Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Nghiên cứu quy trình triển khai thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội trong nông thôn mới tại xã đào xá phú bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÙ VĂN THỒN
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TRONG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐÀO XÁ - PHÚ BÌNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2014 – 2018

Thái Nguyên, 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÙ VĂN THỒN

TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TRONG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐÀO XÁ – PHÚ BÌNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Lớp

: K46 - KTNN

Khóa học

: 2014 - 2018


Giảng viên hướng dẫn : ThS. Dương Thị Thu Hoài

Thái Nguyên, 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên
cuối khóa, đây là giai đoạn cần thiết để mỗi sinh viên nâng cao năng lực tri
thức và khả năng sáng tạo của mình, đồng thời nó cịn giúp cho sinh viên có
khả năng tổng hợp được kiến thức đã học, làm quen dần với việc nghiên cứu
khoa học nhằm hoàn thành mục tiêu đào tạo kỹ sư chuyên môn với đầy đủ tri
thức lý luận và kỹ năng thực tiễn. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em
xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cơ giáo Ths. Dương Thị Thu
Hoài giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, người trực tiếp hướng
dẫn chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và làm đề tài. Em xin
chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
KT&PTNT, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ em. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND xã Đào Xá
- Phú Bình - Thái Ngun, các ban ngành đồn thể, cán bộ khuyến nơng, xây
dựng địa chính xã Đào Xá cùng nhân dân trong xã đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
em trong quá trình nghiên cứu đề tài. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do
thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân cịn nhiều hạn chế nên đề tài
khóa luận tốt nghiệp này của em khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót.
Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung của thầy cô và các bạn để kiến
thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,ngày tháng năm 2018
Sinh viên


Lù Văn Thồn


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Đào Xá năm 2017 ......................................................................38
Bảng 4.2: Hiện trạng dân số từng xóm của Đào Xá qua 3 năm 2015 - 2017 .......................................40
Bảng 4.3: Hiện trạng lao động của Đào xá năm 2017 ..........................................................................41
Bảng 4.4. Cơ cấu bộ máy chỉ đạo xây dựng NTM tại xã Đào Xá ........................................................48
Bảng 4.5. Đánh giá trình độ cán bộ xã, thơn ........................................................................................56
Bảng 4.6. Tình hình tập huấn cán bộ phụ trách XD NTM xã Đào Xá .................................................57
Bảng 4.7. Tổng hợp tình hình làm việc với người dân.........................................................................58
Bảng 4.8. Đánh giá của người dân về cán bộ xây dựng NTM của xã ..................................................59
Bảng 4.9. Các phương pháp tuyên truyền phổ biến thông tin đến người dân ......................................61
Bảng 4.10. Sự tham gia của các tổ chức CT - XH trong tuyên truyền......................................................62
Bảng 4.11. Các nội dung người dân được tham gia .............................................................................63
Bảng 4.12. Sự tham gia của người dân trong các công việc triển khai trên địa bàn xã, thôn...............64
Bảng 4.13: Đánh giá về kết quả của công tác tuyên truyền vận động xây dựng NTM ........................65


iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
ATTQ

An ninh tổ quốc

CNH - HĐH


Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

GTVT

Giao thơng vận tải

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kĩ thuật

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NN - PTNT

Nông nghiệp, phát triển nông thôn

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới


NVH

Nhà văn hóa

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

TCN

Thủ cơng nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

VH-TD-TT

Văn hóa-Thể dục-Thể thao


iv

MỤC LỤC
Phần I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa đề tài ......................................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu .................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ....................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới và xây dựng hạ tầng kinh tế
xã hội theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ....................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận về nơng thơn mới .......................................................................... 4
2.1.2. Quy trình triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình
xây dựng nơng thơn mới ............................................................................................. 12
2.1.3. Phương pháp thi cơng, quản lý cơng trình theo hình thức
cộng đồng tự triển khai ................................................................................................ 19
2.1.4. Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới ............... 22
2.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................... 25
2.2.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 ............. 25
2.2.2. Xây dựng NTM ở Quảng Ninh ......................................................................... 27
2.2.3. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Tuyên Quang ................................... 28
2.2.4. Tình xây dựng mơ hình NTM tại Hà Tĩnh........................................................ 29
2.2.5. Tình hình xây dựng nơng thơn mới của tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 – 2015 ................................................................................................. 31
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 34
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 34
3.2. Thời gian thực tập ................................................................................................ 34
3.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................ 34
3.4. Nội dung nghiên cứu............................................................................................ 34

3.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 34


v
3.5.1. Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................... 34
3.5.2. Chọn mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 35
3.5.3. Thu thập số liệu nghiên cứu .............................................................................. 35
3.5.4. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 36
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THÀO LUẬN .......................................... 37
4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Đào Xá ........................................... 37
4.1.1. Vị trí địa lí ......................................................................................................... 37
4.1.2. Đặc điểm tự nhiên. ............................................................................................ 37
4.1.3 Điều kiện kinh tế - Xã hội...................................................................................39
4.1.4. Văn hóa thể thao ................................................................................................ 42
4.1.5. Mơi trường .........................................................................................................43
4.2. Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2011 - 2015. Kết quả tổ chức thực hiện chương trình đến năm 2017 ............ 43
4.2.1 Kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 .............43
4.2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới và kết quả xây dựng nông thôn mới
của xã Đào Xá theo bộ tiêu chí Quốc gia NMT đến năm 2017. ..................................47
4.3 Đánh giá tồn tại, khó khăn, thách thức của xã Đào Xá ....................................... 52
4.4. Đánh giá những điều kiện nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ................... 55
4.4.1 Nguồn lực nguồn vốn ( 80.060 triệu đồng): ...................................................... 55
4.4.2. Đánh giá về cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động
trong xây dựng cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 56
4.4.3: Đánh giá Sự tham gia của người dân trong công tác huy động
nguồn lực xây dựng NTM. ..........................................................................................65
4.4.4. Thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.................. 67
4.5. Giải pháp phát triển xây dựng NTM của xã Đào Xá trong giai đoạn tới................. 67
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 74

