Tải bản đầy đủ (.pptx) (73 trang)

tỷ giá, cơ chế và chính sách tỷ giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 73 trang )

T giá, c ch và chính ỷ ơ ế
sách t giáỷ
Nhóm 12
GV: Lê Tô Minh Tân
Những nhân tố tác động lên tỷ
giá
3
Cán cân thanh toán quốc tế
4
Những vấn đề chung về tỷ giá
1
Tỷ giá, cơ chế và chính sách tỷ giá
Chế độ và chính sách tỷ giá
2
Một số khái
niệm
Cơ sở hình
thành tỷ giá
trong ngắn
hạn
Phương
pháp yết tỷ
giá
!. Tỷ giá
Cơ sở hình
thành tỷ giá
dài hạn
!. Tỷ giá là gì???

T giá là giá c ỉ ả
c a m t đ ng ti n ủ ộ ồ ề


đ c bi u th ượ ể ị
thông qua đ ng ồ
ti n khácề
”.
Đ ng ti n y t giá: là đ ng ti n ồ ề ế ồ ề
có s đ n v thay đ i, ph ố ơ ị ổ ụ
thu c vào quan h cung c u ộ ệ ầ
trên th tr ng ngo i h i.ị ườ ạ ố
-Đ ng ti n đ nh giá: là đ ng ồ ề ị ồ
ti n có s đ n v c đ nh và ề ố ơ ị ố ị
b ng 1.ằ

Phương pháp yết tỷ giá

Y t t giá tr c ti p: ế ỷ ự ế
(y t giá ngo i t tr c ế ạ ệ ự
ti p)ế
Yết tỷ giá gián tiếp: (yết
giá ngoại tệ gián tiếp)
Các loại tỷ giá
↑ Căn cứ
vào chính
sách tỷ giá
Tỷ giá chợ đen
Tỷ giá chính thức
Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Tỷ giá thả nổi
có điều tiết
Tỷ giá cố định
Các loại tỷ giá

↑ Căn cứ mức
độ ảnh hưởng
lên chính
sách tiền tệ
Tỷ giá danh nghĩa
đa phương
Tỷ giá danh nghĩa
song phương
Tỷ giá thực đa phương
Tỷ giá thực
song phương
N
g
n

h
n


Đ
n
h

l
u
t



m

t

g
i
á




t
h
e

l
o
w

o
f

o
n
e

p
r
i
c
e
Cơ sở hình thành tỷ giá

Tỷ giá kỳ hạn
T giá giao ngay là t s ỷ ỷ ố
gi a giá tr hi n t i c a ữ ị ệ ạ ủ
đ ng n i t chia cho giá ồ ộ ệ
tr hi n t i c a đ ng ị ệ ạ ủ ồ
ngo i tạ ệ
, ta có: S =
PV/PV*
T giá kì h n là t s ỷ ạ ỷ ố
gi a giá tr kỳ h n ữ ị ạ
c a đ ng n i t chia ủ ồ ộ ệ
cho giá tr kỳ h n c a ị ạ ủ
đ ng ngo i tồ ạ ệ
, ta có:
F = FV/FV
Áp dụng công thức giá trị thời gian của tiền tệ ta có:
FV = PV(1+i)
FV* = PV* (1+i*)
Chúng ta biểu diện tỷ giá kỳ hạn như sau: F = S.(1+i)/(1+i*)
Trong thực tế, tỷ giá kỳ hạn được biểu diễn dưới dạng phân
tích bằng hai đại lượng là tỷ giá giao ngay và điểm kỳ hạn
như sau: F = S + P

Suy ra: F= S + S. (i - i*)/(1+ i*)
 Công thức tỷ giá kì hạn gần đúng:
Vì mức lãi suất %/năm của các đồng tiền thương rất nhỏ,
hay: 1 + i* ≈ 1, do đó công thức trên viết lại:
F= S + S. (i - i*)
Ta tính được tỷ lệ % độ lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và giao
ngay sau 1 năm (p) như sau:

p = (F – S)/S = i – i*
M i quan h gi a t giá kỳ h n và t giá giao ố ệ ữ ỷ ạ ỷ
ngay d tínhự
Gọi F: tỷ giá kì hạn 1 năm (1USD = F VND)
Se : tỷ giá giao ngay dự tính sau 1 năm (1 USD = Se VND)
Ta cần chứng minh: các lực lượng làm cho Se = F
Bài làm:
Có 2 khả năng xảy ra:

Nếu Se > F: Các nhà đầu cơ sẽ mua kỳ hạn USD tại mức tỷ giá F,
sau 1 năm bán lại với tỷ giá giao ngay dự tính là Se. Lãi phát sinh dự tính
trên 1 USD giao dich sẽ là: Se – F > 0
Bằng hành vi đầu cơ mua kỳ hạn USD, các lực lượng thị trường làm
cho tỷ giá kì hạn F tăng lên sát vơi tỷ giá giao ngay dự tính Se. Các hành
vi này chỉ dừng lại khi Se = F.


Nếu Se < F: Các nhà đầu cơ sẽ mua kỳ hạn USD tại mức tỷ giá
Se, sau 1 năm bán lại với tỷ giá giao ngay dự tính là F. Lãi phát sinh dự
tính trên 1 USD gi ao dich sẽ là: F - Se > 0
Tương tự, hành vi này cũng chỉ dừng lại khi Se = F.
T công th c PPP g n đúng:ừ ứ ầ
ΔEe = Pie – Pie*
 i – i* = Pie – Pie*
i – Pie = i – Pie*
Hai v ph ng trình bi u ế ươ ể
di n chênh l ch gi a m c lãi ễ ệ ữ ứ
su t danh nghĩa và t l l m ấ ỷ ệ ạ
phát d tính hai qu c gia, ự ở ố
chúng bi u di n m c lãi su t ể ễ ứ ấ

th c d tính, nên có th vi t:ự ự ể ế
ier = ie*r
Hiệu ứng Fisher quốc tế
Định luật một giá
Đ nh lu t ngang giá:ị ậ

N u b qua chi phí v n ế ỏ ậ
chuy n, hàng rào th ng m i, ể ươ ạ
các r i ro và th tr ng là ủ ị ườ
c nh tranh hoàn h o, thì các ạ ả
hàng hóa gi ng h t nhau s có ố ệ ẽ
giá là nh nhau m i n i khi ư ở ọ ơ
quy v m t đ ng ti n chungề ộ ồ ề
.”
Th c t ho t đ ng kinh ự ế ạ ộ
doanh nhà đ u t là ki m ầ ư ế
l i thông qua chênh l ch ờ ệ
giá, mua n i giá th p và ở ơ ấ
bán n i giá cao.ở ơ
Nếu kí hiệu:
Pi : là giá hàng hóa i ở trong nước tính bằng nội tệ.
P*i : là giá hàng hóa i ở nước ngoài tính bằng ngoại tệ.
E : là tỉ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên một đơn vị
ngoại tệ.
Đ nh lu t m t giá đ c vi t nh sau:ị ậ ộ ượ ế ư
Pi = E x P*i
Vậy, làm thế nào phản ánh
sức mua hai đồng tiền?
Gọi
P: giá của rổ hàng hóa tiêu chuẩn tính

