Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Phát triển sản phẩm phái sinh nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tỷ giá đối với doanh nghiệp có giao dịch ngoại tệ ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.88 KB, 117 trang )

Trang 1/117


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðAI HỌC KINH TẾ TP. HCM



MAI THÀNH TRÍ





PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM PHÁI SINH
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
RỦI RO TỶ GIÁ ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CÓ GIAO DỊCH NGOẠI TỆ Ở VIỆT NAM



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ






TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009

Trang 2/117




BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðAI HỌC KINH TẾ TP. HCM

MAI THÀNH TRÍ



PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM PHÁI SINH
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
RỦI RO TỶ GIÁ ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CÓ GIAO DỊCH NGOẠI TỆ Ở VIỆT NAM


Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 . 31 . 12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HỒ THỦY TIÊN



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009


Trang 3/117

LỜI CAM ðOAN


Kính thưa Quý thầy cô, kính thưa Quý ñộc giả, tôi tên là Mai Thành Trí, là
học viên Cao học – khóa 16 – Ngành Tài chính doanh nghiệp – ðại học Kinh tế Tp.
Hồ Chí Minh. Tôi xin cam ñoan luận văn nghiên cứu sau ñây là do bản thân tôi thực
hiện
Các cơ sở lý luận về các sản phẩm phái sinh ñược tôi tham khảo trực tiếp từ
các tài liệu về ngoại hối và tỷ giá hối ñoái. Thực trạng sử dụng và quản lý rủi ro
ñược tôi tham khảo từ hai nguồn chính sau: (1) Từ doanh nghiệp: ñiều tra và khảo
sát tình hình hiểu biết, sử dụng và quản lý rủi ro tại các doanh nghiệp có sử dụng
ngoại tệ tại Tp. Hồ Chí Minh, (2) Từ Ngân hàng: Số liệu khách hàng sử dụng các
sản phẩm phái sinh tại Ngân hàng Vietcombank và Eximbank do tôi tự liên lạc tìm
hiểu thông qua nhân viên tại các Ngân hàng này. Giải pháp dựa vào cơ sở lý luận,
thực trạng tại doanh nghiệp và Ngân hàng, ñể ñưa ra giải pháp thực hiện cho thời
gian tới
Tôi cam ñoan ñề tài không ñược sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa
học khác
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 09 năm 2009
Học viên




Mai Thành Trí







Trang 4/117

LỜI CẢM ƠN


Sau một thời gian nghiên cứu và tổng hợp, với sự nỗ lực của bản thân, tôi ñã
hoàn tất ñược luận văn “Phát triển các sản phẩm phái sinh nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý rủi ro tỷ giá ñối với doanh nghiệp có giao dịch bằng ngoại tệ ở Việt
Nam”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn và hỗ trợ
thông tin nhiệt tình từ Quý thầy cô, bạn bè. Vì vậy, tôi xin phép ñược gửi lời cảm
ơn sâu sắc ñến:
- TS. Hồ Thủy Tiên, người ñã trực tiếp hướng dẫn rất tận tình cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện ñề cương ñến khi hoàn tất luận văn
- Quý thầy cô, bạn bè tại Khoa Sau ðại học – ðại học Kinh tế Tp. Hồ Chí
Minh. ðặc biệt các bạn học Cao học, ñang làm việc tại các Ngân hàng ñã
nhiệt tình cung cấp số liệu mặt dù gặp nhiều khó khăn từ chế ñộ bảo mật
thông tin của Ngân hàng, ñể tôi có ñược số liệu tương ñối ñầy ñủ cho ñề tài
của mình
- Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè, và ñồng
nghiệp ñã không ngừng khuyến khích, ñộng viên, ủng hộ và tạo nhiều ñiều
kiện thuận lợi cho tôi có thời gian nghiên cứu trong suốt quá trình học tập
cũng như hoàn thiện luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 09 năm 2009
Học viên





Mai Thành Trí



Trang 5/117

MỤC LỤC
Trang phu bìa
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Các ký hiệu và thuật ngữ viết tắc
Danh mục các bảng, ñồ thị
Phần mở ñầu
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP
QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ THÔNG QUA CÁC SẢN PHẨM PHÁI SINH 4
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tỷ giá 4
1.1.1. Tỷ giá hối ñoái 4
1.1.2. Rủi ro tỷ giá hối ñoái 4
1.1.2.1. Nguyên nhân rủi ro tỷ giá 4
1.1.2.2. Tác ñộng của rủi ro tỷ giá 7
1.2. Phương pháp quản lý rủi ro tỷ giá qua các sản phẩm phái sinh 9
1.2.1. Quản lý rủi ro tỷ giá trên thị trường hối ñoái có kỳ hạn 9
1.2.2. Quản lý rủi ro tỷ giá hối ñoái trên thị trường hoán ñổi tiền tệ 12
1.2.3. Quản lý rủi ro tỷ giá hối ñoái trên thị trường giao sau 14
1.2.4. Quản lý rủi ro tỷ giá hối ñoái trên thị trường quyền chọn 16
1.3. Rủi ro tỷ giá và bài học kinh nghiệm sử dụng các sản phẩm phái sinh của
một số nước trên thế giới 19
1.3.1. Một số rủi ro tỷ giá ñiển hình 19

1.3.1.1. Doanh nghiệp gặp khó khăn khi tỷ giá biến ñộng mạnh 19
1.3.1.2. Thất bại trong quản lý rủi ro tỷ giá bằng sản phẩm phái sinh 20
1.3.1.3. Thành công trong việc quản lý rủi ro tỷ giá bằng sản phẩm
phái sinh 22
1.3.2. Rút ra bài học kinh nghiệm cho việc sử dụng sản phẩm phái sinh 23
Kết luận chương 1 24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM PHÁI SINH ðỂ
QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM CÓ GIAO
DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ TRONG THỜI GIAN QUA 25
2.1. Thực trạng thị trường ngoại hối của Việt Nam 25
2.1.1. Thiếu nhu cầu thực sự từ phía khách hàng 25
2.1.2. Thiếu cơ sở pháp lý 26
2.1.3. Thiếu kiến thức hiểu biết về công cụ phái sinh 26
2.2. Thực trạng biến ñộng tỷ giá ở việt nam 27
2.2.1. Các mốc cải cách tỷ giá 27
Trang 6/117

2.2.2. Diễn biến tỷ giá USD/VND 28
2.2.3. Diễn biến tỷ giá các loại ngoại tệ khác 29
2.3. Thực trạng sử dụng các sản phẩm phái sinh ñể quản lý rủi ro tỷ giá 30
2.3.1. Các sản phẩm phái sinh ñược khách hàng sử dụng tại một số Ngân
hàng thương mại 30
2.3.1.1. Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh 30
2.3.1.2. Ngân hàng Eximbank 35
2.3.2. Phân tích khảo sát ñiều tra các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh 38
2.3.3. ðánh giá thực trạng sử dụng các sản phẩm phái sinh 41
2.3.3.1. Kết quả ñạt ñược 41
2.3.3.2. Những tồn tại 43
2.3.3.3. Nguyên nhân 46