5.1 Kết luận ................................................................................................................. 74
5.2 Kiến nghị............................................................................................................... 75
5.2.1 Đối với huyện Phú Bình tỉnh Thái nguyên .........................................................75
5.2.2 Đối với xã Đào Xá .............................................................................................. 76
5.2.3 Đối với người dân ............................................................................................... 77


1

Phần I
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, trong
những năm qua nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn đã có sự phát triển mạnh mẽ
đạt được những kết quả quan trọng trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hoá, đời
sống cộng đồng góp phần nâng cao vai trị, vị trí và sức cạnh tranh của nền
kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội ở nơng thơn cả nước, tạo tiền đề để
tăng tốc độ phát triển kinh tế và đẩy mạnh cơng nghiệp hố - hiện đại hố. Hạ
tầng nơng thơn có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế xã hội nơng thơn trình
độ kinh tế xã hội nông thôn ở mức độ nào thì cơ sở hạ tầng cũng tương ứng với
mức độ nào đó. Nơi nào có cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng tốt thì điều
kiện kinh tế xã hội cũng phát triển đời sống tinh thần của người dân được nâng
cao có điều kiện đầu tư cho sự phát triển của cơ sở hạ tầng. Nói một cách khác,
cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển tạo điều kiện thuận lợi để người dân tiếp cận
với thông tin góp phần nâng cao hiểu biết, thực hiện tốt các chính sách của
Đảng, có điều kiện phát triển kinh tế. Do vậy cơ sở hạ tầng nông thôn được coi
là một trong những nhân tố chính để hướng tới sự phát triển bền vững nhất là
trong giai đoạn xây dựng nông thôn mới Xã Đào Xá thuộc vùng bán sơn địa,
địa hình được chia cắt làm nhiều dạng khác nhau khơng bằng phẳng đồi
núi của xã nằm ở phía Đơng Bắc của xã giáp với xã Đồng Liên, Bàn Đạt

diện tích đồi núi chiểm ½ diện tích đất tự nhiên của xã., trong những năm
gần đây xã Đào Xá đã có những bước phát triển tích cực cả về kinh tế lẫn đời
sống văn hóa xã hội. Tuy nhiên so với bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng
thơn mới của Chính phủ, xã cịn nhiều tiêu chí chưa đạt hoặc đạt ở mức độ
trung bình. Thực trạng sản xuất nơng nghiệp cịn manh mún nhỏ lẻ, khơng
đồng bộ, sản xuất hàng hóa khơng tập trung, kết cấu cơ sở hạ tầng nông thôn


2

cịn chưa hồn thiện điều này gây cản trở cho các hoạt động kinh tế xã hội
khác. 2 Do đó việc phát triển theo mơ hình nơng thơn mới là điều cần thiết, đặc
biệt là tập trung vào các vấn đề mũi nhọn then chốt, có tác dụng thúc đẩy nhiều
hoạt động cùng phát triển. Trong đó việc xây dựng cơ sở hạ tầng là một hướng
đi đúng và mang lại nhiều lợi ích cho đời sống xã hội của người dân. Đồng
thời cũng thúc đẩy các hoạt động sản xuất hàng hóa, giúp người dân tiếp cận
với xã hội và nền kinh tế thị trƣờng bên ngồi. Vì vậy cơ sở hạ tầng nông thôn
đƣợc coi là một điều kiện tiên quyết để thực hiện thắng lợi các hoạt động kinh
tế- xã hội của xã Đào Xá. Xuất phát từ những lý do trên, tôi nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu quy trình triển khai thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội trong nơng thơn mới tại xã Đào Xá - Phú Bình.”
Với mong muốn có cái nhìn khách quan về những thành tựu đã đạt được
trong thời gian qua của địa phương. Từ đó đề ra phương ánquy hoạch nhằm
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn phù hợp với xu thế hội nhập, góp phần cho
sự phát triển của đất nước.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiện trạng, đề xuất được các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ
thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội cho xã Đào Xá theo Bộ
tiêu chí quốc giavề xây dựng nơng thơn mới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đào Xá,
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Tìm hiểu được tình hình xây dựng nông thôn mới của địa phương trong
thời gian qua.
- Đánh giá được hiện trạng và tiến trình xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu
chuẩn xây dựng nông thôn mới của xã Đào Xá, huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên.


