 5000 = -500
NewCo Inc. và SeaStar Inc. vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đơ la Mỹ và franc Thụy Sỹ. NewCo Inc.
sẽ hốn đổi 500.000 USD cho lượng franc Thụy Sỹ tương ứng và SeaStar sẽ hoán đổi franc Thụy Sỹ
cho 500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/CHF = 1,4. Lãi suất đồng USD là 9%/năm và lãi
suất franc Thụy Sỹ là 8%/năm. Hợp đồng hốn đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6
tháng 1 lần. Theo hợp đồng hoán đổi, SeaStar sẽ nhận được lãi suất kỳ đầu tiên là bn?

A. 28.000 USD (500000*1.4*8%*6/12)
B. 22.500 CHF
C. 28.000 CHF
D. 22.500 USD
Công ty Macomb là một cơng ty Mỹ lập hóa đơn một số sp xuất khẩu của công ty bằng đồng yên
Nhật. Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng yên sẽ yếu đi so với USD, cơng ty có thể…..để phịng ngừa rủi
ro tỷ giá trên các hàng hóa mà họ xuất khẩu.
A. Bán 1 hợp đồng quyền chọn bán đồng Yên
B. Mua 1 hợp đồng giao sau đồng Yên
C. Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua đồng Yên
D. Bán 1 hợp đồng giao sau đồng n
Cho quyền chọn bán có thơng số sau: So = 100, X = 98, r=7%. Cổ phiếu có thể tăng hoặc giảm
15%, quyền chọn cịn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy cho biết phí quyền chọn và tỷ số phòng ngừa tối ưu?
A. 2.45 và 0.54
B. 5.53 và 0.67
C. 3.23 và -0.43
D. 4.65 và 0.57
A.
B.
C.
D.

10.

11.

12.

13.



14. Giả sử rằng một nhà đầu cơ đã mua 1 hợp đồng quyền chọn bán Bảng Anh có giá thực hiện là

$1.50 với mức phí $0.05/1 đơn vị hợp đồng. Một hợp đồng quyền chọn bảng Anh bao gồm 31.250
đơn vị. Giả định tại thời điểm hợp đồng được ký kết, giá giao ngay của bảng Anh là $1.51 và tăng
liên tục lên mức $1.62 tại ngày đáo hạn. Lợi nhuận cao nhất có thể có của nhà đầu cơ này là bn?
A. -$625
B. -$1250
C. -$1562,5
D. $1562,5
St > X => lỗ => mất phí vì vị thế bán: -31.250*0.5 = -$1562,5
15. Quyền chọn mua đơ Canada 6 tháng có giá trị thực hiện là 0.9 USD và phí quyền chọn 0.01 USD.

Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1 USD, người mua quyền chọn sẽ:
A. Thực hiện quyền chọn, lời 0,1USD/CAD
B. Không thực hiện quyền chọn, lời 0,09USD/CAD
C. Không thực hiện quyền chọn, lời 0,1USD/CAD
D. Thực hiện quyền chọn, lời 0,09USD/CAD
Max (0, St – X) – C = 1 – 0,9 – 0,01 = 0,091
16. Vào sáng ngày 25/8, hợp đồng giao sau bảng Anh với tỉ giá thực hiện là CHF = 1,0346 USD. Quy
mô tiêu chuẩn của một hợp đồng là CHF 125.000. Nhà đầu tư phải duy trì khoản ký quỹ là $10.000/
hợp đồng và hạn mức duy trì tài khoản là 75% của khoản ký quỹ. Cuối ngày, tỷ giá đóng cửa là CHF
= 1,1490 USD. Nhà đầu tư đã mua 10 hợp đồng giao sau, hỏi số dư khoản ký quỹ vào cuối ngày là:
A. 7500 USD
B. 143000 USD
C. 243000 USD
D. 153000 USD
125.000*(1,1490 – 1,0346)*10 + 10.000*10 = 243.000 (USD)
17. Nếu để phòng ngừa rủi ro cho vị thế bán khống 550 cổ phiếu, nhà đầu tư đã sử dụng 5 quyền chọn
bán với giá thực hiện là 55 USD/ cổ phiếu, phí quyền chọn là 10 USD/cp. Biết rằng 1 quyền chọn

bao gồm 100 cp đơn tệ. Hãy cho biết giá cổ phiếu là bn thì chiến lược phịng ngừa rủi ro trên đạt
trạng thái hòa vốn?
A. ST = 100 USD
B. ST = 59,09 USD
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
+ St < X => X – St > 0
Pi cổ phiếu = -Ns(St – So) = -550 (St – 50) = 27500 – 550 St (bán khống nên mang dấu âm)
Pi bán quyền chọn bán = -Np.Ns.[Max(0, X – St) – P] = -500.Max(0, 55 – St) – 10] = -500(45 – St)
(bán QCB nên mang dấu âm)
Lợi nhuận chiến lược = Pi cổ phiếu+Pi quyền chọn = 27500–550St-500(45 – St) = 5000 –50St
Hoà vốn => Lợi nhuận chiến lược = 0 => 5000 – 50St = 0 => St = 100 > X = 55 (loại)
+ St > X => X – St < 0
Pi cổ phiếu = -Ns(St – So) = -550 (St – 50) = 27500 – 550 St (bán khống nên mang dấu âm)
Pi bán quyền chọn bán = -Np.Ns.[Max(0, X – St) – P] = -500.Max(0, 55 – St) – 10] = 5000
Lợi nhuận chiến lược = Pi cổ phiếu + Pi quyền chọn = 27500 – 550 St + 5000 = 32500 – 550St