Kết luận chương 2 52

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM PHÁI SINH NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ ðỐI VỚI DOANH
NGHIỆP CÓ GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ Ở VIỆT NAM 54
3.1. Các giải pháp từ chính phủ 55
3.1.1. Hoàn thiện khung pháp lý 55
3.1.2. Nới lỏng vai trò ñiều hành của Nhà nước vào thị trường tài chính 57
3.1.3. Ngân hàng Nhà nước cần có những dự báo chính xác hơn về nhu cầu
và xu hướng biến ñộng của tỷ giá 58
3.1.4. Quy ñịnh hạch toán kế toán, thuế phải rõ ràng 59
3.2. Các giải pháp từ doanh nghiệp 60
3.2.1. Giải pháp từ Ngân hàng thương mại 60
3.2.1.1. Xây dựng ñội ngũ nhân viên thông thạo về các giao dịch ngoại
hối phái sinh: 60
3.2.1.2. Tiêu chuẩn hóa phòng kinh doanh ngoại tệ: 61
3.2.1.3. ðẩy mạnh công tác tư vấn, tuyên truyền, quảng bá các giao
dịch phái sinh ñến với khách hàng: 61
3.2.1.4. Xây dựng chiến lược kinh doanh và chiến lược khách hàng một
cách hợp lý: 62
3.2.1.5. Xác ñịnh phí quyền chọn hợp lý: 62
3.2.2. Giải pháp từ doanh nghiệp 63
3.2.2.1. Nâng cao trình ñộ hiểu biết sản phẩm phái sinh cho doanh
nghiệp: 63
3.2.2.2. Lập bộ phận quản lý rủi ro tỷ giá riêng biệt cho doanh nghiệp:64
3.2.2.3. Xây dựng quy trình quản lý rủi ro tỷ giá cho doanh nghiệp 64
3.3. Các giải pháp phát triển sản phẩm phái sinh 68
3.3.1. Hoàn thiện các sản phẩm phái sinh hiện có 68
3.3.1.1. ðối với hợp ñồng kỳ hạn và hoán ñổi 68
3.3.1.2. ðối với hợp ñồng quyền chọn 69

3.3.2. ðưa hợp ñồng giao sau về ngoại tệ vào giao dịch 70
Trang 7/117

3.3.2.1. ðiều kiện ñể ñưa giao dịch giao sau vào thực hiện 70
3.3.2.2. Lộ trình ñưa giao dịch giao sau vào thực hiện 72
3.3.3. Tiến tới thành lập một Sàn giao dịch niêm yết tập trung cho giao dịch
quyền chọn và giao dịch giao sau 74
3.3.3.1. Giải pháp kỹ thuật 74
3.3.3.2. Giải pháp thị trường 75
Kết luận chương 3 76

Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

















Trang 8/117

CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT


WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
USD ðô la Mỹ
VND ðồng Việt Nam
GBP Bảng Anh
EUR ðồng Euro
JPY Yên Nhật
NHNN Ngân hàng Nhà nước
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
CFO Giám ñốc tài chính
SPPS Sản phẩm phái sinh
DN Doanh nghiệp
Gð Giám ñốc
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
CP Cổ phần
SP Sản phẩm
DV Dịch vụ















Trang 9/117

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Giao dịch bán ngoại tệ với hợp ñồng kỳ hạn
Bảng 1.2: Giao dịch mua ngoại tệ với hợp ñồng kỳ hạn
Bảng 1.3: Giao dịch với hợp ñồng hoán ñổi ngoại tệ
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn hóa hợp ñồng giao sau ở thị trường Chicago
Bảng 1.5: Giao dịch với hợp ñồng giao sau
Bảng 1.6: Tóm tắt kết quả kinh doanh quyền chọn mua
Bảng 1.7: Tóm tắt kết quả kinh doanh quyền chọn bán

Bảng 2.1: Diễn biến biên ñộ dao ñộng của tỷ giá thời gian qua
Bảng 2.2: diễn biến tỷ giá USD/VND từ năm 1999-2007
Bảng 2.3: Doanh số giao dịch ngoại tệ tại Vietcombank từ năm 1998 – 2008
Bảng 2.4: Tỷ lệ doanh số kỳ hạn so với doanh số giao ngay và tổng doanh số giao
dịch tại Vietcombank-Tp.HCM từ năm 1998 – 2007
Bảng 2.5: Doanh số giao dịch hoán ñổi ngoại tệ tại Vietcombank-Tp.HCM
Bảng 2.6: Doanh số giao dịch quyền chọn ngoại tệ tại Vietcombank-Tp.HCM
Bảng 2.7: Doanh số giao dịch ngoại tệ tại Eximbank từ năm 2003 – 2008
Bảng 2.8: Doanh số giao dịch kỳ hạn ngoại tệ tại Eximbank từ năm 2003 – 2008
Bảng 2.9: Doanh số giao dịch hoán ñổi ngoại tệ tại Eximbank từ năm 2003 – 2008
Bảng 2.10: Doanh số giao dịch quyền chọn ngoại tệ tại Eximbank năm 2003 – 2008

Bảng 2.11: Một số giá trị thống kê về cuộc khảo sát ñiều tra
Bảng 2.12: Mô tả mẫu ñiều tra theo loại hình DN
Bảng 2.13: Mô tả mẫu ñiều tra DN có tìm hiểu về SPPS
Bảng 2.14: Mô tả mẫu ñiều tra DN về mức ñộ quan tâm SPPS
Bảng 2.15: Mô tả mẫu ñiều tra DN về mức ñộ sử dụng SPPS
Bảng 2.16: Mô tả mẫu ñiều tra về mức ñộ thành công sử dụng SPPS
Bảng 2.17: Mô tả mẫu ñiều tra lý do hạn chế việc sử dụng SPPS

Bảng 3.1: Mô tả mẫu ñiều tra giải pháp của Chính phủ về việc sử dụng SPPS






Trang 10/117

DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ

ðồ thị 1.1: Kết quả kinh doanh quyền chọn mua
ðồ thị 1.2: Kết quả kinh doanh quyền chọn bán
ðồ thị 2.1: Tỷ giá USD/VND vào ngày 28 hàng tháng từ T11/2006-T07/09
ðồ thị 2.2: Tỷ giá GBP/VND và EUR/VND vào ngày 28 hàng tháng T11/06-
T07/09
ðồ thị 2.3: Tỷ giá JPY/VND vào ngày 28 hàng tháng từ T11/2006 ñến T07/2009
ðồ thị 2.4: Mức ñộ sử dụng sản phẩm phái sinh của doanh nghiệp
ðồ thị 2.5: Mức ñộ sử dụng thành công sản phẩm phái sinh của doanh nghiệp
ðồ thị 2.6: Lý do doanh nghiệp hạn chế sử dụng sản phẩm phái sinh
ðồ thị 3.1: giải pháp của chính phủ ưu tiên cần thực hiện






















Trang 11/117

MỞ ðẦU
I. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Kể từ sau ðại hội ðảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI ñến nay, nền kinh tế Việt
Nam ñã ñạt ñược nhiều thành tựu quan trọng và có sự chuyển biến vượt bậc. Tình
hình kinh tế xã hội ñã có nhiều thay ñổi sâu sắc và toàn diện, tốc ñộ tăng trưởng
kinh tế khá cao và liên tục, cơ cấu kinh tế ñã chuyển dịch mạnh mẽ, nên giá trị ñầu
tư, xuất nhập khẩu, tín dụng bằng ngoại tệ cũng không ngừng tăng trưởng, cho nên
rủi ro tỷ giá là ñiều khó tránh khỏi.