3

- Rút ra được những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện các dự
án xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội theo Bộ tiêu chí nơng thôn mới trên địa bàn.
- Đề xuất được các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án
xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội cho xã Đào Xá trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Việc thực hiện làm đề tài là cơ hội cho em học tập, rèn luyện, đi sâu
vào thực tế, được áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, tích lũy những
kiến thức thực tế khi tiếp xúc thực tế làm việc với nguời dân.
- Tích lũy thêm những kiến thức mới cho bản thân nhằm phục vụ cho
công tác sau này. Ngồi ra đề tài cịn là cơ hội để em được nghiên cứu tìm hiểu
về tình hình kinh tế xã hội phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tại địa phương.
Từ đó có được cơ sở để so sánh sự phát triển của địa phương với các xã khác
trong khu vực theo tiêu chuẩn nông thôn mới
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
cơng tác sau này.
- Có được cái nhìn tổng thể về thực trạng về hệ thống cơ sở hạ tầng nơng
thơn trên địa bàn xã.

- Góp phần hoàn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh quá
trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ở địa phương trong giai đoạn “cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp - nơng thơn” hiện nay.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đề tài góp phần vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở hạ
tầng và đưa ra các giải pháp để xây dựng xã Đào Xá đạt tiêu chuẩn nông thôn
mới theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho xã có những định
hướng phát triển phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Giúp địa phương phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn
chế yếu kém nhằm thực hiện tốt hơn trương trình xây dựng nơng thơn mới để
từng bước cải thiện đời sống nhân dân.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới và xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội
theo bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới
2.1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới
2.1.1.1. Các khái niệm về nông thôn và phát triển nông thôn
* Khái niệm nông dân
Nông dân là người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông
nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các ngành nghề
mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời kỳ lịch sử,
người nơng dân có quyền sửu hữu khác nhau về ruộng đất, họ hình thành nên
giai cấp nơng dân có vị trí, vai trị nhất định trong xã hội.
*Khái niệm nơng thôn
Nông thôn được coi là khu vực đại lý nơi đó là sinh kế cộng đồng gắn

bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng môi trường và tài nguyên thiên
nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay trên thế giới chưa thống nhất định nghĩa về nơng thơn. Có nhiều
quan điểm khác nhau. Trong điều kiện cụ thể của Việt Nam có thể hiểu: “Nơng
thơn là vùng sinh sống cảu tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp
dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa – xã hội và mơi trường
trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”.
* Khái niệm phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là những thay đổi cần thiết ở vùng nông thôn. Tuy
nhiên những gì coi là cần thì lại khác nhau ở từng nước, từng vùng, từng địa
phương. Theo quan điểm thông thường, bản chất phát triển là tăng trưởng và
hiện đại hóa mang lại cho giới nghèo chút lợi nho nhỏ.
Theo ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa: “Phát triển nông
thôn là chiến lược nhầm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một


5

nhóm người cụ thể - người nghèo vùng nơng thơn. Nó giúp những người nghèo
nhất trong vùng trong những người dân sống ở các vùng nơng thơn được
hưởng lợi ích phát triển”.
Quan điểm khác lại cho rằng, phát triển nông thôn nhằm nâng cao vị thế
kinh tế và xã hội cho người dân nông thôn qua việc sử dụng hiệu quả các
nguồn lực địa phương, bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực ở địa phương.
Từ các quan điểm trên: “Phát triển nơng thơn là một q trình cải thiện có
chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa, mơi trường, nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống cho người dân nơng thơn. Q trình này, trước hết là do
chính người dân nơng thơn, và có sự hỗ trợ thích cực của Nhà nước và các tổ
chức khác”.
2.1.1.2. Các khái niệm về nông thôn mới

Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình
khang trang, sạch sẽ; phát trển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp,
dịch vụ); có nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm
bảo; thu nhập, đời sống vật chất tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn dân,
của cả hệ thống chính trị. Nơng thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - chính trị
tổng hợp.
Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích cực,
chăm chỉ đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ
văn minh.
Các tiêu chí xây dựng mơ hình nơng thơn mới, đã được Thủ tướng
Chính phủ ban hành quyết định số 1980/QĐ TTg V/v ban hành bộ tiêu chí
quốc gia về nơng thơn mới bao gồm 19 tiêu chí như: Quy hoạch và thực hiện
quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện,trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ
nơng thơn, bưu điện, nhà ở dân cư, thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình


6

thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, mơi trường, hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh, an ninh trật tự xã hội; và được chia thành 5 nhóm
cụ thể:
- Nhóm I: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch bao gồm: Quy hoạch và sử
dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp, hàng hóa,
cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ. Quy hoạch và phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội- môi trường theo chuẩn mới. Quy hoạch và phát triển các khu
dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh. Bảo
tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
Đơn vị cơ bản của mơ hình nơng thơn mới là làng - xã thực sự là một cộng

đồng, trong đó quản lý của Nhà nước không can thiệp sau vào đời sống nơng thơn
trên tinh thần tính tự quản của người dân thông qua hương ước, lệ làng (không
trái với pháp luật của nhà nước). Quản lý của Nhà nước và tự quản của người dân
được kết hợp hài hoài; các giá trị truyền thống làng xã phát huy tối đa, tạo ra bầu
khơng khí tâm lý tâm lý xã hội tích cực, đảm bảo trạng thái công bằng trong đời
sống kinh tế - xã hội ở nông thôn, giữ vững an ninh trật tự xã hội,… nhằm hình
thành mơi trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nơng thơn.
- Nhóm II: Gồm tiêu chí thứ 2 đến tiêu chí thứ 9 là các nhóm tiêu chí hạ
tầng kinh tế- xã hội: giao thông, thủy lợi, ứng dụng tiến bộ khoa học cơng
nghệ, thực hiện cơ giới hóa nơng nghiệp, trường học, cơ sở vật chất văn hóa,
chợ nơng thơn, bưu điện nhà ở dân cư.
Đáp ứng yêu cầu thị trường hóa, đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, chuẩn bị những điều kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân làm ăn sinh
sống và trở nên thịnh vượng ngay trên mảnh đất mà họ đã gắn bó lâu đời.
Trước hết, cần tạo cho người dân có điều kiện để chuyển đổi lối sống canh tác
rụ cung tự cấp, thuần nơng (cổ truyền) sang sản xuất hàng hóa, dịch vụ, du
lịch, để họ “ly nơng bất ly hương”.
- Nhóm III: Gồm tiêu chí số 10 đến tiêu chí số 13 là nhóm tiêu chí kinh
tế và tổ chức sản xuất: thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động; hình thức tổ chức


