Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Báo cáo "Vai trò, chức năng của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế hiện nay " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.51 KB, 9 trang )



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 5/2010 17







PGS.TS. Bùi Xuân Đức *
1. S chuyn i vai trũ, chc nng
ca Nh nc Cng ho xó hi ch ngha
Vit Nam trong bi cnh kinh t th trng,
hi nhp quc t
Trong xó hi hin i ngy nay, nh
nc luụn gi v trớ trung tõm ca xó hi, chi
phi mi quỏ trỡnh xó hi. i vi cỏc quỏ
trỡnh kinh t, vai trũ ca nh nc l khụng
th thiu song mc tỏc ng khỏc nhau
ph thuc vo tng nn kinh t, tng ch
nh nc v tng giai on c th. S thnh
cụng hay khụng thnh cụng ca nn kinh t
liờn quan mt thit n nhn thc v xỏc
nh ỳng n vai trũ, chc nng ca nh
nc cng nh ni dung, mc can thip,
iu tit ca nh nc i vi nn kinh t.
Khụng ch i vi cỏc nc xó hi ch ngha
ang chuyn i mụ hỡnh kinh t m bc
tranh ton cnh ca cỏc nn kinh t trờn th


gii cng u cho thy mc tng trng,
phỏt trin ph thuc rt rừ rt vo vic xỏc
nh v thc hin vai trũ, chc nng ca nh
nc trong ú nh th no. Phỏt trin kinh t
th trng, hi nhp khu vc, quc t, Vit
Nam cng ang phi i mt vi vn
chuyn i phm vi trỏch nhim, vai trũ,
chc nng ca Nh nc i vi ton b i
sng xó hi, c bit l lnh vc qun lớ kinh
t. Do ú, vic nhn thc ỳng n s
chuyn i ú cú nhng chin lc v
sỏch lc s dng Nh nc phỏt trin
kinh t cú ý ngha khoa hc v thc tin ln.
V vai trũ ca nh nc trong nn kinh
t th trng, nh ó bit, lch s phỏt trin
ca kinh t th trng chu s chi phi ca
hai lun thuyt, hoc l coi nh vai trũ ca
nh nc ca cỏc nh kinh t hc c in m
tiờu biu l Adam Smith
(1)
(1723 - 1790),
cho rng nh nc khụng nờn can thip vo
th trng v hot ng kinh t ca doanh
nghip, th trng v hot ng ca doanh
nghip do bn tay vụ hỡnh l cỏc quy lut
khỏch quan ca kinh t th trng chi phi,
iu tit; hoc l cao vai trũ ca nh nc
ca trng phỏi trng thng (th k XVI -
XVII) v sau ny l trng phỏi kinh t th
trng xó hi (th k XIX - XX) m i din

tiờu biu l John Mark Klein
(2)
(1884 - 1946)
ch trng cao vai trũ ca nh nc trong
kinh t nht l cỏc hot ng ngoi thng,
ó chng minh vai trũ v s cn thit phi
can thip bng cỏc cụng c kinh t v mụ ca
nh nc vo i sng kinh t, tc phi bng
bn tay hu hỡnh ca nh nc, m nay
vn ang hin hu nhng nc hoc khu
vc ny khỏc dn n vic ú cao hoc
coi nh vai trũ ca nh nc theo cỏc mc
khỏc nhau. n giai on hin i, nh
* Ban dõn ch-phỏp lut
y ban trung ng Mt trn T quc Vit Nam


nghiªn cøu - trao ®æi
18 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010

một sự bổ khuyết cho cả hai luận thuyết trên,
thế giới đã đi đến nhận thức mới, có thể coi
là luận thuyết thứ ba, cho rằng trong điều
kiện phát triển của nền kinh tế thị trường
hiện đại phải kết hợp cả bàn tay vô hình của
thị trường và bàn tay hữu hình của nhà nước
(chính phủ), nếu thiếu sự kết hợp này thì
chẳng khác nào người ta “vỗ tay bằng một
bàn tay”. Quan sát hoạt động của nhà nước
trong các nước có hệ thống thị trường tự do