Trên thế giới cũng phải ñương ñầu và xây dựng chương trình chuyên biệt ñể
quản trị rủi ro tài chính từ cuối những thập niên 70, tiếp ñó cuộc khủng hoảng kinh
tế Châu Á vào năm 1997 là bài học rất ñắc giá ñể cho các quốc gia này xây dựng và
chỉnh ñốn lại những vấn ñề quản trị rủi ro còn nhiều bất cập của mình. Còn Việt
Nam trong khi chưa hội nhập hoàn toàn với nền kinh tế thế giới, nên cũng chưa gặp
phải rủi ro trong kinh doanh mà các quốc gia trên thế giới gặp phải. Chính vì thế ñôi
khi chúng ta còn bàng quan trong việc ñối phó với những rủi ro. ðặc biệt, kể từ khi
Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì xu hướng khu vực hóa,
toàn cầu hóa các nền kinh tế trên thế giới ñối với Việt Nam mới thật sự phức tạp và
ñầy thách thức, khả năng quản lý sự thay ñổi này và những rủi ro mà chúng có thể
gây ra cho Việt Nam là không phải dễ dàng ñối phó, trong các mối lo ngại ñó thì rủi
ro tỷ giá là ñược ñánh giá là mối ñe dọa nghiêm trọng và ñầy thách thức. Thực tiễn
cũng cho thấy trong vài năm trở lại ñây (năm 2007-2009) tỷ giá biến ñộng rất khó
lường, chính về ñiều này ñã làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, từ ñó có thể làm suy yếu kinh tế Việt Nam.
Do vậy, tôi ñã mạnh dạn chọn ñề tài “Phát triển các sản phẩm phái sinh nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tỷ giá ñối với doanh nghiệp có giao dịch bằng
ngoại tệ ở việt nam” làm luận văn bảo vệ học vị Thạc sĩ Kinh tế với mong muốn
góp phần nhỏ công sức của mình ñối với việc quản lý rủi ro tỷ giá tại các doanh
nghiệp có giao dịch bằng ngoại tệ ở Việt Nam.

Trang 12/117

II. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU
ðề tài ñược thực hiện nhằm:
- Tìm hiểu về sự hiểu biết và quản lý rủi ro tỷ giá ñối với doanh nghiệp có giao
dịch bằng ngoại tệ
- Phân tích thực trạng sử dụng sản phẩm phái sinh của các doanh nghiệp ñể
phòng ngừa rủi ro tỷ giá
- ðề xuất các giải pháp phát triển sản phẩm phái sinh nhằm nâng cao hiệu quả

quản lý rủi ro tỷ giá ñối với doanh nghiệp có giao dịch bằng ngoại tệ ở Việt Nam
III. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Cơ sở lý luận về rủi ro tỷ giá, quản lý rủi ro tỷ giá qua các sản phẩm phái
sinh, và học hỏi kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong việc quản lý rủi ro
tỷ giá ñể có thể vận dụng vào Việt Nam
- Các giao dịch bằng ngoại tệ tại các doanh nghiệp Việt Nam và việc sử dụng
các sản phẩm phái sinh tại các doanh nghiệp này ñể phòng chống rủi ro tỷ giá
- Hiện nay trên thị trường ngoại hối giao dịch chủ yếu ñược thực hiện thông
qua USD và ảnh hưởng của ñồng USD là rất lớn ñối với mọi giao dịch hối ñoái tại
Việt Nam, chính vì vậy, ñề tài ñược nghiên cứu chủ yếu về tỷ giá giữa VND - USD
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn ñược nghiên cứu trên cơ sở tổng hợp các phương pháp nghiên cứu
gồm: phương pháp hệ thống, phương pháp thống kê, ñiều tra, phương pháp phân
tích và ñánh giá. Kết hợp giữa lý luận và có kết hợp với ñiều tra, phỏng vấn trực
tiếp một số doanh nghiệp trên ñịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có giao dịch bằng
ngoại tệ trong hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của mình về hoạt ñộng quản lý rủi ro
tỷ giá thực tiễn ñã, ñang thực hiện ở Việt Nam, cũng như xu hướng pháp triển tất
yếu khách quan trên thế giới
V. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích rủi ro tỷ giá và thực
trạng sử dụng sản phẩm phái sinh quản lý rủi ro tỷ giá các doanh nghiệp có giao
Trang 13/117

dịch bằng ngoại tệ, ñề tài nhằm ñưa ra các giải pháp một cách có hệ thống về sử
dụng và phát triển sản phẩm phái sinh trong việc quản lý rủi ro tỷ giá nhằm phục vụ
cho các doanh nghiệp phát triển một cách ổn ñịnh và bền vững trong xu hướng hội
nhập với kinh tế quốc tế
Thực tiễn có thể áp dụng cho:
- Tất cả các doanh nghiệp ở Việt Nam trong quá trình sản xuất kinh doanh của

mình có phát sinh khoản giao dịch bằng ngoại tệ
- Tất cả những ai có quan tâm ñến sản phẩm phái sinh ñể quản lý rủi ro về tỷ
giá như các trường, viện, sinh viên kinh tế dùng làm tài liệu ñể tham khảo trong quá
trình nghiên cứu, học tập của mình
VI. KẾT CẤU CỦA ðỀ TÀI
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tỷ giá và phương pháp quản lý rủi ro tỷ giá thông
qua các sản phẩm phái sinh
Chương 2: Thực trạng sử dụng các sản phẩm phái sinh ñể quản lý rủi ro tỷ giá tại
các doanh nghiệp có giao dịch bằng ngoại tệ trong thời gian qua
Chương 3: Các giải pháp phát triển sản phẩm phái sinh nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý rủi ro tỷ giá ñối với doanh nghiệp có giao dịch bằng ngoại tệ ở Việt Nam












Trang 14/117

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP
QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ THÔNG QUA CÁC SẢN PHẨM PHÁI SINH
1.4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ
1.4.1. Tỷ giá hối ñoái