Hoà vốn => Lợi nhuận chiến lược = 0 => 32500 – 550St = 0 => St = 59,09 > X = 55 (nhận)
18. Công ty Mỹ đang tham gia đấu thầu một dự án của chính phủ Thụy Sỹ. Cơng ty khơng biết được

19.

20.

21.

22.

23.


liệu gói thầu đó có trúng hay không mãi cho đến 3 tháng nữa kể từ thời điểm này. Công ty sẽ càn
đồng franc Thụy Sỹ để đáp ứng các chi phí nhưng sẽ nhận thanh tốn bằng đồng Đơ la từ chính phủ
Thụy Sỹ nếu như cơng ty trúng thầu dự án. Cơng ty có thể bảo vệ mình như thế nào khỏi rủi ro tỷ
giá?
A. Mua hợp đồng giao sau franc
B. Mua hợp đồng quyền chọn bán franc
C. Mua hợp đồng quyền chọn mua franc
D. Bán hợp đồng giao sau franc
Một nhà đầu tư VN dự kiến nhận được 20.000 USD (=> vị thế mua) cổ tức từ số cổ phiếu đầu tư ở
thị trường NYSE vào cuối tháng 12 năm 2014. Hỏi nhà đầu muốn phòng ngừa rủi ro cho số tiền cổ
tức này vậy nhà đầu tư sẽ chọn phương án nào sau đây. Biết trên thị trường Quyền chọn mua USD 3
tháng có giá thực hiện là 20.000 VND và phí quyền chọn 10%.
A. Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn nhỏ hơn
20.000 (vị thế bán)
B. Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn nhỏ hơn
20.000
C. Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn lớn hơn
20.000
D. Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn lớn hơn
20.000
Hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được các cơng ty đa quốc gia sử dụng để phòng ngừa các khoản
phải trả. Điều này có nghĩa là một cơng ty đa quốc gia có thể…….hợp đồng giao sau để phịng ngừa
vị thế khoản phải trả định danh bằng ngoại tệ. Cũng vậy, hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được sử
dụng cho mục đích đầu cơ. Vậy nếu nhà đầu cơ kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá trong tương lai thì họ
có thể……..hợp đồng giao sau ngoại tệ.
A. Bán, bán
B. Mua, bán
C. Bán, mua
D. Mua, mua

Mua một hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ (vị thế bán: có lời khi giá giảm) là phù hợp với hoàn cảnh
nào sau đây?
A. Nhà đầu tư dự định mua 1 trái phiếu định danh bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng (vị thế bán – vì
mong giá giảm trong tương lai)
B. Công ty kỳ vọng mua 1 đồng ngoại tệ để tài trợ cho cơng ty con ở nước ngồi (vị thế bán – vì
mong giá giảm trong tương lai)
C. Cơng ty kỳ vọng nhận khoản phải thu bằng ngoại tệ trong vịng 1 tháng (vị thế mua – vì mong
giá tăng trong tương lai)
D. Tất cả các hồn cảnh trên
Phịng ngừa vị thế mua là:
A. Nắm giữ cổ phiếu + bán giao sau cổ phiếu
B. Bán khống cổ phiếu + mua giao sau cổ phiếu
C. Nắm giữ cổ phiếu + mua giao sau cổ phiếu
D. Bán khống cổ phiếu + bán giao sau cổ phiếu
Một công ty Mỹ đang cần euro để thanh tốn cho đơn hàng trong vịng 3 tháng tới, công ty dự báo
đồng euro sẽ tăng giá đáng kể trong tương lai, cơng ty có thể phịng ngừa bằng cách …………quyền
chọn mua euro hoặc…….hợp đồng kỳ hạn euro trên thị trường kỳ hạn.
A. Bán, bán
B. Bán, mua


C. Mua, bán
D. Mua, mua
24. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá kỳ hạn F = $100. Hợp đồng có thời hạn 45 ngày, lãi

25.

26.

27.


28.

29.

30.

31.