phát triển, có thể thấy rằng nhà nước đóng
vai trò ngày càng lớn nhưng không lấn át các
chức năng cơ bản của thị trường. Đây là
quan điểm chính thống của chủ nghĩa tự do
kinh tế mới mà đại diện tiêu biểu là nhà kinh
tế học người Mỹ P.A. Samuenson.
(3)
Ở đây
người ta nói tới khái niệm “nhà nước thịnh
trị”, “nhà nước hiệu quả” thay vì bàn cãi nên
có ít hay nhiều nhà nước trong nền kinh tế
thị trường. Không phải là “nhiều” nhà nước
hơn hay “ít” nhà nước hơn mà là nhà nước
phù hợp hơn và hiệu quả hơn. Ngày nay, hầu
hết các quốc gia trên thế giới đều áp dụng
mô hình kinh tế hỗn hợp này ở những mức
độ khác nhau. Đây được coi là mô hình tăng
trưởng kinh tế hiện đại.
Trong báo cáo: “Nhà nước trong một thế
giới đang chuyển đổi” của Ngân hàng thế
giới năm 1997 cũng xuất phát từ những diễn
biến như: Sự sụp đổ của các nền kinh tế
kiểm soát và mệnh lệnh ở Liên Xô, Trung -
Đông Âu, sự khủng hoảng tài chính ở các
nước phúc lợi và ở hầu hết các nước công
nghiệp, sự phát triển thần kì của các nền
kinh tế Đông Á, sự sụp đổ của các nhà nước
và bùng nổ tình trạng khẩn cấp về nhân đạo
ở một vài nơi trên thế giới để khẳng định
rằng nhân tố quyết định đứng đằng sau

những diễn biến tương phản nêu trên là tính
hiệu lực của nhà nước. Một nhà nước có hiệu
lực là nhân tố thiết yếu cho việc cung cấp
các hàng hoá và dịch vụ cũng như xây dựng
và thực hiện các quy định, thể chế cho phép
các thị trường phát triển mạnh mẽ và con
người có đời sống khoẻ mạnh hơn, hạnh
phúc hơn. Nếu không có nhà nước có hiệu
lực thì cũng không thể có đất nước phát triển
bền vững cả về mặt kinh tế và xã hội. Nhà
nước ngày nay “đóng vai trò trung tâm trong
phát triển kinh tế và xã hội không phải với tư
cách là một người trực tiếp tạo ra sự tăng
trưởng mà là một đối tác, là chất xúc tác và
là người tạo điều kiện thuận lợi cho sự tăng
trưởng đó”.
(4)
Đương nhiên những nhân tố
tạo nên nhà nước có hiệu lực, hiệu quả ở các
nước khác nhau và ở những giai đoạn khác
nhau là khác nhau. Vấn đề đặt ra ở đây là
nhận biết được vai trò, chức năng của nhà
nước và thực hiện vai trò đó phù hợp với
năng lực hiện có của bản thân nhà nước và
từng bước nâng cao năng lực đó để đảm bảo
thực hiện ngày càng tốt hơn vai trò, chức
năng của nhà nước trong điều kiện phát triển
kinh tế thị trường.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, trước đây,
do nhận thức giản đơn về chủ nghĩa xã hội

nên đã xây dựng nền kinh tế theo mô hình
tập trung, bao cấp. Nhà nước trở thành người
trực tiếp quản lí, điều hành sản xuất, kinh
doanh, phân phối, cả đất nước trở thành một
doanh nghiệp do nhà nước chỉ huy, điều
hành trực tiếp. Mô hình này bên cạnh một số
mặt tích cực là đã nhanh chóng xây dựng cơ
sở vật chất ban đầu của chủ nghĩa xã hội và


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 5/2010 19

ỏp ng yờu cu quc phũng, bo v t
nc thỡ ó t ra thiu hiu qu, khụng ỏp
ng c yờu cu tng trng, phỏt trin ca
nn kinh t hin i v hi nhp kinh t th
gii. T sau khi Liờn Xụ v cỏc nc xó hi
ch ngha ụng u sp , hu ht cỏc
nc trong phe xó hi ch ngha trc õy
ó chuyn sang nn kinh t th trng vi s
xỏc nh li v trớ, vai trũ ca nh nc trong
i sng xó hi núi chung v nht l i
sng kinh t núi riờng.
nc ta, cng do nhn thc gin n
v ch ngha xó hi v v nn kinh t xó hi
ch ngha, chỳng ta ó ra nhim v trng
tõm ca Nh nc ta trong sut thi kỡ quỏ
lờn ch ngha xó hi l tin hnh cụng
nghip hoỏ xó hi ch ngha, a nn kinh t