Hối ñoái: là sự chuyển ñổi từ một ñồng tiền này sang ñồng tiền khác, sự
chuyển ñổi này xuất phát từ yêu cầu thanh toán giữa các cá nhân, các doanh nghiệp,
các tổ chức thuộc hai quốc gia khác nhau và dựa trên một tỷ lệ nhất ñịnh giữa hai
ñồng tiền, tỷ lệ ñó ñược gọi là tỷ giá hối ñoái hay gọi cách ngắn gọn hơn là tỷ giá
Tỷ giá hối ñoái: là giá cả của ñơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng số lượng
ñơn vị tiền tệ nước khác
1.4.2. Rủi ro tỷ giá hối ñoái
1.4.2.1. Nguyên nhân rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá: là rủi ro phát sinh do sự biến ñộng tỷ giá làm ảnh hưởng ñến
giá trị kỳ vọng trong tương lai
Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều hoạt ñộng khác nhau của doanh
nghiệp. Nhưng nhìn chung bất cứ hoạt ñộng giao dịch có phát sinh bằng ngoại tệ
nào cũng ñều chứa ñựng rủi ro tỷ giá.
- Rủi ro tỷ giá trong hoạt ñộng kinh doanh: là loại rủi ro tỷ giá thường
xuyên gặp phải và ñáng lo ngại nhất ñối với các doanh nghiệp có hoạt ñộng xuất
nhập khẩu là chủ yếu. Sự thay ñổi tỷ giá ngoại tệ so với nội tệ làm thay ñổi giá trị
kỳ vọng của các khoản thu hoặc chi ngoại tệ trong tương lai khiến cho hiệu quả
hoạt ñộng xuất nhập khẩu bị ảnh hưởng ñáng kể và nghiêm trọng hơn có thể ñảo lộn
kết quả kinh doanh. Mặc dù trên thực tế một doanh nghiệp có thể vừa hoạt ñộng
xuất khẩu vừa hoạt ñộng nhập khẩu nhưng ñể dễ hình dung và tiện phân tích tác
ñộng của rủi ro tỷ giá một cách riêng biệt ñối với từng loại hợp ñồng xuất khẩu và
nhập khẩu
o Rủi ro tỷ giá trong hoạt ñộng xuất khẩu: Giả sử doanh nghiệp ñang
thương lượng ký kết hợp ñồng xuất khẩu trị giá là 1 triệu USD, thời hạn thanh toán
Trang 15/117

là 3 tháng sau kể từ ngày ký hợp ñồng, tỷ giá hiện tại là 17.784. ðến hạn thanh toán
nếu USD tăng giá so với VND thì bên cạnh lợi nhuận do hoạt ñộng xuất khẩu ñem
lại doanh nghiệp còn kiếm thêm ñược khoản lợi nhuận tăng thêm do USD tăng giá
so với VND. Ngược lại, nếu ñến hạn thanh toán USD xuống giá so với VND thì

doanh thu kỳ vọng bằng VND của hợp ñồng xuất khẩu trên giảm ñi. Sự sụt giảm
này làm cho lợi nhuận kỳ vọng từ hợp ñồng xuất khẩu giảm ñi, nghiêm trọng hơn có
thể khiến cho hợp ñồng trở nên lỗ nếu như sự sụt giá USD quá mạnh. Ví dụ, ñến
ngày thanh toán tỷ giá USD/VND là 17.284 thì cứ mỗi USD của giá trị hợp ñồng
xuất khẩu doanh nghiệp tổn thất 500 VND do USD xuống giá, như vậy tổng giá trị
thiệt hại của hợp ñồng xuất khẩu là 500x1.000.000 là 500 triệu VND, nếu doanh
nghiệp có nhiều hợp ñồng như vậy thì rõ ràng sẽ bị thiệt hại ñáng kể
o Rủi ro tỷ giá trong hoạt ñộng nhập khẩu: Giả sử doanh nghiệp ñang
thương lượng ký kết hợp ñồng nhập khẩu trị giá là 1 triệu USD, thời hạn thanh toán
là 3 tháng sau kể từ ngày ký hợp ñồng, tỷ giá hiện tại là 17.786. ðến hạn thanh toán
nếu USD xuống giá so với VND thì bên cạnh lợi nhuận do hoạt ñộng nhập khẩu
ñem lại doanh nghiệp còn kiếm thêm ñược khoản lợi nhuận tăng thêm do USD
xuống giá so với VND. Ngược lại, nếu ñến hạn thanh toán USD tăng giá so với
VND thì chi phí nhập khẩu kỳ vọng bằng VND của hợp ñồng nhập khẩu trên tăng
lên. Sự gia tăng này làm cho lợi nhuận kỳ vọng từ hợp ñồng nhập khẩu giảm ñi,
nghiêm trọng hơn có thể khiến cho hợp ñồng trở nên lỗ nếu như sự lên giá USD quá
mạnh. Ví dụ, ñến ngày thanh toán tỷ giá USD/VND là 18.286 thì cứ mỗi USD của
giá trị hợp ñồng nhập khẩu doanh nghiệp tổn thất 500 VND do USD lên giá, như
vậy tổng giá trị thiệt hại của hợp ñồng nhập khẩu là 500x1 triệu là 500 triệu VND,
nếu doanh nghiệp có nhiều hợp ñồng như vậy thì rõ ràng sẽ bị thiệt hại ñáng kể
- Rủi ro tỷ giá trong hoạt ñộng ñầu tư: thường phát sinh ñối với những công
ty ña quốc gia hoặc ñối với nhà ñầu tư tài chính có danh mục ñầu tư ña dạng hóa
trên bình diện quốc tế
o ðối với hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp: ñối với các công ty ña quốc gia vào
Việt Nam hoặc các công ty Việt Nam ñầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Trường hợp
Trang 16/117

hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp vào Việt Nam họ phải bỏ vốn bằng ngoại tệ ñể xây dựng
nhà máy, nhập khẩu máy móc trang thiết bị, vật tư ñể phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh của mình, mà sản phẩm hầu như ñược tiêu thụ tại Việt Nam và