7

sản xuất. Phải có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, đạt
tăng trưởng kinh tế cao và bền vững môi trường sinh thái được giữ gìn; tiềm
năng du lịch được khai thác: làng truyền thống, làng nghề, làng nghề tiểu thủ
công nghiệp được khôi phục; ứng dụng công nghệ cao về quản lý, về sinh
học,…cơ cấu kinh tế nơng thơn phát triển hài hịa, hội nhập địa phương, vùng,
cả nước và quốc tế.
- Nhóm IV: Gồm tiêu chí thứ 14 đến tiêu chí thứ 17 là nhóm tiêu chí văn

hóa – xã hội - mơi trường; giáo dục, y tế, văn hóa, mơi trường.
Dân chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất. Các chủ thể nông thôn
(lao động nông thôn, chủ trang trại, hộ nơng dân, các tổ chức phi chính phủ, nhà
nước, tư nhân,…) có khả năng điều kiện và trình độ để tham gia tích cực vào các
q trình và ra quyết định về chính sách PTNT; thơng tin minh bạch, thơng suốt
và hiệu quả giữa các tác nhân có liên quan; phân phối công bằng. Người dân
nông thôn thật sự "được tự do và quyết định trên luống cày và thửa ruộng của
mình", lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh làm giàu cho chính mình, cho
q hương theo đúng chủ trương đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của
nhà nước.
- Nhóm V: Gồm tiêu chí 18 và tiêu chí 19 là chính trị, an ninh trật tự xã
hội. Nơng dân, nơng thơn có nhà văn hóa phát triển, dân trí được nâng lên, sức
lao động được giải phóng, nhiệt tình cách mạng được phát huy. Đó là sức
mạnh nội sinh của làng xã trong công cuốc xây dựng NTM. Người dân nơng
thơn có cuộc sống ổn định, giàu có, trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và tay
nghề cao, lối sống văn minh hiện đại nhưng vẫn giữ được những giá trị văn
hóa, bản sắc truyền thống, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tham gia tích
cực mọi phong trào chính trị, kinh tế, văn hóa, an ninh quốc phịng, đối
ngoại…nhằm tự hồn thiện bản thân, nâng cao chất lượng cuộc sống của mình,
vừa góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp.


8

2.1.1.3. Các khái niệm cơ bản về cơ sở hạ tầng nơng thơn
a. Khái niệm
Cơ sở hạ tầng (Infrastructure) có thể hiểu là những kiến trúc làm nền tảng
cho các đối tượng, các yếu tố hình thành và phát triển xã hội. Đó là những cấu
trúc về vật chất, kỹ thuật, hệ thống cơng trình xây dựng, thiết bị… làm nền tảng
cho các hoạt động diễn ra trong xã hội. Từ những quan điểm đó, có thể đi đến

định nghĩa khái quát về cơ sở hạ tầng như sau:
“Cơ sở hạ tầng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành kinh tế dịch vụ bao
gồm việc xây dựng đường xá, kênh mương tưới tiêu, hải cảng, cầu cống, sân bay,
kho tàng, hệ thống cung cấp năng lượng, cơ sở kinh doanh, giao thơng vận tải,
bưu điện, cấp thốt nước, cơ sở giáo dục, khoa học, y tế, bảo vệ sức khoẻ…”.
Như vậy khái niệm về cơ sở hạ tầng trên đây khơng chỉ mang tính cấu
trúc mà cịn mang tính chất kiến trúc xây dựng, thiết bị, vì vậy cũng có thể
gọi là cơ cấu hạ tầng.
Cơ sở hạ tầng ở nơng thơn cũng mang tính chất chung của cơ cấu hạ tầng
tuy nhiên số lượng cơng trình ít hơn, quy mơ nhỏ, gọn hơn, nó là nền tảng cho
việc phát trển kinh tế - xã hội khu vực nơng thơn. Cơ sở hạ tầng nơng thơn có thể
chia thành:
Hạ tầng kết cấu và hạ tầng kinh tế: các hệ thống thuỷ lợi, giao thông, điện,
thông tin liên lạc, cấp thốt nước, các cơng trình phục vụ sản xuất công, nông
nghiệp, thương mại như: cơ sở bảo quản, chế biến nông sản phẩm, hệ thống
chuồng trại chăn nuôi, chợ, cửa hàng dịch vụ…
Hạ tầng xã hội như: hệ thống nhà làm việc của cơ quan chính quyền, đồn
thể, hệ thống trường học, trạm xá, nhà văn hóa, sân vận động, nhà thi đấu, nghĩa
trang và các cơng trình phúc lợi cơng cộng, xã hội khác.
b. Đặc trưng cơ bản
Tính hệ thống: Cơ sở hạ tầng là một hệ thống bao trùm lên mọi hoạt
động sản xuất, kinh tế - xã hội trên tồn lãnh thổ quốc gia. Dưới đó lại có


9

những phân hệ với mức độ và phạm vi ảnh hưởng thấp hơn, nhưng tất cả đều
liên quan gắn bó với nhau, mà sự trục trặc ở khâu này sẽ liên quan, ảnh hưởng
đến khâu khác. Bản thân các bộ phận của cơ sở hạ tầng cũng có tính chất hệ
thống như hệ thống giao thông, hệ thống điện, điện thoại...