nc ta tin thng lờn ch ngha xó hi, b
qua giai on phỏt trin t bn ch ngha;
thc hin cuc cỏch mng v quan h sn
xut nhm xõy dng nn kinh t quc dõn
ch yu cú hai hỡnh thc s hu: s hu ton
dõn v s hu tp th. Trờn thc t nn kinh
t m chỳng ta xõy dng lờn l nn kinh t
hin vt, nn kinh t xó hi hoỏ trc tip c
t di s ch huy bi k hoch hoỏ tp
trung cao . C ch qun lớ ú ó lm cho
cỏc t chc kinh t hot ng thiu ch ng,
thiu hiu qu, trụng ch v li vo Nh
nc. C mt nn kinh t trong tỡnh trng
trỡ tr kộo di m thc cht l khng khong.
ng li i mi kinh t ó c ng
cng sn Vit Nam khi xng t i hi
VI (1986) v hon chnh thờm qua cỏc i
hi sau ny. Ngh quyt ca cỏc i hi
ng gn õy (vớ d i hi ln th IX
(4/2001)) u khng nh: ng v Nh
nc ch trng thc hin nht quỏn v lõu
di chớnh sỏch phỏt trin nn kinh t hng
hoỏ nhiu thnh phn vn ng theo c ch
th trng, cú s qun lớ ca nh nc, theo
nh hng xó hi ch ngha; ú l nn kinh
t th trng nh hng xó hi ch
ngha.
(5)
Hin phỏp nm 1992 ó th ch
hoỏ ng li xõy dng kinh t ca ng,

quy nh mt lot ni dung ca chớnh sỏch
kinh t mi ca Nh nc. iu 15 Hin
phỏp quy nh "Nh nc xõy dng nn kinh
t c lp, t ch trờn c s phỏt huy ni
lc, ch ng hi nhp kinh t quc t; thc
hin cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t
nc. Nh nc thc hin nht quỏn chớnh
sỏch phỏt trin nn kinh t th trng nh
hng xó hi ch ngha ". i hi ng ln
th X nhn mnh vic nm vng nh
hng xó hi ch ngha trong nn kinh t th
trng; nõng cao vai trũ v hiu lc qun lớ
ca Nh nc; phỏt trin ng b v qun lớ
cú hiu qu s vn hnh cỏc loi th trng;
phỏt trin mnh cỏc thnh phn kinh t, cỏc
loi hỡnh sn xut kinh doanh
(6)

Chớnh sỏch kinh t mi thay cho c ch
k hoch hoỏ cao l phỏt trin nn kinh t
hng hoỏ nhiu thnh phn theo c ch th
trng nh hng xó hi ch ngha. ng
hng mi ny l c s xut phỏt im cho
nhng nguyờn tc c nh ra bo m
tớnh thng nht hai mt ca s phỏt trin
kinh t l: Phỏt trin nn kinh t hng hoỏ
nhiu thnh phn theo c ch th trng v
v phỏt trin nn kinh t th trng theo nh
hng xó hi ch ngha.
Tuy nhiờn, cng cn ch rừ nhng c

thự ca nn kinh t th trng Vit Nam v


nghiên cứu - trao đổi
20 tạp chí luật học số 5/2010

xut phỏt t ú l vai trũ cng khỏc ca Nh
nc Vit Nam so vi cỏc nc:
- Nn kinh t th trng nh hng xó
hi ch ngha Vit Nam l nn kinh t sn
xut hng hoỏ cú nhiu thnh phn kinh t tham
gia, vn ng theo nhng quy lut ca kinh t
th trng nhng phi bo m phỏt trin bn
vng. ú l nn kinh t da trờn c s ni lc
v tn dng mi ngun lc t bờn ngoi, bo
m tng trng v khoa hc, cụng ngh,
trỡnh qun lớ v mụ, vi mụ, bo m kh
nng cnh tranh nhng phi c gng hn ch
c cỏc ri ro, tiờu cc, bo v mụi trng
sng, mụi trng sinh thỏi, s dng hp lớ v
cú hiu qu ti nguyờn v cỏc ngun lc khỏc.
- Phỏt trin kinh t th trng nhng phi
bo m gi vng c lp, ch quyn, ton
vn lónh th; bo m gi vng bn cht ca
ch xó hi, ca Nh nc, bo m cụng
bng xó hi, tng bc nõng cao i sng
vt cht, tinh thn ca nhõn dõn.
- Bo m gi vng vai trũ lónh o ca
ng cng sn Vit Nam i vi phỏt trin
kinh t vỡ õy l thc t ó c lch s