32.

suất phi rủi ro là 10%/năm (360 ngày). 15 ngày sau khi ký hợp đồng, giá tài sản trên thị trường là
$105. Giá trị hợp đồng kỳ hạn vào thời điểm này là:
A. 99,27
B. Khơng có đáp án nào
C. 11,26
D. 5,79 [Vt = St – F/(1+10%)^((45-15)/360) = 105 – 100/(1+10%)^(30/360)]
Giá trị vị thế bán giao sau vào trước khi thanh toán bù trừ diễn ra:
A. Bằng 0
B. Các đáp án không đúng
C. Bằng giá giao sau đầu ngày (X) trừ giá giao sau cuối ngày (St) (do vị thế bán: X – St)
D. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày
Nếu ngân hàng ABC có nhiều tài sản nhạy cảm với lãi suất hơn so với nợ, ngân hàng có thể giảm rủi
ro lãi suất bằng một hợp đồng hốn đổi, trong đó NH này sẽ u cầu:
A. Nhận lãi suất cố định và thanh toán theo lãi suất thả nổi
B. Nhận và thanh toán theo lãi suất cố định
C. Nhận và thanh toán theo lãi suất thả nổi
D. Thanh toán theo lãi suất cố định và nhận theo lãi suất thả nổi
Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là £62.500, đáo hạn 6 tháng,
mức giá khởi điểm 1£=1,6$. Ngày hơm sau, giá thanh tốn 1£=1,5$. Mức lãi (lỗ) của nhà đầu tư là:

A. -$6.250
B. $2.604,17
C. Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn
D. $6.250
St < X => lãi vì vị thế bán: 62500 (1,6 – 1,5) = $6,250
Giá trị của một hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cổ định, nhận lãi suất thả nổi được xem như
bằng với giao dịch nào sau đây:
A. Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác
B. Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định
C. Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất thả nổi khác
D. Trái phiếu lãi suất thả nổi cộng với giá trị trái phiếu lãi suất cố định
Giá trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi là zero tại giữa các ngày thanh toán
A. True
B. False (giá trị thị trường bằng chênh lệch hiện giá dịng thanh tốn cố định và dịng thanh tốn thả
nổi trong tương lai)
Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đối, chúng ta sẽ:
A. Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ hạn tương đương
B. Sử dụng ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán
C. Giá của hợp đồng là phát hành một trái phiếu lãi suất cố định và mua trái phiếu lãi suất thả nổi và
ngược lại
D. Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đối với trái phiếu có hạn ngắn nhất
E. Khơng có đáp án nào ở trên đúng
Các khoản thanh tốn trong hốn đổi tiền tệ ln ln hoặc là cố định hoặc là thả nổi chứ không bao
giờ có cả hai
A. True
B. False
Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng:
A. phần bù rủi ro
B. suất sinh lợi tiện ích (convenience yield)
C. giá giao ngày tương lai kỳ vọng

D. giá giao sau


33. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cổ định và nhận đô la cố định) với một hợp

34.

35.

36.

37.

38.

39.

40.

41.

42.

đồng hốn đối (trả theo đơ la thả nổi và nhận euro cố định) sẽ cho kết quả là:
A. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
B. Một hợp đồng hốn đổi lãi suất, trả đơ la cố định và nhận đô la thả nổi
C. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ
D. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và cho trả euro thả nổi
E. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả theo đô la thả nổi và nhận đô la cố định
Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực tế của một hợp đồng kỳ

hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:
A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
B. Ngang giá lãi suất
C. Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên
D. Một giao dịch chuyển đổi
Giá giao sau khác biệt so với giá giao ngay bởi yếu tố nào sau đây?
A. Phần bù rủi ro
B. Rủi ro hệ thống
C. Khơng có yếu tố nào kể trên
D. Chi phí lưu trữ
Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm
A. True
B. False
Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là
A. giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
B. giá giao ngay cộng giá kỳ hạn ban đầu
C. giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu (St – X)
D. giá giao ngay trừ đi giả kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo bạn
Giá trị của một hợp đồng giao sau ngay sau khi việc thanh tốn hàng ngày vừa diễn ra xong thì bằng
với
A. Bảng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu
B. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi hợp đồng kỳ hạn được ký kết
C. Đơn giản bằng zero
D. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày
Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0
A. Bạn khơng phải thanh tốn bất cứ thứ gì cho hợp đồng giao sau
B. Lợi nhuận kỳ vọng là zero
C. basis sẽ hội tụ về Zero
D. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ (mark to market) ngay lập tức
Nếu một người mua 1 tài sản, rồi bản một hợp đồng giao sau, và giữ vị thế này cho đến khi đáo hạn,

hành động này là tương đương với bán tài sản tại mức giá giao sau ban đầu.
A. True
B. False
Giả sử bây giờ là tháng 7. Giá giao sau tháng 9 là $60 và giá giao sau tháng 12 là $68. Hãy cho biết
phần chênh lệch $8 thể hiện điều gì?
A. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 9 đến tháng 12
B. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 7 đến tháng 12
C. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 7 đến tháng 12
D. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 9 đến tháng 12
Giả sử phần bù rủi ro là $0.50. Giá giao ngay là $20 và giá giao sau là $22. Hãy cho biết giá giao
ngay kỳ vọng tại thời điểm đảo hạn là bao nhiêu?
A. $21.50
B. $20.50
C. $22.50
D. $24.50


E(St) = F(0,T) + phần bù rủi ro = So + cost of carry + phần bù rủi ro
= 20 + (22-20) + 0.5 = 22.5



×