bằng nội tệ
P*: giá của rổ hàng hóa tiêu chuẩn tính
bằng ngoại tệ
Ngang giá sức mua là:
P = E.P* <=> E = P/P*
Như vậy, theo quy luật thì tỷ giá giao dịch
E trên thị trường phải phản ánh ngang giá
sức mua giữa hai đồng tiền cở hình thành
tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại hối.
Đây là nội dung cơ bản của học thuyết
PPP.
Theo phương pháp PPP
Theo PPP, ta có:
- Tại thời điểm đầu năm: P0 = E0 . P0 *
- Tại thời điểm cuối năm: P1 = E1 . P1*
→ E1 = E0 . (CPI1/CPI*1)
Trong đó:
E0 : là mức tỉ giá đầu năm
E1: là mức tỉ giá cuối năm
Pi : tỉ lệ lạm phát/năm
CPI1 = (1 + Pi) : chỉ số giá tiêu dùng/năm của nội tệ.
CPI*1 = (1 + Pi*) : chỉ số giá tiêu dùng/năm của ngoại tệ.
Ví dụ minh họa: (nhìn bảng)
Ngoài ra, chúng ta cũng có th xác đ nh đ c t ể ị ượ ỷ
l % bi n đ ng t giá nh sau:ệ ế ộ ỷ ư
Gọi:
ΔE là tỉ lệ thay đổi giá sau 1 năm, tức:
ΔE = (E1 - E0)/E0
Pi = (P1 - P0 )/P0 = P1/P0 - 1  (1 + Pi) = CPI1
Pi* = (P1* - P0*)/P0* = P1*/P0*- 1  (1 + Pi*) = CPI1*

Với các định nghĩa trên, theo PPP ta có:
- Tại thời điểm đầu năm: P0 = E0 . P0 *
- Tại thời điểm cuối năm: P1 = E1 . P1*
 P0 (1 + Pi) = E0(1 + ΔE) . P0*(1 + Pi*)
Vì P0 = E0 . P0 *
Nên, ta có công thức:
ΔE = ( Pi - Pi*)/(Pi + Pi*)
Do Pi* là tỷ lệ lạm phát (%/năm), nên thường là một số nhỏ, do đó (1 + Pi*) ≈ 1, nên
ở dạng gần đúng sẽ là: ΔE = Pi - Pi*
Điều này hàm ý, nếu tỷ lệ lạm phát sau 1 năm của nội tệ là Pi, của ngoại tệ là
Pi*, thì theo PPP, tỷ giá sẽ thay đổi một tỷ lệ là ΔE; hay nói cách khác, tỷ giá phải
thay đổi một tỷ lệ là ΔE để duy trì PPP giữa hai đồng tiền.
Ví dụ minh họa:
Cần làm rõ khái niệm :“t giá hôm nay và giá ỷ
hàng hóa d tính trong t ng lai trong n c và ự ươ ở ướ
n c ngoài”ở ướ
Gi s , chúng ta có n i t và ti n ả ử ộ ệ ế
hành đ u c theo 2 cách:ầ ơ
- Mua hàng hóa trong n c, ở ướ
n m gi và bán l i sau 1 năm, ta ắ ữ ạ
tính đ c t su t l i nhu n d ượ ỷ ấ ợ ậ ự
tính s là Pieẽ
- Chuy n n i t ra ngo i t ể ộ ệ ạ ệ
và mua hàng hóa n c ngoài, ở ướ
n m gi và bán l i t i th i đi m ắ ữ ạ ạ ờ ể
t, thì t su t l i nhu n d tính ỷ ấ ợ ậ ự
quy n i t s là: Pie* + ΔEeộ ệ ẽ
Nh v y, t su t l i nhu n d tính khi đ u c vào hàng hóa n c ư ậ ỷ ấ ợ ậ ự ầ ơ ướ
ngoài quy n i t s là: Pie = Pie* + ΔEe. N u b qua m i chi phí và ộ ệ ẽ ế ỏ ọ
r i ro, và các th tr ng là c nh tranh hoàn h o, thì t su t l i ủ ị ườ ạ ả ỷ ấ ợ

nhu n đ u c d tính trong n c và ngoài n c ph a b ng nhau, ậ ầ ơ ự ở ướ ở ướ ỉ ằ
nghĩa là :
ΔEe = Pie - Pie*
1
2
3
!!. Chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá cố định
Chế độ tỷ giá thả nổi
có điều tiết
Chế độ tỷ giá thả nổi
hoàn toàn
Là ch đ t giá trong đó ế ộ ỷ
NHTW công b và cam k t ố ế
can thi p đ duy trì m t ệ ể ộ
m c t giá c đ nh, g i là ứ ỷ ố ị ọ
t giá trung tâm.ỷ