khng nh v c hin nh. Vai trũ lónh
o ca ng i vi cụng cuc xõy dng,
phỏt trin kinh t l nm trong trỏch nhim
chung ca s lónh o ca ng i vi s
phỏt trin ca t nc. Chớnh ng l ngi
khi xng, ra ng li i mi kinh t,
coi i mi kinh t l trng tõm v ó cú
c kt qu tt thi gian qua.
- Bo m tham gia hi nhp khu vc,
quc t mt cỏch tớch cc, ch ng, ng
phú nhanh vi nhng thay i ca tỡnh hỡnh,
c im ca t nc v th gii ỏp ng
c cỏc nhim v c th t ra cho tng
giai on.
S iu chnh li vai trũ, chc nng ca
Nh nc ta trong giai on hin nay khụng
th khụng tớnh n nhng c thự ny.
Nn chớnh tr v h thng chớnh tr ca
t nc bao gi cng b quy nh bi i
sng kinh t. Tuy nhiờn cỏc quan h chớnh tr
khụng b quy nh bi kinh t mt cỏch th
ng m n phn mỡnh cỏc quan h chớnh
tr li tỏc ng mnh m n i sng kinh
t. Vỡ vy cú th núi vai trũ ca Nh nc
trong lnh vc kinh t l c bit to ln. Quỏ
trỡnh chuyn nn kinh t t tp trung bao cp
sang c ch th trng nhiu thnh phn
khụng nhng khụng h thp vai trũ kinh t
ca Nh nc m cũn t ra cho Nh nc
nhng nhim v ln lao v trỏch nhim nng

n. Ci cỏch nn kinh t t nc l cụng
vic phc tp, lõu di v y gian kh. Cụng
cuc ci cỏch ny ũi hi Nh nc phi cú
nhng chớnh sỏch kinh t phự hp, tớnh kiờn
nh v nht quỏn mt mt gii phúng
c cỏc tim nng kinh t ca t nc, tn
dng mi thi c, vn hi cú th tng
bc vng chc a t nc ra khi cuc
khng hong to cho s tng trng kinh
t bi cụng cuc ci cỏch kinh t khụng chp
nhn thỏi bo th, trỡ tr, na vi hay hoi
nghi, do d khụng trit trong ng li,
chm chp trong cỏc quyt sỏch ca Nh
nc. Mt khỏc, cụng cuc ci cỏch kinh t
cng khụng cho phộp s núng vi, thiu tớnh
toỏn. Bi l nhng cỳ sc kinh t nu
khụng c d liu y d dng dn n
nhng o ln xó hi gõy mt n nh v
mt chớnh tr. Vai trũ m bo cho quỏ trỡnh
ci cỏch kinh t din ra trong vũng trt t vi
nhng bc i thớch hp, vng chc v n


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010 21

định trước hết thuộc về Nhà nước. Ở đây ta
nhận thấy một logic đơn giản: sự ổn định
chính trị là điều kiện quan trọng để cải cách
kinh tế và ngược lại sự thành công của cải

cách kinh tế là điều kiện đặc biệt quan trọng
để ổn định chính trị và từng bước cải cách hệ
thống chính trị đất nước trong sự phù hợp
với nền kinh tế thị trường nhiều thành phần.
Nhận thức đúng đắn vai trò, chức năng
của Nhà nước trong điều kiện phát triển kinh
tế thị trường, mở cửa, hội nhập đồng thời
thực hiện đồng bộ các giải pháp đổi mới, cải
cách để Nhà nước thực hiện tốt vai trò, chức
năng đó có ý nghĩa quan trọng trong giai
đoạn hiện nay. Trong hệ thống chính trị đang
được đổi mới ở Việt Nam, vai trò của Nhà
nước với tính cách là thiết chế chính trị trung
tâm đã và đang được đề cao. Tuy nhiên, nhu
cầu đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng nền
chính trị mới trong sự phù hợp với quá trình
cải cách kinh tế-xã hội đang diễn ra mạnh
mẽ trong nước và sự hội nhập của đất nước
vào đời sống quốc tế đòi hỏi phải đặt lại vấn
đề vai trò của Nhà nước và đặc biệt là những
mối liên hệ giữa Nhà nước và các thiết chế
chính trị-xã hội khác. Hướng đổi mới tiếp
tục cần chú trọng vào các mặt sau:
Một là theo nhận xét của Báo cáo của Dự
án về chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 10
năm (2001 - 2010) của Chính phủ Việt Nam
do UNDP tài trợ thì “Việt Nam có một Chính
phủ vừa quá nhiều vừa quá ít - quá nhiều về
mặt kiểm soát sản xuất và đầu tư và quá ít về
nền pháp quyền và cung cấp hàng hoá và