ñương nhiên doanh thu bằng ñồng Việt Nam. Nếu như ñại bộ phận chi phí phát sinh
bằng ngoại tệ trong khi doanh thu lại phát sinh bằng ñồng Việt Nam thì dĩ nhiên các
công ty này sẽ phải ñối mặt thường xuyên với rủi ro tỷ giá. Ví dụ tỷ giá USD/VND
tăng từ 17.786 lên 18.286, chi phí hàng năm nhập khẩu máy móc trang thiết bị, vật
tư ñể sản xuất kinh doanh là 1 triệu USD, quy ra VND thì chi phí này từ 17.786 tỷ
lên 18.286 tỷ tức là tăng 500 triệu VND, sự gia tăng này trong chừng mực nào ñó
làm cho lợi nhuận giảm ñi nhưng nếu tỷ giá tăng mạnh hơn nữa thì có thể làm ñảo
lộn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
o ðối với hoạt ñộng ñầu tư gián tiếp: chẳng hạn nhà ñầu tư nước ngoài
dùng 1 triệu USD ñể ñầu tư vào cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam tỷ
giá hiện tại là 17.784 VND/USD, giá thị trường cổ phiếu là 17.784 ñ/cổ phiếu (chỉ
giả sử ñể số cổ phiếu mua ñược chẳn 1 triệu). Như vậy nhà ñầu tư có thể mua ñược
(17.784x1.000.000/17.784) = 1.000.000 cổ phiếu. Giả sử 1 năm sau nhà ñầu tư vì lý
do nào ñó muốn bán hết số cổ phiếu này ñể rút vốn ñầu tư vào nơi khác. Lúc này
giá cổ phiếu tăng ñến 18.284 VND/cổ phiếu trong khi tỷ giá USD/VND tăng ñến
18.784. số USD mà nhà ñầu tư rút về lúc này (1.000.000x18.284/18.784) là 973.382
USD thấp hơn số vốn ban ñầu là 1 triệu USD gần 27.000 USD, mặc dù giá cổ phiếu
tăng thêm 500 VND/cổ phiếu, nhưng không bù ñắp sự mất giá của VND làm cho
nhà ñầu tư bị tổn thất
- Rủi ro tỷ giá trong hoạt ñộng tín dụng: cũng chứa ñựng rủi ro tỷ giá rất
lớn, việc vay vốn bằng ngoại tệ ở thời ñiểm Ngân hàng Dự trữ liên bang Mỹ ñã hạ
lãi suất xuống mức thấp khoảng 2-3%/năm thì cơ hội hiếm có cho các doanh nghiệp
Việt Nam có thể vay vốn ngoại tệ với chi phí rẻ. Tuy nhiên, nếu vay USD cho kỳ
hạn trung và dài hạn với số lượng USD lớn, thì doanh nghiệp cũng cần phải lưu ý
ñến tác ñộng của yếu tố rủi ro tỷ giá.Ví dụ, doanh nghiệp ñang thương lượng xin
vay vốn tài trợ cho xuất khẩu với ngân hàng có giá trị hợp ñồng vay là 1 triệu USD
Trang 17/117

ñể thu mua và chế biến hàng xuất khẩu, lãi suất cho vay USD hiện tại là 3%/năm,
thời hạn cho vay là 12 tháng, tỷ giá hiện tại là 17.784. Doanh nghiệp ước tính 12

tháng sau phải trả nợ cả gốc và lãi là 1(1+0,03) = 1,03 triệu USD. Với tỷ giá hiện tại
doanh nghiệp phải bỏ ra 1,03x17.784 = 18.317,52 triệu VND trả nợ gốc và lãi.
Nhưng nếu 12 tháng sau tỷ giá USD/VND là 18.284 thì cứ mỗi USD doanh nghiệp
phải bỏ thêm 500 VND, tổng chi phí trả nợ và lãi sẽ lên ñến 1,03x18.284 =
18.832,52 triệu, tăng lên so với dự tính ban ñầu 18.832,52-18.317,52 = 515 triệu
Tóm lại: trong bất kỳ hoạt ñộng nào của doanh nghiệp có liên quan ñến
ngoại tệ khiến cho dòng tiền thu về và chi ra phát sinh không cùng một loại tiền ñều
chứa ñựng rủi ro tỷ giá. Rủi ro này nhiều hay ít, ñáng kể hay không tùy thuộc vào:
- Mức ñộ biến ñộng tỷ giá lớn hay nhỏ
- Giá trị hợp ñồng hay giá trị các khoản thu, chi ngoại tệ lớn hay nhỏ
1.4.2.2. Tác ñộng của rủi ro tỷ giá
- Tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Sức cạnh tranh của
doanh nghiệp tập trung ở khả năng quyết ñịnh giá cả của doanh nghiệp so với ñối
thủ trên thị trường. Hoạt ñộng trong ñiều kiện có rủi ro tỷ giá tác ñộng khiến doanh
nghiệp luôn phải ñối phó với tổn thất ngoại hối, bằng cách nâng giá bán ñể trang trải
tổn thất nếu có xảy ra. ðiều này làm cho giá cả của doanh nghiệp trở nên kém hấp
dẫn và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp giảm sút. Nhìn chung, rủi ro tỷ giá
phát sinh trong hoạt ñộng của doanh nghiệp có thể gây ra ba loại tổn thất ngoại hối
sau:
o Tổn thất giao dịch: phát sinh khi có các khoản phải thu hoặc phải trả
bằng ngoại tệ:
 Tổn thất các khoản phải thu ngoại tệ: là tổn thất phát sinh khi giá trị
quy ra nội tệ thu về sụt giảm do ngoại tệ xuống giá so với nội tệ. Tổn thất các khoản
phải thu có thể phát sinh từ những hoạt ñộng sau ñây: hoạt ñộng xuất khẩu thu
ngoại tệ, cho vay ngoại tệ, thu ñầu tư trực tiếp và ñầu tư gián tiếp bằng ngoại tệ về
từ nước ngoài, thu lãi vay bằng ngoại tệ, nhận cổ tức ñầu tư bằng ngoại tệ
Trang 18/117

 Tổn thất các khoản phải trả bằng ngoại tệ: là tổn thất phát sinh khi
giá trị quy ra nội tệ chi ra tăng lên do ngoại tệ lên giá so với nội tệ. Tổn thất các

khoản phải trả có thể phát sinh từ những hoạt ñộng sau ñây: hoạt ñộng nhập khẩu
phải chi trả bằng ngoại tệ, trả nợ vay ngoại tệ, ñầu tư trực tiếp và gián tiếp ra nước
ngoài bằng ngoại tệ, trả lãi vay bằng ngoại tệ, trả cổ tức ñầu tư bằng ngoại tệ
o Tổn thất kinh tế: là tổn thất phát sinh do sự thay ñổi của tỷ giá làm ảnh
hưởng ñến dòng tiền quy ra nội tệ hoặc ngoại tệ của doanh nghiệp. Tổn thất kinh tế
xảy ra tương tự như tổn thất giao dịch, chỉ khác biệt ở chỗ nó là những khoản tổn
thất không xuất phát từ các khoản phải thu hoặc phải trả có hợp ñồng rõ ràng mà từ
dòng tiền hoạt ñộng của doanh nghiệp. Tổn thất kinh tế thường không thể kế hoạch
hóa hay dự báo chính xác ñược
o Tổn thất chuyển ñổi kế toán: là tổn thất phát sinh do thay ñổi tỷ giá khi
sáp nhập và chuyển ñổi tài sản, nợ, lợi nhuận ròng và các khoản mục khác của các
báo cáo tài chính từ ñơn vị tính toán ngoại tệ sang ñơn vị nội tệ. Về kinh tế, giá trị
của doanh nghiệp hoàn toàn giống nhau ở hai quốc gia, nhưng khi chuyển ñổi, do
tác ñộng của sự thay ñổi tỷ giá, nên giá trị doanh nghiệp có thể khác nhau
- Tác ñộng ñến khả năng chịu ñựng tài chính của doanh nghiệp
o Tác ñộng bất ổn ñến hoạt ñộng của doanh nghiệp: Rủi ro tỷ giá tác
ñộng ñến việc hoạch ñịnh tài chính doanh nghiệp thường thấy trong khi phân tích và
xem xét dự án ñầu tư mà dòng tiền kỳ vọng chịu ảnh hưởng bởi sự biến ñộng của tỷ
giá ngoại hối trong tương lai.
o Tác ñộng ñến sự tự chủ tài chính của doanh nghiệp: Sự tự chủ về tài
chính ñược xác ñịnh bởi tỷ số vốn chủ sở hữu trên nợ hoặc trên tổng tài sản. Khi có
rủi ro tỷ giá, doanh nghiệp ñối mặt với tổn thất làm cho giá trị phần vốn chủ sở hữu
trở nên bất ổn và có nguy cơ sụt giảm khiến cho tỷ số chủ ñộng về tài chính giảm
theo
o Tác ñộng ñến giá trị của doanh nghiệp: Giá trị doanh nghiệp ở ñây
ñược ño lường bởi giá trị thị trường. ðối với các công ty cổ phần niêm yết hoặc
chưa niêm yết, giá trị thị trường của doanh nghiệp phản ánh bởi giá trị cổ phiếu trên
Trang 19/117