Nh v y, trong ch đ t ư ậ ế ộ ỷ
giá c đ nh, NHTW bu c ố ị ộ
ph i mua vào hay bán ra ả
đ ng n i t trên th tr ng ồ ộ ệ ị ườ
ngo i h i nh m duy trì c ạ ố ằ ố
đ nh t giá trung tâm và duy ị ỷ
trì s bi n đ ng c a nó ự ế ộ ủ
trong m t biên đ h p đã ộ ộ ẹ
đ nh tr c.ị ướ
Ch đ t giá ế ộ ỷ
c đ nhố ị
Ch đ t giá th ế ộ ỷ ả

n i có đi u ti tổ ề ế
Ch đ t giá th n i ế ộ ỷ ả ổ
có đi u ti t t n t i ề ế ồ ạ
khi NHTW ti n hành ế
can thi p tích c c ệ ự
trên th tr ng ngo i ị ườ ạ
h i nh m duy trì t ố ằ ỷ
giá bi n đ ng trong ế ộ
m t vùng nh t đ nh ộ ấ ị
nh ng không cam k t ư ế
duy trì m t t giá c ộ ỷ ố
đ nh hay m t biên đ ị ộ ộ
dao đ ng h p quanh t ộ ẹ ỷ
giá trung tâm.
T giá đ c xác đ nh hoàn toàn t do theo ỷ ượ ị ự
quy lu t cung c u trên th tr ng ngo i h i.ậ ầ ị ườ ạ ố
Chính ph ch tham gia th tr ng ngo i ủ ỉ ị ườ ạ
h i v i t cách là m t thành viên bình ố ớ ư ộ
th ng ch không có b t kì s can thi p ườ ứ ấ ự ệ
nào lên t giá hay đ c đ nh t giá.ỷ ể ố ị ỷ
Xét theo ph ng pháp y t giá tr c ti p ( Vi t Nam ươ ế ự ế ệ
đang áp d ng): ụ
-Khi c u n i t tăng, n i t lên giá ( so v i ngo i t ), ầ ộ ệ ộ ệ ớ ạ ệ
t giá gi m. Khi c u ngo i t tăng, ngo i t lên giá (so ỷ ả ầ ạ ệ ạ ệ
v i n i t ), t giá tăng. ớ ộ ệ ỷ
-Khi cung n i t tăng, n i t gi m giá (so v i ngo i t ), ộ ệ ộ ệ ả ớ ạ ệ
t giá tăng. Khi cung ngo i t tăng, ngo i t gi m giá ỷ ạ ệ ạ ệ ả
(so v i n i t ), t giá gi m.ớ ộ ệ ỷ ả

Ch đ t giá th n i hoàn toàn:ế ộ ỷ ả ổ

Chính
sách t ỷ
giá
Các công cụ
Khái ni mệ
M c tiêuụ
Chính sách t giá là m t b ph n ỷ ộ ộ ậ
c a chính sách kinh t , khái ủ ế
ni m, m c tiêu, n i dung và công ệ ụ ộ
c đi u hành chính sách t giá ụ ề ỷ
ph i nh t quán v i chính sách vĩ ả ấ ớ
mô.

Vì v y, theo nghĩa r ng, ậ ộ
chính sách t giá là nh ng ỷ ữ
ho t đ ng c a chính ph ạ ộ ủ ủ
thông qua m t ch đ t giá ộ ế ộ ỷ
nh t đ nh và h th ng các ấ ị ệ ố
công c can thi p nh m duy ụ ệ ằ
trì m t m c t giá c đ nh ộ ứ ỷ ố ị
hay tác đ ng đ t giá bi n ộ ể ỷ ế
đ ng đ n m t m c c n thi t ộ ế ộ ứ ầ ế
phù h p v i m c tiêu chính ợ ớ ụ
sách kinh t qu c gia.ế ố
Khái ni mệ
Mục tiêu chính sách tỷ giá
Ổn định giá
cả
Ổn định giá cả và
công ăn việc làm

đầy đủ
Cân bằng cán
cân vãng lai
M c tiêuụ

×