dịch vụ công”.
(7)
Vai trò này giờ đây phải
thay đổi. Sức lực của Chính phủ cần được
chuyển từ chỗ tham gia trực tiếp vào các
hoạt động sản xuất sang lĩnh vực dịch vụ
công. Chiến lược mới cần phải nhấn mạnh
sự cần thiết phải chuyển sức lực của Chính
phủ (Nhà nước) từ chỗ tham gia trực tiếp vào
các hoạt động sản xuất sang hai lĩnh vực cụ
thể: cung cấp các dịch vụ giáo dục, y tế,
nghiên cứu nông nghiệp, xây dựng kết cấu
hạ tầng có chất lượng cao, hỗ trợ những
nhóm dễ tổn thương trong xã hội và cung
cấp các thể chế minh bạch có sự tham gia
của cộng đồng, có khả năng thúc đẩy nền
pháp quyền bảo đảm sự ổn định kinh tế vĩ
mô, ổn định tài chính và tạo ra môi trường
tốt hơn cho doanh nghiệp.
Hai là việc phát triển ngày càng sâu rộng
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta đòi hỏi Nhà nước phải có sự
điều chỉnh thích hợp đối với các quá trình
kinh tế, đặc biệt là trong các điều kiện của
quá trình chuyển đổi. Nền kinh tế thị trường
đang từng bước hình thành ở Việt Nam
không thể mang tính chất, đặc điểm của thị
trường tự do, hoang dã, mà phải là thị trường
văn minh có sự điều tiết vĩ mô của Nhà
nước. Sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối

với đời sống kinh tế đảm bảo cho các quan
hệ thị trường diễn ra một cách lành mạnh và
vững chắc. Tuy nhiên, sự điều tiết này không
thể mang tính hành chính-mệnh lệnh như
thời kinh tế tập trung bao cấp mà phải được
thực hiện bằng luật pháp và thông qua luật
pháp, thể hiện trước hết ở sự đảm bảo một
trật tự cạnh tranh, làm cho cạnh tranh được
tiến hành bằng những phương tiện công
bằng, văn minh, đúng luật pháp. Cần khắc
phục thái độ thái quá từ chỗ quá nhấn mạnh
vai trò của Nhà nước sang hạ thấp vai trò của
cạnh tranh.


nghiên cứu - trao đổi
22 tạp chí luật học số 5/2010

2. H thng cỏc chc nng, nhim v
ca Nh nc Cng ho xó hi ch ngha
Vit Nam trong iu kin kinh t th trng,
hi nhp quc t hin nay
T nhng cn c nờn trờn v xut phỏt t
thc tin trong nhng nm i mi va qua,
Nh nc Vit Nam ó v ang cú nhng
chuyn bin ngy cng rừ nột t ch Nh
nc l ngi trc tip iu hnh sn xut
kinh doanh, phõn phi sang Nh nc cú vai
trũ nh hng, iu tit, phi hp, hng
dn mt cỏch cú k hoch nn kinh t th

trng nc ta. Nh nc ang tr thnh
ngi bo tr, xỳc tỏc, to lp mụi trng,
cỏc ngun lc v iu kin thun li cho
hot ng kinh t, ngn chn, hn ch nhng
mt tiờu cc v khuyt tt ca c ch th
trng, bo m cụng bng xó hi, bo v
li ớch ca nhõn dõn. Trờn c s nhng nhn
thc mi, phm vi, gii hn trỏch nhim ca
Nh nc trờn cỏc lnh vc qun lớ xó hi ũi
hi phi c c xỏc nh rừ v y .
H thng chc nng ca Nh nc khụng
nờn xỏc nh theo li mũn c l gm cú chc
nng i ni, chc nng i ngoi. Tip n,
chia chc nng i ni ra chc nng kinh t,
chc nng vn hoỏ-xó hi, chc nng i
ngoi ra chc nng quan h vi cỏc nc,
chc nng quc phũng chng xõm lc
mt cỏch chung chung m phi c th tng
lnh vc cụng vic v mc trỏch nhim
m Nh nc phi m nhn. Cú nh vy
mi phõn nh c õu l mc trng
trỏch ca Nh nc, õu l mc tham gia
ca xó hi trong vic gii quyt cỏc vn
ca nn kinh t th trng, hi nhp quc t.
Theo tinh thn ú, chỳng tụi xin nờu nhng
chc nng, nhim v m Nh nc ta cn tp
trung thc hin tt trong iu kin hin nay
nh sau:
2.1. Chc nng xõy dng chin lc, quy
hoch, k hoch nh hng s phỏt trin