thị trường. Những doanh nghiệp nào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thường xuyên

chịu tác ñộng của rủi ro tỷ giá thì giá trị của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng bởi sự
biến ñộng của tỷ giá.
1.5. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ QUA CÁC SẢN PHẨM
PHÁI SINH
ðể giảm rủi ro có thể gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp khi tỷ giá biến ñộng
mạnh thì chúng ta phải cố ñịnh tỷ giá bằng nhiều cách khác nhau, tùy theo từng ñiều
kiện và hoàn cảnh của doanh nghiệp, thái ñộ ñối với rủi ro của doanh nghiệp mà vận
dụng thích hợp. Nhưng luận văn chủ yếu trình bày phương pháp quản lý rủi ro tỷ
giá bằng các sản phẩm phái sinh.
Sản phẩm phái sinh là sản phẩm ñược hình thành trên một tài sản cơ sở có
thể là hàng hóa, dịch vụ, tài chính (trong ñó có tỷ giá). ðề tài chủ yếu ñi vào phân
tích sản phẩm phái sinh dựa trên tỷ giá. Sản phẩm phái sinh là công cụ ñể bảo hiểm
rủi ro tài chính khi thực hiện các hợp ñồng kinh tế mà bản chất là phân tán rủi ro
tiềm ẩn và ñương nhiên lợi nhuận của các giao dịch cùng ñược chia sẻ cho các bên.
Sản phẩm phái sinh gồm các hợp ñồng kỳ hạn (Forward), hoán ñổi (Swaps), quyền
chọn (Options) và giao sau (Futures)
1.5.1. Quản lý rủi ro tỷ giá trên thị trường hối ñoái có kỳ hạn
Thị trường hối ñoái có kỳ hạn (forward markets) là thị trường giao dịch
các hợp ñồng mua bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ ñược thực hiện sau
một thời gian nhất ñịnh kể từ khi thỏa thuận hợp ñồng. Với tư cách là công cụ quản
lý rủi ro, hợp ñồng kỳ hạn ñược sử dụng ñể cố ñịnh khoản thu nhập hay chi trả theo
một tỷ giá cố ñịnh ñã biết trước, bất chấp sự biến ñộng tỷ giá trên thị trường. Tham
gia giao dịch trên thị trường này chủ yếu là các Ngân hàng thương mại, các công ty
ña quốc gia, các nhà ñầu tư trên thị trường tài chính quốc tế và các công ty xuất
nhập khẩu
Giao dịch hối ñoái có kỳ hạn: là giao dịch trong ñó hai bên cam kết sẽ mua,
bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức giá xác ñịnh và việc thanh toán sẽ
ñược thực hiện trong tương lai
Trang 20/117


Tỷ giá có kỳ hạn theo kiểu outright: là giá cả của một ñồng tiền này tính
bằng một số ñơn vị ñồng tiền kia. Nó cũng ñược niêm yết tương tự như tỷ giá giao
ngay chỉ khác một ñiều là tỷ giá ñược hai bên xác ñịnh và thỏa thuận ở hiện tại
nhưng sẽ ñược áp dụng trong tương lai
Quản lý rủi ro tỷ giá với hợp ñồng mua bán có kỳ hạn:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp có một khoản phải thu từ hoạt ñộng kinh
doanh, ñầu tư hoặc tín dụng giá trị là 1 triệu USD trong 3 tháng tới, tỷ giá giao ngay
USD/VND ở thời ñiểm hiện tài là 17.784-17.786, tỷ giá giao ngay khi hợp ñồng
ñến hạn (3 tháng sau) chưa biết, ñể quản lý rủi ro khi tỷ giá xuống doanh nghiệp
liên hệ với Ngân hàng thương mại ñể bán ngoại tệ theo hợp ñồng kỳ hạn tỷ giá kỳ
hạn 3 tháng sau là 17.834-17.836, giả sử khi ñến hạn thanh toán tỷ giá giao ngay
của doanh nghiệp bán ngoại tệ xảy ra 3 trường hợp tỷ giá 17.734, 17.834 và 17.884
như sau
Bảng 1.1: Giao dịch bán ngoại tệ với hợp ñồng kỳ hạn
Tỷ giá giao ngay
khi thanh toán
Giá trị không có
quản lý rủi ro
Giá trị có quản lý
rủi ro
Chênh lệch (lãi/lỗ)
17.734

17.734.000.000

17.834.000.000

100.000.000

17.834


17.834.000.000

17.834.000.000

0

17.884

17.884.000.000

17.834.000.000

(50.000.000)


Trường hợp 2: Doanh nghiệp có một khoản phải trả từ hoạt ñộng kinh
doanh, ñầu tư hoặc tín dụng giá trị là 1 triệu USD trong 3 tháng tới, tỷ giá giao ngay
USD/VND ở thời ñiểm hiện tại là 17.784-17.786, tỷ giá giao ngay khi hợp ñồng
ñến hạn (3 tháng sau) chưa biết, ñể quản lý rủi ro khi tỷ giá lên doanh nghiệp liên hệ
với Ngân hàng thương mại ñể mua ngoại tệ theo hợp ñồng kỳ hạn, tỷ giá kỳ hạn 3
tháng sau là 17.834-17.836, giả sử khi ñến hạn thanh toán tỷ giá giao ngay của
doanh nghiệp mua ngoại tệ xảy ra 3 trường hợp tỷ giá 17.736, 17.836 và 17.886


Trang 21/117

Bảng 1.2: Giao dịch mua ngoại tệ với hợp ñồng kỳ hạn
Tỷ giá giao ngay
khi thanh toán

Giá trị không có
quản lý rủi ro
Giá trị có quản lý
rủi ro
Chênh lệch (lãi/lỗ)
17.736

17.736.000.000

17.836.000.000

(100.000.000)