Tính kiến trúc: Các bộ phận cấu thành hệ thống cơ sở hạ tầng phải có cấu trúc
phù hợp với những tỷ lệ cân đối, kết hợp với nhau thành một tổng thể hài hoà,
đồng bộ. Sự khập khiễng trong cơ sở hạ tầng có thể làm tê liệt cả hệ thống, hay
từng phân hệ của cấu trúc, hệ thống cơng trình mất tác dụng, khơng phát huy
được hiệu quả.
Tính tiên phong định hướng: Cơ sở hạ tầng của một nước, một vùng ln
phải hình thành và phát triển đi trước một bước so với các hoạt động kinh tế xã hội khác. Sự phát triển cơ sở hạ tầng về quy mơ, chất lượng, trình độ tiến bộ
kỹ thuật là những tín hiệu cho người ta thấy định hướng phát triển kinh tế – xã
hội của một nước hay một vùng đó. Tính tiên phong của hệ thống cơ sở hạ tầng
cịn thể hiện ở chỗ nó ln đón đầu sự phát triển kinh tế - xã hội, mở đường
cho các hoạt động kinh tế - xã hội phát triển thuận lợi.
Tính tương hỗ: Các bộ phận trong cơ sở hạ tầng có tác động qua lại với
nhau. Sự phát triển của bộ phận này có thể tạo thuận lợi cho bộ phận kia và ngược
lại, các bộ phận có thể tương tác, lợi dụng lẫn nhau.
Tính cơng cộng: Các ngành sản xuất và dịch vụ thuộc cơ sở hạ tầng tạo
ra những sản phẩm là những hàng hoá công cộng, đường xá, cầu cống, công
viên, mạng lưới điện, nước, thông tin… lưu ý rằng trong lĩnh vực sản xuất và
dịnh vụ công cộng này không thể chỉ lấy doanh lợi của xí nghiệp làm đầu, mà
cịn phải coi trọng tính phục vụ và ý nghĩa phúc lợi cho tồn xã hội.
Tính vùng (địa lý): các ngành sản xuất và dịch vụ cấu trúc hạ tầng cũng như
nhiều ngành sản xuất và dịch vụ khác thường mang tính địa lý (tính vùng), chịu
ảnh hưởng rõ rệt của các yếu tố tự nhiên (tài ngun, mơi trường, địa hình, đất
đai…) và các yếu tố kinh tế xã hội của từng vùng. Vì thế kết cấu hạ tầng của các
vùng có vị trí địa lý khác nhau sẽ khác nhau.


10

c. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng nông thôn Việt Nam
Cơ sở hạ tầng nơng thơn Việt Nam nhìn chung đã được hình thành từ đời

này qua đời khác bằng sức lao động và sự đóng góp của cộng đồng. Nhiều khu
dân cư nông thôn xa đô thị, xa đường giao thơng chính vẫn giữ ngun những
cơ sở hạ tầng nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân dẫn đến xu hướng người
dân nông thôn muốn rời bỏ làng quê để ra thành phố, ra các khu đô thị sinh
sống, từ đó dẫn đến việc mất cân đối giữa nông thôn và thành thị về mật độ
dân số cũng như các mặt khác trong lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Hạ tầng nơng thơn có vai trị rất quan trọng đối với nền kinh tế xã hội
nơng thơn. Trình độ kinh tế – xã hội nông thôn ở mức độ nào thì cơ sở hạ tầng
cũng tương ứng ở mức độ đó. Nơi nào cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư xây
dựng tốt thì các hoạt động kinh tế, xã hội có điều kiện phát triển, đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao tạo điều kiện cho người dân càng
có điều kiện đóng góp để phát triển cơ sở hạ tầng.
2.1.1.4. Những yếu tố liên quan đến việc phát triển cơ sở hạ tầng trong nông thôn
a. Mật độ dân cư
Cơ sở hạ tầng nơng thơn là các cơng trình mang tính cộng đồng, mọi
người cùng góp phần kiến tạo, cùng sử dụng. Nhu cầu sử dụng và tiềm năng
phát triển các cơng trình cơ sở hạ tầng tuỳ thuộc phần lớn vào sự đóng góp của
các hộ dân cư. Khu vực nào đơng dân cư, sức đóng góp sẽ nhiều hơn, các cơng
trình hạ tầng sẽ có cơ hội được xây dựng nhanh hơn và phong phú hơn. Điều
này thấy rất rõ khi ta so sánh hệ thống cơ sở hạ tầng của các xã thuộc khu vực
đồng bằng nơi tập trung đông dân cư với các xã vùng núi hay các xã vùng bán
sơn địa có mật độ dân cư thấp hơn. Mật độ dân cư khác nhau sẽ liên quan đến
quy mơ của các cơng trình, quỹ đất dành cho việc xây dựng các cơng trình
khác nhau.
b. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố về địa chất, địa hình, khí hậu thời
tiết… có liên quan trực tiếp đến sự phát triển và hình thành các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật cơ bản như đường giao thơng, hệ thống cấp thốt nước, hệ thống