nn kinh t
Xó hi tn ti v vn ng, phỏt trin
luụn trờn c s ca nhng ng li chớnh
sỏch nht nh do Nh nc a ra di
dng lut phỏp. Vỡ vy vai trũ a ra cỏc
ng li, chớnh sỏch ca Nh nc l vai
trũ trung tõm trong hot ng ca Nh nc.
ng li chớnh sỏch ca Nh nc bao gi
cng l c s cn bn cho s hỡnh thnh v
vn ng ca i sng chớnh tr t nc, nú
quyt nh cn bn phng hng phỏt trin
ca xó hi, n nh hoc bin i cỏc quan
h chớnh tr ny sinh gia cỏc thit ch chớnh
tr-xó hi khỏc nhau.
Nh nc nh hng s phỏt trin bng
chin lc, quy hoch, k hoch v c ch,
chớnh sỏch trờn c s tụn trng cỏc nguyờn
tc ca th trng. Nh nc cn tp trung
hn vo vic xỏc lp cỏc chớnh sỏch xõy dng
v phỏt trin t nc, to lp mụi trng
phỏp lớ v c ch chớnh sỏch thun li phỏt
huy cỏc ngun lc ca xó hi cho phỏt trin,
cỏc ch th hot ng kinh doanh bỡnh ng,
cnh tranh lnh mnh, cụng khai, minh bch,
cú k cng. Tip tc i mi chớnh sỏch ti
chớnh v tin t bo m tớnh n nh v s
phỏt trin ca nn ti chớnh quc gia
2.2. Chc nng to mụi trng phỏp lớ v
c ch, chớnh sỏch thun li cho phỏt trin
Thỏi chớnh tr ca Nh nc i vi

i sng kinh t cú ý ngha ln lao khụng
nhng i vi cỏc hot ng sn xut kinh
doanh m cũn i vi ton b i sng chớnh


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 5/2010 23

tr-xó hi t nc. Nh nc phi tr thnh
ngi m bo mnh m nht cho cỏc cụng
dõn thc hin quyn t do kinh doanh, bo
m s bỡnh ng ca tt c cỏc thnh phn
kinh t trc phỏp lut, bo v ch s hu
nhiu thnh phn. Vai trũ kinh t mi ca
Nh nc ũi hi Nh nc phi kiờn quyt
t b s can thip cú tớnh cht hnh chớnh
vo cỏc quan h kinh t, tụn trng tht s
quyn ca cỏc ch th kinh t trong vic t
chc v thc hin cỏc hot ng kinh t.
Trong iu kin mi, Nh nc thay vỡ
trc tip t chc v qun lớ nn kinh t hai
thnh phn theo kiu hnh chớnh-kinh t ó
chuyn sang thc hin qun lớ v mụ ton b
nn kinh t nhiu thnh phn. Nh nc thc
hin qun lớ bng h thng phỏp lut, gim
ti a s can thip hnh chớnh vo hot ng
ca th trng v doanh nghip. Tỏch chc
nng qun lớ hnh chớnh ca Nh nc khi
chc nng qun lớ kinh doanh ca doanh
nghip, xoỏ b ch ch qun. Xõy dng

khung kh phỏp lớ cho nn kinh t th trng
tr thnh mt trong nhng chc nng c bn
ca Nh nc.
2.3. Chc nng h tr phỏt trin, xõy
dng h thng kt cu h tng kinh t-xó hi
quan trng, cung ng dch v cụng, qun lớ
ti chớnh-tin t bo m tớnh bn vng v
tớch cc ca cỏc cõn i kinh t v mụ
Mt trong s cỏc yờu cu mi trong iu
tit kinh t thi kinh t th trng l phi xoỏ
b s bao cp t phớa Nh nc nhng Nh
nc phi úng vai trũ h tr di nhng
hỡnh thc v phng phỏp mi phự hp.
Dch v v hng hoỏ cụng cng cú ý ngha
ln trong vic phc v i sng nhõn dõn,
bo m cụng bng, n nh v phỏt trin t
nc nờn mi Nh nc u phi cú trỏch
nhim cung ng mt cỏch trc tip (ngoi
vic qun lớ s cung ng do xó hi thc hin).
Hin nay Vit Nam ó thc hin s
phõn bit gia sn xut kinh doanh v hot
ng cụng ớch. i vi lnh vc dch v
cụng (dy hc, cha bnh v.v.), Nh nc ó
cho phộp v huy ng xó hi tham gia thc
hin. õy l quỏ trỡnh xó hi hoỏ (hay ỳng
hn l s phi nh nc hoỏ) hot ng dch
v cụng ang din ra mnh m Vit Nam.
Tt nhiờn, cung ng dch v cụng khụng
phi ch do mt mỡnh Nh nc thc hin
nh ó xy ra mt thi m l hot ng ca

ton xó hi song vỡ õy l lnh vc cú liờn
quan n ụng o cng ng, cú tớnh xó hi
rng rói, khụng mang tớnh cht v li nờn
phi t di s qun lớ v hng dn cht
ch ca Nh nc.
2.4. Chc nng bo m bỡnh ng, cụng
bng, chng cỏc hnh vi kinh doanh bt hp
phỏp, chng c quyn, bo v ngi tiờu
dựng, gii quyt tranh chp kinh t
Xõy dng cỏc quan h kinh t mi, n
nh v phỏt trin hoc kinh t theo cỏc
chng trỡnh, mc tiờu ca thi kỡ quỏ ,
theo nh hng xó hi ch ngha ng
nhiờn s lm bin i sõu sc cỏc c cu xó
hi. Cựng vi s bin i ca cỏc giai tng
truyn thng nhng lc lng xó hi mi s
tng bc xut hin trong c cu xó hi t
nc, ú l nhng nh s hu, nh doanh
nghip trong cỏc thnh phn kinh t khỏc
nhau. S xut hin v tng bc trng
thnh ca cỏc giai tng mi trong c cu xó
hi lm cho c s xó hi ca Nh nc ngy
cng c m rng. Do vy nhu cu cng c