17.836

17.836.000.000

17.836.000.000

0

17.886

17.886.000.000

17.836.000.000

50.000.000



Qua 2 trường hợp trên, nếu có sử dụng giao dịch hợp ñồng kỳ hạn thì doanh
nghiệp cố ñịnh ñược khoản thu nhập hoặc chi phí của mình mà bất chấp tỷ giá có
biến ñộng lên xuống của thị trường, ñiều này làm cho doanh nghiệp tránh những cú
sốc khi tỷ giá biến ñộng mạnh theo chiều hướng xấu gây ra những thiệt hại ñáng kể
cho doanh nghiệp, tuy nhiên ñôi khi nó cũng làm thiệt hại cho doanh nghiệp khi mà
biến ñộng tỷ giá ngược lại với dự kiến
- Trong giao dịch kỳ hạn giữa ngân hàng với doanh nghiệp, tất cả các bên
ñều có lợi ích nhất ñịnh
o Lợi ích của doanh nghiệp là ñược ngân hàng cam kết mua, bán ngoại tệ ở
tỷ giá cố ñịnh và biết trước nên doanh nghiệp tránh ñược rủi ro ngoại tệ lên, xuống
giá
o Về phía ngân hàng là người trung gian mua ngoại tệ kỳ hạn của doanh
nghiệp bán ngoại tệ ñể bán lại ngoại tệ cho doanh nghiệp mua ngoại tệ, ngân hàng
ñược hưởng lợi nhuận từ chênh lệch giữa tỷ giá bán kỳ hạn và tỷ giá mua kỳ hạn
- Hạn chế của giao dịch hối ñoái có kỳ hạn:
o Giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi ñến ngày ñáo hạn dù bất
lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp ñồng
o Hợp ñồng kỳ hạn chỉ ñáp ứng ñược nhu cầu khi khách hàng cần mua
hoặc bán ngoại tệ trong tương lai còn ở hiện tại không có nhu cầu mua hoặc bán
ngoại tệ
o ðối với khách hàng cá nhân hoặc doanh nghiệp nhỏ, thì các ngân hàng có
thể yêu cầu họ phải ký quỹ ñể tạo niềm tin
Trang 22/117

o Nghĩa vụ của hai bên không thể ñược chuyển giao cho bên thứ ba nên
hợp ñồng kỳ hạn có tính thanh khoản không cao
o Không có gì ñảm bảo cho rủi ro phá vỡ hợp ñồng của các bên
1.5.2. Quản lý rủi ro tỷ giá hối ñoái trên thị trường hoán ñổi tiền tệ
- Hoán ñổi tiền tệ là trao ñổi một khoản nợ bằng một ñồng tiền này cho một
khoản nợ bằng một ñồng tiền khác. Bằng cách hoán ñổi này các bên tham gia có thể

thay thế khoản nợ phải trả từ một ñồng tiền này sang một ñồng tiền khác ñể quản lý
rủi ro
- Sử dụng hoán ñổi tiền tệ như một công cụ quản lý rủi ro
o Doanh nghiệp ABC có nhu cầu bán 1 triệu USD giao ngay ñể lấy VND
chi tiêu cho hiện tại, ñồng thời cũng có nhu cầu mua ngoại tệ kỳ hạn ñể thanh toán
hợp ñồng nhập khẩu giá trị 1 triệu USD sẽ thanh toán sau 3 tháng nữa. Ngược lại có
doanh nghiệp XYZ lại có nhu cầu ngược lại là mua 1 triệu USD giao ngay ñể thanh
toán hợp ñồng ñến hạn, ñồng thời cũng có nhu cầu bán 1 triệu USD kỳ hạn ñể có
VND chi tiêu sau 3 tháng nữa, biết tỷ giá giao ngay hiện tại là 17.784-17.786, giả sử
tỷ giá kỳ hạn thỏa thuận 3 tháng sau là 17.834-17.836, giao dịch giữa khách hàng
với ngân hàng cùng nhau ký kết hợp ñồng hoán ñổi tiền tệ thể hiện qua bảng giao
dịch sau:
Bảng 1.3: Giao dịch với hợp ñồng hoán ñổi ngoại tệ
Thời gian Ngân hàng Công ty ABC Công ty XYZ Chênh lệch

Hiện tại Mua 1 triệu USD
của ABC và bán 1
triệu USD cho
XYZ
Bán 1 triệu USD cho
Ngân hàng ñể nhận số
tiền VND là
17.784.000.000
Mua 1 triệu USD từ
Ngân hàng và giao
số tiền VND là
17.786.000.000
Ngân hà
ng
hưởng c

hênh
lệch là
:
2.000.000
3 tháng sau Mua 1 triệu USD
của XYZ và bán 1
triệu USD cho
ABC
Mua 1 triệu USD từ
Ngân hàng và giao số
tiền VND là
17.836.000.000
Bán 1 triệu USD
cho Ngân hàng ñể
nhận số tiền VND là
17.834.000.000
Ngân hà
ng
hưở
ng chênh
lệch là
:
2.000.000
Qua giao dịch bảng 1.3 cho thấy Ngân hàng sử dụng số USD mua của công
ty XYZ ñể bán lại cho công ty ABC ở hiện tại và thực hiện ngược lại ở thời ñiểm 3
Trang 23/117

tháng sau, ñược hưởng phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán. Công ty ABC có
thể bán ngay số ngoại tệ ñể trang trải chi phí của doanh nghiệp mà không phải lo 3
tháng sau mua lại ngoại tệ với tỷ giá tăng lên quá cao, bằng cách thực hiện hợp

ñồng hoán ñổi thì sẽ cố ñịnh ñược số tiền VND là 17.836.000.000 ñồng ñể mua
ngoại tệ là 1.000.000 ñô la. Trong khi ñó công ty XYZ mua ngoại tệ ñể thanh toán
tiền nguyên vật liệu nhập khẩu hiện tại, mà không lo 3 tháng sau thu tiền xuất khẩu
hàng hóa khi tỷ giá giảm nếu có tham gia hợp ñồng hoán ñổi, thì doanh nghiệp sẽ
biết ñược số tiền VND thu ñược là 17.834.000.000 ñồng khi bán 1.000.000 ñô la mà
bất chấp sự biến ñộng của tỷ giá
- Lợi ích và hạn chế của giao dịch hoán ñổi
o Lợi ích: trong giao dịch hoán ñổi các bên tham gia bao gồm ngân hàng
và khách hàng ñều có những lợi ích nhất ñịnh:
 Khách hàng: lợi ích thể hiện ở chỗ khách hàng thỏa mãn ñược nhu
cầu ngoại tệ hoặc nội tệ của mình ở thời ñiểm hiện tại tức là vào ngày hiệu lực,
ñồng thời cũng thỏa mãn nhu cầu ngoại tệ hoặc nội tệ của mình vào ngày ñáo hạn.
ðiều này giống như hợp ñồng kỳ hạn do ñó tránh ñược rủi ro biến ñộng tỷ giá
 Ngân hàng: lợi ích thể hiện ở chỗ một mặt ngân hàng ñáp ứng ñược
nhu cầu của khách hàng góp phần nâng cao uy tín và gia tăng giá trị thương hiệu
của mình. Mặt khác, ngân hàng có thể kiếm ñược lợi nhuận từ chênh lệch giá mua
và bán ngoại tệ
o Hạn chế: Tuy nhiên, cũng như giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán ñổi vẫn
còn hạn chế ở hai ñiểm:
 Loại hợp ñồng bắt buộc: yêu cầu các bên phải thực hiện khi ñáo hạn
bất chấp tỷ giá trên thị trường giao ngay lúc ñó như thế nào. ðiều này có mặt lợi là
tránh ñược rủi ro tỷ giá cho khách hàng, nhưng ñồng thời ñánh mất ñi cơ hội kinh
doanh nếu như tỷ giá biến ñộng trái với dự ñoán của khách hàng
 Chỉ quan tâm ñến tỷ giá ở hai thời ñiểm: thời ñiểm hiệu lực và thời
ñiểm ñáo hạn, mà không quan tâm ñến sự biến ñộng tỷ giá trong suốt quảng thời
gian giữa hai thời ñiểm ñó. Chính vì hạn chế này khiến cho hợp ñồng kỳ hạn và hợp
Trang 24/117