11

nhà ở…. Cấu trúc làng xã và hệ thống giao thơng, cấp thốt nước của các xã
vùng địa hình bằng phẳng khác với vùng trung du hay miền núi. Sự phức tạp
của các cơng trình của khu vực trung du, miền núi về kết cấu, trong khảo sát,
trong thiết kế và xây dựng cũng như trong công tác quản lý, bảo dưỡng sửa chữa
sẽ lớn hơn nhiều so với khu vực đồng bằng.
c. Điều kiện xã hội
Điều kiện xã hội bao gồm các chủ trương chính sách, sự hỗ trợ đầu tư của
Chính phủ và Chính quyền các cấp. Các chủ trương chính sách của Đảng về
việc phát triển nơng thôn, sự đầu tư, hỗ trợ của nhà nước qua các chương trình,
dự án phát triển đóng vai trị quan trọng hàng đầu trong việc phát triển nơng
thơn nói chung và phát triển cơ sở hạ tầng nói riêng.
Điều kiện xã hội thể hiện khả năng đóng góp, ý thức trách nhiệm của
người dân đối với việc xây dựng, vận hành, khai thác và bảo dưỡng các cơng
trình hạ tầng của làng xã. Chính vì vậy cơng tác tun truyền, giáo dục, vận
động để nâng cao hiểu biết, huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành
phần dân cư trong nơng thơn cần phải duy trì thường xun. Nhất là trong
điều kiện xã hội hiện nay nông thôn không chỉ đơn thuần có các tầng lớp lao
động nơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp mà cịn có một phần cán bộ hưu trí,
các trí thức, các cơ quan, doanh nghiệp… do vậy mức độ hiểu biết của người
dân ở đây đã được nâng cao nếu công tác vận động, tuyên truyền tốt thì việc
phát triển cơ sở hạ tầng sẽ thuận lợi hơn.
2.1.1.5. Phân loại kết cấu hạ tầng
- Toàn bộ kết cấu hạ tầng có thể được phân chia thành nhiều loại khác
nhau dựa trên các tiêu chí khác nhau như: hạ tầng kinh tế, hạ tầng phục vụ hoạt
động xã hội; hạ tầng phục vụ an ninh - quốc phịng; hạ tầng trong cơng nghiệp,
trong nơng nghiệp....
- Hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn cũng được chia làm hai nhóm:
+ Nhóm 1 là các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế: đây là tổ hợp của

các cơng trình giao thơng, thuỷ lợi, cung cấp vật tư, nguyên liệu…


12

+ Nhóm 2 là các cơng trình kết cấu hạ tầng xã hội:Đây là tổ hợp của các
cơng trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ đời sống cư dân nông thôn
như các cơ sở y tế, văn hố, trường học…
2.1.2. Quy trình triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây
dựng nơng thơn mới
2.1.2.1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về nội dung hợp phần xây dựng kết
cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới cho người dân
- Phạm vi và đối tượng cơng trình
- Chỉ tiêu xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nơng
thơn mới
- Tiêu chuẩn kỹ thuật của các cơng trình hạ tầng đạt chuẩn theo tiêu chí
của chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
2.1.2.2. Xác định chủ đầu tư các cơng trình kết cấu hạ tầng của xã
+ Chủ đầu tư các cơng trình:
- Đối với dự án được đầu tư bằng nguồn vốn thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
Theo các quy định hiện hành Chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng trên địa bàn xã là Ban quản lý xã, do UBND xã quyết định. Đối
với các cơng trình có u cầu kỹ thuật cao, địi hỏi có trình độ chun mơn cao
mà Ban Quản lý xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư thì
UBND xã báo cáo để UBND huyện giao cho một đơn vị có đủ năng lực làm
chủ đầu tư và có sự tham gia của UBND xã.
- Đối với cơng trình có nguồn vốn đầu tư do dân góp và huy động các
nguồn hợp pháp khác:
UBND xã tổ chức thực hiện trên cơ sở thỏa thuận thống nhất với bên hỗ

trợ và nhân dân, đồng thời đảm bảo các quy định của pháp luật về quản lý vốn
đầu tư.
+ Điều kiện, năng lực của các thành viên trực tiếp quản lý dự án của Ban
quản lý nông thôn mới xã (chủ đầu tư):


13

- Để đảm bảo thực hiện chức năng chủ đầu tư các cơng trình, người trực
tiếp quản lý dự án của Ban quản lý xã cần phải có các điều kiện năng lực về
đầu tư xây dựng.
- Các cán bộ chun mơn về kế tốn, giao thơng, thuỷ lợi, địa chính, xây
dựng, nơng nghiệp, phải được đào tạo từ trung cấp chuyên ngành trở lên, được
tập huấn về chuyên môn theo ngành, lĩnh vực, có kinh nghiệm về hoạt động
quản lý xây dựng…
+ Đề nghị giao chủ đầu tư các cơng trình:
UBND xã hoặc UBND huyện giao chủ đầu tư cho Ban quản lý xã những
cơng trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn
xã mà Ban quản lý xã có thể làm chủ đầu tư bằng văn bản, trong đó cần giao rõ
những nhiệm vụ mà chủ đầu tư phải thực hiện. Trong trường hợp đối với các
cơng trình có u cầu kỹ thuật cao, địi hỏi có trình độ chun mơn mà Ban
quản lý xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư, UBND xã có thể
thuê một đơn vị, tổ chức có đủ năng lực quản lý để hỗ trợ hoặc báo cáo UBND
huyện để quyết định chủ đầu tư, có sự tham gia của lãnh đạo Ban quản lý xã.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cá nhân:
Ban quản lý xã phải có quyết định cử người tham gia quản lý dự án và
phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên liên quan đến chuẩn bị và thực
hiện cơng trình, trong đó phải có người trực tiếp phụ trách công việc quản lý
dự án.
Ban quản lý xã cần phối hợp với các chủ đầu tư các cơng trình lồng ghép