nghiên cứu - trao đổi
24 tạp chí luật học số 5/2010

v tng cng dõn ch cng gia tng, ũi hi
Nh nc phi tng bc t i mi mỡnh

cú th luụn ch ng v tớch cc trong
vic iu tit v mụ nn kinh t t nc.
Nh nc phi tr thnh ngi m bo
mnh m nht cho cỏc cụng dõn thc hin
quyn t do kinh doanh, bo m s bỡnh
ng ca tt c cỏc thnh phn kinh t trc
phỏp lut, bo v ch s hu nhiu thnh
phn. Vai trũ kinh t mi ca Nh nc ũi
hi Nh nc phi kiờn quyt t b s can
thip cú tớnh cht hnh chớnh vo cỏc quan
h kinh t, tụn trng tht s quyn ca cỏc
ch th kinh t trong vic t chc v thc
hin cỏc hot ng kinh t. lm c
iu ny, s cn thit phi nhanh chúng loi
b tỡnh trng c quan ch qun i vi cỏc
n v kinh t, cm cỏc c quan cụng quyn
t chc cỏc hot ng kinh t di bt c
hỡnh thc no. n nh cỏc quan h kinh
t-xó hi - c s ca s n nh chớnh tr,
Nh nc phi u tranh kiờn quyt v mnh
m vi cỏc hin tng tiờu cc trong kinh t,
ngn nga mi nguy c cu kt gia cỏc th
lc kinh t vi cỏc b phn ca cụng quyn
nhm trc li bt chớnh. Chc nng bo m
bỡnh ng, cụng bng, chng cỏc hnh vi
kinh doanh bt hp phỏp, chng c quyn,
bo v ngi tiờu dựng, gii quyt tranh
chp kinh t tr thnh ni dung quan trng
trong hot ng ca Nh nc.
Phi hỡnh thnh ng b c ch qun lớ

nn kinh t th trng theo nh hng xó
hi ch ngha, khc phc nhng yu kộm
hin nay, g b nhng vng mc cn tr s
phỏt trin. C ch qun lớ kinh t cn c
i mi sõu rng, phỏt huy nhng yu t tớch
cc ca c ch th thng, trit xoỏ b
bao cp trong kinh doanh, xỏc nh rừ vai trũ
qun lớ v iu tit v mụ ca Nh nc, u
tranh cú hiu qu chng cỏc hnh vi tiờu cc,
lóng phớ, tham nhng. Nh nc to mụi
trng phỏp lớ thun li bỡnh ng cho cỏc
doanh nghip cnh tranh v hp tỏc phỏt
trin, nh hng phỏt trin kinh t-xó hi,
duy trỡ n nh kinh t v mụ, iu tit thu
nhp kim soỏt mi hot ng kinh doanh
theo quy nh ca phỏp lut.
2.5. Chc nng xõy dng v thc hin
cỏc chớnh sỏch xó hi, bo m cụng bng
xó hi, gi gỡn n nh xó hi
S phỏt trin kinh t, c bit l phỏt
trin nn kinh t th trng trong giai on
hỡnh thnh thng lm ny sinh nhiu vn
xó hi phc tp ũi hi Nh nc phi a
ra cỏc gii phỏp thc t to s phự hp
gia nhu cu tng trng kinh t, thu li
nhun v cỏc nhu cu xó hi. Nu quỏ tuyt
i hoỏ cỏc giỏ tr kinh t, thng mi hoỏ
cỏc vn xó hi thỡ hng lot cỏc vn
bc xỳc ca xó hi nh vic lm, nn tht
nghip, ngi nghốo, ngi gi, v hu, tn

tt, cỏc giỏ tr vn hoỏ truyn thng v bn
sc dõn tc d dng b t vo hng th yu.
S phõn hoỏ xó hi thnh giu, nghốo, ch,
t d dng dn n s chia r trong xó hi,
phỏ hoi s on kt trong cỏc cng ng
dõn c. ngn nga cỏc nguy c y Nh
nc phi m bo sao cho nn kinh t th
trng c xõy dng v phỏt trin trờn c
s o lớ nhõn bn vng chc. C s o c
ca kinh t th trng phi c xỏc nh v
biu hin c th trong vic xõy dng v thc
hin cỏc chớnh sỏch xó hi c th ca Nh
nc. Chớnh sỏch xó hi ca Nh nc nhm
vo cỏc mc ớch:


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 5/2010 25

- Khc phc trit ch ngha bỡnh quõn,
phc hi v tụn trng nguyờn tc cụng bng
xó hi.
- Gii phúng con ngi khi mi s l
thuc, lm cho h thc s l nhng nhõn
cỏch tớch cc, cú tinh thn trỏch nhim, bit
phỏt huy mi sc mnh ca mỡnh t bo
m cuc sng, gúp phn phỏt huy i sng
cng ng.
- Tụn trng v khuyn khớch mi s lm
giu chớnh ỏng nhng phi ngn nga nguy

c phc hi cỏc kiu búc lt phi nhõn tớnh,
m bo sao cho s chờnh lch nht nh v
thu nhp gia ngi giu v ngi nghốo
khụng dn n s phõn bit, kỡ th trong i
sng xó hi.
- Giỳp nhng b phn dõn c gp khú
khn, tht nghip, nghốo tỳng, gp tai ho
hay cụ n, tn tt.
ng x cụng bng ca Nh nc i vi
cỏc nhúm xó hi khỏc nhau, tụn trng quyn
t do dõn ch ca cụng dõn, chng mi bt
cụng v phõn bit i x, cng c v phỏt
trin cỏc thun phong, m tc, xõy dng v
phỏt trin s on kt, tng tr trong nhõn
dõn l ni dung cn bn ca chớnh sỏch xó
hi nhõn dõn. Thc hin chớnh sỏch nh vy,
Nh nc s duy trỡ c trt t xó hi n
nh, nhõn o v dõn ch trờn c s on
kt mi lc lng xó hi trong mt h thng
chớnh tr dõn ch.
2.6. Nh nc quan tõm hn ti vic
thc hin chc nng i ngoi rng m, ch
ng hi nhp quc t, khu vc
Thc hin chc nng i ngoi trong
iu kin phỏt trin kinh t th trng, m
rng hi nhp quc t, khu vc ũi hi Nh
nc phi xõy dng cỏc chớnh sỏch i ngoi
theo hng a dng hoỏ, a phng hoỏ
quan h i ngoi; m rng quan h hu
ngh hp tỏc vi cỏc nc trờn th gii trờn

nguyờn tc tụn trng c lp, ch quyn v
ton vn lónh th ca nhau, khụng can thip
vo cụng vic ni b ca nhau, bỡnh ng v
cựng cú li; trong ú chỳ trng quan h hu
ngh vi cỏc nc xó hi ch ngha v cỏc
nc lỏng ging, cỏc nc trong khu vc.
Tranh th s ng h rng rói v cỏc ngun
lc t bờn ngoi, m rng th trng v quan
h i tỏc, xõy dng quan h tin cy, to lp
mụi trng ho bỡnh phc v cụng cuc
cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc,
nõng cao v th v uy tớn ca Vit Nam trờn
trng quc t./.

(1). Adam Smith (1723 - 1790) - nh kinh t hc, trit
gia ca Scotland vi tỏc phm The Wealth of Natiún
(Ca ci ca dõn tc) nm 1776 xng ra hc
thuyt bn tay vụ hỡnh.
(2). Keyns John Maynard - nh kinh t hc ngi Anh,
tỏc phm chớnh The General Theory of Employment (Lớ
thuyt tng th v phỏt trin), Interest and Money, 1936.
(3). P.A. Samuenson - nh kinh t hc ngi M, tỏc phm
chớnh v vn ny: Kinh t hc xut bn nm 1948
(4).Xem: Ngõn hng th gii, Nh nc trong mt th
gii ang chuyn i, Bỏo cỏo v tỡnh hỡnh phỏt trin
th gii, Nxb. Chớnh tr quc gia, H Ni, 1997, tr. 13.
(5).Xem: ng cng sn Vit Nam, Vn kin i hi
i biu ton quc ln th IX, Nxb. Chớnh tr quc
gia, H Ni, 2001, tr. 86.
(6).Xem: ng cng sn Vit Nam, Vn kin i hi

i biu ton quc ln th X, Nxb. Chớnh tr quc gia,
H Ni 2006, tr. 77 - 87.
(7).Xem: UNDPI v MPI/DSI, Vit Nam hng ti
2010, Tuyn tp bỏo cỏo phi hp nghiờn cu chin
lc phỏt trin kinh t-xó hi ca cỏc chuyờn gia
quc t v Vit Nam, Tp 1, Nxb. Chớnh tr quc gia,
H Ni, 2001, tr. 111.

×