ñồng hoán ñổi chỉ có thể là công cụ quản lý rủi ro tỷ giá và thích hợp với nhu cầu
quản lý rủi ro của khách hàng hơn là nhu cầu kinh doanh hay ñầu cơ kiếm lời từ sự

biến ñộng tỷ giá
1.5.3. Quản lý rủi ro tỷ giá hối ñoái trên thị trường giao sau
- Thị trường ngoại tệ giao sau: là thị trường giao dịch các hợp ñồng mua bán
ngoại tệ giao sau, sau ñây gọi tắt là hợp ñồng giao sau. Hợp ñồng giao sau ñược thị
trường tiền tệ quốc tế ñưa ra lần ñầu tiên năm 1972 ở Chicago nhằm cung cấp cho
những nhà ñầu cơ một phương tiện kinh doanh và cho những người ngại rủi ro một
công cụ quản lý rủi ro tỷ giá hối ñoái. Hợp ñồng giao sau là một thỏa thuận mua bán
một số lượng ngoại tệ ñã biết theo tỷ giá cố ñịnh tại thời ñiểm hợp ñồng có hiệu lực
và việc chuyển giao ngoại tệ ñược thực hiện vào một ngày trong tương lai ñược xác
ñịnh bởi Sở giao dịch. Tuy nhiên, khác với hợp ñồng kỳ hạn, hợp ñồng giao sau chỉ
sẳn sàng cung cấp ñối với một vài loại ngoại tệ mà thôi. Chẳng hạn, thị trường
Chicago chỉ cung cấp hợp ñồng giao sau với sáu loại ngoại tệ mạnh ñó là GBP,
CAD, EUR, JPY, CHF và AUD. Thị trường giao sau thực chất chính là thị trường
có kỳ hạn ñược tiêu chuẩn hóa về loại ngoại tệ giao dịch, số lượng ngoại tệ giao
dịch và ngày chuyển giao ngoại tệ
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn hóa hợp ñồng giao sau ở thị trường Chicago
AUD GBP CAD EUR JPY CHF
Trị giá Hð 100.000

62.500

100.000

125.000

12.500.000

125.000

Ký quỹ:

- Ban ñầu
- Duy trì

1.148$

850$


1.485$

1.100$


608$

450$


1.755$

1.300$


4.590$

3.400$


2.565$


1.900$

Tháng giao dịch Tháng 1, 3, 4, 6, 7, 9, 10, 12
Giờ giao dịch 7:20 sáng ñến 2:00 chiều
Nguồn: Chicago Mercantile Exchange
- ðặc ñiểm của hợp ñồng giao sau: Hợp ñồng giao sau có tính thanh khoản
rất cao bởi vì phòng giao hoán sẳn sàng ñứng ra “ñảo hợp ñồng” bất cứ khi nào có
một bên yêu cầu. Khi ñảo hợp ñồng thì hợp ñồng cũ bị xóa bỏ và hai bên thanh toán
Trang 25/117

cho nhau phần chênh lệch giá trị tại thời ñiểm ñảo hợp ñồng. ðặc ñiểm này khiến
cho hầu hết các hợp ñồng giao sau ñều tất toán thông qua ñảo hợp ñồng, chỉ có
khoản 1,5% hợp ñồng giao sau ñược thực hiện thông qua chuyển giao ngoại tệ vào
ngày ñến hạn. Cũng chính ñặc ñiểm này khiến hợp ñồng giao sau nói chung là công
cụ thích hợp cho các nhà ñầu cơ. Nhà ñầu cơ dự báo một loại ngoại tệ nào ñó lên
giá trong tương lai sẽ mua hợp ñồng giao sau loại ngoại tệ ñó. Ngược lại, nhà ñầu
cơ khác lại dự báo ngoại tệ ñó sẽ xuống giá trong tương lai sẽ bán hợp ñồng ngoại
tệ giao sau. Sở giao dịch với tư cách là nhà tổ chức và trung gian trong giao dịch sẽ
ñứng ra thu xếp các loại hợp ñồng này.
- Khả năng quản lý rủi ro của hợp ñồng giao sau: Nguyên lý chung là khi
doanh nghiệp có một khoản phải trả bằng ngoại tệ và lo sợ rằng ngoại tệ ñó sẽ lên
giá khi khoản phải trả ñến hạn, doanh nghiệp nên mua một hợp ñồng giao sau ngoại
tệ ñó. Trường hợp doanh nghiệp có một khoản phải thu bằng ngoại tệ và lo sợ rằng
ngoại tệ ñó giảm giá khi khoản phải thu ñến hạn, thì doanh nghiệp nên bán một hợp
ñồng ngoại tệ giao sau.
Giả sử: Vào ngày 01/04 Doanh nghiệp ABC bán một hợp ñồng giao sau,
trong khi ñó có doanh nghiệp XYZ mua một hợp ñồng giao sau trị giá là 10.000
USD và tỷ giá giao sau thỏa thuận USD/VND là 17.750. phòng thanh toán bù trừ
yêu cầu doanh nghiệp ABC và doanh nghiệp XYZ ký quỹ lần ñầu là 1,1 triệu ñồng
và duy trì ký quỹ này ở mức tối thiểu là 1 triệu. Tỷ giá mở cửa và ñóng cửa vào

ngày ký hợp ñồng và các ngày tiếp theo ñược cho trong bảng sau:
ðVT: ñồng
Ngày 01/04 Ngày 02/04 Ngày 03/04 Ngày 04/04 Ngày 05/04
TG mở cửa 17.750

17.760

17.770

17.750

17.739

TG ñóng cửa

17.760

17.770

17.750

17.739

17.724






×