để thực hiện lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn thực hiện theo đúng quy định.
2.1.2.3. Quy trình thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn dựa
vào cộng đồng.
Bước 1. Lập kế hoạch tổng thể đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng xã theo
các tiêu chí nơng thơn mới
- UBND xã chỉ đạo Ban quản lý xây dựng nông thôn mới với sự giúp đỡ
của cán bộ tư vấn, tiến hành xây dựng Kế hoạch tổng thể đầu tư cải tạo, nâng


14

cấp, phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống văn hóa-xã hội, bảo
vệ mơi trường xã.
- Việc xây dựng kế hoạch tổng thể đầu tư kết cấu hạ tầng xã, phải có sự tham
gia của cộng đồng dân cư trong xã, được bàn bạc thống nhất dưới sự hướng dẫn
của chính quyền địa phương.
Bước 2. Cơng tác chuẩn bị đầu tư, thủ tục trình và phê duyệt các dự án
- Lập BCKT-KT và thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn thực hiện theo quy
định hiện hành.
- Đối với các cơng trình quy mơ nhỏ, kỹ thuật đơn giản: Các địa
phương được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù lập hồ sơ xây dựng công trình
đơn giản (Hồ sơ xây dựng cơng trình) thay cho Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng.
- Trong quá trình lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng
và dự tốn các cơng trình kết cấu hạ tầng xã (nêu trên), chủ đầu tư (trong
trường hợp tự lập) hoặc đơn vị tư vấn cần bàn bạc với dân, lấy ý kiến tham gia
của cộng đồng dân cư (những người hưởng lợi trực tiếp và có trách nhiệm
trong đóng góp xây dựng cơng trình) về các nội dung đầu tư, cũng như cơ chế
huy động nguồn lực đầu tư thực hiện dự án.
- Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật:

+ Hồ sơ thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật cơng trình: theo
quy định của pháp luật.
+ Cơ quan, tổ chức thẩm định: theo quy định của pháp luật.
+ Thời gian thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật: không quá 7 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Nội dung thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật:theo quy định của pháp luật.
- Phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật: UBND xã và UBND huyện.
Bước 3.Thực hiện đầu tư xây dựng công trình:
a) Chuẩn bị mặt bằng xây dựng


15

- Xin giao đất hoặc thuê đất: Theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ, giải phóng mặt bằng (nếu có): Chủ yếu thực hiện chủ trương
vận động nhân dân hiến đất, tháo dỡ cơng trình để lấy đất xây dựng cơng trình.
Chỉ hỗ trợ đối với những gia đình bị thiệt hại quá lớn.
b) Thủ tục chọn nhà thầu xây dựng
- Việc chọn nhà thầu xây dựng dự án cơng trình cơ sở hạ tầng các xã,
thực hiện theo 02 hình thức: Giao các cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể,
nhóm thợ tại địa phương thực hiện; lựa chọn nhà thầu thơng qua hình thức đấu
thầu theo quy định hiện hành.
- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng:
Chủ tịch UBND xã phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị thi cơng cơng
trình hoặc các gói thầu đầu tư xây dựng cơng trình.
- Kết quả phê duyệt lựa chọn nhà thầu phải được thông báo công khai
cho cộng đồng dân cư nơi có cơng trình biết.
c) Ký kết hợp đồng xây dựng
Ban quản lý xã căn cứ vào các quy định của pháp luật và kết quả phê
duyệt lựa chọn nhà thầu của Chủ tịch UBND xã để tiến hành ký kết hợp đồng

với các bên được lựa chọn trúng thầu.
d) Giám sát xây dựng
- Trách nhiệm của chủ đầu tư.
- Thực hiện giám sát của cộng đồng:
Bước 4. Nghiệm thu, bàn giao, vận hành, quản lý, khai thác
- Nghiệm thu, bàn giao cơng trình:
+ Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu cơng trình hồn thành với những thành
phần theo quy định.
+ Chủ đầu tư bàn giao cơng trình và tồn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan
đến cơng trình cho UBND xã để giao cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản
lý, sử dụng.


16

- Quản lý, vận hành và bảo dưỡng cơng trình:
+ Những cơng trình hạ tầng phục vụ lợi ích chung tồn xã (đường liên thơn,
trường học, trạm xá, trạm biến thế, kênh mương chính), do xã chịu trách nhiệm quản
lý, vận hành và bảo trì.
+ Những cơng trình (cịn lại) phục vụ lợi ích hộ và nhóm cộng đồng, do
các hộ và nhóm cộng đồng được hưởng lợi trực tiếp quản lý, vận hành và tự huy
động vốn bảo trì với sự kiểm tra của chính quyền xã.
2.1.2.4. Quy trình xác định nhu cầu và hướng dẫn người dân lựa chọn cơng
trình, xác định thứ tự ưu tiên triển khai theo nhu cầu của họ và phù hợp với
quy định của Chương trình
Bước 1.Xác định các căn cứ để lựa chọn thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng
cơng trình theo kế hoạch đã duyệt
- Ban quản lý xã thông báo và tổ chức lấy ý kiến tham gia của nhân dân,
các tổ chức đoàn thể xã hội để lựa chọn danh mục, xác định quy mơ cơng trình
trong quy hoạch theo thứ tự ưu tiên nhằm đưa vào kế hoạch xây dựng năm.

- Việc lấy ý kiến nhân dân về cơng trình ưu tiên đầu tư xây dựng, cần
dựa trên những căn cứ xác đáng.
Bước 2. Tổ chức họp lấy ý kiến tham gia của nhân dân thôn, bản lựa
chọn các dự án ưu tiên đầu tư vào kế hoạch dự án năm:
Trình tự tổ chức cuộc họp nhân dân thôn, bản để xác định các dự án ưu
tiên đầu tư của người dân trong năm kế hoạch, được tiến hành theo bốn bước.
Bước 3. Ban quản lý xã tổ chức cuộc họp xây dựng kế hoạch dự án cho
năm hiện tại với những thành phần theo quy định và báo cáo kết quả lựa chọn
với UBND xã để trình HĐND xã thơng qua.
Bước 4. Tổ chức cơng bố kế hoạch dự án năm của Chương trình cho
các tổ chức và nhân dân biết.
2.1.2.5. Quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng với các tổ chức để
thực hiện các bước trong đầu tư và xây dựng cơng trình
- Các hình thức lựa chọn nhà thầu: các xã thực hiện theo 3 hình thức.


17

- Cách thức lựa chọn nhà thầu:
+ Đối với cách giao cho cộng đồng dân cư thôn (những người hưởng lợi
trực tiếp từ Chương trình) tự thực hiện xây dựng:
+ Đối với cách lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để
xây dựng:
+ Đối với cách lựa chọn nhà thầu thơng qua hình thức đấu thầu, chỉ định
thầu, thực hiện theo quy định hiện hành.
- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng: Chủ tịch UBND xã phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
2.1.2.6. Tổ chức giám sát thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng, tiến độ;
nghiệm thu, bàn giao cơng trình; thanh, quyết tốn cơng trình đưa vào sử dụng.
+ Tổ chức giám sát thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng, tiến độ:

- Theo quy định của pháp luật hiện hàn, mọi cơng trình xây dựng, trong
q trình thi cơng phải được thực hiện chế độ giám sát thi công chặt chẽ.
- Trách nhiệm của các tổ chức trong quá trình giám sát thi công: Chủ
đầu tư; Tư vấn giám sát (nếu có); Tư vấn thiết kế (nếu có); Ban giám sát đầu tư
cộng đồng xã; Nhà thầu.
+ Nghiệm thu, bàn giao cơng trình xây dựng:
- Theo quy định của pháp luật, nhà thầu phải tổ chức nghiệm thu nội bộ
trước khi nghiệm thu cùng với các bên có liên quan.
- Việc nghiệm thu cơng trình xây dựng phải được thực hiện theo đúng
các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình.
- Bàn giao quản lý, khai thác cơng trình phải bảo đảm các nội dung, u
cầu, và ngun tắc quy định.
+ Thanh, quyết tốn vốn cơng trình:
- Quản lý, thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư đối với các dự án (cơng trình)
do UBND xã làm chủ đầu tư.
- Đối với gói thầu do người dân, cộng đồng dân cư trong xã tự làm chủ
đầu tư và Ban giám sát cộng đồng phải giám sát chặt chẽ việc thanh tốn tiền
cơng cho người dân.


18

- Đối với chi phí quản lý dự án và chi phí khác, thực hiện theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
- Việc thanh, quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án do Ban quản lý
xây dựng NTM làm chủ đầu tư, phải được thực hiện qua Kho bạc Nhà nước
nơi Ban quản lý xây dựng NTM xã mở tài khoản.
- Quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư đối với các cơng trình khác,
thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính.
2.1.2.7. Tổ chức người dân tham gia thực hiện dự án và huy động cộng đồng

đóng góp để xây dựng cơng trình
- Vấn đề này được thể hiện cụ thể qua các cơ chế, biện pháp phù hợp,
khuyến khích được người dân tham gia và sử dụng tối đa các nguồn lực của
các địa phương.
- Cách thức tổ chức huy động, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự
nguyện của nhân dân được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật
hiện hành.
- Việc huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân, quản lý và sử dụng các
khoản đóng góp đó để xây dựng cơ sở hạ tầng của xã được thực hiện theo phương
châm nhân dân bàn và quyết định trực tiếp với những cách thức phù hợp.
- Trường hợp xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng có phát sinh việc
giải phóng mặt bằng gây thiệt hại về tài sản của nhân dân, UBND xã chịu trách
nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể quần chúng tổ chức họp
dân nơi có cơng trình để thống nhất giải quyết hợp tình, hợp lý, chủ yếu là vận
động nhân dân tự nguyện hiến đất xây dựng.
- Việc huy động và sử dụng các nguồn lực của cộng đồng đóng góp đầu
tư xây dựng cơng trình cần được phổ biến cơng khai, minh bạch về các nội
dung cụ thể như: mức đóng góp, đối tượng đóng góp, tổ chức việc tiếp nhận
đóng góp…


×